XIN Bản CHÀO tin VIETNAM ngày XIN CHÀO VIỆT NAM 21.05.2018 Giao dịch khối ngoại HSX HNX Mua (tỷ đồng) 388,2 17,0 Bán (tỷ đồng) 803,7 41,6 Mua ròng (tỷ đồng) -415,5-24,5 Chỉ số Điểm % WTD VNINDEX 1.015,0-2,5-2,5 HNXINDEX 119,7-1,3-1,3 VN30 997,2-2,4-2,4 VNMID 1.058,1-0,9-0,9 VNSMAL 858,6-0,2-0,2 VNFIN 893,5-2,3-2,3 VNMAT 1.129,4-1,2-1,2 VNIND 739,2-1,7-1,7 VNCONS 897,7-2,6-2,6 VNCOND 1.017,9 1,9 1,9 VNHEAL 1.160,7-0,3-0,3 VNENE 616,3-3,5-3,5 VNUTI 821,8-3,6-3,6 VNREAL 1.232,6-4,6-4,6 VNIT 935,4 0,2 0,2 KIỂM TRA VÙNG 970-1,000 ĐIỂM Các chỉ số thị trường quay trở lại xu hướng giảm sau nhịp hồi kỹ thuật liền trước. Đặc biệt VIC kịch sàn trong khi BVH bị ép bán tới tận giá sàn. VN-Index đóng cửa giảm 2.46% dừng tại 1,014.98 điểm, HNX-Index mất 1.33% neo tại 119.66 điểm. Khối lượng giao dịch đạt 123 triệu đơn vị trên HOSE và 34 triệu đơn vị trên HNX. VIC giảm kịch sàn sau thông tin Vingroup dự định trình trong ĐHCĐ sắp diễn ra thông qua phương án trả cố tức bằng cổ phiếu với tỷ lệ 21% vào quý 2 2018 và thông qua kế hoạch kinh doanh 2018 với doanh thu đạt 120,000 tỷ VND (tăng 34% so với 2017) và lợi nhuận 8,500 tỷ VND (tăng 50% so với 2017). Đồng thời gỡ bỏ các ngành nghề kinh doanh có điều kiện(hạn chế sở hữu nước ngoài dưới mức 49%) và nâng trần sở hữu nước ngoài lên 49% sau khi đã rút các ngành kinh doanh hạn chế. VIC(-7%), GAS(-5.65%), VNM(-2.98%), BID(-4.4%), BVH(-6.9%), MSN(-3.78%), VRE(-4.5%), PLX(-4.35%) là những mã tác động tiêu cực nhất tới chỉ số. Ở chiều ngược lại, MWG(+4.06%), BHN(+4.59%), VPB(+0.97%), HDB(+1.36%) là những những cổ phiếu tác động tích cực nhất tới chỉ số. Khối ngoại bán ròng 415 tỷ đồng trên HSX. Trong đó, học bán ròng VIC mạnh nhất 122 tỷ đồng, VRE 72 tỷ đồng, HPG 44 tỷ đồng. Ở chiều ngược lại, HDB được mua ròng nhiều nhất nhưng chỉ 14.7 tỷ. Nhận định thị trường: VN-Index tiếp tục xu hướng giảm và vẫn chưa có tín hiệu dừng lại. Chỉ số có thể giảm về vùng 970-1,000 điểm. Nhà đầu tư nên giữ vị thế quan sát, ưu tiên tỷ trọng tiền cao hơn cổ phiếu hoặc chuyển sang tiền mặt cho đến khi vùng hỗ trợ kể trên hỗ trợ tốt cho giá. Nội dung NỘI DUNG... 1 PHÂN TÍCH KỸ THUẬT... 3 DANH MỤC 1 THÁNG... 4 DANH MỤC 3 THÁNG... 4 THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG... 5 LỊCH SỰ KIỆN... 7 LIÊN HỆ... 10 Phạm Tấn Phát Chuyên viên phân tích phat.pt@kisvn.vn 1
