PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HỆ SỐ POISSON CỦA ĐẤT MỀM BÃO HÒA NƯỚC

Tài liệu tương tự
Reaching Above and Beyond... Vươn cao và Vươn xa Báo cáo thường niên 2008

Slide 1

Bài 3. Dòng chảy siêu âm của khí khi vận tốc dòng tăng liên tục.(dòng chảy Pran-tơ Mai-ơ) Ở bài này, ta sẽ xem xét dạng đơn giản nhất của dòng chảy si

Microsoft Word - Bai bao_Pham Van Hung_Nguyen Cong Oanh.doc

01_Phep tinh tien_Baigiang

ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM KHÓA BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CHUYÊN NGÀNH GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG Bài Giả

Loa Bảng LBC 3011/x1

Microsoft Word - Drain Selection

Công Ty Công Nghệ Tin Học Mũi Tên Vàng Địa chỉ: Số 7 Nam Quốc Cang, Quận 1, TP HCM Điện thoại: Hotline: Website:

Microsoft Word - 08_DCCT_SOIM420818_CongTrinhTrenNenDatYeu_R6

Vietrock2015 an ISRM specialized conference Vietrock March 2015, Hanoi, Vietnam Cơ sở chọn phương án bảo vệ và gia cố sườn dốc bên khối đất

Microsoft Word - TCVN

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TXD CẨM NANG XÂY NHÀ Dành cho người xây nhà 1 P a g e

Microsoft Word - TCVN

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN DANH SÁCH HỌC VIÊN ĐĂNG KÝ MÔN HỌC MÔN HỌC: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM TIÊN TIẾN (GV: NGUYỄN VĂN V

CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11/2012 ẢNH HƯỞNG CỦA HIỆN TƯỢNG MA SÁT ÂM ĐẾN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC TRONG CÔNG TRÌNH BẾN BỆ CỌC CAO TRÊN NỀN ĐẤT Y

Kỹ thuật và Công nghệ 179 MỘT VÀI SUY NGHĨ VỀ VẤN ĐỀ TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO VÁCH CỨNG NHÀ CAO TẦNG HIỆN NAY SOME THOUGHTS ON THE CURRENT CALCULATION F

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:07/HD-VKSTC Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2018 HƯỚNG D

Dư a n ECO GREEN CITY ta i ô đâ t ky hiê u CT4,CT9 Khu đô thi mơ i Tây Nam Kim Giang I,Tân Triê u,thanh Tri,Ha Nô i PHỤ LỤC 1 CHI TIẾT VÀ THÔNG SỐ KỸ

459 VĂN HÓA DUNG HỢP VỚI CÁCH TIẾP CẬN CỦA PHẬT GIÁO VỀ SỰ LÃNH ĐẠO TOÀN CẦU HIỆN NAY ĐĐ. Thích Hạnh Tuệ * ĐĐ. Thích Thanh Quế ** TÓM TẮT Dung hợp và

PowerPoint Presentation

Microsoft Word - PhuongThuy-Mang_van_hoc_tren_bao_Song.doc

ĐỊA CHẤT ĐỘNG LỰC CÔNG TRÌNH Địa chất động lực công trình nghiên cứu và vạch ra: Qui luật phân bố các quá trình và hiện tượng địa chất khác nhau; chủ


10 Kinh tế - Xã hội VẬN DỤNG MA TRẬN SPACE VA QSPM ĐỂ XÂY DỰNG VA LỰA CHO N CHIÊ N LƯỢC KINH DOANH: TRƯƠ NG HỢP CHIÊ N LƯỢC KINH DOANH CU A CÔNG TY CỔ

Các điều khoản chung của Hợp đồng tín dụng

ĐÊ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

NHA TRANG TUY HÒA PHÚ YÊN - VÙNG ĐẤT HOA VÀNG TRÊN CỎ XANH (5 NGÀY 4 ĐÊM) Điểm nổi bật trong tour: - Khám phá Vinpearland - khu vui chơi giải trí kết

MỞ ĐẦU Trong hơn 30 năm đổi mới, Đảng ta luôn kiên định và nhất quán đường lối phát triển nê n kinh tê thị trường định hướng xa hô i chu nghi a với nh

binhnguyenloc.com 1 a êm Tr ng S p Bình-nguyên L c Làm xong bài toán hình h c không gian, Nhan ngáp dài. Nàng xem l i ng h tay thì th y ã m i gi b n m

Trước khi sử dụng Hướng dẫn cơ bản Hướng dẫn chuyên sâu Thông tin cơ bản về máy ảnh Chế độ tự động / Chế độ bán tự động Hướng dẫn sử dụng máy ảnh Chế

24 Khoa hoïc Coâng ngheä NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH VÀ BIẾN DẠNG CÔNG TRÌNH HỐ ĐÀO SÂU TRÊN NỀN ĐẤT SÉT YẾU BẢO HOÀ NƯỚC Lê Hoàng Việt * Tóm tắt Bài

