Trang 1 CHUYÊN ĐỀ : CHUYEÅN ÑOÄNG THAÚNG BIEÁN ÑOÅI ÑEÀU I. ĐỘ LỚN CỦA VẬN TỐC TỨC THỜI: Vận tốc tức thời là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động tại một thời điểm nào đó. s v Trong đó : v là vận tốc tức thời (m/s) s là quãng đường rất ngắn (m) t là thời gian rất nhỏ (s) II.CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều,độ lớn của vận tốc tức thời hoặc tăng đều,hoặc giảm đều theo thời gian. 1.Khái niệm gia tốc: Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên t.kh là a : Trong đó: a là gia tốc(m/s ) v là độ biến thiên vận tốc(m/s) t là độ biến thiên thời gian(s) v v0 v v v0 v a hay a t t t t t t 0 0.Công thức tính vận tốc: Trong đó : v 0 là vận tốc đầu (m/s) v là vận tốc sau(m/s) t là thời gian chuyển động(s) 3.Công thức tính quãng đường đi được: v = v 0 + at Trong đó : s là quãng đường đi được(m) s = v o t + 1 at 4.Công thức liên hệ giữa gia tốc,vận tốc và quãng đường: v - v 0 = as 5.Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều: Trong đó : x 0 là tọa độ ban đầu(m) x là tọa độ lúc sau (m) x = x o + v o t + 1 at Quý phụ huynh và học sinh đăng ký khoá học vui lòng liên hệ Hotline:09788856 (Thầy Mạnh), 098.51.506 (Cô Trang).
Trang 6.Những đặc điểm của chuyển động thẳng biến đổi đều: - Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều : + Gia tốc a cùng chiều với các véctơ vận tốc v o,v + Tích số a.v >0 - Trong chuyển động thẳng chậm dần đều: + Gia tốc ngược chiều với các véctơ vận tốc v o,v + Tích số a.v < 0 III.THÍ DỤ: 1. Moät ñoaøn taøu rôøi ga chuyeån ñoäng thaúng nhanh daàn ñeàu. Sau 0,5phuùt taøu ñaït oác ñoä 15 km/h. a.tính gia toác cuûa ñoaøn taøu. b.tính quaõng ñöôøng maø taøu ñi ñöôïc trong 0,5 phuùt ñoù. c. Tính quaõng ñöôøng maø taøu ñi ñöôïc trong 1 phuùt. Tóm tắt v 0 = 0 v = 15km/h = 4,17m/s t 1 = 0,5 phút = 30 s t = 1 phút = 60s Tính a.gia tốc a? b.quãng đường s 1? c. quãng đường s? Giaûi a.tính gia tốc của đoàn tàu: v v0 4,17 0 a 0,14 m / s t t 30 1 0 b.quãng dường mà tàu đi được trong 0,5 phút : 1 1 S 1 v0t1 at1 0 0,14. 30 63m c.quãng đường mà tàu đi được trong 1 phút : 1 1 S v0t at 0 0,14. 60 5m.Moät oâtoâ ñang chuyeån ñoäng vôùi vaän toác laø 54km/h thì haõm phanh,sau 30s thì oâtoâ döøng laïi haún. a.tính gia toác của ô tô? b. Tính quaõng ñöôøng maø oâtoâ ñi ñöôïc? c. Tính quaõng ñöôøng oâtoâ ñi ñöôïc sau khi hãm phanh được 10s? Giaûi Tóm tắt v 0 = 54km/h = 15m/s v = 0 a.tính gia tốc của ô tô: t 1 = 30 s v v0 0 15 a 0,5 m / s t = 10s t t 30 Tính a.gia tốc a? b.quãng đường s 1? c. quãng đường s? 1 0 b.quãng dường mà ô tô đi được : 1 1 S 1 v0t1 at1 15.30 ( 0,5). 30 5m c.quãng đường mà ô tô đi được sau khi hãm phanh được 10s : 1 1 S v0t at 15.10 ( 0,5). 10 15m Quý phụ huynh và học sinh đăng ký khoá học vui lòng liên hệ Hotline:09788856 (Thầy Mạnh), 098.51.506 (Cô Trang).
