Microsoft Word M?T S? MÔ HÌNH CHUY?N Ð?I CO C?U CÂY TR?NG HI?U QU? T?I VÙNG Ð?NG B?NG SÔNG H?NG

Tài liệu tương tự
KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN “NGHIÊN CỨU CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CANH TÁC VÀ CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ, CHẤT LƯỢNG NGÔ HÀNG HÓA CHO ĐỒN

VAI TRÒ CỦA KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, NHỮNG LĨNH VỰC SẢN XUẤT PHÁT TRIỂN ĐỘNG LỰC TRONG NÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG ThS. Bùi Duy Hoàn

PHỤ LỤC 01B - DANH SÁCH KHÁCH HÀNG GIẢI NGÂN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NHẬN THƯỞNG TRONG CT "KHUYẾN MÃI TƯNG BỪNG CHÀO MỪNG SINH NHẬT" STT Tên Khách hàng Sô ta i k

Microsoft Word BÁO CÁO K?T QU? NGHIÊN C?U CH?N T?O GI?NG LÚA THU?N PB10

Microsoft Word - 09-KTXH-NGUYEN QUOC NGHI(80-86)55

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

TØnh §iÖn Biªn

Kỷ yếu kỷ niệm 35 năm thành lập Trường ĐH ng nghiệp Th c ph m T h inh ) NGHIÊN CỨU DỰ BÁO TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN NĂNG SUẤT LÚA VÙNG

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ DỰ ÁN TĂNG CƯỜNG TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN KHÍCH PHỤ NỮ RAGLAI LÀM CHỦ KINH TẾ TẠI TỈNH NINH THUẬN Hà Nội, tháng

CẨM NANG LÀM VƯỜN RAU TẠI NHÀ Cho người mới bắt đầu Lời mở đầu Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm đang trở thành mối quan tâm, lo ngại hàng đầu của mọi

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

Thứ Sáu (15, Tháng Năm, Đinh Dậu) Năm thứ 53 Số: 9731 Báo điện tử: Quảng Ninh CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT

. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM Môn thi: DANH SÁCH SINH VIÊN DỰ THI Học Kỳ 3 - Năm Học TIẾNG ANH NÂNG CAO 4 (K2015) (GENG0308) - 3 TC Nhóm lớp: N

HÃY BÌNH TĨNH LẮNG NGHE DÂN! Ý KIẾN CÔNG DÂN CỦA NHÀ VĂN HOÀNG QUỐC HẢI (Nhà văn Hoàng Quốc Hải, thứ hai ngày 4 tháng 6 năm 2018) ĐẢNG ƠI! QUỐC HỘI ƠI

Microsoft Word - Tiem nang ung dung cong nghe cao DBSCL.doc

Microsoft Word - 07-KHONG VAN THANG_KT(54-63)

TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP 1 Hình thức đầu tư nào dưới đây là đầu tư tài chính? A. Đầu tư xây dựng nhà xưởng sản xuất B. Đầu tư nghiên cứu cải tiến hoạt độn

Đại Sư Ấn Quang

Microsoft Word - DA17-TRAN THI HIEN( )

Microsoft Word - Nguyen Van Hoat

TRUNG TÂM CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN NÔNG NGHIỆP TÂY BẮC: NHẬN DIỆN THÁCH THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Nhà xuất bản Tha

Danh sách khách hàng thỏa điều kiện quay số chương trình TRẢI NGHIỆM DU THUYỀN SÀNH ĐIỆU, NHẬN TIỀN TRIỆU TỪ THẺ VIB Đợt 1- ngày 05/07/2019 No Họ tên

PHÁP MÔN TỊNH ÐỘ HT. Trí Thủ ---o0o--- Nguồn Chuyển sang ebook Người thực hiện : Nam Thiên Link A

document

BÔ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ THU HIỀN XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA CƠ SỞ Ở PHƯỜNG NINH PHONG, THÀNH PHỐ

Pháp luật về giải quyết tranh chấp đất đai thông qua cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn huyện Thanh Trì - Hà Nội Trần Thanh Thủy Khoa Luật Luận

Hoa Nghiêm Niệm Phật Tam Muội Bồ Tát giới đệ tử Bành Tế Thanh luận (*) Việt Dịch: Sư Bà Hải Triều Âm ---o0o--- Nguồn Chuyển sang e

Tạp chí Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Journal of Economics and Business Administration Chuyên mục: Thông tin & Trao đổi - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ

Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2019 CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC VÀ SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ

Microsoft Word - 03-KTXH-NGUYEN QUOC NGHI( )027

CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ TỈNH LÀO CAI Số: 66/MTĐT-HĐQT V/v công bố thông tin điều chỉnh một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2019 trong báo cáo thườn

Khái quát chung về tình hình kinh tế xã hội tỉnh Bắc Giang Khái quát chung về tình hình kinh tế xã hội tỉnh Bắc Giang Bởi: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Vị

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI Số: /QHTL CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc BẢN TIN MÙA Hà Nội

Soá BAÛN TIN AÛnh: Phó chủ tịch UBND tỉnh Dương Văn Thái kiểm tra đề tài Nghiên cứu, hoàn thiện công nghệ sản xuất lúa lai hai dòng, ba dòng đạ