1

ĐỊA KỸ THUẬT TRẮC ĐỊA GIẢI PHÁP THI CÔNG TẦNG HẦM BẰNG CÁCH DÙNG DẦM BAILEY LẮP TRỰC GIAO ĐỂ VĂNG CHỐNG HỐ MÓNG GS.TSKH. NGUYỄN ĐĂNG BÍCH Viện KHCN Xâ

Microsoft Word Final BC THUONG NIEN 2016

Nội san số 11, tháng 4 năm 2016 Kyõ thuaät chaøo Haï 6 th Floor, TID Building, # 4, Lieu Giai Street Ba Dinh Dist., Hanoi, Vietnam

Tiêu Kim Thủy TIẾP BỘI I Bội vừa bước vào sân bỗng dừng chân quày quả bước ra. Từ lâu rồi chị không về nhà, không gặp ông Nghị Tần, thân phụ chị, vì l

QUY TRÌNH KỸ THUẬT AN TOÀN KHOAN ĐCCT (Ban hành theo QĐ số 292 /QĐ-QLKT ngày 05 tháng 07 năm 2016 của Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế kiểm định và Địa

YEARS GIẢI PHÁP HOÀN HẢO CHO TRẦN - TƯỜNG - SÀN ỨNG DỤNG: Trần thả chống ẩm, tường bao, lót sàn thay thế bê tông, ván gỗ ép công nghiệp... ƯU ĐIỂM: Ch

BÁT ĐOẠN CẨM

Thông Ba o vê Phiê u Xa c Nhâ n Đi a Chi BPT đa nhâ n đươ c kha nhiê u như ng Phiê u xa c nhâ n đi a chi do ca c AH gư i tra la i trên đo không báo th

Microsoft Word - GT modun 03 - SX thuc an hon hop chan nuoi

Co ng ty Co phá n Giá i phá p Phá n mể m Doánh nghiể p Solution Software Enterprise QUẢN LÝ BẢO TRÌ THIẾT BỊ - CLOUD CMMS Kiể m soá t dá y chuyể n thi

ANTENNAS FABRICATION FOR RFID UHF AND MICROWAVE PASSIVE TAGS

Microsoft Word - QCVN18_2011_BGTVT_ doc

KHOA HỌC CÔNG NGHÊ KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG TRẺ EM TRONG ĐỘ TUỔI MẪU GIÁO TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN TÂN PHÚ TÓM TẮT Trần Thị Thu Hương Trường Đại học Cô

HD9640, HD9641 HD9642, HD9643 HD9645, HD9646 HD9647 Hướng dẫn sử dụng Always here to help you Register your product and get support at

THÔNG TIN QUAN TRỌNG Cuốn sách hướng dẫn này sẽ giúp bạn thực hiện việc bảo trì bảo dưỡng trên thiết bị MTTS CPAP Việc bảo trì bảo dưỡng nên được tiến

Microsoft Word - Chuong3.Tong quan CTN_TNR.doc

188 NGHI THỨC TỤNG KINH KIM CANG NGHI THƯ C TU NG KINH KIM CANG L H NG TA N: H ng vân di bô, Tha nh đư c chiêu ch ng, Bô -đê tâm qua ng ma c nĕng l ơ

Pho ng / Ta c gia : Pho ng Tuân thủ & Đạo đức Toàn cầu PepsiCo, Inc. Tiêu đề: CHI NH SA CH TUÂN THU CHÔ NG HÔ I LÔ TOA N CÂ U Nga y có hiê u lư c: 11/

Tu là cõi phúc TU LÀ CÕI PHÚC Tu là cõi phúc. Chắc chắn là như vậy rồi. Còn 'tình là cõi tiên' hay 'tình là giây oan' thì cũng còn tùy theo đương sự.

Slide 1

KẾT CẤU - CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ NGUYÊN NHÂN GÂY NỨT VỠ VÀ GIA CƯỜNG SI-LÔ ỨNG LỰC TRƯỚC TS. NGUYỄN ĐẠI MINH, TS. NGUYỄN ĐỨC THẮNG, TS.

Câu 11: Cho sóng cơ ổn định, truyền trên một sợi dây rất dài từ một đầu dây

TÌM NƯỚC

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC QUANH MỐI QUAN HỆ GIỮA BÁC HỒ VỚI THƠ ĐƯỜNG LUẬT Nguyễn Khắc Phi* Trong sáng tác thơ của Hồ Chủ tịch, tỉ lệ số bài viết theo thể Đ

Trang chu Ca c nam nư công dân Berlin thân mê n, ki nh thưa ca c Quy vi, Nhơ co sư ta i trơ cu a Bô Tư pha p va ba o vê ngươ i tiêu du ng, nga y 17 Th

Hê thô ng Tri liê u Bê nh nhân Citadel Hươ ng dâ n Sư du ng VI Rev A 03/ with people in mind

