Vietnam J. Agri. Sci. 2016, Vol. 14, No. 5: Tạp chí KH Nông nghiệp Việt Nam 2016, tập 14, số 5: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỬ

Tài liệu tương tự
Tæng môc lôc t¹p chÝ luËt häc n¨m 2004

Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 4: Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(4): TÍCH TỤ VÀ TẬP TRUNG ĐẤ

VÙNG TÍNH CƯỚC & THỜI GIAN CAM KẾT TRÂ HÀNG TT Tỉnh Mã Thành phố vùng Khu vực trả hàng Hỏa Tốc CPN MES Đường bộ A An Giang H TP.Long Xuyên h 36-

VÙNG TÍNH CƯỚC & THỜI GIAN CAM KẾT TRÂ HÀNG TT Tỉnh Mã Thành phố vùng Khu vực trả hàng Hỏa Tốc CPN MES Đường bộ A An Giang E TP.Long Xuyên 18-24h 24-3

VÙNG TÍNH CƯỚC & THỜI GIAN CAM KẾT TRÂ HÀNG TT Tỉnh Mã Thành phố vùng Khu vực trả hàng Hỏa Tốc CPN MES Đường bộ A An Giang D TP.Long Xuyên 12-20h 20-2

Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 8: Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(8): GIÂI PHÁP HOÀN THIỆN CÔ

Tạp chí Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Journal of Economics and Business Administration Chuyên mục: Thông tin & Trao đổi - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 639/QĐ-BNN-KH Hà Nội

Kỷ yếu kỷ niệm 35 năm thành lập Trường ĐH ng nghiệp Th ph m T h inh -2017) NHẬN THỨC CỦA CỘNG ĐỒNG THÀNH PHỐ TÂY NINH VỀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

VÙNG TÍNH CƯỚC & THỜI GIAN CAM KẾT TRÂ HÀNG TT Tỉnh Mã Thành phố vùng Khu vực trả hàng Hỏa Tốc CPN MES Đường bộ A An Giang H TP.Long Xuyên 24-32h 28-3

Microsoft Word - 03-KTXH-NGUYEN QUOC NGHI( )027

Microsoft Word - Hmong_Cultural_Changes_Research_Report_2009_Final_Edit.doc

NguyenThanhLong[1]

Microsoft Word - lv moi truong _36_.doc

Thứ Tư Số 363 (6.615) ra ngày 28/12/ CHỦ TỊCH NƯỚC TRẦN ĐẠI QUANG: XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 BỘ TRƯỞNG LÊ

Microsoft Word ?NH HU?NG C?A THÂM CANH Ð?N HÀM LU?NG M?T S? CH? TIÊU DINH DU?NG TRONG Ð?T T?I LÂM Ð?NG

CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ XUẤT BẢN GIÁO DỤC HÀ NỘI 187B Giảng Võ Quận Đống Đa Thành phố Hà Nội Điện thoại : (04) (04) ; Fax : (04)

HUYỆN UỶ LÝ NHÂN VĂN PHÒNG * ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Lý Nhân, ngày 30 tháng 11 năm 2018 BÁO CÁO Kết quả công tác Tuần thứ 48 năm 2018 (Từ ngày 24/11 đế

Kinh tế & Chính sách GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DU LỊCH SINH THÁI TẠI KHU DU LỊCH SINH THÁI THÁC MAI - BÀU NƯỚC SÔI Bùi Thị Minh Nguyệt 1,

CHƯƠNG 2

Pháp luật về giải quyết tranh chấp đất đai thông qua cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn huyện Thanh Trì - Hà Nội Trần Thanh Thủy Khoa Luật Luận

MUÏC LUÏC

Bộ Giáo dục và Đào tạo - Trường Đại học Duy Tân CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG THỦY ĐIỆN TẠI MIỀN TRUNG VÀ TÂY NGUYÊN ĐOÀN TRANH * ABSTRACT The Cen

Microsoft Word TV Phuoc et al-DHNT-Hien trang khai thac NLHS ... Khanh Hoa.doc

Tổng cục Lâm nghiệp Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM DỰ

Kỷ yếu kỷ niệm 35 năm thành lập Trường ĐH ng nghiệp Th c ph m T h inh ) NGHIÊN CỨU DỰ BÁO TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN NĂNG SUẤT LÚA VÙNG

CÁC NHÓM CỘNG ĐỒNG NGƯỜI HOA Ở TỈNH ĐỒNG NAI - VIỆT NAM Trần Hồng Liên Đồng Nai là tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, có nhiều tộc người cư trú bên cạnh ngư

J. Sci. & Devel. 2014, Vol. 12, No. 8: Tạp chí Khoa học và Phát triển 2014, tập 12, số 8: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIÁO

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 01 /QĐ-UBND An Giang, ngày 02 tháng 01 năm 2019 QUYẾT

a

Microsoft Word - 07-KHONG VAN THANG_KT(54-63)

ĐẢNG BỘ TỈNH BÌNH ĐỊNH

Thứ Tư Số 11 (6.629) ra ngày 11/1/ HÔM NAY 12/1, TỔNG BÍ THƯ NGUYỄN PHÚ TRỌNG THĂM CHÍNH THỨC NƯỚC CH

Microsoft Word - 09-KTXH-NGUYEN QUOC NGHI(80-86)55

MỞ ĐẦU

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ THU HIỀN XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA CƠ SỞ Ở PHƯỜNG NINH PHONG, THÀNH PHỐ

Học không được hay học để làm gì? Trải nghiệm học tập của thanh thiếu niên dân tộc thiểu số (Nghiên cứu trường hợp tại Yên Bái, Hà Giang và Điện Biên)

TỔNG HỢP, SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN BỞI NGUYỄN TRƯỜNG THÁI TỔNG HỢP 1090 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 12 THEO BÀI BÀI 2. VỊ T

ptd PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT CÓ SỰ THAM GIA Hƣớng dẫn thực địa dành cho cán bộ khuyến nông và Câu lạc bộ nông dân Chương trình Khuyến nông PTD Phát triển k

Số 63 (7.411) Thứ Hai ngày 4/3/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM

Microsoft Word - 05_PVS Ho ngheo_xom 2_ xa Hung Nhan-Nghe An.doc

Đề tài: Chính sách đào tạo nguồn nhân lực văn hóa ở tỉnh Quảng Ninh

Microsoft Word - Tang Duc Thang

NHỮNG BIẾN ĐỔI XÃ HỘI Ở NÔNG THÔN VIỆT NAM DO QUÁ TRÌNH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP (QUA TÌM HIỂU Ở NINH BÌNH) Đặt vấn đề Ngô Thị Phượng *

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Kim Văn Chinh TÍCH TỤ TẬP TRUNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI

HÀNH TRÌNH THIỆN NGUYỆN CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI & XÂY DỰNG ĐỊA ỐC KIM OANH 1

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH BÙI THANH TUẤN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở CÁC HUYỆN NGOẠI THÀNH HÀ NỘI TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: KIN