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

ấ t (Kim Cổ Kỳ Quan 9/18, Ông Ba Nguyễn văn Thới viết năm 1915) THẤT tình lục dục thân cũng đổi, Đặng hiểu tường giềng mối Thánh hiền. Ai Thần ai Thán

A DI ĐÀ KINH SỚ SAO DIỄN NGHĨA A DI ĐÀ KINH SỚ SAO DIỄN NGHĨA Liên Trì Đại Sư Chùa Vân Thê soạn Sớ Sao Pháp Sư Cổ Đức Diễn Nghĩa Giảng giải: Pháp Sư T

I - CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHỢ VÀ PHÂN LOẠI CHỢ :

CÔNG TY CỔ PHẦN GIA LAI CTCC BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2018 (Ban hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hư

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI VŨ ĐÌNH DŨNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀN

Tài chính, tín dụng, ngân hàng và lưu thông tiền tệ trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Tài chính, tín dụng, ngân hàng và lưu thông t

Microsoft Word - _BT1_ 35. THS TRAN HUU HIEP_MOT SO VAN DE VE PHAT TRIEN VUNG VA LIEN KET VUNG DBSCL.doc

Document

ENews_CustomerSo2_

Thử bàn về chiến lược chiến thuật chống quân Minh của vua Lê Lợi Tìm hiểu Thế chiến thứ Hai cùng chiến tranh Triều Tiên, người nghiên cứu lịch sử khâm

NI SƯ THÍCH NỮ GIỚI HƯƠNG: Thế giới xung quanh chúng ta sẽ rất ý vị, nên thơ, nên nhạc * LỜI CUNG KÍNH ĐẾN TS. THÍCH NỮ GIỚI HƯƠNG Trụ trì Chùa Hương

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ HỘI ĐỒNG CHẤM THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC BẢNG GHI ĐIỂM THI Hội đồng thi: THPT Công nghiệp Việt Trì St

Microsoft Word - quyet-dinh qd-ubnd-hcm-quy-dinh-ve-phan-loai-chat-thai-ran-sinh-hoat.doc

PHÓNG SANH VẤN ĐÁP

QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Luật số: 29/2013/QH13 Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 201

Microsoft Word - kinhthangman.doc

HỘI ĐỒNG THI NGHỀ PHỔ THÔNG CẤP THPT - KHÓA THI NGÀY 18/5/2019 (Kèm theo quyết định số.../qđ-gdđt-tc ngày... của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Thành

Bài 29: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA 1. Nền nông nghiệp nhiệt đới: a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một

Microsoft Word - GT Phuong phap thi nghiem.doc

Stt Họ và tên Ngày sinh Mã trường SBD Văn Toán Tổng THPT 1 Nguyễn Minh Hằng 22/12/ Minh Khai 2 Hoàng Thị Liên 16/07/2

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 01 /QĐ-UBND An Giang, ngày 02 tháng 01 năm 2019 QUYẾT

BTT truong an.doc

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN QUÀ TẶNG CHƯƠNG TRÌNH 'MỞ TÀI KHOẢN NHẬN 30K GIAO DỊCH TRÚNG QUÀ 300 TRIỆU (1/3/ /3/2018) STT Họ và tên Số tài khoản S

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN NGUYỄN VĂN BẮC NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CANH TÁC HIỆU QUẢ TRÊN ĐẤT LÚA NƢỚC TẠI HUYỆN BÙ

PowerPoint Presentation

DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐƯỢC HOÀN TIỀN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI JOY+ THANSG 5/ Danh sách Khách hàng có thẻ MSB Credit Mastercard STT NGÀY GIAO DỊCH

KINH THUYẾT VÔ CẤU XỨNG

Thứ Tư Số 363 (6.615) ra ngày 28/12/ CHỦ TỊCH NƯỚC TRẦN ĐẠI QUANG: XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 BỘ TRƯỞNG LÊ

Quốc hội CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO Hòa bình-độc lập-dân chủ-thống nhất-thịnh vượng Số 11/QH Viêng chăn, ngày 9/11/2005 LUẬT DOA

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÙ HỢP CHO CẤP NƯỚC NÔNG THÔN TRONG ĐIỀU KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA TỈNH NAM ĐỊNH Lương Văn Anh 1, Phạm Thị Minh Thúy 1,

Microsoft Word - 04_TXNHTM09_Bai4_v doc

Microsoft Word - Bia ngoai tom tat lan cuoi phan bien

Microsoft Word - Copy of BCTC doc

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - TMC BÁO CÁO TÀI CHÍNH cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 đã được kiểm toán

NHẠC DƯƠNG LÂU - HỒ ĐỘNG ĐÌNH Qua thi ca các sứ thần nước Nam Nguyễn Du, Đoàn Nguyễn Tuấn, Phan Huy Ích,Nguyễn Tông Khuê, Hồ Sĩ Đống, Ngô Thì Nhiệm, N

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề có 5 trang) ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT LỚP 12 THPT NĂM 2019 BÀI THI: KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN

SỞ GD – ĐT BẮC GIANG

NguyenThiThao3B

Microsoft Word - Tuyen tap 15 bai Tho Phat Dan PL TNTMacGiang.doc

Xuân Diệu Xuân Diệu Bởi: Wiki Pedia Xuân Diệu (2 tháng 2, tháng 12, 1985) là một trong những nhà thơ lớn của Việt Nam. Ông nổi tiếng từ phong