Thiền tông và Tịnh độ tông - chỗ gặp gỡ và không gặp gỡ

NGƯỜI THÁI XÂY DỰNG MIỀN TÂY BẮC TRONG THỜI GIAN CUỐI THẾ KỶ XIII QUA XIV SANG ĐẦU THẾ KỶ XV Cầm Trọng Trải qua những bước thăng trầm của duyên cách,

Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Ông đồ của Vũ Đình Liên

(Microsoft Word - PGS.TS. L\352 M?nh H\371ng)

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG

Microsoft Word - 05_PVS Ho ngheo_xom 2_ xa Hung Nhan-Nghe An.doc

(Microsoft Word - \320I?U L? C\324NG TY V?n 460 ty)

Microsoft Word - 4 Tom tat _ _.doc

Báo cáo Thị trường Thép Ngày: 15/09/2018 Tiêu điểm: + Ngành thép Trung Quốc và những dự báo cho giai đoạn Gia tăng các cuộc đình công tron

Vònh HAÕY GIÖÕ Haï GÌN Long XINH ÑEÏP DƯ A N CƠ SƠ JICA TRUNG TÂM MÔI TRƯƠ NG TOÀN CẦU VÀ TRƯƠ NG ĐA I HO C PHỦ OSAKA 1

Binh pháp Tôn Tử và hơn 200 trận đánh nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sá

KỸ THUẬT CƠ BẢN LÁI Ô TÔ

Microsoft Word - NGÔI-SAO-ẤY-VỪA-ĐÃ-LẶN.docx

Hòa Thượng Thích Minh Châu dịch

LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC Họ và tên: TRỊNH TRỌNG CHƢỞNG Ngày, tháng, năm sinh: 21/11/1976 Quê quán: Tp. Hải Dương, Hải Dương Giới tính: Nam

AN TOÀN LAO ĐỘNG KHI LÀM VIỆC TRÊN CAO

PHẦN I

KINH DƯỢC SƯ 275 NGHI THƯ C TỤNG KINH DƯƠ C SƯ -----***----- (Thă p đe n đô t hương, đư ng ngay ngă n, chă p tay ngang ngư c, chu lê mâ t niê m) CHU T

1 Đ Ộ N G S Ơ N L Ụ C Dịch Giả : Dương Đình Hỷ Tủ sách : Phước Quế

Trước khi sử dụng Hướng dẫn cơ bản Hướng dẫn chuyên sâu Thông tin cơ bản về máy ảnh Chế độ tự động / Chế độ bán tự động Chế độ chụp khác Chế độ P Chế

Số 178 (7.526) Thứ Năm ngày 27/6/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

Microsoft Word - TOMTTL~1

Tài chính, tín dụng, ngân hàng và lưu thông tiền tệ trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Tài chính, tín dụng, ngân hàng và lưu thông t

Con Người Trở Thành Khổng Lồ Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage :

Microsoft Word - [vanbanphapluat.co] tcvn

Cai tienThuat toan MCMF cho PP MTA

Cướp Biển và Trại Pulau Bidong

ĐÊ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

PHẠM ĐOAN TRANG PHẢN KHÁNG PHI BẠO LỰC HATE CHANGE

Mật Tạng Bộ 2 - No 973 (Tr.377 Tr.383) TÔN THẮNG PHẬT ĐẢNH CHÂN NGÔN DU GIÀ PHÁP _QUYỂN HẠ_ Phạn Hán dịch: Tam Tạng THIỆN VÔ ÚY Việt dịch: Sa Môn THÍC

(Microsoft Word LU?N V? GI\301O D?C GIA \320\314NH)

NHỮNG CÂU HỎI CÓ KHẢ NĂNG RA KHI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÁC LỚP KỸ SƯ TƯ VẤN GIÁM SÁT Học viên phải trả lời bằng cách đánh dấu chọn ( x ) vào các dòng. T


Microsoft Word - [vanbanphapluat.co] qcvn bct

Tưởng Nhớ Nhà Văn Xuân Vũ Nhân Giỗ Lần Thứ 8 Dư Thị Diễm Buồn TIỂU SỬ NHÀ VĂN XUÂN VŨ Nhà văn Xuân Vũ chào đời trong ngôi nhà xưa của bà ngoại thuộc l

Nghiên cứu đánh giá điều kiện địa chất công trình phục vụ xây dựng nhà cao tầng khu vực Huyện Quốc Oai Hà Nội Bùi Thị Liên Trường Đại học Khoa học Tự

INSTRUCTION MANUAL AQR-IFG50D

TCVN TIÊU CHUẨN Q UỐC GIA TCVN 9411 : 2012 Xuất bản lần 1 NHÀ Ở LIÊN KẾ - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ Row houses - Design standards HÀ NỘI

DANH SÁCH ĐỀ TÀI SV NCKH ĐÃ NGHIỆM THU TRONG NĂM HỌC STT Tên đề tài SV/ Nhóm SV thực hiện 1. Xây dựng Website Đoàn Hội Đại Phạm Hữu Thành họ