Bản đồ giao dịch 200 180 VIC 160 140 120 VNM NVL MWG 100 HPG 80 FPT VCB VRE DXG SSI VPB VJC 60 BID CTG MBB HDB HSG IDI 40 ROS MSN STB GAS SBTSAB BVH PDRPNJ HBC 20 PVD PLX SCR KBC VND CTD EIB DHG DIG CVT LDGREE GMD HCM BMP KDH DPM FLC VHC 0 VSC PIT DAT TIE HAR VIDTDG KSB CTI BCG AAA AGM QBSTV1 VHGACC DQC HVGTCM HAS VCI NBB BFC NVT KSA SVT VMDVAF FMC BRCSAV LGC TDH HU1 PXI PANMCP TMS SIISCD EMC KAC SMA BHN RDP -15.0% -10.0% -5.0% 0.0% 5.0% 10.0% 15.0% Chú thích: trục ngang biến động giá, trục dọc giá trị giao dịch (tỷ đồng) 2
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT VN-Index Hỗtrợ 1: 1,000-1,010 Kháng cự 1:1,070-1,080 Hỗ trợ 2: 941-970 Kháng cự2: 1,110-1,130 Quan điểm kỹ thuật 20 ngày - VN-Index VN-Index tiếp tục xu hướng giảm sau phiên hồi kỹ thuật liền trước. Giá hình thành mẫu hình nến giảm tiêu cực Bearish Belt-Hold với khối lượng khớp lệnh đạt 104 triệu đơn vị. Giá đóng cửa ngay tại đường MA(150). Nhưng với VIC, BVH giảm sàn trong khi VJC, BID, VNM, GAS cũng giảm 3% thì dự kiến đà giảm sẽ còn tiếp tục. Trước mắt, VN-Index sẽ kiểm định lại vùng 970-1,000 điểm tương ứng tương ứng đáy cũ tháng 02 và tháng 05/2018. Xu hướng trung hạn của chỉ số vẫn đang là giảm điểm khi giá đã thủng các đường (MA50), MA(100) cũng như trendline hỗ trợ đã bị phá vỡ ở nhịp giảm tháng 04 vừa qua. Các chỉ báo kỹ thuật kể trên hiện đang nằm trong vùng 1,080 điểm. Hành động VN-Index tiếp tục xu hướng giảm và vẫn chưa có tín hiệu dừng lại. Chỉ số có thể giảm về vùng 970-1,000 điểm. Nhà đầu tư nên giữ vị thế quan sát, ưu tiên tỷ trọng tiền cao hơn cổ phiếu hoặc chuyển sang tiền mặt cho đến khi vùng hỗ trợ kể trên hỗ trợ tốt cho giá. HNX-Index Quan điểm kỹ thuật 20 ngày HNX-Index Hỗ trợ 1: 115-119 Kháng cự 1: 125-128 Hỗ trợ 2: 110-112 Kháng cự 2: 130-135 3
DANH MỤC 1 THÁNG Mã Giá mua Giá mục tiêu Giá cắt lỗ Giá hiện tại Lợi nhuận Ngày KN Ghi Chú VCB 60 66 57 56.5-6% 27/04/2018 Bán NDN 17.7 21.5 15.6 18.4 5% 05/08/2018 Bán DANH MỤC 3 THÁNG Mã Giá mua Giá mục tiêu Giá cắt lỗ Giá hiện tại Lợi nhuận Ngày KN Ghi Chú NLG 40.3 46 32.7 33.8-16% 17/04/2018 Nắm giữ GMD 31 38 29.3 27-13% 16/03/2018 Cắt lỗ VIC 120 139 113.9 123 2% 24/04/2018 Bán GAS 104 130 99 108.5 4% 11/05/2018 Bán 4
THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG SÀN GIAO DỊCH HSX VN-Index 1,015 Tăng/Giảm Tăng / Giảm (điểm) -25.56 Tổng KLGD ('000 cổ phiếu) 123,092-69.8% Tăng / Giảm (%) -2.5% Tổng GTGD (tỷ VND) 3,716-89.4% Thống kê số lượng cổ phiếu tăng/giảm SL cổ phiếu tăng giá 107 SL cổ phiếu giảm giá 175 SL cổ phiếu giữ giá 66 Top 5 cổ phiếu thúc đẩy thị Top 5 Top 5 Mã CP Giá Tăng/Giảm Tăng/Giảm Mã CP Giá Tăng/Giảm Tăng/Giảm CP Mã CP Giá KLGD GTGD VND VND % VND VND % VND cổ phiếu triệu đồng 1 HCD 9,040 590 7.0% VIC 114,400-8,600-7.0% VIC 114,400 2,255,860 267057.00 2 IJC 10,200 450 4.6% TTF 4,560-340 -6.9% VNM 166,000 1,042,490 174958.00 