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN DOÃN ĐÀI QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA ĐÌNH HUỀ TRÌ, XÃ AN PHỤ, HUYỆN KIN

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ

ĐẢNG BỘ TỈNH BÌNH ĐỊNH

Generated by Foxit PDF Creator Foxit Software For evaluation only. Mô hình kiến trúc xanh từ bài học kinh nghiệm của kiến

BẢNG SỐ 6 Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp Giá đất ở ca f Tên đường phố Đơn vị tính: đ/m2 Từ Đến Đầu đường Cuối đường

KẾT QUẢ HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC STT MÔN HỌ TÊN LỚP TRƯỜNG GIẢI 1 Toán Nguyễn Tiến Hoàng 12 TOÁN THPT chuyên Năng Khiếu NHẤT 2 Toán Nguy

a

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KINH TẾ TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ NGỌC NGA HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÔNG TRONG LĨNH VỰC NÔNG N

` DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN THƯỞNG ĐỢT 3 CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI CHUNG BƯỚC TRẢI NGHIỆM, SONG HÀNH KHÁM PHÁ Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam Vietnam

Số 216 (6.834) Thứ Sáu, ngày 4/8/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 LIÊN QUAN ĐẾN VỤ VIỆC CỦA

DANH SÁCH CÁN BỘ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LÀ GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ, TIẾN SĨ (số liệu thống kế có đến ngày 6/2012) STT Họ và tên Học hàm/học Vị Chuyên ngành

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THI THU THPTQG LAN 2 Huyện

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾT QUẢ THI MÔN: PED5004: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

Dự báo hiệu quả của các đặc khu tại Việt Nam nhìn từ kinh nghiệm của Trung Quốc, Hàn Quốc và Việt Nam

A

CHƯƠNG 2

ĐỀ 1 I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi cho bên dưới: Những tay thét ra lửa, những tay sừng sỏ mà tôi từng kính nể, bỗng

Tả cánh đồng quê em văn 5

PHẬT THUYẾT KINH XƯNG TÁN TỊNH ĐỘ PHẬT NHIẾP THỌ PHẬT THUYẾT KINH XƯNG TÁN TỊNH ÐỘ PHẬT NHIẾP THỌ Đại Chánh Tân Tu Đại Tạng Kinh Quyển Số 12, Kinh số

Bộ Giáo dục và Đào tạo - Trường Đại học Duy Tân CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG THỦY ĐIỆN TẠI MIỀN TRUNG VÀ TÂY NGUYÊN ĐOÀN TRANH * ABSTRACT The Cen

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 06 tháng 8 năm 2018

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NINH VIỆT TRIỀU QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT TẠI NHÀ HÁT CHÈO NINH BÌNH

Báo cáo Kế hoạch hành động TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY SẢN THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

Bản ghi:

Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ hai MỘT SỐ MÔ HÌNH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG HIỆU QUẢ TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Lê Quốc Thanh, Vũ Thị Khuyên và CS Trung tâm Chuyển giao Công nghệ và Khuyến nông, VAAS TÓM TẮT Thực tế của sản xuất nông nghiệp của các tỉnh đồng bằng sông Hồng tồn tại rất nhiều cơ cấu cây trồng khác nhau, sản xuất tự phát không theo quy hoạch, nhiều cơ cấu cây trồng cho hiệu quả thấp, kỹ thuật sản xuất là không tốt, chưa phát huy được lợi thế của tất cả các vùng và đã không mang lại lợi ích kinh tế cho người nông dân để đảm bảo sự an tâm và gắn bó với sản xuất nông nghiệp.việc nghiên cứu lựa chọn cơ cấu cây trồng phù hợp và hiệu quả cho vùng đồng bằng sông Hồng là rất quan trọng, kết quả của dự án "Nghiên cứu và ứng dụng đồng bộ các giải pháp khoa học và công nghệ chuyển đổi cơ cấu cây trồng hiệu quả kinh tế cao vùng đồng bằng sông Hồng" đã xác định được 7 công cây trồng của 3 cơ cấu cây trồng cho 3 loại đất: 2 vụ lúa - 1 vụ màu, 1 vụ lúa mùa - 2 vụ trồng màu cho các tỉnh, thành: Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định vùng đồng bằng sông Hồng. Bên cạnh việc xác định cơ cấu cây trồng, dự án cũng bổ sung các kỹ thuật mới, có hiệu quả kinh tế trong các cơ cấu được lựa chọn như kỹ thuật sản xuất lúa chét trong vụ hè và kỹ thuật gieo bí bầu đông, kỹ thuật ngô bầu vụ đông... Hiệu quả kinh tế của các công mới cao hơn công thức cũ từ 21,150 triệu đồng đến 39,954 triệu đồng (35,2-126,2%). Các mô hình chuyển đổi cơ cấu cây trồng của dự án đã được nông dân đón nhận, mong muốn phát triển và mở rộng trong những năm tới. Từ khóa: Cơ cấu cây trồng, hiệu quả đồng vốn, ĐBSH. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) là một trong những trung tâm sản xuất nông nghiệp lớn của cả nước, đặc biệt là sản xuất lúa và cây vụ Đông. Vùng ĐBSH hiện có 11 tỉnh với diện tích tự nhiên là 2,06 triệu ha và gần 20 triệu dân, là vùng có vị trí đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) và quốc phòng an ninh của cả nước. Hiện nay, vùng Đồng bằng sông Hồng được xem là vùng có hệ số sử dụng đất nông nghiệp cao nhất cả nước. Trong những năm gần đây, quá trình đô thị hóa nhanh, mạnh tạo nên áp lực lớn về dân số cho vùng, mật độ dân số là 1.225 người/km 2, cao gấp 4,8 lần so với mật độ dân số trung bình của cả nước. Bên cạnh đó, vùng có điều kiện khí hậu thay đổi liên tục với 4 mùa xuân, hạ, thu và mùa đông lạnh giá đã tạo nên sự đa dạng, phong phú trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng khi các mùa giao thoa. Nhiều cơ cấu cây trồng tỏ ra có hiệu quả kinh tế ở diện rộng. Tuy nhiên, cơ cấu cây trồng vùng ĐBSH khá phong phú, hiện có 20 cơ cấu cây trồng hiện đang được gieo trồng phổ biến. Nhiều cơ cấu cây trồng tạo ra sự đa dạng về sản phẩm nhưng sản xuất thiếu tập trung nên ít có sản phẩm hàng hóa tập trung, quy mô lớn. Hơn nữa, thực tế sản xuất ở các địa phương cần được bổ sung các TBKT mới về giống, biện pháp kỹ thuật và cơ cấu cây trồng hợp lý với điều kiện sản xuất và sinh thái cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế. Như vậy, xác định hiện trạng và lựa chọn hệ thống cơ cấu cây trồng, công thích hợp cho vùng đồng bằng sông Hồng, phát huy tối đa lợi thế vùng, phục vụ sản xuất có hiệu quả kinh tế nhằm phát triển kinh tế nông nghiệp, góp phần chuyển dịch kinh tế nông nghiệp, nông thôn có hiệu quả luôn là rất cần thiết. Từ các kết quả nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu ứng dụng đồng bộ các giải pháp khoa học và công nghệ chuyển đổi cơ cấu cây trồng đạt hiệu quả kinh tế cao vùng đồng bằng sông Hồng đã xác định được một số cơ cấu cây trồng hiệu quả tại vùng ĐBSH. II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Áp dụng các biện pháp đồng bộ về giống, kỹ thuật canh tác, KHCN để xây dựng mô hình trên 3 chân đất khác nhau (đất 2 lúa 1 màu, đất 1 lúa 2 màu, đất chuyên màu). Các mô hình xây dựng bao gồm các giống đã được tuyển chọn là lúa, ngô, lạc, đậu tương, khoai tây, bí xanh và rau ăn lá. Các giống này sẽ lần lượt 1191

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM được lắp vào 7 công tương ứng với 3 cơ cấu cây trồng phù hợp cho 3 chân đất. 2.1. Vật liệu - Giống lúa: HT9, BT7, ĐS3 - Giống bí xanh: Bí xanh số 1 - Giống khoai tây: Diamant, Solara - Giống đậu tương: ĐVN14 - Giống ngô: NK4300, HN88 - Giống lạc: L23, L26 - Giống rau: Bắp cải kk cross 2.2. Nội dung Xây dựng mô hình cho 7 công thức luân canh với tổng diện tích là 53 ha trên 3 chân đất tại 3 tỉnh Hưng Yên, Hà Nội và Nam Định, trong đó: lúa 29 ha, lạc 6 ha, ngô 5 ha, bí xanh 5 ha, khoai tây 3 ha, đậu tương 3 ha, rau bắp cải 2 ha. Cụ thể tại các tỉnh, thành: - Tại Hưng Yên: + Lúa xuân (ĐS3) lúa mùa (HT9) bí xanh đông (bí xanh số 1). + Lúa xuân (ĐS3) lúa mùa (HT9) khoai tây đông (Diamant). Các mô hình của cả hai công thức luân canh đều được triển khai tại xã Thành Công, huyện Khoái Châu. - Tại Hà Nội: + Lúa xuân (HT9) - lúa mùa (HT9) - đậu tương đông (ĐVN14) + Lạc xuân (L26) - Ngô hè thu (NK4300)- cải bắp đông (bắp cải KK cross) Các mô hình của cả hai công thức luân canh đều được triển khai tại xã Vật Lại, huyện Ba Vì, TP Hà Nội. - Tại Nam Định: + Lúa xuân (BT7) lúa chét (BT7) bí xanh đông (bí xanh số 1), triển khai tại xã Hải Tân Hải Hậu Nam Định. + Lúa xuân (BT7) lúa chét (BT7) ngô đông sớm (HN88) triển khai tại xã Yên Cường Ý Yên Nam Định. + Lạc xuân (L23) lúa mùa (HT9) khoai tây đông (Solara) triển khai tại xã Yên Cường Ý Yên Nam Định. 2.3. Phương pháp nghiên cứu - Phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế của các mô hình: sử dụng phương pháp của CIMMYT (1988), xác định tỷ suất chi phí lợi nhuận cận biên Marginal Benefit Cost Ratio (MBCR). MBCR = (Tổng thu của mô hình mới tổng thu của mô hình cũ)/(tổng chi của mô hình mới tổng chi của mô hình cũ) Đánh giá hiệu quả kinh tế của việc áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới dựa theo giá trị của chỉ số MBCR như sau: Trị số MBCR Kết quả đánh giá < 1,5 Mô hình mới cho lợi nhuận thấp, không nên áp dụng. 1,5 2,0 Mô hình mới cho lợi nhuận trung bình, có thể chấp nhận được. > 2,0 Mô hình mới cho lợi nhuận cao, chấp nhận cho phát triển. III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Xây dựng 53 ha cây trồng các loại trên 07 công trên 3 chân đất tại 3 tỉnh, thành: Hưng Yên, Hà Nội và Nam Định. Trong đó: Lúa 29 ha, Lạc: 6 ha, Ngô: 5 ha, Bí xanh: 5 ha, Khoai tây: 3 ha, Đậu tương: 3 ha, rau bắp cải: 2 ha. Các mô hình cây trồng trong các công thức luân canh được lựa chọn tại các tỉnh, thành đều cho năng suất cao hơn so với sản xuất đại trà. 3.1. Hiệu quả kinh tế các mô hình thuộc công Lúa xuân lúa chét bí xanh đông sớm tại Hải Hậu Nam Định Hiệu quả kinh tế mô hình Lúa xuân lúa chét bí xanh đông sớm tại Hải Hậu Nam Định cho mức lãi thuần của công mới cao hơn nhiều so với công cũ là 39.367.000 đồng/ha (cao hơn 44,1% so với công cũ). MBCR giữa công mới so với 1192