Truyê n ngă n NGƯƠ I VIÊ T MƠ I ĐIÊ P MY LINH Vư a đo ng cư a Ti n vư a quay sang pho ng ăn, no i tiê ng Anh vơ i nho m ngươ i ngoa i quô c cu ng xo m

Bản ghi:

CHỌN LỰA HỢP LÝ ỨC CHỐNG CẮT KHÔNG THOÁT NƯỚC CỦA ÉT MỀM ĐỂ TÍNH TOÁN NỀN CÔNG TRÌNH ĐẮP BÙI TRƯỜNG ƠN a, LÊ HOÀNG VIỆT b a Kha Kỹ Thật Xây Dựng, Trường Đại học Bách Kha, ĐHQG TP. HCM. b Công ty TNHH tư vấn và xây dựng ARCAD 1. MỘT Ố TƯƠNG QUAN ỨC CHỐNG CẮT KHÔNG THOÁT NƯỚC Như đã biết, độ bền chống cắt không thát nước của đất được xác định từ thí nghiệm trng điề kiện hệ kín, tức là trng điề kiện ứng sất tổng. Trng đất sét mềm bã hà, kết qả thí nghiệm the sơ đồ cắt nhanh không thát nước ch thấy giá trị góc ma sát trng ϕ không đáng kể, sức chống cắt chủ yế là lực dính không thát nước c (hay ). Trng điề kiện không thát nước, sự thay đổi thể tích đất được xem như không xảy ra, khi đó: Δσ =0. D đó, sự tăng ứng sất pháp tổng sẽ dẫn tới sự gia tăng tương ứng giá trị áp lực nước lỗ rỗng (thặng dư), ứng sất pháp hữ hiệ lôn là hằng số. Giá trị thích ứng ch khối đất ứng xử không thát nước tương ứng với độ ẩm riêng biệt (hặc thể tích riêng v= 1+e). Như vậy, tương ứng với một độ ẩm (hặc thể tích riêng) sẽ có một giá trị độ bền chống cắt không thát nước. Cường độ sức chống cắt không thát nước (hay c ) là thông số qan trọng để dự tính khối lượng đắp, phân tích ổn định trng qá trình thi công, ma sát giữa cọc và đất và một số bài tán địa kỹ thật khác. Như vậy, sức chống cắt không thát nước có liên hệ chặt chẽ với độ chặt hay trạng thái ứng sất ban đầ và có thể thể hiện thông qa các tỷ số /σ v. The kemptn (1948): = 0,11+ 0,0037( ) I p. Các tương qan giữa và chỉ số dẻ I p còn được σ nghiên cứ và thể hiện trng các bài viết của Bjerrm (1972), Terzaghi, Peck và Mersi (1996). The qan điểm thiết kế HANEP (tress Histry And Nrmalized il Engineering Prperties): m / σ = ( OCR). Trng đó: - hệ số chẩn hóa sức chống cắt không thát nước ch trạng thái cố kết thường (OCR=1), σ. = ( / σ ) ; m - hệ số xác định từ độ dốc của đường qan hệ lg(ocr) và lg ( / ) OCR= 1 m ức chống cắt không thát nước của sét qá cố kết: = ( OCR) σ v σ. OCR= 1 Những nghiên cứ bổ sng the qan điểm này đã được thực hiện bởi Jamilkwski (1985), Mersi (1989), trng đó, Ladd (1991) đề nghị giá trị các hệ số: =0,22±0,03 và m=0,8±0,1. ức chống cắt không thát nước cũng được xác định bằng cách phân tích ứng sất hữ hiệ với việc sử dụng hệ số áp lực lỗ rỗng kemptn A f (khi phá hại), biể thức xác định the các thông số hữ hiệ được đề nghị:, ccsφ + σ sinφ{ K + Af (1 K )] = 1+ (2A 1)sinφ Đối với sét cố kết thường: f