Microsoft Word - De Dia 9.rtf

Layout 1

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI MINH HỌA THPT QUỐC GIA NĂM 2019 MÔN: ĐỊA LÍ THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM 41.A 51.A 61.B 71.B 42.B 52.B 62

Microsoft Word - PGS.TS. Tran Chi Trung

55 NĂM VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI MÂU THUẪN SỬ DỤNG NƯỚC Ở HẠ LƯU HỒ CHƯ A TRÊN CÁC LƯU VỰC SÔNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC PGS.TS. Bùi Nam

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san so indd

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Câu hỏi trắc nghiệm Địa lý lớp 12: Phần địa lý tự nhiên Bài: Vị trí địa lý, phạm vi lãnh th

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KINH TẾ TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ NGỌC NGA HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÔNG TRONG LĨNH VỰC NÔNG N

ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC TUYÊN GIÁO: RA SỨC PHẤN ĐẤU THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI NĂM NĂM BẢN LỀ CỦA KẾ HOẠCH 5 NĂM Ngô

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ

Họp Tổ Dân Phố. Nguyễn Thị Thanh Dương Chiều nay chị Bông ăn cơm sớm để đi họp tổ dân phố, ban trưa ông tổ trưởng đã đi rảo qua từng nhà để mời họp, ô

GIÁO DỤC - VĂN HÓA - XÃ HỘI 95 ĐỜI SỐNG XÃ HỘI CỦA THANH NIÊN NHẬP CƯ LAO ĐỘNG PHỔ THÔNG TẠI CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT NHỎ Ở TP. HỒ CHÍ MINH Ngày nhận bài: 0

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN DOÃN ĐÀI QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA ĐÌNH HUỀ TRÌ, XÃ AN PHỤ, HUYỆN KIN

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÙ HỢP CHO CẤP NƯỚC NÔNG THÔN TRONG ĐIỀU KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA TỈNH NAM ĐỊNH Lương Văn Anh 1, Phạm Thị Minh Thúy 1,

ĐÈ CƯƠNG TUYÊN TRUYỀN KỶ NIỆM 1050 NĂM NHÀ NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT ( ) I. BỐI CẢNH RA ĐỜI NHÀ NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT - Sau chiến thắng đánh tan quân Nam Hán

ỦY BAN NHÂN DÂN

BIẾN ĐỔI TRONG SINH HOẠT TÍN NGƯỠNG TÔN GIÁO Ở GIA ĐÌNH VÀ HỌ TỘC DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ (Nghiên cứu trường hợp xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Li

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN TRƯỜNG THPT TH CAO NGUYÊN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Họ và tên thí sinh Số báo danh. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 (LẦN 1) Bài thi: K

BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ DỰ ÁN TĂNG CƯỜNG TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN KHÍCH PHỤ NỮ RAGLAI LÀM CHỦ KINH TẾ TẠI TỈNH NINH THUẬN Hà Nội, tháng

Microsoft Word - DA17-TRAN THI HIEN( )

cachetsaodangchuachet_2016MAY16

Khóm lan Hạc đính

Microsoft Word - Nguyen Van Hoat

Kênh xáng Xà No dài 40 km, bắt nguồn từ ngã ba Vàm Xáng, sông Cần Thơ (nhánh lớn sông Hậu), đoạn qua huyện Phong Điền chạy dài tới ngã ba sông Ba Voi

ENews_CustomerSo2_

Phân cấp quản lý và Chương trình Xóa đói giảm nghèo Trường hợp nghiên cứu tại tỉnh Hòa Bình Mai Lan Phương, Nguyễn Mậu Dũng, Philippe Lebailly Đặt vấn

Thuyết minh về Phố Cổ Hội An

CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG - TIẾNG NÓI CỦA ĐẢNG BỘ, CHÍNH QUYỀN, NHÂN DÂN LÂM ĐỒNG Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điệ

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ MƯỜNG MƯƠN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIẢM PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH DO MẤT RỪNG VÀ SUY THOÁI RỪNG GIAI ĐOẠN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ MƯỜNG M

Microsoft Word - GT Phuong phap thi nghiem.doc

Microsoft Word - mua xuan ve muon- Tran Dan Ha

Số 171 (6.789) Thứ Ba, ngày 20/6/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Báo chí là cầu nối hữu hi

Preliminary data of the biodiversity in the area

Nghị luận về ô nhiễm môi trường

Layout 1

Thứ Số 307 (7.290) Bảy, ngày 3/11/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 CHỦ

Cậu kêu cô bác một lát rồi chờ, Nói giảng nói thơ nói giờ sắp tiệt. Đây rồi ly biệt chia rẽ sạch trơn, Đừng có thua hơn nghe đờn Cậu khảy. Dù ba hay b

Ch­¬ng 3

Bản tin ISG 10/2017 BẢN TIN THÁNG TRONG SỐ NÀY Kết quả ngành nông nghiệp 9 tháng đầu năm 2017 Tái cơ cấu ngành nông nghiệp: Công nghệ sẽ tạo b

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP TỔNG HỢP CẦN THƠ KHUYẾN C

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VIỆN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HẢO NGHIÊN CỨU AN NINH MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC NINH VÀ VAI TRÒ CỦA CÔNG AN NHÂN DÂ

(Microsoft Word - QU\312 HUONG \320?T T? _HIEU CHINH_.doc)

Microsoft Word - Tiem nang ung dung cong nghe cao DBSCL.doc

Microsoft Word - 10-KT-NGUYEN THOAI MY(94-102)

Số 216 (6.834) Thứ Sáu, ngày 4/8/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 LIÊN QUAN ĐẾN VỤ VIỆC CỦA

Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản I 50 năm xây dựng và phát triển BAN BIÊN TẬP Tổng biên tập: Phó tổng biên tập: TS. Phan Thị Vân, Viện trưởng TS. N

Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 1: Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(1): NHÂN GIỐNG IN VITRO CÂY RAU

Khái quát chung về tình hình kinh tế xã hội tỉnh Bắc Giang Khái quát chung về tình hình kinh tế xã hội tỉnh Bắc Giang Bởi: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Vị

Ngô Thì Nhậm, Khuôn Mặt Trí Thức Lớn Thời Tây Sơn Nguyễn Mộng Giác Nói theo ngôn ngữ ngày nay, Ngô Thì Nhậm là một nhân vất lịch sử gây nhiều tranh lu

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

Hạ Nguồn Sông Mekong trong Cơn Khát Vô Tận của Bắc Kinh Gần hai mươi triệu người Việt Nam phụ thuộc vào nước ở hạ nguồn sông Mekong. Nhưng thượng nguồ

TRUNG TÂM CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN NÔNG NGHIỆP TÂY BẮC: NHẬN DIỆN THÁCH THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Nhà xuất bản Tha

Bản ghi:

Vietnam J. Agri. Sci. 2016, Vol. 14, No. 5: 762-771 Tạp chí KH Nông nghiệp Việt Nam 2016, tập 14, số 5: 762-771 www.vnua.edu.vn ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG HÀNG HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DUY TIÊN, TỈNH HÀ NAM Đỗ Văn Nhạ 1*, Trần Thanh Toàn 2 1 Khoa Quản lý đất đai, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Email * : dovannha@vnua.edu.vn Ngày gửi bài: 23.02.2016 Ngày chấp nhận: 01.04.2016 TÓM TẮT Sử dụng đất nông nghiệp có vai trò quan trọng trong việc tạo ra sản phẩm nông nghiệp cung cấp cho xã hội, nâng cao thu nhập cho người sử dụng đất, bên cạnh đó cũng góp phần quan trọng trong bảo vệ môi trường, cảnh quan vùng nông thôn. Thực tế sử dụng đất nông nghiệp của huyện Duy Tiên trong những năm vừa qua đã có sự chuyển đổi mạnh mẽ tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao góp phần quan trọng trong việc nâng cao thu nhập và đời sống của người dân. Mục tiêu nghiên cứu là đánh giá tình hình sử dụng đất nông nghiệp theo hướng hàng hoá hiện nay trên địa bàn huyện. Kết quả nghiên cứu cho thấy toàn huyện có 5 loại hình sử dụng đất (LUT) với 26 kiểu sử dụng đất. Về hiệu quả kinh tế cho thấy các loại hình sử dụng đất rau màu, cây ăn quả cho hiệu quả cao nhất, đây là những loại hình sử dụng đất có thể phát triển trong tương lai. Để nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất theo hướng nâng cao giá trị sản xuất và giá trị gia tăng, 3 loại hình sử dụng đất và 14 kiểu sử dụng đất đã hình thành và phát triển theo hướng hàng hoá, cụ thể như cây rau màu với tỷ lệ bán ra thị trường > 80%, cây ăn quả > 90%, tỷ lệ sản phẩm tiêu dùng trong hộ gia đình rất thấp. Như vậy, sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá phù hợp với xu hướng tạo thành các vùng nông nghiệp hàng hoá, giảm lao động trong nông nghiệp và là cơ sở quan trọng trong việc thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị sản xuất và giá trị gia tăng. Từ khoá: Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, sản xuất hàng hoá, sử dụng đất nông nghiệp. Assessment of Actual Agricultural Land Use towards Commodity Production in Duy Tien District, Ha Nam Province ABSTRACT Agricultural land use plays the vital role in supplying agricultural products for people, increasing the income of land users, and contributes significally to protection of environment, landscape in rural area. Recently, agricultural land use in Duy Tien District has actually been a significal change to produce more goods with high value to contribute vitally to improvement of the people income and their livelihood. The research objective is to assess the actual agricultural land use towards commodity production in the district. The results show that there were 5 Land Use Types (LUT) with 26 sub-luts. For economic efficiency, vegetable, other annual crops, fruit trees were the highest, these LUTs are able to expand in the future. Specifically, 3 LUT and 14 sub-luts have been planted and developed towards commodity production to increase the gross output and added value of local land users, such as: vegetable, other annual crops with the percentage for sale of >80%, for fruit trees of >90%, and so the consumption level is very low. Therefore, actual agricultural land use towards commodity prodcution is astimated as suitable to zone the agricultural commodity production area, to decrease the labour force in agriculture sector and to be a significant background to reorganize the sector of agriculture towards to increasing gross output and added value. Keywords: Agricultural land use, commodity production, land-use effect. 762

Đỗ Văn Nhạ, Trần Thanh Toàn 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Nông nghiệp là hoät động sân xuçt cổ nhçt và cą bân nhçt cûa loài ngþąi (Nguyễn Vën Bộ, 2000). Điều mà các nhà khoa học trên thế gići quan tåm là làm thế nào để sân xuçt ra nhiều lþąng thăc, thăc phèm đáp Āng cho nhu cæu ngày càng tëng cûa con ngþąi. Nói cách khác, mýc tiêu hiện nay cûa loài ngþąi là phçn đçu xåy dăng một nền nông nghiệp toàn diện về kinh tế, xã hội, môi trþąng. Cuộc khûng hoâng lþąng thăc toàn cæu diễn ra gæn đåy đã gåy sāc ép rçt lćn đến vçn đề sân xuçt lþąng thăc (Nguyễn Vën Sánh, 2009; Nguyễn Kim Hồng và Nguyễn Thị Bé Ba, 2011). Bên cänh đó nhu cæu các sân phèm nông nghiệp hàng hoá cüng ngày càng lćn nhþ rau säch, hoa quâ Sā dýng đçt nói chung và sā dýng đçt nông nghiệp nói riêng ânh hþćng đến việc täo ra sân lþĉng nông sân nhþ lþąng thăc, thăc phèm liên quan trăc tiếp tći thu nhêp và đąi sống cûa ngþąi nông dån. Bên cänh đó, sā dýng đçt nông nghiệp còn là một phæn hĉp thành cûa chiến lþĉc nông nghiệp sinh thái và phát triển bền văng (Đðng Kim SĄn và Træn Công Thíng, 2001). NhĂng nëm gæn đåy cùng vći să phát triển cûa cą chế thị trþąng, chuyển đổi cą cçu kinh tế thì trong nông nghiệp cüng có să chuyển dịch quan trọng täo ra sân phèm theo hþćng hàng hoá nhìm tëng thu nhêp cûa ngþąi nông dån, phát triển nông nghiệp sinh thái (Vü Thị Kim Cúc, 2014). Tuy nhiên, để thăc hiện đþĉc mýc tiêu phát triển sân xuçt hàng hoá phýc thuộc vào thành công cûa nhiều công cuộc khác nhþ tích tý ruộng đçt, dồn điện đổi thāa (Xuån Thị Thu Thâo và cs., 2015). Huyện Duy Tiên nìm trong vùng Đồng bìng sông Hồng vći các đðc điểm đçt đai rçt thuên lĉi cho phát triển nông nghiệp. Mðc dù định hþćng phát triển cûa huyện tći nëm 2020 sẽ phát triển thành đô thị loäi 3, nhþng hiện nay sân xuçt nông nghiệp vén chiếm tč trọng cao (chiếm 19,3% cą cçu kinh tế), là nguồn thu chû yếu cûa ngþąi dån địa phþąng. Áp lăc về vçn đề lþąng thăc đã giâm xuống, tình träng độc canh cåy lúa ngày càng thu hẹp, nhþng nhu cæu về các mðt hàng nông sân hàng hoá nhþ rau, hoa quâ, thăc phèm ngày càng tëng. Để phýc vý nhu cæu hàng hoá đó, vçn đề chuyển dịch cą cçu sā dýng đçt gín vći chuyển dịch cą cçu cåy trồng diễn ra hæu hết ć các xã trong huyện, điển hình là các xã Trác Vën, Chuyên Ngoäi, Mộc Nam và Mộc Bíc. Tÿ đó täo ra nhiều sân phèm hàng hoá góp phæn hình thành một nền kinh tế hàng hoá đa däng trong huyện. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Chọn điểm nghiên cứu Cën cā să phån bố địa hình, đðc điểm tài nguyên đçt đai và hệ thống cåy trồng đðc trþng cûa các xã, huyện Duy Tiên đþĉc chia thành 2 tiểu vùng: * Tiểu vùng 1 (Khu văc trong đê) bao gồm các xã Đọi SĄn, Tiên Ngoäi, Tiên Nội và Hoàng Đông nìm ć phía tåy sông Hồng, đçt đai chû yếu là đçt xám có kết von, đçt phù sa cổ không đþĉc bồi hàng nëm. Địa hình bìng phîng, ít chịu ânh hþćng cûa sông Hồng do có hệ thống đê bâo vệ. Trong các xã trong đê chọn xã Đọi SĄn là xã điển hình về các loäi hình sā dýng đçt để tiến hành điều tra nông hộ. * Tiểu vùng 2 (Khu văc ngoài đê): Bao gồm các xã Trác Vën, Chuyên Ngoäi, Mộc Nam và Mộc Bíc, đçt đai phæn lćn là đçt phù sa đþĉc bồi và không đþĉc bồi, không glåy trung tính ít chua. Hệ thống cåy trồng phong phú đa däng. Trong các xã trên chọn xã Trác Vën là xã điển hình cûa vùng về các loäi hình sā dýng đçt để tiến hành điều tra nông hộ. 2.2. Điều tra thu thập số thứ cấp Thu thêp tài liệu, số liệu có sïn tÿ các cą quan nhà nþćc, phòng Tài nguyên và Môi trþąng, phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn, phòng Thống kê, phòng Kế hoäch - Tài chính. - Thu thêp số liệu về đçt đai, diện tích, cą cçu, thành phæn tÿng loäi đçt... täi phòng Tài nguyên và Môi trþąng. - Thu thêp số liệu về cåy trồng, cą cçu mùa vý, nëng suçt các loäi cåy trồng täi phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 763

Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng hàng hoá trên địa bàn huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam - Số liệu tổng hĉp về chî tiêu phát triển kinh tế xã hội täi địa phþąng đþĉc thu thêp täi phòng Thống kê huyện. - Số liệu về tài chính nhþ thu nhêp, đæu tþ cûa huyện đþĉc thu thêp täi phòng Tài chính kế hoäch huyện. 2.3. Điều tra thu thập số liệu sơ cấp Các hộ điều tra là nhăng hộ tham gia trăc tiếp sân xuçt nông nghiệp thuộc 2 xã đäi diện cho 2 vùng nghiên cāu. Mỗi xã tiến hành điều tra 60 hộ và tổng số hộ điều tra là 120 hộ theo phþąng pháp điều tra phông vçn trăc tiếp. Nội dung điều tra hộ chû yếu là: loäi cåy trồng, diện tích, nëng suçt cåy trồng, chi phí sân xuçt, lao động, tč lệ hàng hóa, giá câ. * Đối tþĉng và thông tin cæn phông vçn Đối tượng cần phỏng vấn Nông dân, nông hộ Thông tin cần phỏng vấn - Loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hộ đang canh tác, diện tích, sản lượng, năng suất các loại cây trồng... - Tỷ lệ bán sản phẩm nông nghiệp của hộ, đánh giá theo 3 mức: cao (>70%), trung bình (50-70%), thấp (< 50%). Tỷ lệ bán trên 50% được coi là sản xuất hàng hóa. - Mức thu nhập từ sản xuất nông nghiệp của hộ. - Chi phí sản xuất: chi phí giống, thuốc BVTV, lao động, công cụ lao động... - Hình thức bán các sản phẩm 2.4. Xác định chỉ tiêu để đánh giá hiệu quâ kinh tế sử dụng đất nông nghiệp Để đánh giá hiệu quâ kinh tế tính trên 1 ha đçt nông nghiệp sā dýng một số chî tiêu kinh tế sau đåy: - Giá trị sân xuçt (GTSX): là toàn bộ giá trị sân phèm vêt chçt và dịch vý đþĉc täo ra trong một chu kċ sân xuçt trên một đąn vị diện tích. GTSX = Sân lþĉng sân phèm x Giá thành sân phèm. - Chi phí trung gian (CPTG): là toàn bộ các khoân chi phí vêt chçt thþąng xuyên bìng tiền mà chû thể bô ra thuê và mua các yếu tố đæu vào và dịch vý sā dýng trong quá trình sân xuçt. - Giá trị gia tëng (GTGT): là hiệu số cûa giá trị sân xuçt vći chi phí trung gian: GTGT = GTSX - CPTG 2.5. So sánh PhþĄng pháp này nhìm so sánh một số kết quâ về sā dýng đçt, phát triển kinh tế cûa vùng nghiên cāu. Cý thể đề tài đã so sánh các chî tiêu sau: Hiện träng và biến động đçt đai; hiệu quâ sā dýng đçt, tč lệ hàng hoá cûa các loäi cåy trồng. 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Duy Tiên Huyện Duy Tiên nìm ć phía Bíc tînh Hà Nam, cách trung tåm Phû Lċ 20km, có diện tích tă nhiên 12.100,35ha bìng 14,05% diện tích cûa tînh. Huyện nìm trong vành đai cûa vùng đô thị Hà Nam, cách trung tåm Thû đô Hà Nội khoâng 60km vći tuyến cao tốc Bíc - Nam chäy qua là yếu tố thuên lĉi và là điều kiện quan trọng täo lĉi thế so sánh trong việc mć rộng hĉp tác, giao lþu kinh tế xã hội vći các địa phþąng khác. Kinh tế cûa huyện đã có nhăng bþćc phát triển ổn định văng chíc. Tốc độ tëng trþćng kinh tế ngày càng tëng: Giai đoän 2001-2005 tốc độ tëng trþćng kinh tế bình quån đät 9,2%; giai đoän 2006-2010 đät 11,37% và nëm 2014 là 13,15% (UBND huyện Duy Tiên, 2015). CĄ cçu kinh tế cûa huyện chuyển dịch theo xu hþćng tëng tč trọng công nghiệp - xåy dăng, giâm dæn tč trọng nông låm ngþ nghiệp. TČ trọng công nghiệp - xåy dăng giai đoän 2006-2010 là 40,25% tëng lên 47,5% nëm 2014. ThþĄng mäi - dịch vý giai đoän 2006-2010 là 33,35%, nëm 2014 ổn định ć māc 33,32%; TČ trọng nông låm ngþ nghiệp giai đoän 2005-2010 là 26,4%, còn 19,3% nëm 2014 (UBND huyện Duy Tiên, 2010, 2014, 2015). Tổng sân phèm (GDP) trong huyện tëng mänh qua các giai đoän, giai đoän 2001-2005 đät 562,12 tč đồng, và đến giai đoän 2006-2010 đät 927,91 tč đồng. Nëm 2014 đät 1.212,3 tč đồng. Thu nhêp bình quån nëm 2014 đät 764