3 MWG 110,300 4,300 4.1% HAR 5,120-380 -6.9% NVL 52,000 2,744,660 143990.00 4 CSM 13,550 400 3.0% BVH 90,300-6,700-6.9% MWG 110,300 1,188,460 131499.00 5 TLD 10,300 300 3.0% HSG 13,100-900 -6.4% HPG 53,200 2,366,300 127405.00 VN30 997 Tăng/Giảm Tăng / Giảm (điểm) -25.00 Tổng KLGD ('000 cổ phiếu) 40,481-12.3% Tăng / Giảm (%) -2.4% Tổng GTGD (tỷ VND) 1,958-11.4% Thống kê số lượng cổ phiếu tăng/giảm SL cổ phiếu tăng giá 5 SL cổ phiếu giảm giá 25 SL cổ phiếu giữ giá 0 SÀN GIAO DỊCH HNX 5 HNX-Index 120 Tăng/Giảm Tăng / Giảm (điểm) -1.61 Tổng KLGD ('000 cổ phiếu) 34,336-26.5% Tăng / Giảm (%) -1.3% Tổng GTGD (tỷ VND) 508,273-26.5% Thống kê số lượng cổ phiếu tăng/giảm SL cổ phiếu tăng giá 96 SL cổ phiếu giảm giá 98 SL cổ phiếu giữ giá 189 Top 5 cổ phiếu thúc đẩy thị Top 5 Top 5 trường Mã CP Giá Tăng/Giảm Tăng/Giảm cổ Mã CP Giá Tăng/Giảm Tăng/Giảm CP Mã CP Giá KLGD GTGD 1 VND VND % phiếu VND VND % thanh VND cổ phiếu triệu đồng 2 ACM 800 100 14.3% kéo lùi PXA 600-100 -14.3% khoản PVS 19,900 5,208,900 107004.00 3 SDG 34,000 3,000 9.7% thị VGS 10,600-1,100-9.4% nhất ACB 42,200 1,908,100 81758.63 4 PCG 14,800 900 6.5% trường IVS 10,700-1,100-9.3% (GD SHB 9,600 7,600,700 74801.77 5 PVL 2,000 100 5.3% NHP 1,400-100 -6.7% khớp VGC 25,000 1,608,600 40396.44 DS3 17,500 700 4.2% ITQ 3,000-200 -6.3% lệnh) CEO 16,700 2,288,900 38586.82 HNX30 221 Tăng/Giảm Tăng / Giảm (điểm) -3.58 Tổng KLGD ('000 cổ phiếu) 22,545-26.4% Tăng / Giảm (%) -1.6% Tổng GTGD (tỷ VND) 412-27.6% Thống kê số lượng cổ phiếu tăng/giảm SL cổ phiếu tăng giá 8 SL cổ phiếu giảm giá 17 SL cổ phiếu giữ giá 5 5
Top 5 CP nước ngoài mua ròng HOSE Mã CP Giá CP GT mua GT bán Mua ròng Mã CP HNX Top 5 CP nước ngoài mua ròng Giá CP GT mua GT bán VND triệu đồng triệu đồng triệu đồng VND triệu đồng triệu đồng triệu đồng HDB 41,100 34,836 20,069 14,768 CEO 16,700 10,858 6,342 4,516 APC 29,600 12,343 0 12,343 SHS 16,300 2,824 115 2,709 E1VFVN30 16,400 9,237 0 9,237 API 24,600 342 160 183 GAS 108,500 9,485 1,274 8,212 SHB 9,600 120 0 120 FRT 156,100 7,217 0 7,217 HMH 11,800 91 0 91 Mua ròng Top 5 CP nước ngoài bán ròng Mã CP Giá CP GT mua GT bán Mua ròng Mã CP Top 5 CP nước ngoài bán ròng Giá CP GT mua GT bán VND triệu đồng triệu đồng triệu đồng VND triệu đồng triệu đồng triệu đồng VIC 114,400 18,569 141,540-122,971 VGC 25,000 0 14,289-14,289 VRE 44,600 3,100 75,669-72,569 PVS 19,900 2,053 13,360-11,307 HPG 53,200 20,421 65,019-44,598 RCL 21,800 11 2,300-2,289 VNM 166,000 71,301 110,064-38,763 IVS 10,700 0 1,561-1,561 VJC 184,000 5,330 37,533-32,203 VCG 17,600 86 1,602-1,516 Mua ròng 6