, σ sinφ{ K + Af (1 K )] = 1+ (2A 1)sinφ f Tương qan giữa giá trị A f và OCR cũng như I p được nghiên cứ bởi Lư Tryền Chi, Â Dương Lục. Các kết qả thí nghiệm nén ba trục the sơ đồ cố kết không thát nước CU trên sét yế bã hòa nước của kh vực Tp. HCM được tác giả thực hiện ch thấy giá trị A f da động trng khảng 0,1 0,3 [12]. Những tương qan sức chống cắt không thát nước the các phương pháp thí nghiệm khác nha cũng được nghiên cứ bởi Cheng, Ladd và một số tác giả khác. Như vậy, sức chống cắt không thát nước của đất sét bã hòa nước khác nha the các phương pháp thí nghiệm khác nha với các sơ đồ khác nha và phụ thộc và hàng lạt các yế tố như điề kiện thí nghiệm, lịch sử ứng sất (thông qa giá trị OCR), tính giãn nở (thông qa giá trị A f ), tính bất đẳng hướng (điề kiện trầm tích). 2. ĐẶC ĐIỂM ỨC CHỐNG CẮT KHÔNG THOÁT NƯỚC CỦA ÉT MỀM BÃO HÒA NƯỚC KHU VỰC PHÍA NAM Việc phân tích đặc điểm sức chống cắt không thát nước của sét mềm đến rất mềm (nhã, dẻ nhã) với bề dày lớp trng bình trên 20m căn cứ và các dữ liệ khả sát ở kh vực Nhà Bè, Tp. HCM ba gồm: 30 vị trí thí nghiệm cắt cánh; 30 vị trí thí nghiệm xyên tĩnh điện có đ áp lực nước lỗ rỗng CPT; 42 mẫ thí nghiệm nén ba trục the sơ đồ UU; 4 mẫ thí nghiệm nén ba trục the sơ đồ CU; 25 mẫ thí nghiệm nén đơn và hàng lạt kết qả thí nghiệm cắt trực tiếp. The kết qả thí nghiệm tiê tán áp lực nước lỗ rỗng từ thí nghiệm CPT, sa khi tiê tán, áp lực nước lỗ rỗng tại điểm đ ở độ sâ z là w. Chiề ca cột nước (z w ) có thể được xác định the biể thức: zw = w / γ w. Từ đó, độ sâ mực nước ngầm (z 1 ) trng lớp sét yế bã hà nước có thể xác định được: z 1 = z - z w. Đất lại sét của kh vực có độ ẩm rất ca (W=75,7%) và ở trạng thái rất mềm nên ngài nước liên kết, trng lỗ rỗng còn có một hàm lượng đáng kể nước tự d. D đó, khi tính tán, trọng lượng bản thân lớp đất được xác định thông qa giá trị ứng sất hữ hiệ. The kết qả tiê tán áp lực nước lỗ rỗng, độ sâ mực nước ngầm trng lớp đất yế của kh vực da động trng khảng 0,0m đến 0,8m và được xem như ngang mặt đất tự nhiên. Như đã biết, sức chống cắt không thát nước phụ thộc đáng kể và độ chặt nên phụ thộc độ sâ. Càng xống sâ, d ứng sất trọng lượng bản thân nên độ chặt và sức chống cắt không thát nước có khynh hướng gia tăng. Các kết qả thí nghiệm trng phòng xác định trực tiếp sức chông cắt không thát nước như cắt trực tiếp, nén đơn, nén ba trục the sơ đồ UU the độ sâ được thể hiện như ở hình 1, 2, 3. D góc ma trng của đất sét mềm trng điề kiện không thát nước có giá trị không đáng kể nên lực dính không thát nước là yế tố cần qan tâm và sử dụng chủ yế trng tính tán thiết kế. ức chống cắt trng thí nghiệm cắt trực tiếp thể hiện thông qa lực dính không thát nước có khynh hướng tăng the độ sâ và gần với qi lật tyến tính. Tng khi đó, sự gia tăng sức chống cắt không thát nước the độ sâ từ kết qả nén nở hông không rõ ràng. Ngài ra, có thể thấy rằng giá trị lực dính không thát nước từ kết qả thí nghiệm nén nở hông có khynh hướng lớn hơn s với kết qả cắt phẳng. Thí nghiệm cắt trực tiếp lôn ch phép th nhận được giá trị góc ma sát trng với giá trị khá bé: 3 5. D bỏ qa giá trị này nên kết qả ch thấy độ bền chống cắt từ thí nghiệm cắt trực tiếp nhỏ hơn s với ϕ lực dính c = q /2 từ kết qả thí nghiệm nén nở hông (Lư ý rằng: q = 2. c. tg 45 + ). 2 Trng một số trường hợp, thí nghiệm nén ba trục ch phép mô tả được ứng xử không thát nước của đất nền thận lợi hơn các thí nghiệm trng phòng khác. Thực vậy, ư điểm của phương pháp thí nghiệm này là trng qá trình thí nghiệm, phương tác dụng của các thành phần ứng sất chính (σ 3, σ 1 ) được kiểm sát chặt chẽ. Ngài ra, việc nén trước mẫ ch phép mô tả lại trạng thái ứng sất gần với điề kiện thực tế của đất nền cũng như các điề kiện thát nước.

c (kpa) 1 2 3 c (kpa) 1 2 30. 1 1 Z(m) 1 1 Z(m) 2 Hình 1. ức chống cắt không thát nước từ kết qả thí nghiệm cắt trực tiếp the độ sâ. (kpa) 0 10 20 30 2 Hình 2. ức chống cắt không thát nước từ kết qả thí nghiệm nén đơn the độ sâ. 10 9 8 7 6 1 5 4 1 3 2 Z(m) 2 1 y = 521.46x -3.8313 R 2 = 0.8082 Hình 3. ức chống cắt không thát nước từ kết qả thí nghiệm nén ba trục UU the độ sâ. 1.000 1.500 2.000 2.500 3.000 e Hình 4. Qan hệ sức chống cắt không thát nước the hệ số rỗng từ kết qả thí nghiệm CU.