Đỗ Văn Nhạ, Trần Thanh Toàn 20,635 triệu/ngþąi/nëm (UBND huyện Duy Tiên, 2010, 2014, 2015). Nëm 2014, dån số toàn huyện là 127.853 ngþąi, xếp thā 5/6 cûa tînh Hà Nam, mêt độ dån số là 908 ngþąi/km 2. Nam gići có 61.329 ngþąi, chiếm 48% dån số toàn huyện, NĂ gići có 66.502 ngþąi, chiếm 52% dån số toàn huyện. Dån số têp trung ć khu văc nông thôn vći 118.728 ngþąi chiếm 93%, dån số sống ć đô thị có 9.105 ngþąi chiếm 7,0%. Thąi gian qua, tč lệ tëng dån số tă nhiên cûa huyện ổn định ć māc 0,85% (UBND huyện Duy Tiên, 2015). 3.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp 3.2.1 Hiện trạng và biến động trong sử dụng đất nông nghiệp Diện tích đçt nông nghiệp là 7.119,73ha, hiện nay đã và đang têp trung phát triển cåy hàng hóa cho giá trị cao, nhþ cåy rau màu, cåy ën quâ, nuôi trồng thûy sân. Trong giai đoän tÿ nëm 2010 đến 2014 diện tích đçt nông nghiệp cûa huyện đã giâm đáng kể là 188,24ha, riêng tÿ nëm 2013 đến 2014 đã giâm gæn một nāa cûa giai đoän là 90,9ha. 3.3.2. Hiện trạng các loại hình sử dụng đất (LUT) Các loäi hình sā dýng đçt đþĉc thu thêp trên cą sć nhăng tài liệu cą bân cûa huyện, kết quâ điều tra trăc tiếp nông hộ, đþĉc thể hiện trong bâng 2. Nhþ vêy, toàn huyện có 5 loäi hình sā dýng đçt (LUT) chính vći 23 kiểu sā dýng đçt khác nhau. Kết quâ cho thçy ć câ 2 tiểu vùng, loäi hình sā dýng đçt chuyên lúa vén chiếm diện tích lćn nhçt (> 60%). Các loäi hình sā dýng đçt khác chiếm diện tích thçp hąn, nhþng đang có xu hþćng tëng dæn do nhu cæu cûa thị trþąng. Đðc biệt các LUT chuyên màu, cåy ën quâ täi tiểu vùng 2 nhiều hąn. 3.3.3. Hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp huyện Duy Tiên Khi đánh giá hiệu quâ kinh tế thì kết quâ sân xuçt và chi phí đều đþĉc dăa trên cą sć giá câ thị trþąng täi thąi điểm nëm 2014. * Tiểu vùng 1: Trong tiểu vùng này có 15 kiểu sā dýng đçt cho hiệu quâ kinh tế khác nhau. Các kiểu sā dýng đçt trong loäi hình sā dýng đçt cåy låu nëm, lúa - màu, chuyên màu cho hiệu quâ kinh tế cao hąn so vći các kiểu sā dýng đçt còn läi. Kết quâ trong bâng 3 cho thçy các kiểu sā dýng đçt chuyên rau, Ngô - rau, Lúa xuân - lúa mùa - rau cho hiểu quâ kinh tế, nuôi trồng thuč sân cao nhçt. Các kiểu sā dýng đçt còn läi có hiệu quâ thçp hąn, thçp nhçt là chuyên lúa. Bâng 1. Hiện trạng và biến động sử dụng đất nông nghiệp Mục đích sử dụng đất Mã Diện tích năm 2014 (ha) So với năm 2010 (ha) Diện tích năm 2010 Tăng (+) giảm (-) I. Tổng diện tích tự nhiên 12100,4 12100,4 II. Đất nông nghiệp NNP 7119,73 730,97-188,24 1. Đất sản xuất nông nghiệp SXN 6318,69 6541,74-223,05 1.1. Đất trồng cây hàng năm CHN 5852,28 6070,32-218,04 1.1.1. Đất trồng lúa LUA 5323,24 5453,98-130,74 1.1.2. Đất trồng cây hàng năm khác HNK 529,04 616,34-87,3 1.2. Đất trồng cây lâu năm CLN 466,41 471,42-5,01 2. Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 705,29 751,36-46,07 3. Đất nông nghiệp khác NKH 95,75 14,87 80,88 Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Duy Tiên 765

Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng hàng hoá trên địa bàn huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Bâng 2. Hiện trạng các loại hình sử dụng đất huyện Duy Tiên LUTs Vùng 1 Vùng 2 Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) I. Chuyên lúa 1. Lúa xuân - lúa mùa 1.478,23 65,02 3.000,97 62,94 2. Lúa xuân 11,02 0,48 250,32 5,25 II. Lúa - màu 3. Lúa xuân - lúa mùa - ngô đông 86,4 3,80 106,32 2,23 4. Lúa xuân - lúa mùa - khoai lang đông 74,47 3,28 102,26 2,14 5. Lúa xuân - lúa mùa - cải bắp 124,5 2,61 6. Lúa xuân - lúa mùa - cải khác 51,14 2,25 78,84 1,65 7. Lúa xuân - lúa mùa - su hào 56 1,17 8. Lúa xuân - lúa mùa - khoai tây 111,32 2,33 9. Lúa xuân - lúa mùa - dưa chuột 182,9 3,84 10. Lúa xuân - lúa mùa - rau khác 87,56 1,84 11. Lúa xuân - lúa mùa - đậu tương 54,93 1,15 III. Chuyên màu 12. Lạc - ngô 76,32 3,36 13. Ngô - rau các loại 43,67 1,92 65,38 1,37 14. Ngô - khoai lang - rau các loại 25,34 1,11 54,14 1,14 15 Chuyên rau các loại 50,21 2,21 32,18 0,67 16. Chuyên lạc 37,15 1,63 25 0,52 17. Chuyên khoai lang 31,11 0,65 18. Chuyên ngô 40,38 1,78 29,8 0,62 19. Sắn 22,15 0,97 20. Chuyên đậu tương 33,7 1,48 16,4 0,34 IV. Cây ăn quả 21. Nhãn, vải 67,61 2,97 22. Bưởi 48,37 1,01 23. Ổi 14,24 0,30 24. Cam 82,17 1,72 25. Táo 11,25 0,24 V. Nuôi trồng thủy sản 26. Nuôi cá 175,54 7,72 202,36 4,24 Tổng 2.273,33 100,00 4.768,32 100,00 Nguồn: Số liệu điều tra, 2014 * Tiểu vùng 2: đåy là vùng bìng phîng, đçt đai màu mĉ đþĉc bồi đíp phù sa thþąng xuyên cûa các hệ thống sông rçt thích hĉ cho phát triển cåy lúa, cåy màu có giá trị kinh tế cao nhþ cà chua, bíp câi, rau các loäi và một số cåy trồng cho sân lþĉng kinh tế cao nhþ: ổi, cam, bþći diễn. Kết quâ täi bâng 3 cho thçy vùng 2 có 23 kiểu sā dýng đçt, trong đó các kiểu sā dýng 766

