Bs. Nguyễn Lưu Giang VẾT THƢƠNG SỌ NÃO Mục tiêu 1. Nắm được sơ lược về vết thương sọ não. 2. Hiểu được sinh lý cũng như cơ chế chấn thương. 3. Thăm kh

Tài liệu tương tự
Microsoft Word - Sach TTNT A4_P2.doc

CÔNG TY TNHH BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ MSIG VIỆT NAM QUY TẮC BẢO HIỂM SỨC KHỎE Sản phẩm bảo hiểm VIB CARE MSIG VIB CARE Policy Wordings Version

CUỘC ĐẤU TRANH XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN BÀI 1 Lãnh đạo xây dựng và bảo vệ chính quyền, chuẩn bị kháng chiến trong cả

Microsoft Word - TOMTT~1.DOC

BÀI GIẢNG CHUYÊN ĐỀ: BỆNH HỌC: UNG THƯ THANH QUẢN 1

y häc cæ truyÒn

1003_QD-BYT_137651

BẢNG GIÁ VIỆN PHÍ ÁP DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THỦY NGUYÊN (Ban hành kèm theo QĐ 243 và 873/QĐ-SYT, Thông tư 37 Bộ Y tế) STT MA_DVKT TÊN DỊCH VỤ KỸ T

CÔNG TY BẢO HIỂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tài liệu sinh hoạt Khoa học Kỹ thuật Điều dưỡng BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG NHIỄM TRÙNG SƠ SINH I. ĐỊNH NGHĨA: Nhiễm trùng sơ sinh (NTSS) là

BA O HIÊ M BÊ NH HIÊ M NGHE O TƯ GIAI ĐOA N ĐÂ U Khởi đầu bảo vệ mọi bề an tâm

Cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh Cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh Bởi: Đại học Tôn Đức Thắng Hệ thống kiến thức cơ bản về băng bó chuyên t

Bài thu hoạch chính trị hè Download.com.vn

CÁC TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG TRONG BỆNH HÔ HẤP Triệu chứng cơ năng là những triệu chứng do bệnh nhân tự cảm thấy khi mắc các bệnh hô hấp. Các triệu chứng c

HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU MỤC TIÊU 1. Nắm vững kiến thức giải phẫu và sinh bệnh học. 2. Trình bày được đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng. 3. Vận dụng c

Huyết khối tĩnh mạch não: điều trị và dự hậu (Cerebral venous thrombosis: Treatment and prognosis) Tài liệu lược dịch từ UpToDate 2018 Tác giả: José M

quy phạm trang bị điện chương ii.2

Microsoft Word - TCVN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM HỖN HỢP CHI TRẢ TIỀN MẶT ĐỊNH KỲ (Ban hành kèm theo Công văn số 16480/BTC-QLBH ngày 06/12/2017 của Bộ Tài chín

Microsoft Word - BGYHCT_miYHCT_t2

1-12.cdr

KỸ THUẬT VÔ KHUẨN 1. MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi hoàn thành bài này, sinh viên có khả năng: 1.1 Thực hiện được kỹ thuật rửa tay nội khoa đúng quy trình.

SUY HÔ HẤP CẤP I. ĐỊNH NGHĨA Suy hô hấp cấp là sự rối loạn nặng nề của sự trao đổi oxy máu; một cách tổng quát, suy hô hấp cấp là sự giảm thực sự áp l

LỜI GIỚI THIỆU Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage : C

Tài chính, tín dụng, ngân hàng và lưu thông tiền tệ trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Tài chính, tín dụng, ngân hàng và lưu thông t

NGHỆ THUẬT DIONYSOS NHƯ MỘT DIỄN NGÔN TRONG THƠ THANH TÂM TUYỀN Trần Thị Tươi 1 Tóm tắt Là một trong những thành viên trụ cột của nhóm Sáng Tạo những

RHCO1 ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM BỔ TRỢ BẢO HIỂM CHĂM SÓC SỨC KHỎE ĐÓNG PHÍ ĐỊNH KỲ (Được phê chuẩn theo Công văn số 16678/BTC-QLBH ngày 22 tháng 11

GIẬT MÌNH TỈNH NGỘ Tôi tên Trương Nghĩa, nhà tại thành phố Thiên Tân, năm nay 24 tuổi. Vào năm 19 tuổi, tôi bị bệnh nặng, mới đầu hai chân mất cảm giá

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN BỆNH HỌC NỘI KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN SÁCH ĐÀO TẠO BÁC SĨ CHUYÊN KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN (Tái bản lần thứ nhất c

GVHD: NGUYỄN THỊ HIỀN CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN CÁ Luận văn Các phương pháp bảo quản cá 1

CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM GÂY MÊ HỒI SỨC 1. Gây mê cho bệnh nhân mổ bướu tân dịch vùng cổ cần lưu ý a. Chảy máu b. Tụt nội khí quản c. Phù nề thanh quản

Kỹ thuật nuôi lươn Kỹ thuật nuôi lươn Bởi: Nguyễn Lân Hùng Chỗ nuôi Trong cuốn Kỹ thuật nuôi lươn (NXB nông nghiệp, 1992) chúng tôi đưa ra qui trình n