Có thể thấy rằng s với kết qả từ cắt trực tiếp, góc ma sát trng từ kết qả nén ba trục có thể được xem là không đáng kể, hầ hết da động trng khảng 1. Lực dính không thát nước có khynh hướng lớn hơn s với giá trị th được từ thí nghiệm nén nở hông và cắt trực tiếp. Về bản chất vật lý, điề này hàn tàn có thể giải thích được. với nén nở hông, trng thí nghiệm ba trục UU, mẫ đất chị áp lực bồng trước khi nén dọc trục. Trng trường hợp này, các bọt khí bị nở ra bởi qá trình giải phóng ứng sất d lấy mẫ sẽ được nén lại một phần khi chị áp lực đẳng hướng của bồng nén. D đó, độ chặt s với mẫ đất trng nén nở hông có khynh hướng lớn hơn dù với giá trị không đáng kể nên sức chống cắt có khynh hướng lớn hơn. Ngài ra, sự nén ép bọt khí này làm hòa tan một phần khí và nước lỗ rỗng, ứng sất hữ hiệ xất hiện d sự có mặt của bọt khí trở thành không đáng kể nên góc ma sát trng th nhận được có thể xem bằng 0. Từ đây có thể nhận thấy rằng trng 3 phương pháp thí nghiệm vừa nê, thí nghiệm nén ba trục the sơ đồ UU có nhiề ư điểm hơn nên kết qả thí nghiệm được xem là đáng tin cậy hơn. Việc thí nghiệm trng phòng với mẫ đất được lấy từ độ sâ nhất định nà đó, qá trình lấy mẫ sẽ làm thay đổi trạng thái ứng sất lên mẫ tương tự như việc dỡ tải trng thí nghiệm cố kết. Thí nghiệm nén nở hông được thực hiện trng điề kiện áp lực khí qyển (σ 3 được xem bằng 0), trng khi thí nghiệm cắt trực tiếp và nén ba trục UU thì mẫ đất được nén lại một phần nhưng d điề kiện thát nước bị khống chế, mẫ đất chưa đạt được độ chặt cần thiết như khi ở trng nền hàng ngàn, hàng vạn năm. Để mô phỏng lại trạng thái ứng sất ban đầ và độ chặt tương ứng trng diề kiện phòng thí nghiệm, mẫ đất phải được nén lại tương ứng với điề kiện thế nằm tự nhiên. Trng trường hợp xác định sức chống cắt không thát nước, thí nghiệm the sơ đồ CU nên được chọn lựa d trình tự thí nghiệm này có thể mô phỏng điề kiện ứng xử thực tế. Để ghi nhận sức chống cắt không thát nước trng thí nghiệm nén ba trục the sơ đồ CU, một số ch rằng đó là các giá trị ϕ, c the giá trị tổng ứng sất. Một số khác lại ch rằng đối với đất sét bã hòa nước, ϕ ~ 0 nên sức chống cắt không thát nước chính là = (σ 1 -σ 3 )/2. Khynh hướng thứ hai dễ được công nhận hơn d tính hợp lý của nó và phù hợp với việc phân tích s sánh. Như vậy, kết qả thí nghiệm nén ba trục trên ba mẫ sẽ ch ba giá trị sức chống cắt không thát nước ứng với ba cấp áp lực hay ứng với ba trạng thái độ chặt khác nha d qá trình cố kết đã thực hiện trước đó. Từ bảng 1 có thể thấy rằng với cùng cấp áp lực nén cố kết đẳng hướng, giá trị độ bền không thát nước có khynh hướng tăng the độ sâ lấy mẫ. Điề này hợp lý bởi vì ở độ sâ càng lớn đất càng được nén chặt hơn the qá trình trầm tích hình thành. Độ bền không thát nước tăng the mức độ nén chặt đất nền (thông qa hệ số rỗng e sa khi cố kết đẳng hướng). Bảng 1. ức chống cắt không thát nước the kết qả nén ba trục the sơ đồ CU ố hiệ mẫ Độ sâ (m) Hệ số rỗng e Hệ số sa khi cố kết đẳng hướng rỗng e P=50 P= 100 P= 200 (CU) P=50 P= 100 P= 200 kpa kpa kpa kpa kpa kpa (907) 8,0 2,237 2,080 1,707 1,577 31,0 47,0 81,0 (870) 10,0 2,366 2,179 1,840 1,724 30,0 48,0 82,0 (903) 12,0 2,054 1,935 1,755 1,700 37,0 56,0 92,0 (461) 24,0 1,937 1,872 1,813 1,571 40,0 60,0 104,0 Trng bình 2,149 2,017 1,779 1,643 34,5 52,8 89,8 Việc phân tích sức chống cắt không thát nước có xét đến ứng sất nén trước được thể hiện thông qa giá trị tỷ số không thứ ngyên ( /σ ). Hơn nữa, d đất không phải là một thể đồng nhất và là môi trường đàn dẻ nên sự dãn nở của mẫ đất sa khi giải phóng ứng sất d qá trình lấy mẫ sẽ không đồng đề ở tất cả các độ sâ. D đó, hệ số rỗng e th được từ thí nghiệm trng phòng sa khi lấy mẫ biến đổi lớn. Qá trình nén lại các mẫ đất ở các độ sâ khác nha sẽ ch ra các giá trị hệ số rỗng sa nén khác nha, phụ thộc và cấp áp lực nén s với áp lực tiền cố kết mà đất đã chị.