Đỗ Văn Nhạ, Trần Thanh Toàn đçt có cåy rau, cåy ën quâ cho hiệu quâ kinh tế cao nhçt, cåy lúa cho hiệu quâ kinh tế thçp nhçt. Cý thể kiểu sā dýng đçt Lúa xuån - Lúa mùa - Dþa chuột cho giá trị gia tëng và giá trị sân xuçt cao tþąng Āng là 128,94 triệu và 106, 24 triệu đồng; kiểu sā dýng đçt Ngô - Chuyên rau cho hiệu quâ cao nhçt so vći các loäi khác tþąng Āng là 139,8 triệu động và 114,2 triệu đồng. Một số kiểu sā dýng đçt khác cùng tþąng đối cao nhþ chuyên rau, các loäi cåy ën quâ. Nhþ vêy, vùng 2 (ngoài đê) đa däng các kiểu hình sā dýng đçt và cho hiệu quâ cao hąn trong vùng 1. Hiệu quâ kinh tế liên quan rçt chðt chẽ tći sân phèm hàng hoá, thị trþąng sân phèm và khâ nëng tiêu thý trên thị trþąng. I. Chuyên lúa LUTs Bâng 3. Hiệu quâ kinh tế của các loại hình sử dụng đất GTSX/ha Vùng 1 Vùng 2 CPTG/ha GTGT/ha GTSX/ha CPTG/ha GTGT/ha 1. Lúa xuân - lúa mùa 28,58 6,92 11,66 20,78 7,16 13,62 2. Lúa xuân 66,3 12,78 43,52 60,33 13,02 47,32 II. Lúa - màu 3. Lúa xuân - lúa mùa - ngô đông 92,08 19,01 63,07 86,67 19,24 67,43 4. Lúa xuân - lúa mùa - khoai lang đông 92,97 17,21 65,75 96,17 17,45 78,72 5. Lúa xuân - lúa mùa - cải bắp 107,07 22,95 84,12 6. Lúa xuân - lúa mùa - cải khác 121,24 22,71 88,53 122,83 22,71 100,13 7. Lúa xuân - lúa mùa - su hào 104,83 22,51 82,32 8. Lúa xuân - lúa mùa - khoai tây 115,89 22,22 93,67 9. Lúa xuân - lúa mùa - dưa chuột 128,94 22,71 106,24 10. Lúa xuân - lúa mùa - rau khác 112,45 22,95 89,51 11. Lúa xuân - lúa mùa - đậu tương 87,67 19,41 68,26 III. Chuyên màu 12. Lạc - ngô 84,44 11,79 62,65 13. Ngô - rau các loại 145,67 26,08 109,58 139,8 25,6 114,2 14. Ngô - khoai lang - rau các loại 117,39 20,58 86,81 108,9 20,58 88,32 15. Chuyên rau các loại 143,75 29,79 103,96 130,2 29,79 100,41 16. Chuyên lạc 87,33 11,14 66,19 105,21 16,71 88,5 17. Chuyên khoai lang 77,5 13,29 64,21 18. Chuyên ngô 61,56 12,44 49,11 89 18,67 70,33 19. Sắn 22,22 4,11 18,09 20. Chuyên đậu tương 53,94 12,78 41,17 92 19,17 72,83 IV. Cây ăn quả 21. Nhãn, vải 72,78 8,82 63,96 22. Bưởi 157,2 35,8 121,4 23. Ổi 180,2 40,5 139,7 24. Cam 130,3 23,1 107.2 25. Táo 128,1 27,4 100.7 V. Nuôi trồng thủy sản 26. Nuôi cá 130,75 19,00 111,75 112,8 47 65.8 Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra 767

Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng hàng hoá trên địa bàn huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Bâng 4. Tỷ lệ hàng hóa và phương thức tiêu thụ các nông sân chính huyện Duy Tiên Tên sản phẩm Tỷ lệ hàng hóa % Để sử dụng Để bán Nơi tiêu thụ Đối tượng tiêu thụ Đánh giá mức độ hàng hóa Lúa xuân 87 13 Nhà, chợ Tư nhân Thấp Lúa mùa 88 12 Nhà, chợ Tư nhân Thấp Ngô đông 56 44 Nhà, chợ Tư nhân Trung bình Ngô nếp đông 60 40 Nhà, chợ Tư nhân Trung bình Khoai tây đông 12 88 Chợ Tư nhân Cao Đậu tương đông 20 80 Nhà, chợ Tư nhân Cao Su hào 23 77 Chợ Tư nhân Cao Cải bắp 10 90 Ruộng, chợ Tư nhân Cao Cải khác 13 77 Ruộng, chợ Tư nhân Cao Đậu tương xuân 19 81 Nhà, chợ Tư nhân Cao Cà chua hè 19 81 Ruộng, chợ Tư nhân Cao Lạc đông 35 65 Chợ Tư nhân Trung bình Đỗ 15 85 Chợ Tư nhân Cao Khoai lang 17 83 Chợ Tư nhân Cao Bầu 22 78 Ruộng, chợ Tư nhân Cao Bí xanh 15 85 Ruộng, chợ Nhà máy Cao Bưởi 2 98 Vườn Tư nhân Cao Cam 2 98 Vườn Tư nhân Cao Táo 1 99 Vườn Tư nhân Cao Nhãn 7 93 Vườn Tư nhân Cao Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra 3.3. Thực trạng sân xuất nông nghiệp hàng hoá 3.3.1. Thực trạng tiêu thụ sản phẩm Huyện Duy Tiên có vị trí và điều kiện giao thông tþąng đối thuên lĉi cho việc phát triển sân xuçt nông nghiệp hàng hóa. NhĂng nëm gæn đåy, một số hộ nông dån đã chuyển sang trồng các cåy trồng hàng hóa theo yêu cæu cûa thị trþąng. Kết quâ điều tra về hþćng sân xuçt hàng hóa cho thçy: nông sân hàng hóa chû yếu là các loäi cåy: Cåy ën quâ hàng hóa nhþ ổi, cam, nhãn, táo, bþći, rau đêu các loäi. Qua khâo sát cho thçy nhăng nông sân cûa huyện sân xuçt chû yếu đþĉc bán ra thị trþąng trong vùng, một phæn bán täi thành phố Phû Lý và thành phố Hà Nội. PhþĄng thāc thu mua sân phèm: Một số nông sân có công ty thu mua trăc tiếp cûa hộ nông dån, một số thþąng lái thu mua täi vþąn, täi ruộng, số còn läi đþĉc hộ nông dån mang đi bán ć các chĉ trên địa bàn huyện hoðc trao đổi cho nhau ngay täi gia đình. Kết quâ khâo sát tč lệ hàng hóa và phþąng thāc tiêu thý nông sân đþĉc thể hiện qua bâng sau: Kết quâ cho thçy, cåy lúa chû yếu đþĉc sā dýng nội bộ vći tč lệ tći gæn 90%. Các loäi cåy rau đêu, sân phèm đþĉc trao đổi trên thị trþąng là chû yếu nhþ câi bíp, câi cúc, bí xanh vći tč lệ bán hàng khoâng tÿ 80-90%, khoâng 10-20% đþĉc sā dýng nội bộ. Thị trþąng tiêu thý cåy rau rçt lćn, theo kết quâ điều tra cho thçy chû yếu bán ra thị trçn, thành phố Phû Lċ và Hà Nội. Cåy ën quâ trên địa bàn huyện trong nhăng nëm vÿa qua đã phát triển theo hþćng hàng hoá khá mänh, một số cåy trþćc kia chî trồng trong vþąn nhà không chuyên canh, đến 768