MỘT SỐ BIỆN PHÁP RÈN KỸ NĂNG ĐỌC

BẢNG TỶ LỆ TRẢ TIỀN BẢO HIỂM THƯƠNG TẬT (Ban hành kèm theo Quyết định số : 1417/2012//QĐ/TGĐ-BHBV ngày 9 / 5/2012 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bảo h

ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC TUYÊN GIÁO: RA SỨC PHẤN ĐẤU THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI NĂM NĂM BẢN LỀ CỦA KẾ HOẠCH 5 NĂM Ngô

1 ĐẶT VẤN ĐỀ UTBM khoang miệng là bệnh phát sinh do sự biến đổi ác tính niêm mạc miệng phủ toàn bộ khoang miệng bao gồm: Ung thư môi (gồm môi trên, mô

Nghị luận xã hội về tác hại của rượu

BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI DƢỚI MỤC TIÊU 1. Nêu được dịch tể học và yếu tố nguy cơ. 2. Nắm vững triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng. 3. Trình bày các biện ph

SÁCH TRÒ CHƠI AWANA

U lành tính vùng miệng hàm mặt

Cà Mau sẽ biến mất? Các nhà khoa học cảnh báo nếu không có giải pháp quyết liệt, bá

quy phạm trang bị điện chương ii.4

BẢO HIỂM SỨC KHỎE TOÀN DIỆN Ban hành kèm theo QĐ số :3113/2012/QĐ/TGĐ-BHBV ngày 28 tháng 9 năm 2012 của Tổng giám đốc Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt.

Thien yen lang.doc

Microsoft Word - Câu chuy?n dông y - T?p 3b B?nh cao áp huy?t.doc

Print

ĐỊA CHẤT ĐỘNG LỰC CÔNG TRÌNH Địa chất động lực công trình nghiên cứu và vạch ra: Qui luật phân bố các quá trình và hiện tượng địa chất khác nhau; chủ

BỆNH MENIERE

BIẾN CHỨNG TẠI CHỔ SAU RÚT ỐNG THÔNG ĐỘNG MẠCH Ở BN CHỤP-CAN THIỆP MẠCH VÀNH QUA DA TẠI BV TIM MẠCH AN GIANG CNĐD Trần Quốc Dũng, CNĐD Nguyễn Hoài Nam

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

QUY TẮC BAOVIETCARE Phần I: Quy định chung I. Định nghĩa 1. Tai nạn Là bất kỳ sự kiện bất ngờ hay không lường trước, gây ra bởi một lực từ bên ngoài,

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Số: 29-NQ/TW Hà Nội, ngày 4 tháng 11 năm 2013 NGHỊ QUYẾT VỀ ĐỔI MỚI CĂN BẢN,

Microsoft Word Dieu khoan cham soc suc khoe khau tru chi phi bao hiem rui ro - print

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN LỚP QUẢN LÝ BỆNH VIỆN KHÓA 8 ( ) STT Tên đề tài Tên tác giả Giáo viên hướng dẫn 1 Đáp ứng nhu cầu chăm sóc

Microsoft Word - ungthudauco.doc

Microsoft Word - Bai giang giai phau hoc tap 1.doc

CHƯƠNG 2

Dân Thái Bình quê tôi kêu cứu vì nhà máy thép TQ gây ô nhiễm Văn Quang Viết từ Sài Gòn Trong bài trước tôi đã tường thuật với bạn đọc về những cái độc

CÔNG TY BẢO HIỂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Đại học, Bộ môn Điều Dưỡng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá

Microsoft Word - [vanbanphapluat.co] qcvn bgtvt

TỈNH ỦY KHÁNH HÒA

Layout 1

QUY TẮC, ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM BỔ TRỢ

Bình giảng tác phẩm “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu

Microsoft Word - QUY TAC DU LI?CH QUÔ´C TÊ´–2011.doc

73 năm trôi qua, thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám đã cho thấy bài học đoàn kết, lấy dân làm gốc có ý nghĩa sâu sắc. Những ngày mùa Thu tháng Tám của

BG CNheo full.doc

NỘI DUNG GIỚI THIỆU LUẬT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG NĂM 2015 TRONG BUỔI HỌP BÁO CÔNG BỐ LUẬT

14 CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - BỘ Y TẾ BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - BỘ Y TẾ Số: 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT CỘNG HÒA XÃ H

HOTLINE: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TRIỆT LÔNG CHUYÊN NGHIỆP BEURER IPL7500 Cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng và lựa chọn sản phẩm máy triệt lông

THỜI GIAN CHỜ VÀ ĐIỀU KHOẢN BẢO HIỂM Thời gian chờ: 30 ngày đối với các điều trị do ốm bệnh thông thường 12 tháng đối với điều trị do bệnh đặc biệt, b