Bảng 2. Kết qả nén ba trục the sơ đồ CU Cấp áp ố hiệ lực nén đẳng (CU) /σ vc mẫ hướng (kpa) (kpa) 50 31,0 0,62 BH51 100 47,0 0,47 (907) 200 81,0 0,41 50 30,0 0,60 BH5 100 48,0 0,48 (870) 200 82,0 0,41 50 37,0 0,74 BH44 100 56,0 0,56 (903) 200 92,0 0,46 50 40,0 0,80 BH33 100 60,0 0,60 (461) 200 104,0 0,52 Một trng các phương pháp thí nghiệm hiện trường đánh giá sức chống cắt không thát nước của sét mềm đáng tin cậy là cắt cánh. Để đảm bả việc thể hiện sức chống cắt trng điề kiện thế nằm tự nhiên, việc cắt cánh được thực hiện bằng cách ấn trực tiếp cánh cắt xống đến độ sâ thí nghiệm và tiến hành cắt (không cắt trng lỗ khan). D đất yế trng phạm vi khả sát hầ hết ở trạng thái cố kết thường nên sức chống cắt không thát nước tăng tyến tính the độ sâ với tương qan khá chặt chẽ. ức chống cắt không thát nước phụ thộc và độ sâ rất rõ nét. Trên cơ sở lý thyết cân bằng giới hạn cũng như hàng lạt kết qả thí nghiệm bằng cắt trực tiếp, nén nở hông, nén ba trục UU, CU và cắt cánh hiện trường ch thấy điề đó. D vậy chọn lựa tỷ số ( /σ ) (là hàm tương qan của OCR) để phân tích và đánh giá kết qả. Lớp 1: BÙN ÉT (KPa) 1 2 3 4 5 6 /σ 0 0.20 0.40 0.60 0.80 1.00 1.20 1.40 2.0 4.0 Giá trị trng bình của VT Linear (Giá trị trng bình của VT) 6.0 8.0 1 1 Độ sâ Z (m) 12.0 14.0 16.0 18.0 Độ sâ 1 2 2 22.0 24.0 26.0 Z = 0.7216-5.8312 (m) R 2 = 0.9429 hay = 1.386Z + 8.081 (kpa) (1m < z < 21m) 2 3 28.0 3 Hình 5. Qan hệ của (average) the độ sâ (từ thí nghiệm cắt cánh VT) UC UU VT D Pwer (UU) Pwer (UC) Pwer (D) Hình 6. Biể đồ qan hệ của /σ the độ sâ từ các phương pháp thí nghiệm