LỊCH SỰ KIỆN Ngày GDKHQ Mã Sàn Nội dung sự kiện 22/05/2018 CMW Upcom Tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 22/05/2018 VIX HNX Trả cổ tức bằng tiền mặt (500 đ/cp), trả cổ tức bằng cp (tỷ lệ 10:1) 22/05/2018 AMV HNX Tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 22/05/2018 TPH HNX Tổ chức ĐHĐCĐ TN năm 2018, trả cổ tức bằng tiền mặt (500 đ/cp) 22/05/2018 BTP HSX Chi trả cổ tức năm 2017 (1.000 đ/cp) 22/05/2018 DXG HSX Chi trả cổ tức năm 2017 (tỷ lệ 100:13) 22/05/2018 MTH Upcom Trả cổ tức bằng tiền mặt (600 đ/cp) 22/05/2018 VET Upcom Tham dự Đại hội đồng cổ đông thường niên 2018 22/05/2018 PCG HNX Tổ chức Đại hội đồng cổ đông bất thường lần 1 năm 2018 22/05/2018 MTC Upcom Trả cổ tức bằng tiền mặt (100 đ/cp) 22/05/2018 AC4 Upcom Trả cổ tức bằng tiền mặt (1.800 đ/cp) 22/05/2018 HQC HSX ĐHCĐ thường niên năm 2018 22/05/2018 VPW Upcom Tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 23/05/2018 PME HSX Chi trả cổ tức đợt 2/2017 (1.000 đ/cp) 23/05/2018 NHH Upcom Trả cổ tức bằng tiền mặt (2.000 đ/cp) 23/05/2018 SRA HNX Tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 23/05/2018 THI HSX Trả cổ tức còn lại năm 2017 (500 đ/cp) 23/05/2018 WCS HNX Trả cổ tức bằng tiền mặt (2.000 đ/cp) 23/05/2018 MVB Upcom Trả cổ tức bằng tiền mặt (200 đ/cp) 23/05/2018 KHL HNX Tham dự Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 23/05/2018 DNM HNX Tổ chức ĐHĐCĐ TN năm 2018, trả cổ tức bằng tiền mặt (1.000 đ/cp) 23/05/2018 VIW Upcom Tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 23/05/2018 VPK HSX ĐHĐCĐ thường niên năm 2018 23/05/2018 FLC HSX ĐHĐCĐ thường niên năm 2018 23/05/2018 SPD Upcom Trả cổ tức bằng tiền mặt (500 đ/cp) 23/05/2018 VLG Upcom Tham dự đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 23/05/2018 TKC HNX Tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 23/05/2018 NCS Upcom Trả cổ tức bằng tiền mặt (2.600 đ/cp) 23/05/2018 BMN Upcom Trả cổ tức bằng tiền mặt (890 đ/cp) 23/05/2018 CMK Upcom Trả cổ tức bằng tiền mặt (500 đ/cp) 23/05/2018 VOC Upcom Tham dự ĐHĐCĐ thường niên năm 2018 24/05/2018 LAS HNX Trả cổ tức bằng tiền mặt (700 đ/cp) 24/05/2018 CTW Upcom Trả cổ tức bằng tiền mặt (576 đ/cp) 24/05/2018 POV Upcom Trả cổ tức bằng tiền mặt (500 đ/cp) 24/05/2018 GDW Upcom Trả cổ tức bằng tiền mặt (900 đ/cp) 24/05/2018 CH5 Upcom Trả cổ tức bằng tiền mặt (1.500 đ/cp) 24/05/2018 PWS Upcom Trả cổ tức bằng tiền mặt (400 đ/cp) 24/05/2018 NMK Upcom Trả cổ tức bằng tiền mặt (700 đ/cp) 24/05/2018 CYC Upcom Tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 24/05/2018 TDW HSX Trả cổ tức năm 2017 (900 đ/cp) 24/05/2018 BBC HSX ĐHCĐ thường niên năm 2018 24/05/2018 VGL Upcom Trả cổ tức bằng tiền mặt (1.700 đ/cp) 24/05/2018 HU3 HSX Tạm ứng cổ tức đợt 1/2017 (1.000 đ/cp) 24/05/2018 KPF HSX Lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản 7