Microsoft Word - Chuong3.Tong quan CTN_TNR.doc

Con đường lành bệnh Tác giả: H. K. Challoner Việc chữa bệnh bằng những phương pháp khác y khoa thông thường hiện đang thịnh hành, nên tác phẩm The Pat

untitled

Hỏi đáp trực tuyến Ngày 20 tháng 1 năm 2016 Vi-rút Zika xảy ra ở đâu? Bệnh vi-rút Zika: Câu hỏi và câu trả lời Vi-rút Zika xảy ra ở vùng nhiệt đới nơi

AN TOÀN VÀ VỆ SINH tại nông trại Là một người nông dân, bạn thực hiện rất nhiều công việc khác nhau trong ngày làm việc của mình. Trong đó, bạn thường

ĐẶT ỐNG THÔNG NIỆU ĐẠO BÀNG QUANG 1. MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi hoàn thành bài này, sinh viên có khả năng: 1.1. Thực hiện giao tiếp với người bệnh, thôn

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỔNG CỤC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP DỰ THẢO Phụ lục 01 SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH NGHỀ PHIẾU PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC NGÀNH: KỸ THUẬT VẬ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA THÁI NGUYÊN BỘ MÔN GIẢI PHẪU HỌC BÀI GIẢNG GIẢI PHẪU HỌC TẬP 1 NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC HÀ NỘI

Hội chứng Churg-Strauss Hội chứng Churg-Strauss Bởi: Wiki Pedia Hội chứng Churg Strauss (HCCS), còn gọi là viêm mạch và đa u hạt dị ứng, là một rối lo

GIÃN PHẾ QUẢN I. ĐỊNH NGHĨA Giãn phế quản là sự giãn không hồi phục các phế quản nhỏ và trung bình kèm theo sự loạn dạng các lớp phế quản và đa tiết p

LỜI TỰA Sau khi cuốn sách Kinh nghiệm thành công của ông chủ nhỏ đầu tiên của tôi được phát hành, không ngờ chỉ trong vòng nửa năm đã có tới hơn một t

Thư Ngỏ Gửi Đồng Bào Hải Ngoại Của Nhà Báo Nguyễn Vũ Bình

QUY TẮC BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE Ô TÔ

QT bao hiem benh hiem ngheo

Layout 1

Microsoft Word - HEM-7300 manual Apr-2011.doc

PowerPoint Presentation

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Câu hỏi trắc nghiệm Địa lý lớp 12: Phần địa lý tự nhiên Bài: Vị trí địa lý, phạm vi lãnh th

(Microsoft Word - TCVN9385_2012 Ch?ng s\351t cho c\364ng tr\354nh x\342y d?ng - Hu?ng d?n thi?t k?, ki?m tra v\340 b?o tr\354 h? th?ng)

Chinh phục tình yêu Judi Vitale Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage :

Microsoft Word - Tu vi THUC HANH _ edited.doc

C QUI TRÌNH KỸ NĂNG THỦ THUẬT VÀ PHẪU THUẬT C1 - CHÍCH CHẮP, CHÍCH LẸO Mục đích: Giúp điều trị cho NB. Mức độ: Mỗi bước thực hiện có qui định mức độ m

1

OpenStax-CNX module: m CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU Nguyễn Trang This work is produced by OpenStax-CNX and licensed under the Creative Commons Att

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TXD CẨM NANG XÂY NHÀ Dành cho người xây nhà 1 P a g e

Bản ghi:

VẾT THƢƠNG SỌ NÃO Mục tiêu 1. Nắm được sơ lược về vết thương sọ não. 2. Hiểu được sinh lý cũng như cơ chế chấn thương. 3. Thăm khám lâm sàng và cho các xét nghiệm cần thiết đối với bệnh nhân vết thương sọ não. 4. Trình bày được các bước điều trị chính và các biến chứng sau vết thương sọ não 1. ĐẠI CƢƠNG 1.1. Định nghĩa và nguyên nhân Vết thương sọ não được định nghĩa là tổn thương gây ra do vật nhọn tốc độ thấp (như dao) hoặc tốc độ cao (đạn bắn). Những tác nhân này làm tổn thương da đầu, hộp sọ, màng não và nhu mô não. Tổn thương này thường gặp và có tỷ lệ tàn phế cũng như tử vong cao trong cả thời bình và thời chiến. Mục đích điều trị VTSN là dự phòng và giảm thiểu các tổn thương não thứ phát, kiểm soát áp lực nội sọ, phòng tránh nhiễm trùng. VTSN chia làm 2 loại: vết thương do hỏa khí và vết thương do vật nhọn với tốc độ thấp. VTSN do hỏa khí: tổn thương do đạn bắn, các mảnh đạn từ các vũ khí kh c nhau như bom, mìn,... tốc độ cao và gây ph h y m não lớn Ở Mỹ, VTSN do súng đạn trong thời bình thường gây ra do: bắn nhau (50%), tự tử (46%) và 4% do tai nạn. Còn ở Việt Nam trong thời bình chỉ có 1,7% là VTSN do hỏa khí gây ra.