công cũ có giá trị tuyệt đối đạt 2,1; dấu âm là do đầu tư của công thức luân canh mới thấp hơn so với công cũ nhưng lợi nhuận lại cao hơn. Tóm lại với giá Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ hai trị MBCR>2 cho thấy đây là công thức luân canh cho lợi nhuận cao và dễ được nông dân chấp nhận (bảng 3.1). Bảng 3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các mô hình thuộc công Lúa xuân lúa chét bí xanh đông sớm tại Hải Hậu Nam Định canh: Lúa xuân - lúa chét - bí xanh đông sớm mùa bí xanh đông) I Vụ xuân Giống BT7 Giống BT7 1.1 Tổng chi 28.635.000 28.360.000 1.2 Tổng thu 43.400.000 40.600.000 1.3 Lãi thuần 14.765.000 12.240.000 2.525.000 II Vụ mùa Để chét BT7 Giống BT7 2.1 Tổng chi 12.938.000 26.750.000 2.2 Tổng thu 25.200.000 33.600.000 2.3 Lãi thuần 12.262.000 6.850.000 5.412.000 III Vụ đông Giống bí xanh số 1 Giống bí sặt 2.1 Tổng chi 30.440.000 29.620.000 2.2 Tổng thu 132.000.000 99.750.000 2.3 Lãi thuần 101.560.000 70.130.000 31.430.000 Tổng lãi thuần của CT luân canh 128.587.000 89.220.000 39.367.000 với sản xuất đại trà (%) 44,1 Tỷ suất lợi nhuận cận biên (MBCR) -2,1 (Ghi chú: Giá thóc BT7 vụ xuân và vụ mùa là 7.000 đồng/kg, giá bí xanh số 1 là 4.000 đ/kg, giá bí sặt là 3.500 đ/kg, các chi phí theo giá hiện tại của địa phương) 3.2. Hiệu quả kinh tế các mô hình thuộc công Lúa xuân lúa chét ngô đông sớm tại Ý Yên Nam Định Hiệu quả kinh tế mô hình luân canh Lúa xuân lúa chét ngô đông sớm tại Ý Yên Nam Định cho mức lãi thuần của công thức luân canh mới cao hơn so với công thức luân canh cũ là 27.297.000 đồng/ha (126,2 %). Giá trị MBCR giữa công mới so với công cũ có giá trị tuyệt đối đạt 1,8 >1,5 cho thấy đây là công cho lợi nhuận trung bình, có thể chấp nhận được; dấu âm là do đầu tư của công thức luân canh mới thấp hơn so với công cũ nhưng lợi nhuận lại cao hơn (bảng 3.2). Bảng 3.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế các mô hình thuộc công Lúa xuân lúa chét ngô đông sớm tại Ý Yên Nam Định canh: Lúa xuân lúa chét ngô đông sớm mùa ngô đông) I Vụ xuân Giống BT7 Giống BT7 1.1 Tổng chi 29.635.000 28.960.000 1.2 Tổng thu 42.000.000 39.200.000 1.3 Lãi thuần 12.365.000 10.240.000 2.125.000 1193