24/05/2018 DPC HNX Trả cổ tức bằng tiền mặt (1.500 đ/cp) 24/05/2018 UIC HSX Trả cổ tức năm 2017 (3.000 đ/cp) 24/05/2018 TCS HNX Trả cổ tức bằng tiền năm 2017: 3% 24/05/2018 VBG Upcom Trả cổ tức bằng tiền mặt (500 đ/cp) 24/05/2018 PSE HNX Trả cổ tức bằng tiền mặt (1.000 đ/cp) 24/05/2018 FRT HSX Thưởng cp (tỷ lệ 10:7) 24/05/2018 TAW Upcom Trả cổ tức bằng tiền mặt (600 đ/cp) 24/05/2018 DNA Upcom Tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 25/05/2018 AMD HSX ĐHĐCĐ thường niên năm 2018 25/05/2018 FPT HSX Trả cổ tức 2017 bằng tiền (1.500 đ/cp), bằng cp (tỷ lệ 20:3) 25/05/2018 PVX HNX Tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 25/05/2018 DZM HNX Tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 25/05/2018 BTR Upcom Trả cổ tức bằng tiền mặt (500 đ/cp) 25/05/2018 CSV HSX Chi trả cổ tức đợt 3 năm 2017 (2.200 đ/cp) 25/05/2018 VC7 HNX Lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản, trả cổ tức bằng tiền mặt (1.500 đ/cp) 25/05/2018 QCG HSX ĐHCĐ thường niên năm 2018, trả cổ tức đợt 2/2017 (640 đ/cp) 25/05/2018 CNH Upcom Tổ chức Đại hội cổ đông thường niên năm 2018 25/05/2018 GHC Upcom Tổ chức Đại hội đồng cổ đông bất thường năm 2018 25/05/2018 ICN Upcom Lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản, trả cổ tức bằng tiền mặt (3.000 đ/cp) 8
KHUYẾN CÁO Bản báo cáo này do Công ty Cổ phần Chứng khoán KIS Việt Nam (KIS) phát hành với sự đóng góp của các chuyên gia của KIS được nêu trong báo cáo. Báo cáo này được viết nhằm mục đích cung cấp thông tin cho khách hàng là các tổ chức đầu tư, các chuyên gia hoặc các khách hàng cá nhân của KIS tại Việt Nam. Bản báo cáo này không nên và không được diễn giải như một đề nghị mua hoặc bán hoặc khuyến khích mua hoặc bán bất cứ khoản đầu tư nào. Khi xây dựng bản báo cáo này, chúng tôi hoàn toàn đã không cân nhắc về các mục tiêu ðầu tý, tình hình tài chính hoặc các nhu cầu cụ thể của các nhà đầu tư. Cho nên khi đưa ra các quyết định đầu tư cho riêng m nh các nhà đầu tư nên dựa vào ý kiến tư vấn của chuyên gia tư vấn tài chính độc lập của mình và tùy theo tình hình tài chính cá nhân, mục tiêu đầu tư và các quan điểm thích hợp khác trong từng hoàn cảnh. Khi viết bản báo cáo này, chúng tôi dựa vào các nguồn thông tin công khai và các nguồn thông tin đáng tin cậy khác, và chúng tôi giả định các thông tin này là đầy đủ và chính xác, mặc dù chúng tôi không tiến