VTSN do vật nhọn như: dao, chĩa đinh, cây,... Trong 118 trường hợp VTSN nhập viện tại Bệnh viện Chợ Rẫy có 75,4% do tai nạn giao thông, 17,9% do vật bén nhọn, 5% do tai nạn sinh hoạt và lao động. 1.2. Tần suất Ở Hoa Kỳ, tỷ lệ VTSN khoảng 12/100 000 dân cao hơn c c quốc gia phát triển khác. Khoảng 15 20% c c trường hợp tử vong do chấn thương không liên quan đến chiến tranh là VTSN do hỏa khí cũng là nguyên nhân thường gặp nhất trong c c trường hợp VTSN trong thời bình. Có khoảng 178.876 quân nhân Hoa Kỳ bị chấn thương sọ não trong chiến tranh Iraq từ năm 2000 2010 trong đó khoảng 2% (3500 trường hợp) là VTSN. Nhìn chung VTSN ch yếu gặp ở nam giới so với nữ giới và thường gặp ở người trẻ. 1.3. Sơ lƣợc về lịch sử Trong giai đoạn đầu lịch sử loài người, vấn đề điều trị VTSN đã được đặt ra. Hầu hết bệnh nhân VTSN là các chiến binh điều này càng thúc đẩy việc điều trị các tổn thương này Dữ liệu c c trường hợp VTSN được tìm thấy sớm nhất vào năm 1700 trước C ng Nguyên khi đó người Ai Cập điều trị cho 4 trường hợp lõm sọ bằng cách dẫn lưu tự do khoang nội sọ và băng vết thương Đến thế kỷ thứ V trước C ng Nguyên người Hy Lạp đã sử dụng khoang và cưa để điều trị các chấn thương sọ não. Vào thế kỷ thứ II sau Công Nguyên, Galen công bố liệt vận động có tương quan với tổn thương não đối bên Đến thế kỷ XVII, Richard Wiseman điều trị máu tụ dưới màng cứng bằng cách mở sọ lấy máu tụ. Vào thế kỷ XIX, Joseph Lister đã đưa ra kỹ thuật tiệt trùng và được sử dụng trong điều trị vết thương sọ não Harvey Cushing đã p dụng điều đó trong chiến tranh thế giới lần thứ nhất điều đó làm giảm tỷ lệ tử vong từ 54,4% xuống còn 28,8%, ông sử dụng các kỹ thuật một cách tỉ mỉ từ mở sọ; làm sạch và vá màng cứng Đồng thời ông

cũng là người sử dụng tia X trong phòng mổ để lấy bỏ hết dị vật trong não ra ngoài vì ng nghĩ rằng điều này sẽ làm giảm tỷ lệ nhiễm trùng sau mổ. 2. SINH LÝ BỆNH Sinh lý bệnh c a VTSN cũng giống như c c dạng chấn thương sọ não nặng khác, tổn thương được chia làm 2 dạng: dạng nguyên phát (trực tiếp gây ra bởi tác động c a ngoại lực bên ngoài), dạng thứ phát (gây ra do các biến chứng c a tổn thương đầu tiên). 2.1. Tổn thƣơng nguyên phát Mức độ tổn thương này phụ thuộc vào 4 yếu tố: hình dạng c a vật t c động (nhọn hay tù), đường đi vào sọ động năng và nhiệt năng c a vật và yếu tố nhạy cảm tổn thương c a BN. Hộp sọ có thể chịu được lực t c động 5000 N/cm 2 ở vùng trán và khoảng 2000 N/cm 2 ở vùng th i dương Hộp sọ có thể bị tổn thương do độ nhọn hoặc do động năng c a ngoại vật, các mảnh sọ sau khi vỡ có thể trở thành vật gây tổn thương thêm Động năng (KE) c a vật t c động được tính theo công thức:, trong đó m và v lần lượt là khối lượng và vận tốc c a vật t c động. Tác động do vật sắc nhọn tốc độ thấp: đường đi c a vật vào hộp sọ tương đối đơn giản và khu trú hơn so với tổn thương do hỏa khí. Da đầu, hộp sọ, màng cứng, xé rách nhu mô não gồm chất xám, chất trắng dưới vỏ, hạch nền, gian não hoặc thân não và những mạch máu nội sọ có thể bị tổn thương tùy thuộc vào giới hạn đường đi c a vật. Các dấu thần kinh khu trú, rối loạn nhận thức, hành vi tùy thuộc vào vùng não bị ảnh hưởng đó xé r ch đâm th ng hoặc tổn thương mạch máu chi phối. Các tổn thương mạch máu có thể gây xuất huyết dưới nhện, máu tụ trong não, phình động mạch não chấn thương hoặc rò động tĩnh mạch trực tiếp. Tác động do hỏa khí: với một động năng lớn t c động vào đầu xương sọ sẽ hấp thu phần lớn năng lượng đầu đạn năng lượng còn lại sẽ được hấp thu bởi nhu