Đỗ Văn Nhạ, Trần Thanh Toàn nay đã trồng theo hþćng chuyên canh nhþ cåy táo, cåy nhãn, cåy chuối vći tč lệ sân phèm đþĉc bán tÿ 90-98%, tč lệ tiêu dùng nội bộ khoâng 2-10%. 3.3.2. Thị trường và nhu cầu sản phẩm nông nghiệp Trên địa bàn huyện Duy Tiên có 12 chĉ lćn täi các xã và nhiều chĉ nhô để nhån dån trong huyện có nąi để trao đổi, buôn bán hàng hoá. Hệ thống chĉ đæu mối trên địa bàn huyện gồm có chĉ trung tåm huyện, một số chĉ khu văc là nąi thu gom và trao đổi các loäi nông sân. Ngoài ra, vći vị trí tiếp giáp thành phố Hþng Yên, thành phố Phû Lċ và Hà Nội täo ra cho Duy Tiên một thị trþąng tiêu thý lćn sân lþĉng nông sân. Đåy sẽ là nąi tiêu thý sân phèm nông nghiệp hàng hóa lćn, ổn định và låu dài cho ngþąi sân xuçt nông nghiệp cûa địa phþąng. Nhu cæu nông sân ngày càng lćn đþĉc täo thành tÿ 2 nguồn: ThĀ nhçt nhu cæu cûa ngþąi dån địa phþąng ngày càng tëng, do dån số ngày càng đông, lao động làm trong khu công nghiệp Đồng Vën ngày càng nhiều. ThĀ hai là nhu cæu bên ngoài: Duy Tiên có vị trí tiếp giáp vći thành phố Phû Lċ, thành phố Hà Nội, thành phố Hþng Yên, nąi dån số tëng nhanh trong tþąng lai và nhu cæu nông sân hàng hoá rçt lćn. Vì vêy, đåy là lĉi thế quan trọng cûa Duy Tiên trong việc phát triển nông nghiệp theo hþćng sân xuçt hàng hoá. 3.3.3. Kiểu sử dụng đất hàng hoá Trên cą sć đánh giá thăc träng sā dýng đçt nông nghiệp, hiệu quâ kinh tế cûa các loäi hình sā dýng đçt cüng nhþ thị trþąng và nhu cæu sân phèm nông nghiệp. Một số cåy trồng, kiểu sā dýng đçt và loäi hình sā dýng đçt theo hþćng hàng hóa trên địa bàn huyện Duy Tiên có khâ nëng phát triển nhþ sau: Bâng 5. Kiểu sử dụng đất theo hướng hàng hóa Tiểu vùng 1 Tiểu vùng 2 I. Lúa - Màu 1. Lúa xuân - lúa mùa - rau cải II. Chuyên màu 2. Ngô - rau các loại 3. Ngô - khoai lang - rau các loại 4. Chuyên rau các loại I. Lúa - Màu 1. Lúa xuân - lúa mùa - cải bắp 2. Lúa xuân - lúa mùa - khoai tây 3. Lúa xuân - lúa mùa - cải khác 4. Lúa xuân - lúa mùa - dưa chuột 5. Lúa xuân - lúa mùa - rau khác 6. Lúa xuân - lúa mùa - su hào II. Chuyên màu 7. Ngô - rau các loại 8. Ngô - khoai lang - rau các loại 9. Chuyên rau các loại 10. Chuyên lạc III. Cây ăn quả 11. Bưởi 12. Ổi 13. Cam 14. Táo III. Nuôi trồng thủy sản 5. Nuôi cá thịt 769

Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng hàng hoá trên địa bàn huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Kết quâ bâng 5 cho thçy: 2 tiểu vùng trong huyện đều có nhăng thế mänh riêng để phát triển hệ thống cåy trồng theo hþćng hàng hóa phýc vý nhu cæu cûa thị trþąng hiện täi và tþąng läi. Cý thể tiểu vùng 1 trong đê có 3 loäi hình sā dýng đçt và 5 kiểu sā dýng đçt phát triển theo hþćng hàng hoá. Đåy là các kiểu sā dýng đçt phýc vý cho nhu cæu phát triển sân phèm nông nghiệp hàng hoá cûa vùng. Tiểu vùng 2 (ngoài đê) có 3 loäi hình sā dýng đçt vći 14 kiểu sā dýng đçt đang phát triển mänh theo hþćng hàng hoá. Nhþ vêy, có thể thçy các loäi hình vći các kiểu sā dýng đçt có hiệu quâ kinh tế cao hæu hết đang phát triển theo hþćng sân xuçt hàng hoá phýc vý nhu cæu thị trþąng trong và ngoài vùng. Các loäi hình sā dýng đçt đang dæn tÿng bþćc thay đổi theo hþćng sân xuçt hàng hoá. Cý thể các loäi hình sā dýng đçt sân xuçt lþąng thăc có xu hþćng giâm, nhþ 2 lúa, lúa - ngô, lúa - khoai lang, chuyên ngô, chuyên sín. Các loäi hình sā dýng đçt rau màu và cåy ën quâ có xu hþćng tëng. Các loäi hình sā dýng đçt täi vùng 2 (ngoài đê) có xu hþćng thay đổi mänh hąn, chuyển đổi mänh sang các cåy trồng hàng hoá nhþ giâm ngô chuyển sang rau, cåy ën quâ. Theo kết quâ đánh giá thăc träng cho thçy việc thay đổi các loäi hình sā dýng đçt đang diễn ra mänh, theo hþćng hàng hoá, tāc là các loäi hình sā dýng đçt, các cåy trồng hàng hoá tëng mänh, các cåy trồng lþąng thăc phýc vý cho nhu cæu trong phäm vi hộ gia đình có xu hþćng giâm. Nguyên nhån cą bân do điều tiết cûa nền kinh tế thị trþąng theo hþćng hàng hoá, ngþąi sā dýng đçt chuyển theo hþćng nång cao giá trị sân xuçt và giá trị gia tëng. Một bộ phên ngþąi dån chuyển đổi sang hoät động phi nông nghiệp vì gæn khu công nghiệp Đồng Vën, một số hộ có xu hþćng tích tý ruộng đçt để trồng các loäi cåy hàng hoá cung cçp cho nhu cæu thị trþąng, nhþ vêy dén đến chuyển các loäi hình sā dýng đçt. Kết quâ đánh giá māc độ sân xuçt hàng hoá cûa các loäi hình sā dýng đçt cho thçy một số loäi hình sā dýng đçt có khâ nëng phát triển mänh trong tþąng lai theo hþćng hàng hoá, cý thể nhþ vùng 1 (trong đê) có 5 kiểu sā dýng đçt, vùng 2 (ngoài đê) có 14 kiểu sā dýng đçt. Tuy nhiên, bên cänh việc chuyển đổi mänh theo hþćng hàng hoá cüng có nhăng thách thāc nhçt định cæn phâi có să nghiên cāu, đánh giá và giâi pháp để phát triển thành các vùng hàng hoá bền văng, nhþ vçn đề thị trþąng ổn định cho sân phèm, vçn đề môi trþąng khi māc độ phát triển hàng hoá cao có thể sẽ gåy ra ô nhiễm đçt, nþćc. 4. KẾT LUẬN Huyện Duy Tiên có điều kiện tă nhiên kinh tế xã hội khá thuên lĉi nhþ nìm trong vành đai cûa vùng đô thị Hà Nam, giai đoän 2001-2014 có tốc độ phát triển kinh tế khá cao, cý thể giai đoän 2001-2005 đät 9,2%; giai đoän 2006-2010 đät 11,37% và nëm 2014 là 13,15%. CĄ cçu kinh tế chuyển dịch theo hþćng tích căc, tëng dæn tč trọng các ngành phi nông nghiệp, giâm tč trọng ngành nông nghiệp Tổng diện tích đçt nông nghiệp là 7.119,73ha vći 26 kiểu sā dýng đçt cûa 5 loäi hình sā dýng đçt chính là LUT chuyên lúa, LUT lúa - màu, LUT chuyên màu, LUT cåy ën quâ và LUT nuôi trồng thûy sân. Một số loäi hình và kiểu sā dýng đçt cho hiệu quâ kinh tế cao nhþ chuyên rau màu, cåy ën quâ và lúa màu. Đåy là các kiểu sā dýng đçt phù hĉp vći điều kiện tă nhiên và nhu cæu hiện nay cûa xã hội. Sā dýng đçt nông nghiệp trên địa bàn huyện đang thay đổi mänh theo hþćng hàng hoá, nhþ các loäi cåy rau màu có đến > 80% sân phèm bán ra thị trþąng, cåy ën quâ > 90 sân phèm bán ra thị trþąng. Cåy lúa có tč lệ hàng hoá ít nhçt khoâng 10% sân phèm đþĉc bán trên thị trþąng, còn läi là tiêu dùng cûa các hộ gia đình. Thị trþąng sân phèm nông nghiệp cûa huyện rçt lćn cüng täo điều kiện thuên lĉi cho sā dýng đçt theo hþćng hàng hoá, bao gồm thị trþąng trong huyện và thị trþąng bên ngoài nhþ thành phố Phû Lċ, Hà Nội, Hþng Yên. Một số kiểu sā dýng đçt phát triển theo hþćng hàng hoá cho hiệu quâ kinh tế cao, cý thể täi vùng 1 có 3 loäi hình sā dýng đçt vći 5 kiểu sā dýng đçt, täi tiểu vùng 2 có 3 loäi hình sā dýng đçt vći 14 kiểu sā dýng đçt hàng hoá. VĆi māc độ công nghiệp hoá và đô thị hoá nhþ hiện nay nhu cæu phát triển nông nghiệp 770

Đỗ Văn Nhạ, Trần Thanh Toàn theo hþćng hàng hoá rçt lćn dén đến sā dýng đçt nông nghiệp cæn có să thay đổi cho phù hĉp. Bên cänh đó, sā dýng đçt theo hþćng hàng hoá sẽ đóng góp lćn cho công cuộc tái cą cæu ngành nông nghiệp theo hþćng nång cao giá trị sân xuçt và giá trị gia tëng cho ngþąi sā dýng đçt täi địa phþąng. TÀI LIỆU THAM KHẢO Đặng Kim Sơn, Trần Công Thắng (2001). Chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp ở một số nước Đông Nam Á, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, 274: 60-69. Nguyễn Kim Hồng, Nguyễn Thị Bé Ba (2011). An ninh lương thực vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí khoa học, Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, 32. Nguyễn Văn Sánh (2009). An Ninh lương thực quốc gia: Nhìn từ khía cạnh nông dân trồng lúa và giải pháp liên kết vùng và tham gia 4 nhà tại vùng ĐBSCL. Tạp chí khoa học, Đại học Cần Thơ, 12: 171-181. Nguyễn Văn Bộ (2000). Bón phân cân đối và hợp lý cho cây trồng, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013). Luật đất đai 2013, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội. Trung tâm khuyến nông huyện Duy Tiên (2015). Báo cáo tình hình kết quả sản xuất nông nghiệp năm 2014 và phương hướng phát triển năm 2015, Phòng nông nghiệp huyện Duy Tiên. UBND huyện Duy Tiên (2009). Báo cáo tính hình phát triển kinh tế xã hội năm 2009 và phương hướng phát triển kinh tế xã hội năm 2010 huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. UBND huyện Duy Tiên (2014). Báo cáo tính hình phát triển kinh tế xã hội năm 2014 và phương hướng phát triển kinh tế xã hội năm 2015 huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. UBND huyện Duy Tiên (2014). Kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. UBND huyện Duy Tiên (2010). Niên giám thống kê năm 2009 huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. UBND huyện Duy Tiên (2015). Niên giám thống kê năm 2014 huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. UBND huyện Duy Tiên (2010). Quy hoạch sử dụng đất huyện Duy Tiên giai đoạn 2011-2020 huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. Vũ Thị Kim Cúc (2014). Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá ở thành phố Hải Phòng. Tạp chí khoa học, Đại học Hải Phòng, 1(1). Xuân Thị Thu Thảo, Phạm Phương Nam, Hồ Thị Lam Trà (2015). Kết quả dồn điền đổi thửa trên địa bàn tỉnh Nam Định, Tạp trí Khoa học và Phát triển, 13(6). 771