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM canh: Lúa xuân lúa chét ngô đông sớm mùa ngô đông) II Vụ mùa Để chét BT7 Giống BT7 2.1 Tổng chi 13.438.000 26.750.000 2.2 Tổng thu 21.000.000 32.340.000 2.3 Lãi thuần 7.562.000 5.590.000 1.972.000 III Vụ đông Giống ngô HN88 Giống ngô HN68 2.1 Tổng chi 24.200.000 21.200.000 2.2 Tổng thu 53.200.000 27.000.000 2.3 Lãi thuần 29.000.000 5.800.000 23.200.000 thức luân canh Tổng lãi thuần của CT luân canh 48.927.000 21.630.000 27.297.000 với sản xuất đại trà (%) 126,2 Tỷ suất lợi nhuận cận biên (MBCR) -1,8 (Ghi chú: giá thóc BT7 vụ xuân và vụ mùa là 7.000 đồng/kg, giá ngô HN88 bán bắp tươi là 3.800 đ/kg, giá ngô HN68 bán bắp tươi là 3.000 đ/kg). 3.3. Hiệu quả kinh tế các mô hình thuộc công Lạc xuân lúa mùa khoai tây đông tại Ý Yên Nam Định Mô hình Lạc xuân lúa mùa khoai tây đông tại Ý Yên Nam Định cho lãi thuần của công mới vượt so với công cũ là 24.935.000 đồng/ha (35,2%). Bảng 3.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế các mô hình thuộc công Lạc xuân lúa mùa khoai tây đông tại Ý Yên Nam Định canh: Lạc xuân lúa mùa khoai tây đông (Lạc xuân lúa mùa khoai tây đông) I Vụ xuân Giống lạc L23 Giống lạc L14 1.1 Tổng chi 48.710.000 44.310.000 1.2 Tổng thu 90.000.000 81.000.000 1.3 Lãi thuần 41.290.000 36.690.000 4.600.000 II Vụ mùa Giống HT9 Giống BT7 2.1 Tổng chi 31.435.000 30.250.000 2.2 Tổng thu 36.610.000 32.340.000 2.3 Lãi thuần 5.175.000 2.090.000 3.085.000 III Vụ đông Giống khoai tây Solara Giống khoai tây VT2 2.1 Tổng chi 57.920.000 59.420.000 2.2 Tổng thu 107.250.000 91.500.000 2.3 Lãi thuần 49.330.000 32.080.000 17.250.000 Tổng lãi thuần của CT luân canh 95.795.000 70.860.000 24.935.000 với sản xuất đại trà (%) 35,2 Tỷ suất lợi nhuận cận biên (MBCR) 7,1 (Ghi chú: Giá lạc L23 và L14 là 20.000 đồng/kg, giá bán lúa HT9 và BT7 là 7.000 đ/kg, giá khoai tây solara 5.500 đ/kg, giá khoai tây VT2 5.000 đ/kg) 1194

Giá trị MBCR giữa công mới so với công cũ đạt 7,1 >2 cho thấy đây là công cho lợi nhuận cao, dễ được nông dân chấp nhận cho phát triển (bảng 3.3). 3.4. Hiệu quả kinh tế của các mô hình thuộc công : Lúa xuân lúa mùa khoai tây đông tại Huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên Công mới Lúa xuân Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ hai (ĐS3) lúa mùa (HT9) khoai tây đông (Diamant) tại xã Thành Công, huyện Khoái Châu có hiệu quả kinh tế cao hơn so với cơ cấu sản xuất đại trà (lúa xuân (BT7) lúa mùa (KD18) khoai tây đông (VT2)) là 77,1% (tương đương 36.313.000 đ). Giá trị MBCR giữa công mới so với công thức luân canh cũ đạt 5,8 >2 cho thấy đây là công cho lợi nhuận cao, dễ được nông dân chấp nhận cho phát triển (bảng 3.4) Bảng 3.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các mô hình thuộc công Lúa xuân lúa mùa khoai tây đông tại Huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên canh: Lúa xuân lúa mùa khoai tây đông mùa khoai tây đông) I Vụ xuân Giống ĐS3 Giống BT7 1.1 Tổng chi 18.700.000 17.800.000 1.2 Tổng thu 41.752.000 33.950.000 1.3 Lãi thuần 23.052.000 16.150.000 6.902.000 II Vụ mùa Giống HT9 Giống KD18 2.1 Tổng chi 17.000.000 17.000.000 2.2 Tổng thu 35.811.000 28.050.000 2.3 Lãi thuần 18.811.000 11.050.000 7.761.000 III Vụ đông Giống khoai tây Diamant Giống khoai tây VT2 2.1 Tổng chi 58.800.000 52.100.000 2.2 Tổng thu 100.350.000 72.000.000 2.3 Lãi thuần 41.550.000 19.900.000 21.650.000 Tổng lãi thuần của CT luân canh 83.413.000 47.100.000 36.313.000 với sản xuất đại trà (%) 77,1 Tỷ suất lợi nhuận cận biên (MBCR) 5,8 Ghi chú: Giá thóc ĐS3 là 6.800 đ/kg, giá thóc BT7 là 7.000 đ/kg, giá thóc HT9 là 6.900 đ/kg, giá thóc KD18 là 5.500 đ/kg, giá khoai tây Diamant 4.500 đ/kg, giá khoai tây VT2 là 4.000 đ/kg. 3.5. Hiệu quả kinh tế của các mô hình thuộc công : Lúa xuân lúa mùa bí xanh đông tại huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên Tổng lãi thuần trên 01 ha các mô hình của công mới là 142.844.000 đ) cao hơn so với công cũ trong sản xuất đại trà (102.890.000 đ) là 39.954.000 đ (38,8%). Giá trị MBCR giữa công thức luân canh mới so với công cũ là 75,0 >2, cho thấy đây là công cho lợi nhuận cao, dễ được người dân chấp nhận cho phát triển. 1195