mô não. Khác với tổn thương do vật sắc nhọn, tổn thương tạo thành đường hầm và lan rộng sang vùng nhu mô não lân cận, trong đường hầm có nhiều mảnh xương vụn cuối đường hầm là mảnh đạn Tốc độ đầu đạn thấp (<250 m/s): hầu hết là súng tay. Mô tổn thương thường gây ra bởi t c động xé r ch như m não trên đường đi c a viên đạn và có đường kính tổn thương hơi lớn hơn đường kính viên đạn. Tốc độ đầu đạn cao (600 750 m/s): các súng quân sự súng săn Ngoài những tổn thương trên đường đi còn gây những thương tổn do sóng chấn động và tạo khoang tạm thời do mô não bị đẩy rộng ra xung quanh đầu đạn tạo ra một khoang hình nón đường kính lớn hơn nhiều lần so với đường kính đầu đạn đồng thời tạo áp lực thấp ở khoang này kéo theo nhiều mảnh xương vụn đi theo đầu đạn. Tốc độ tiếp xúc đầu đạn (>100 m/s): là tốc độ đầu đạn lúc tiếp xúc với đầu và là yếu tố chính quyết định gây tổn thương nội sọ. Tốc độ này luôn thấp hơn so với tốc độ lúc đầu đạn ra khỏi nòng súng. 2.2. Tổn thƣơng thứ phát Sau những tổn thương nhu m não do trực tiếp bị xé rách hoặc gián tiếp do song chấn động xuất hiện ngay sau chấn thương và kh ng hồi phục. Các quá trình xảy ra sau những thương tổn này có thể là thiếu máu não cục bộ, kích hoạt quá trình viêm độc tế bào. Phức hợp này tạo thành một vòng xoắn từ phá vỡ hàng rào m u não phù não tăng p lực nội sọ và giảm áp lực tưới máu não. Hầu hết các tổn thương thứ phát xuất hiện trong vòng 12 24 giờ đầu sau chấn thương có thể kéo dài trong nhiều ngày, thậm chí nhiều tuần.

Vết thương sọ não Phóng thích các tác nhân gây co mạch Máu tụ trong não ALNS Phá vỡ nội mô phù não áp lực tưới máu não Phá vỡ HRMN thiếu máu não cục bộ Phóng thích các yếu tố viêm Sơ đồ 1.1. Các tổn thương thứ phát 3. LÂM SÀNG 3.1. Tri giác Khi tổn thương do vật sắt nhọn với tốc độ thấp, có thể gây các dấu thần kinh khu trú. Tuy nhiên, nếu kh ng gây đứt các sợi trục thần kinh ở mái thân não hoặc các sợi hoạt hóa hướng lên c a hệ lưới thì BN có thể không giảm tri giác hay hôn mê. Còn đối với các tổn thương do hỏa khí, hầu hết BN đến bệnh viện đều có giảm tri gi c Đối với thương tổn dân sự, trong một nghiên cứu hồi cứu 100 BN có VTSN do hỏa khí c a Grahm và cs, cho thấy có 58 BN GCS 3 5 điểm, 8 BN GCS 6 8 điểm, 12 BN GCS 9 12 điểm, 22 BN GCS 13 15 điểm Còn đối với c c thương tổn quân sự, trong chiến tranh Iran Iraq (1990) thì Aarabi nghiên cứu trên 435 BN và nhận thấy: 11% GCS 3 5 điểm, 13% GCS 6 8 điểm, 13% GCS 9 12 điểm, 63% GCS 13 15 điểm.

3.2. Chức năng thân não Đ nh gi c c chức năng thân não là bước rất quan trọng đối với VTSN nói riêng và CTSN nặng nói chung: bất thường về đồng tử, phản xạ ánh sáng, phản xạ mắt đầu ngang, phản xạ ho và nôn. Những bất thường này phản ánh sự đẩy lệch c a mô não vào khoang tạm thời hoặc tăng p lực nội sọ mất bù do phù não hoặc máu tụ nội sọ, vì thế đây là một yếu tố tiên lượng quan trọng. Khi BN có bất thường về đồng tử cần lưu ý những trường hợp VTSN đi vào từ ổ mắt và xoang hang. Trong nghiên cứu c a Kaufman và cộng sự, 8/38 BN không có bất thường về đồng tử tử vong và 69/70 BN đồng tử 2 bên mất phản xạ với ánh sáng tử vong. 3.3. Dấu thần kinh khu trú Phụ thuộc vào vị trí tiếp xúc cũng như đường đi c a vết thương dấu hiệu thần kinh khu trú rất thường gặp trong c c VTSN như: liệt thần kinh sọ (80/1303 bị thương trong chiến tranh Iran Iraq có liệt thần kinh sọ trong đó nhiều nhất là tổn thương dây thị giác khoảng 60 trường hợp), rối loạn ngôn ngữ, mất thị trường, thiếu hụt vận động,... 3.4. a đầu và hộp sọ Nếu do vết thương sắc nhọn thì chỉ có thể thấy vết thương da đầu sắc gọn hoặc vết thương nham nhỡ phức tạp nếu xảy ra do tai nạn, qua vết thương có thể thấy xương sọ bể lún nhiều mảnh có dịch não t y hoặc mô não trào ra. Nếu do vết thương hỏa khí da đầu có thể bị tổn thương ngay chổ tiếp xúc và gần nơi thương tổn điều này có thể phản ánh mức độ tổn thương nhu m não bên dưới Da đầu thường rách hình sao, vùng da lân cận kh ng r ch nhưng ch y xén. Nếu vết thương xuyên có lỗ vào và lỗ ra thì thường lỗ ra sẽ lớn. Qua vết thương có thể thấy xương sọ bị vỡ hoàn toàn (cả bản trong và ngoài), các mãnh vụn c a xương sọ bị kéo theo đầu đạn và trở thành dị vật trong não.