hành xác minh độc lập các thông tin này. KIS không đưa ra, một cách ẩn ý hay rõ ràng, bất kỳ đảm bảo, cam kết hay khai trình nào và không chịu bất kỳ một trách nhiệm nào đối với tính chính xác và đẩy đủ của những thông tin được đề cập đến trong báo cáo này. Các nhận định, đánh giá và dự đoán trong báo cáo này được đưa ra dựa trên quan điểm chủ quan của chúng tôi vào thời điểm đưa ra báo cáo này và có thể thay đổi bất kỳ lúc nào mà không cần báo trước. KIS có thể đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện các dịch vụ tư vấn đầu tư hoặc tiến hành các công việc kinh doanh khác cho các công ty được đề cập đến trong báo cáo này. Ngoài ra, KIS cũng như các nhân sự cấp cao, giám đốc và nhân viên của KIS có liên quan đến việc viết hay phát hành báo cáo này có thể đã, đang và sẽ mua hoặc bán có kỳ hạn chứng khoán hoặc chứng khoán phái sinh (bao gồm quyền chọn) của các công ty được đề cập trong báo cáo này, hoặc chứng khoán hay chứng khoán phái sinh của công ty có liên quan theo cách phù hợp hoặc không phù hợp với báo cáo và các ý kiến nêu trong báo cáo này. Vì thế, nhà đầu tư nên ư thức rằng KIS cũng như các nhân sự cấp cao, giám đốc và nhân viên của KIS có thể có xung đội lợi ích mà điều đó có thể ảnh hưởng đến nhận định. Báo cáo này không được sao chụp, nhân bản hoặc xuất bản (toàn bộ hoặc từng phần) hoặc tiết lộ cho bất kỳ người nào khác mà không được sự chấp thuận bằng văn bản của KIS. 9
LIÊN HỆ HỘI SỞ CHÍNH Địa chỉ: Lầu 03, Tòa nhà TNR 180-192 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tel: (+84-28) 3914 8585 Fax: (+84-8) 3821 6898 CHI NHÁNH HÀ NỘI Địa chỉ: Lầu 06, Tòa nhà CTM, 299 Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam Tel: (+84-24) 3974 4448 Fax : (+84-24) 3974 4501 PHÒNG GIAO DỊCH NGUYỄN TRI PHƯƠNG Địa chỉ: Lầu 03, 255-257 Nguyễn Tri Phương, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tel: (+84-28) 7106 3555 Fax: (+84-28) 3957 4650 PHÒNG GIAO DỊCH BÀ TRIỆU Địa chỉ: Lầu 06, 74 Bà Triệu, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam Tel: (+84-24) 7106 3555 Fax : (+84-24) 3632 0809 PHÒNG GIAO DỊCH PHẠM NGỌC THẠCH Địa chỉ: Lầu 03, 62A Phạm Ngọc Thạch, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tel: (+84-28) 7108 1188 Fax: (+84-28) 3820 9229 PHÒNG GIAO DỊCH LÁNG HẠ Địa chỉ: P. 504A, Lầu 05, Tòa nhà TĐL, 22 Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam Tel (+84-24) 7108 1188 Fax : (+84-24) 3244 4150 PHÒNG PHÂN TÍCH Chuyên viên Phân tích Kỹ thuật Phạm Tấn Phát phat.pt@kisvn.vn PHÒNG KHÁCH HÀNG ĐỊNH CHẾ Trưởng phòng Khách hàng Định chế Lâm Hạnh Uyên uyen.lh@kisvn.vn 10