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM Bảng 3.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các mô hình thuộc công Lúa xuân lúa mùa bí xanh đông tại huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên canh: Lúa xuân lúa mùa bí xanh đông mùa- bí xanh đông) I Vụ xuân Giống ĐS3 Giống BT7 1.1 Tổng chi 18.900.000 18.000.000 1.2 Tổng thu 41.344.000 33.950.000 1.3 Lãi thuần 22.444.000 15.950.000 6.494.000 II Vụ mùa Giống HT9 Giống BT7 2.1 Tổng chi 17.000.000 17.100.000 2.2 Tổng thu 35.700.000 30.800.000 2.3 Lãi thuần 18.700.000 13.700.000 5.000.000 III Vụ đông Giống bí xanh số 1 Giống bí sặt ĐV-999 2.1 Tổng chi 34.300.000 34.560.000 2.2 Tổng thu 136.000.000 107.800.000 2.3 Lãi thuần 101.700.000 73.240.000 28.460.000 Tổng lãi thuần của CT luân canh 142.844.000 102.890.000 39.954.000 với sản xuất đại trà (%) 38,8 Tỷ suất lợi nhuận cận biên (MBCR) 75,0 Ghi chú: Giá thóc ĐS3 là 6.800 đ/kg, giá thóc BT7 là 7.000 đ/kg, giá thóc HT9 là 6.800 đ/kg, giá bí xanh số 1 là 4.000 đ/kg, giá bí sặt ĐV-999 là 3.500 đ/kg. 3.6. Hiệu quả kinh tế của các mô hình thuộc công : Lúa xuân lúa mùa đậu tương đông, tại Ba Vì Hà Nội Bảng 3.6. Đánh giá hiệu quả kinh tế các mô hình thuộc công Lúa xuân lúa mùa đậu tương đông, tại Ba Vì Hà Nội canh: Lúa xuân lúa mùa đậu tương đông mùa) I Vụ xuân Giống HT9 Giống KD18 1.1 Tổng chi 27.290.000 29.000.000 1.2 Tổng thu 43.120.000 41.210.000 1.3 Lãi thuần 15.830.000 12.210.000 3.620.000 II Vụ mùa Giống HT9 Giống KD18 2.1 Tổng chi 28.790.000 29.440.000 2.2 Tổng thu 41.860.000 36.180.000 2.3 Lãi thuần 13.070.000 6.740.000 6.330.000 III Vụ đông Giống đậu tương Đất bỏ không ĐVN14 2.1 Tổng chi 24.350.000 2.2 Tổng thu 35.550.000 2.3 Lãi thuần 11.200.000 11.200.000 Tổng lãi thuần của CT luân canh 40.100.000 18.950.000 21.150.000 1196

Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ hai canh: Lúa xuân lúa mùa đậu tương đông mùa) với sản xuất đại trà (%) 111,6 Tỷ suất lợi nhuận cận biên (MBCR) 2,0 Ghi chú: Giá bán lúa HT9 cả vụ xuân và mùa là 7.000 đ/kg, Khang dân 18 trong vụ xuân là 6.500 đ/kg và 6.000 đ/kg trong vụ mùa, Giá bán đậu tương 15.000 đ/kg. Với việc đưa công mới: Lúa xuân - lúa mùa - đậu tương đông áp dụng đồng bộ các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất năm 2015 tại xã Vật Lại - Ba Vì - Hà Nội đã mang lại hiệu quả kinh tế cao so với công thức luân canh cũ 2 lúa là 111,6 % so với công thức luân canh cũ tương đương 21.150.000 đồng. Giá trị MBCR giữa các mô hình thuộc công thức luân canh mới so với sản xuất đại trà có giá trị từ 1,5 2,0, cho thấy đây là mô hình cho lợi nhuận trung bình và có thể chấp nhận được. 3.7. Hiệu quả kinh tế của các mô hình thuộc công : Lạc xuân ngô hè thu bắp cải đông tại Ba Vì Hà Nội Bảng 3.7. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các mô hình thuộc công : Lạc xuân ngô hè thu bắp cải đông tại Ba Vì Hà Nội Mô hình công thức luân canh: Lạc xuân ngô hè thu bắp cải đông (Lạc xuân ngô hè thu ngô đông) giữa mô hình và SX đại trà (đồng) I Vụ xuân Giống lạc L26 Giống L14 1.1 Tổng chi 34.610.000 35.150.000 1.2 Tổng thu 81.675.000 71.080.000 1.3 Lãi thuần 47.065.000 35.930.000 11.135.000 II Vụ mùa Giống ngô NK4300 Giống ngọt sugar 75 2.1 Tổng chi 21.700.000 27.240.000 2.2 Tổng thu 47.250.000 44.000.000 2.3 Lãi thuần 25.550.000 18.760.000 8.790.000 Giống bắp cải kk cross Giống ngọt sugar III Vụ đông 75 2.1 Tổng chi 60.494.000 27.240.000 2.2 Tổng thu 92.540.000 44.000.000 2.3 Lãi thuần 32.046.000 18.760.000 13.286.000 Tổng lãi thuần của CT luân canh 104.661.000 73.450.000 33.211.000 với sản xuất đại trà (%) 45,2 Tỷ suất lợi nhuận cận biên (MBCR) 2,3 (Ghi chú: Giá cả đều được tính theo giá cả thị trường tại thời điểm mua bán, Giá bán lạc L26 27.000 đ/kg, lạc L14 28.000 đ/kg; Giá bán ngô hạt NK4300 là 7.000 đ; Giá ngô ngọt 1.000 đ/bắp. Giá bán cải bắp 2.800 đồng/kg) 1197