4. HÌNH ẢNH HỌC CHẨN ĐOÁN 4.1. X quang sọ X quang sọ tiêu chuẩn có thể thấy được hình ảnh nứt, vỡ sọ, mảnh đạn, dị vật nội sọ và các mảnh vụn c a xương sọ. Theo Aarabi, nếu cơ sở không có máy CT scan hoặc tình trạng BN không cho phép chụp CT scan thì việc chụp X quang sọ tiêu chuẩn là cần thiết. 4.2. CT scan CT scan bao gồm cả dựng hình 3D cho phép x c định vị trí vào c a đầu đạn đường đi c a đầu đạn trong sọ, tổn thương c c xoang cạnh mũi ổ mắt, sàn sọ và xương chũm X c định sự xuất hiện c a các máu tụ nội sọ như: m u tụ ngoài màng cứng dưới màng cứng, trong não, trong não thất hoặc dưới nhện. Phù não lan tỏa và tổn thương thân não cũng có thể thấy trên CT scan. CT scan còn hữu ích trong chiến lược điều trị đặc biệt có nhiều ý kiến về cách tiếp cận trong trường trường có tổn thương mạch m u xoang hơi hoặc mất da nhiều Đồng thời x c định các mảnh vụn, dị vật trong não để phục vụ điều trị vì nếu còn dị vật trong não thì có 25% c c trường hợp có nhiễm trùng sâu. CT scan còn là công cụ tốt nhất đ nh gi sau mổ CT scan x c định các mảnh vụn, dị vật còn sót lại hay máu tụ nội sọ sau mổ. 4.3. Chụp CT mạch máu hoặc chụp mạch máu não xóa nền Khi đường vào c a di vật đi qua khớp pterion, ổ mắt, gần rãnh sylvian, bệnh nhân nghi ngờ có tổn thương mạch máu nội sọ (phình động mạch não chấn thương rò động tĩnh mạch) hoặc co thắt mạch Trong đó chụp mạch máu não xóa nền là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đo n c c tổn thương mạch máu.

4.4. MRI não Vai trò MRI não cấp cứu trong VTSN vẫn chưa được x c định. 5. ĐIỀU TRỊ 5.1. Điều trị cấp cứu Đ nh gi thần kinh càng nhanh càng đầy đ càng tốt. Quyết định điều trị tùy thuộc vào kinh nghiệm các nhà phẫu thuật thần kinh khi đã có quyết định điều trị, c c bước cần thiết sẽ được x c định. Nếu bệnh nhân nặng nề, mê sâu, mất phản xạ thân não thì việc điều trị phẫu thuật không mang lại lợi ích Điều trị nâng đỡ được chỉ định cho những trường hợp này, giải thích gia đình và theo dõi cho đến khi xác định chết não Đối với những trường hợp có thể x c định điều trị tiếp đ nh gi c c dấu hiệu tụt não nếu có thì phẫu thuật khẩn cấp. Trong thời gian cho phép cần tiến hành theo c c bước: Đảm bảo hô hấp: đặt NKQ cho tất cả những BN có GCS < 9, cho thở oxy hoặc thở máy. Duy trì huyết áp tâm thu 90 mmhg, bằng truyền dịch hoặc vận mạch. Vì huyết áp tụt là yếu tố tiên lượng nặng trên bệnh nhân VTSN. Cầm m u da đầu bằng kẹp tạm hoặc cột mạch m u đang chảy, cạo tóc để thấy được đường vào c a thương tổn và tiết kiệm thời gian phẫu thuật. Làm các xét nghiệm cần thiết cũng như hình ảnh học chẩn đo n như: CT scan không cản quang, X quang sọ tiêu chuẩn,... Điều trị tăng p lực nội sọ Nằm đầu cao 30 45 o Mannitol 20% liều 1g/kg chảy nhanh. Tăng thông khí: duy trì PaCO 2 = 30 35 mmhg nếu có chỉ định.