Trang 3 B. PHẦN TỰ LUẬN Dạng : Tính vận tốc, gia tốc, quãng đường đi trong chuyển động thẳng. Bài 1 : Hai ô tô chuyển động trên cùng một đường thẳng đi qua hai địa điểm A và B. Ô tô xuất phát từ A chạy nhanh dần và ô tô xuất phát từ B chạy chậm dần. So sánh hướng gia tốc của hai ô tô trong mỗi trường hợp sau: a. Hai ô tô chạy cùng chiều. b. Hai ô tô chạy ngược chiều. Bài : Một đồn tàu bắt đầu rời ga chuyển động nhanh dần đều, sau 0s đạt đến vận tốc 36 km/h. Hỏi sau bao lâu tàu đạt đến vận tốc 54 Km/h? Đs : t = 30s. Bài 3 : Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được đoạn đường s 1 = 4m và s = 64m trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật. Đs : v 0 = 3,5m/s a = 1,5m/s Bài 4 : Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu v 0 = 18 km/h. Trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần, vật đi được 1m. Hãy tính: a. Gia tốc của vật. b. Quãng đường đi được sau 10s Đs : a. a = 1,56m/s. b. s = 17,78m Dạng : Chuyển động nhanh dần đều Bài 5 : Khi ôtô đang chạy với vận tốc 1m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ôtô chạy nhanh dần đều. Sau 15s, ôtô đạt vận tốc 15m/s. a. Tính gia tốc của ôtô. b. Tính vận tốc của ôtô sau 30s kể từ khi tăng ga. c. Tính quãng đường ôtô đi được sau 30s kể từ khi tăng ga. Đs : a. a = 0,m/s. b. v = 18m/s c. S = 450m Bài 6 : Khi đang chạy với vận tốc 36km/h thì ôtô bắt đầu chạy xuống dốc. Nhưng do bị mất phanh nên ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,m/s xuống hết dốc có độ dài 960m. a. Tính khoảng thời gian ôtô chạy xuống hết đoạn dốc. b. Vận tốc của ôtô ở cuối đoạn dốc là bao nhiêu? Đs : a. t = 60s b. v = m/s Bài 7 : Một đồn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi chạy được 1,5km thì đồn tàu đạt vận tốc 36km/h. Tính vận tốc của đồn tàu sau khi chạy đườc 3km kể từ khi đồn tàu bắt đầu rời ga. Đs : a = 1/30m/s v = 10 m/s Bài 8 : Một viên bi chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu trên máng nghiêng và trong giây thứ 5 nó đi được quãng đường bằng 36cm. a. Tính gia tốc của viên bi chuyển động trên máng nghiêng. b. Tính quãng đường viên bi đi được sau 5 giây kể từ khi nó bắt đầu chuyển động. Đs : a. a = 0,08m/s. b. s = 1m Bài 9 : Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc đầu là 18km/h.Trong giây thứ 5, vật đi được quãng đường là 5,9m. a. Tính gia tốc của vật. b. Tính quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian là 10s kể từ khi vật bắt đầu chuyển động. Đs : a. a = 0,m/s. b. s = 60m Bài 10 : Khi đang chạy với vận tốc 36 km/h thì ô tô bắt đầu chạy xuống dốc. Nhưng do bị mất phanh nên ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0, m/s xuống hết đoạn dốc có độ dài 960 m. a. Tính khoảng thời gian ô tô chạy xuống hết đoạn dốc. b. Vận tốc ô tô ở cuối đoạn dốc là bao nhiêu? Đs : t = 60s. v = m/s Bài 11 : Một viên bi chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu trên máng nghiêng và trong giây thứ năm nó đi được quãng đường bằng 36 cm. a. Tính gia tốc của viên bi chuyển động trên máng nghiêng. Quý phụ huynh và học sinh đăng ký khoá học vui lòng liên hệ Hotline:09788856 (Thầy Mạnh), 098.51.506 (Cô Trang).