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ hai Qua bảng so sánh, đánh giá hiệu quả kinh tế giữa hai công cho thấy công mới cho mức lãi thuần vượt hơn hẳn so với công cũ tại địa phương là 33.211.000 đ/ha, hiệu quả tăng 45,2%. Với giá trị tỷ suất lợi nhuận cận biên (MBCR = 2,3) >2,0; cho thấy đây là công thức luân canh cho lợi nhuận cao, dễ được nông dân chấp nhận cho phát triển. IV. KẾT LUẬN Xây dựng 7 mô hình với 52 ha cây trồng các loại trên cho 7 công thức trên 3 chân đất tại 3 tỉnh, thành Hưng Yên, Hà Nội và Nam Định. Trong đó: Lúa 29 ha, Lạc: 6 ha, Ngô: 5 ha, Bí xanh: 5 ha, Khoai tây: 3 ha, Đậu tương: 3 ha, rau bắp cải: 1 ha. Các công cây trồng được lựa chọn để xây dựng mô hình tại các tỉnh, thành đều cho năng suất cao hơn so với sản xuất đại trà và cho hiệu quả kinh tế vượt hơn so với sản xuất đại trà từ 21.150.000 đ/ha đến 39.954.000 đ/ha, vượt sản xuất đại trà từ 35,2 126,2%. Kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế của 7 công thì có 5/7 công thức được đánh giá là cho lợi nhuận cao và dễ được người dân chấp nhận cho phát triển (MBCR>2) gồm các công sau: Lúa xuân (ĐS3) lúa mùa (HT9) bí xanh đông (bí xanh số 1) tại Kim Động Hưng Yên; Lúa xuân (ĐS3) lúa mùa (HT9) khoai tây đông (Diamant) tại Khoái Châu Hưng Yên; Lạc xuân (L26) ngô hè thu (NK4300) bắp cải đông (bắp cải kk cross) tại Ba Vì Hà Nội; Lúa xuân (BT7) lúa chét (BT7) bí xanh đông (bí xanh số 1) tại Hải Hậu Nam Định; Lạc xuân (L23)- lúa mùa (HT9) khoai tây đông (Solara) tại Ý Yên Nam Định. Còn 2/7 công có lợi nhuận trung bình và có thể chấp nhận được để phát triển là Lúa xuân (HT9) lúa mùa (HT9) đậu tương đông (ĐVN14) tại Ba Vì Hà Nội và công thức Lúa xuân (BT7)- lúa chét (BT7) ngô đông sớm (HN88) tại Ý Yên Nam Định (có 1,5 < MBCR 2,0). TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp (2005). Báo cáo quy hoạch chuyển đổi và sử dụng đất nông nghiệp và cơ cấu cây trồng vùng ĐBSH đến năm 2010. Tuyển tập Báo cáo Hội nghị giao ban về KHCN vùng ĐBSH, Hải Dương, 4/2005. 2. Bùi Huy Đáp (1983), Về cơ cấu nông nghiệp Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 3. Nguyễn Tấn Hinh và CTV (2005), Kết quả ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới về giống cây trồng trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở vùng đồng bằng sông Hồng. Hội nghị KHCN cây trồng, khách sạn La Thành, Hà Nội 10-11/3/2005. 4. Đào Thế Tuấn (1984), Cơ sở khoa học của việc xác định cơ cấu cây trồng hợp lý. NXB KHKT, Hà Nội 1984. 5. Nguyễn Duy Tính, Phạm Thị Mỹ Dung, Nguyễn Thị Hồng Loan, Lê Thế Hoàng, Bạch Trung Hưng, Dư Văn Châu (1995), Nghiên cứu hệ thống cây trồng vùng đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ, NXB Nông nghiệp. ABSTRACT Successful models of cropping conversion in Red River Delta The R&D project with the title of "Studying and applying the integration of technology package to highly effective cropping conversion in Red River delta" identified seven cropping-patterns in three soil series as: 2 rice - 1 upland crop, 1 monsoon rice - 2 crops in Ha Noi, Hung Yen, Nam Dinh. In addition, new technologies have been launched how to appropriately adapt the cropping patterns. Rationing techniques in Summer, Winter pumpkin seeding, Winter maize seeding techniques were recommended. Economic performances of new cropping patterns obtained VND 21.150 39.954 million as compared to former patterns (35.2 126.2%). Keywords: cropping conversion, cropping pattern, economic performance, Red River Delta. Người phản biện: TS. Nguyễn Thế Yên 1198 1198