Kết qả thể hiện ở biể đồ hình 6 ch thấy tỷ số ( /σ ) trng thí nghiệm UU có khynh hướng lớn hơn s với kết qả cắt trực tiếp và nén đơn nhưng nhỏ hơn s với kết qả cắt cánh hiện trường. Giá trị tỷ số này giảm the độ sâ một cách rõ nét. Ở đây cũng nên nói thêm rằng, sức chống cắt không thát nước của sét yế th thập được từ công tác khả sát từ thí nghiệm cắt cánh là được nhiề hơn cả (30 vị trí với 426 điểm thí nghiệm). Ngài ra, tại một vị trí thí nghiệm, sức chống cắt không thát nước được ghi nhận gần như liên tục the độ sâ trng đất nền ở thế nằm tự nhiên nên kết qả này có thể được xem là đáng tin cậy. Có thể thấy rằng sức chống cắt không thát nước của các phương pháp có giá trị the thứ tự: c (D) < c (UC) < c (UU) < (VT). Tỷ số ( /σ ) có đặc điểm phi tyến the độ sâ. Qan hệ tỷ số ( /σ ) và độ sâ thể hiện rõ ràng nhất the kết qả cắt cánh. Ở đây, từ độ sâ 10m trở lên, qan hệ ( /σ ) và độ sâ có đặc điểm phi tyến và tỷ số ( /σ ) giảm dần the độ sâ. Từ độ sâ 10m trở đi, qan hệ này có dạng gần như tyến tính, tỷ số ( /σ ) da động trng phạm vi 0,35 0,40. 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Từ kết qả tổng hợp và phân tích sức chống cắt không thát nước của sét yế bã hòa nước the các phương pháp thí nghiệm khác nha ở kh vực Nhà Bè (là kh vực có lớp đất yế có bề dày đáng kể và đặc trưng) có thể rút ra các kết lận chính như sa: - ức chống cắt không thát nước của sét yế bã hòa nước có khynh hướng tăng the độ sâ the qi lật tyến tính trng nền đất cố kết thường. - ức chống cắt không thát nước từ kết qả thí nghiệm nén ba trục UU gần với kết qả cắt cánh hiện trường hơn s với kết qả nén nở hông và cắt trực tiếp. - Tại kh vực khả sát, ở gần mặt đất từ độ sâ 10m trở lên, lớp sét yế ở trạng thái qá cố kết nhẹ, tỷ số ( /σ ) thay đổi trng phạm vi 0,40 1,33 tương ứng với giá trị OCR gia tăng từ 1,0 4,0. Từ độ sâ 10m trở đi, ở trạng thái cố kết thường, tỷ số ( /σ ) có giá trị da động trng phạm vi 0,35 0,40. - Tương qan sức chống cắt không thát nước giữa hai thí nghiệm nén ba trục the sơ đồ UU và sơ đồ CU khá chặt chẽ. The kết qả cắt cánh, sức chống cắt không thát nước của nền đất yế bã hòa nước có khynh hướng tăng the độ sâ the qy lật tyến tính, tức là gần bề mặt có giá trị nhỏ và đạt giá trị lớn nhất ở đáy lớp. Nên thể chọn lựa thông số này ch tính tán ổn định công trình đắp hay mái dốc ở nơi có sự phân cắt địa hình. Thực vậy, cng trượt lăng trụ tròn thường trng phạm vi độ sâ không lớn (khảng 5m trở lại) nơi đất yế có giá trị sức chống cắt bé [4]. Nế lấy trị tính tán trng bình thì kết qả tính tán độ ổn định không an tàn và không chính xác với điề kiện thực tế. Kết qả thí nghiệm nén ba trục the sơ đồ CU ch phép xác định sức chống cắt không thát nước tương ứng với độ chặt nên có thể sử dụng để dự bá sức chống cắt không thát the độ sâ hay khi đất nền đạt đến độ cố kết nà đó. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lareal Ngyễn Thành Lng, Lê Bá Lương, Ngyễn Qang Chiê, Vũ Đức Lực. Công trình trên đất yế trng điề kiện Việt Nam. Đại học Bách kha Tp.HCM. (1989). 2. Bùi Trường ơn. Địa chất công trình. NXB ĐHQG. Tp. HCM. (2009) 3. Bùi Trường ơn. Phương pháp xác định áp lực nước lỗ rỗng ban đầ trng nền đất sét bã hòa nước dưới công trình đắp. Tạp chí Phát triển KH&CN, ĐHQG TP. HCM, số 12 năm 2009. Trang 90 96. 4. Bùi Trường ơn. Mức độ tiếp cận trạng thái giới hạn the các thành phần ứng sất chính trng nền nhiề lớp, Tập 13, Tyển tập kết qả kha học công nghệ 2010, NXB Nông nghiệp. Trang 360-368. 5. 22TCN 262-2000. Qi trình khả sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yế. NXB Gia thông vận tải. 6. T..Nagaraj, N.Mira. ft clay behavir, analysis and assessment. A.A. Balkema/ Rtterdam/ Brkfield. (2001).

7. Pals P.Rahardj. In sit testings and sil prperties crrelatins. Getechnics labratry Parahyangan Katlik University. (2001). 8. Yit-Jin Chen, Fred H. Klhawy. Undrained strength interrelatinship amng CIUC, UU and UC tests. Jrnal f Getechnical Engineering, Vl.119, N. 11, Nvember, 1993. 9. Kenya agae, Mthir giyama, Akira Tnsaki và Masar Akaishi. Rati f ndrained shear strength t vertical effective stress. Prc.chl.Eng.Tkai University, er.e, Vl 31, p.21-25, 2006. 10. tephen G.Wright. Evalatin f sil shear strengths fr lpe and Retaining walls stability analyses with emphasis n high plasticity Clays. Center fr Transprtatin Research The University f Texas at Astin, 2005. 11. Тер-Мартиросян З.Г., Буй Чыонг Шон. Напряженно деформированное состояние слабых водонасыщенных глинистых оснований насыпей. Основания, Фундаменты и Механика грунтов, 5-2005, 2-6. (Z.G. Ter-Martirsyan and C.. Bi. tress strain state f weak satrated clay beds f embankments. ils Mechanics and Fndatin Engineering, Vl. 42, N 5-2005). REAONABLE ELECTION UNDRAINED HEAR TRENGTH OF CLAYEY OFT OIL FOR EMBANKMENT GROUND CALCULATION ABTRACT Undrained shear strength is the mst imprtant physical mechanical prperty t spply fr calclatin in getechnical design r in stability analysis f sft clayey grnd, especially at the phase which the cnstrctin has jst finished. The cmmn methds f determinatin are direct shear test (D), ncnfined cmpressin test (UC), ncnslidated ndrained (UU), cnslidated ndrained triaxial cmpressin (CU), vane shear test (VT). Different testing methds give varis testing reslts. The paper is presented t cllect and analyze the testing reslts and sggest reasnable testing methd t define.