Trang 4 b. Tính quãng đường viên bi đi được sau 5 s kể từ khi nó bắt đầu chuyển động. Đs : a = 0,08m/s. s = 1m Dạng : Chuyển động chậm dần đều Bài 1 : Một đồn tàu đang chạy với vận tốc 54km/h thì hãm phanh. Sau đó đi thêm 15m nữa thì dừng hẳn. Hỏi 5s sau lúc hãm phanh, tàu ở chỗ nào và đang chạy với vận tốc là bao nhiêu? Đs : v = 10,5m/s s = 63,75m Bài 13 : Khi ôtô đang chạy với vận tốc 15m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ôtô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm được 15m thì vận tốc ôtô chỉ còn 10m/s. a. Tính gia tốc của ôtô. b. Tính khoảng thời gian để ôtô dừng lại hẳn. c. Tính khoảng thời gian để ôtô chạy trên quãng đường 15m đó. Đs : a. a = -0,5m/s. b. t 1 = 30s. c. t = 10s. Dạng : Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau. Bài 14 : Hai người đi xe đạp khởi hành cùng 1 lúc và đi ngược chiều nhau. Người thứ nhất có vận tốc đầu là 18km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc 0cm/s. Người thứ có vận tốc đầu là 5,4 km/h và xuống dốc nhanh đều với gia tốc 0, m/s. Khoảng cách giữa hai người là 130m. Hỏi sau bao lâu ngưòi gặp nhau và vị trí gặp nhau. ĐS : t = 0s; cách A là 60m Dạng : Đồ thị chuyển động Bài 15 : Dựa vào đồ thị hãy v(m/s a. Xác định gia tốc và vận tốc ban đầu của vật trong mỗi giai đoạn. 4 b. Viết công thức vận tốc và phương trình chuyển động mô tả từng giai đoạn chuyển động của vật. B C 5 8 B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: Bài 1 : Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v o + at thì: A. v luôn dương. C. a luôn cùng dấu với v. B. a luôn dương. D. a luôn ngược dấu với v. Bài : Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa v,a và s. A. v + v o = as B. v + v o = as C. v - v o = as D. v + v o = as Bài 3 : Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s.khoảng thời gian để xe lửa đạt được vận tốc 36km/h là? A. 360s B. 100s C. 300s D. 00s Bài 4 : Một Ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều.sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến 6 m/s. Quãng đường mà ô tô đi được trong khoảng thời gian trên là? A. 500m B. 50m C. 5m D. 100m Bài 5 : Một đồn tàu đang đi với tốc độ 10m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được 64m thì tốc độ của nó chỉ còn 1,6km/h. Gia tốc của xe và quãng đường xe đi thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là? A. a = 0,5m/s, s = 100m. B. a = -0,5m/s, s = 110m. C. a = -0,5m/s, s = 100m. D. a = -0,7m/s, s = 00m. Quý phụ huynh và học sinh đăng ký khoá học vui lòng liên hệ Hotline:09788856 (Thầy Mạnh), 098.51.506 (Cô Trang). O A D t(s)
Trang 5 Bài 6 : Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ đầu 3m/s và gia tốc m/s, thời điểm ban đầu ở gốc toạ độ và chuyển động ngược chiều dương của trục toạ độ thì phương trình có dạng. A. x 3t B. x 3t C. x 3t D. x 3t Bài 7 : Một vật chuyển động có đồ thị vận tốc như hình bên. Công thức vận tốc và công thức đường đi của vật là: A. v = t ; s = t /. v (m/s) + t B. v= 0 ; s =0t + t /. 40 C. v= 0 t ; s=0t t /. D.v= 40 - t ; s = 40t t. Bài 8 : Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Sau 0s ôtô đạt vận tốc 14m/s. Sau 40s kể từ lúc tăng tốc, gia tốc và vận tốc của ôtô lần lượt là: 0 0 t (s) A. 0,7 m/s ; 38m/s. B. 0, m/s ; 8m/s. 10 0 C. 1,4 m/s ; 66m/s. D 0,m/s ; 18m/s. Bài 9 : Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương với vận tốc đầu m/s, gia tốc 4m/s : A. Vận tốc của vật sau s là 8m/s B. Đường đi sau 5s là 60 m C. Vật đạt vận tốc 0m/s sau 4 s D. Sau khi đi được 10 m,vận tốc của vật là 64m/s Quý phụ huynh và học sinh đăng ký khoá học vui lòng liên hệ Hotline:09788856 (Thầy Mạnh), 098.51.506 (Cô Trang).