Steroid (chưa có bằng chứng): dexamethasone 10 mg tiêm mạch. Các thuốc sự phòng loét dạ dày tá tràng do stress: anti-h 2 (ranitidine 50mg tiêm mạch/bắp). Huyết thanh ngừa uốn ván: SAT 1500 UI tiêm dưới da. Chống động kinh: các bệnh nhân có VTSN nên được sử dụng các thuốc chống động kinh ngay khi nhập viện và duy trì trong vòng 7 ngày nếu không có cơn động kinh nào xảy ra, sử dụng diazepam hoặc lorazepam được sử dụng để cắt cơn động kinh Trước đây phenytoin là lựa chọn đầu tiên để dự phòng động kinh trong thời gian ngắn nhưng có nhược điểm là ảnh hưởng lên chuyển hóa, phản ứng dị ứng và phải kiểm tra nồng độ trong huyết thanh hằng ngày. Kể từ năm 2006 levetiracetam được sử dụng phổ biến trong điều trị dự phòng động kinh. Kháng sinh dự phòng: liệu pháp kháng sinh phổ rộng sử dụng trong 5 ngày được khuyến cáo sử dụng trong VTSN do nguy cơ nhiễm trùng cao từ ngoại vật. Nhiễm trùng thường do vi trùng gram (+). Việc sử dụng kháng sinh dự phòng được sử dụng đầu tiên là penecillin trong chiến tranh thế giới thứ 2 làm giảm tỷ lệ nhiễm trùng từ 60% xuống còn 6%. 5.2. Phẫu thuật Việc chỉ phẫu thuật đối với VTSN vẫn còn bàn cãi Nhưng hầu hết các tác giả đều nhất trí rằng những bệnh nhân mê sâu GCS <5 điểm dãn đồng tử 2 bên tư thế gồng cứng mất vỏ, mất não thì không nên phẫu thuật vì cơ hội cứu sống bệnh nhân gần như bằng không. 5.2.1. Mục tiêu phẫu thuật Cắt lọc mô hoại tử: trong trường hợp do vật sắt nhọn hoặc súng dân sự thì ít mô não bị tổn thương nhưng do tăng p lực nội sọ nên trong một số trường hợp có thể cắt rộng hơn nhất là vùng não ít chức năng

Lấy máu tụ: ngoài màng cứng dưới màng cứng, trong nhu mô,... Lấy dị vật, mảnh xương đầu đạn ở những vị trí có thể tiếp cận. Cầm m u Vá kín màng cứng bằng cân cơ th i dương hoặc màng xương Biệt lặp các thành phần trong sọ với xoang hơi mà mảnh đạn xuyên qua. 5.3. thuật Đặt tư thế, sát trùng vết mổ và trải khăn phải bộc lộ được cả lỗ vào và lỗ ra c a đầu đạn. Cắt lọc mô hoại tử quanh lỗ vào và lỗ ra, mở rộng vết thương C c xương vỡ nên được lấy ra bằng cách mở sọ xung quanh bằng các lỗ khoan hoặc gặm xương Trong trường hợp vết thương còn dị vật sắc nhọn thì khoan các lỗ quanh dị vật và cưa sọ riêng đường cuối cùng để lấy sọ nên gặm bằng ronguer. Khi có tổn thương c c xoang hơi nên xử lý xoang bằng cách lấy hết niêm mạc xoang, nhồi cơ vào và ph lại bằng cân cơ hoặc màng xương để biệt lặp với mô não, dự phòng nhiễm trùng sau mổ. Mở màng cứng theo hình sao. Hút não dập dùng bipolar để mở rộng khoang vào c a di vật và lấy cho đến mô não lành (nếu tổn thương sâu đến các cấu trúc đường giữa thì nên hạn chế và dừng lại trong khoang đường đạn). Những mảnh đạn không có lỗ ra thì chỉ lấy khi có thể tiếp cận được. Nguy cơ nhiễm trùng và động kinh do còn đầu đạn là không cao.

Vá kín màng cứng bằng cân cơ th i dương hoặc màng xương tr nh dùng các mảnh ghép nhân tạo. Nếu rò dịch não t y sau mổ, theo dõi tiếp hoặc dẫn lưu thắt lưng Trong trường hợp rò dịch não t y kéo dài > 2 tuần nên phẫu thuật đóng lỗ rò. Vá sọ sau 6 12 th ng để giảm nguy cơ nhiễm trùng. 5.4. Các yếu tố tiên lƣợng Tri giác là yếu tố tiên lượng quan trọng nhất: 94% bệnh nhân mê sâu đ p ứng kém hoặc kh ng đ p ứng với kích thích đau tử vong. Phân nửa bệnh nhân sống sót có di chứng thần kinh nặng nề. Đạn đạo Tiên lượng nặng khi: Viên đạn đi qua đường giữa. Viên đạn đi qua vùng trung tâm c a não. Viên đạn nằm trong hoặc xuyên qua não thất. Viên đạn xuyên qua nhiều thùy c a não. Máu tụ trên CT scan cũng là yếu tố tiên lượng kém. Hầu hết c c trường hợp VTSN hỏa khí do tự tử đều tử vong. 6. BIẾN CHỨNG 6.1. Tổn thƣơng mạch máu Biến chứng tổn thương mạch máu sau CTSN và VTSN là khá lớn. Tỷ lệ phình động mạch não chấn thương sau VTSN từ 3 40% tùy thuộc vào thời gian sử dụng hình ảnh học chẩn đo n C c tổn thương mạch máu này có thể gây máu tụ trong não xuất hiện muộn, xuất huyết dưới nhện đột quị và thậm chí tử vong. Tổn

thương mạch m u thường gặp nhất là phình động mạch não chấn thương rò động tĩnh mạch, co thắt mạch máu não. Phình động mạch não chấn thương là tổn thương mạch m u thường gặp nhất sau VTSN. Khoảng 20% phình động mạch não sau chấn thương sọ não gây ra do VTSN Phình động mạch não chấn thương hình thành do tổn thương thành động mạch, hầu hết là giả phình, một số trường hợp là phình thực sự. Xuất huyết dưới nhện: tần suất XHDN sau VTSN 31 78% và có tương quan mạnh với tỷ lệ tử vong nhất là XHDN gần c c động mạch lớn và xuất huyết não thất. Co thắt mạch xuất hiện sau XHDN do co thắt cơ trơn thành mạch. Hậu quả là làm giảm tưới máu não gây thiếu máu não cục bộ hoặc nhồi máu não. Tuy nhiên, về kết quả điều trị thì kh c nhau kh ng có ý nghĩa giữa nhóm có co thắt mạch và nhóm không có co thắt mạch. 6.2. Nhi m t ng Nhiễm trùng là biến chứng hay gặp sau VTSN liên quan đến tỷ lệ tử vong và tàn phế cao. Các dạng nhiễm trùng: viêm màng não, viêm màng não thất, abscess não (dạng này hay gặp do dị vật, tóc, mảnh xương vỡ nằm trong mô não). Biến chứng nhiễm trùng cúng có thể xuất hiện sau rò dịch não t y, tổn thương c c xoang hơi não thất. Tỷ lệ nhiễm trùng sau VTSN hỏa khí do vũ khí quân sự 4 11% và dân sự 1 5% Staphylococcus aureus thường gặp nhất, vi trùng gram (-) cũng hay gặp sau VTSN. Abscess não xảy ra sớm 8-10 ngày sau gây tho t vị não chảy m não qua vết thương do xử trí ban đầu kh ng triệt để Abscess não muộn có thể xảy ra sau 10 năm hoặc lâu hơn thường do dị vật còn lại trong m não

6.3. Rò dịch não tủy Rò dịch não t y cũng là biến chứng thường gặp sau VTSN, tỷ lệ biến chứng này khoảng 28%. Biến chứng này có liên quan mạnh mẽ đến nhiễm trùng nội sọ. Rò dịch não t y do rách màng cứng kh ng được xử trí kỹ lưỡng hoặc không che ph đ lúc mổ. 6.4. Động kinh Nguy cơ động kinh sau VTSN có lẽ do chấn thương trực tiếp vào vỏ não tạo sẹo ở đó Trong nhiều báo cáo nói rằng các tổn thương nặng ở não đều có nguy cơ cao xuất hiện động kinh. Khoảng 30 50% bệnh nhân sau VTSN sẽ có động kinh, trong đó 18% sẽ xuất hiện sớm (7 ngày đầu sau chấn thương), 80% trong vòng 2 năm và 10% kh ng có cơn động kinh đầu tiên trong vòng 5 năm TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 Aarabi Bizhan (2011) Traumatic and Penetrating Head Injuries Youmans Neurological Surgery, 6 th edition, Elsevier, pp 3453 3465. 2. Aarabi Bizhan and Judson Cook (2005) Missile Wounds of The Head Head Injury Pathophysiology and management, 2 nd edition, Hodder Arnold, pp 384 405. 3. Dương Thanh Tùng, et al (2004) Vết Thương Sọ Não Trong Thời Bình NXB Y học TP HCM, 8 (3), Supplement 1. 4. Mark S Greenberg (2010) Head Trauma Handbook of Neurosurgery 7 th edition, Thieme, pp 850 929. 5. Michael Cirivello (2012) Penetrating Brain Injury Principles of Neurological Surgery, 3 rd edition, Elsevier, pp 349 364.

6. Raj Kamal (2012) Penetrating Brain Injury Textbook of Traumatic Brain Injury, Jaypee Brothers Medical, pp 169 173. 7. Werner J. Kent ( 2012) Management of Penetrating Brain Injury Schmidek and Sweet: Operative Neurosurgical Techniques, 6 th edition, Elsevier, pp 1619 1630. CÂU HỎI LƢỢNG GIÁ hỏa khí Câu 1. điều này sau đây H NG Đ NG đối với xử trí vết thương sọ não do a. Gãy cột sống cổ rất hiếm xảy ra. b. C c vết thương xuyên hai b n cầu đa thùy và xuyên não thất thường có tiên lượng xấu. @ c. Hồi sức tích cực cải thiện kết quả ngay cả bệnh nhân hấp hối. d. Đóng kín là khâu màng cứng quan trọng để tr nh nhiễm trùng. Câu 2. điều nào sau đây H NG C vai trò trong xử trí vết thương hỏa khí a. Tăng th ng khí. b. Steroids.@ c. Mannitol. d. Chống động kinh.