BIẾN CHỨNG TẠI CHỔ SAU RÚT ỐNG THÔNG ĐỘNG MẠCH Ở BN CHỤP-CAN THIỆP MẠCH VÀNH QUA DA TẠI BV TIM MẠCH AN GIANG CNĐD Trần Quốc Dũng, CNĐD Nguyễn Hoài Nam

Tài liệu tương tự
BẢNG GIÁ VIỆN PHÍ ÁP DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THỦY NGUYÊN (Ban hành kèm theo QĐ 243 và 873/QĐ-SYT, Thông tư 37 Bộ Y tế) STT MA_DVKT TÊN DỊCH VỤ KỸ T

Microsoft Word - TOMTT~1.DOC

MẪU SLIDE POWERPOINT ĐẸP

LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Đại học, Bộ môn Điều Dưỡng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá

PHỤ LỤC I GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BYT ngày 30/5/2018 của Bộ Y tế) Đơn vị: đồng STT Cơ sở y tế Giá thu Ghi chú

Tài liệu sinh hoạt Khoa học Kỹ thuật Điều dưỡng BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG NHIỄM TRÙNG SƠ SINH I. ĐỊNH NGHĨA: Nhiễm trùng sơ sinh (NTSS) là

Document

TÁM QUY LUẬT CỦA NGƯỜI PHIÊN DỊCH KINH ĐIỂN PHẬT HỌC 1. Người dịch phải tự thoát mình ra khỏi động cơ truy tìm danh lợi. 2. Người dịch phải tu dưỡng t

Ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế Logo QUY TRÌNH CHUYÊN MÔN PHẪU THUẬT GÃY 1/3 GIỮA 2 XƯƠNG CẲNG CHÂN Ở NGƯỜI LỚN Họ và t

BÀI GIẢNG CHUYÊN ĐỀ: BỆNH HỌC: TRÀN KHÍ MÀN PHỔI 1

PowerPoint Presentation

1003_QD-BYT_137651

BẢNG TỶ LỆ TRẢ TIỀN BẢO HIỂM THƯƠNG TẬT (Ban hành kèm theo Quyết định số : 1417/2012//QĐ/TGĐ-BHBV ngày 9 / 5/2012 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bảo h

Microsoft Word - Câu chuy?n dông y - T?p 3b B?nh cao áp huy?t.doc

ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN VỊ HLKN Độc lập - Tự do- Hạnh Phúc BẢNG THỐNG KÊ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1. N

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỔNG CỤC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP DỰ THẢO Phụ lục 01 SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH NGHỀ PHIẾU PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC NGÀNH: KỸ THUẬT VẬ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO T ẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHO A HỌ C Y DƯỢ C LÂM SÀNG 108 CÔ NG TRÌNH ĐƯỢ C HO ÀN THÀNH TẠI VIỆN NGHIÊN CỨU KHO A HỌ C Y D

Cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh Cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh Bởi: Đại học Tôn Đức Thắng Hệ thống kiến thức cơ bản về băng bó chuyên t

C QUI TRÌNH KỸ NĂNG THỦ THUẬT VÀ PHẪU THUẬT C1 - CHÍCH CHẮP, CHÍCH LẸO Mục đích: Giúp điều trị cho NB. Mức độ: Mỗi bước thực hiện có qui định mức độ m

HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU MỤC TIÊU 1. Nắm vững kiến thức giải phẫu và sinh bệnh học. 2. Trình bày được đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng. 3. Vận dụng c

CÔNG TY BẢO HIỂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Microsoft PowerPoint - Phien 4- 3 Dan Luu Tui Mat - Bs NguyỖn ThÀnh Nhân [Compatibility Mode]

Microsoft Word - HEM-7101 manual Apr-2011.doc

GIẬT MÌNH TỈNH NGỘ Tôi tên Trương Nghĩa, nhà tại thành phố Thiên Tân, năm nay 24 tuổi. Vào năm 19 tuổi, tôi bị bệnh nặng, mới đầu hai chân mất cảm giá

Phần 1

Chương 16 Kẻ thù Đường Duyệt càng hoài nghi, không rõ họ đang giấu bí mật gì. Tại sao Khuynh Thành không ở bên cạnh nàng, rốt cuộc đã xảy ra chuyện gì

Thiết bị gia dụng Máy tẩy tế bào da bằng sóng siêu âm NTE21 Hướng dẫn sử dụng Cám ơn quý khách đã mua hàng. Trước khi sử dụng sản phẩm này, hãy đọc kỹ

1-12.cdr

CÁC TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG TRONG BỆNH HÔ HẤP Triệu chứng cơ năng là những triệu chứng do bệnh nhân tự cảm thấy khi mắc các bệnh hô hấp. Các triệu chứng c

Microsoft Word - HEM-7300 manual Apr-2011.doc

Cúc cu

CHỦ ĐỀ 4 (4 tiết) Sinh lí hệ cơ xương của trẻ em Hoạt động 1. Tìm hiểu sinh lí hệ xương Thông tin A. Thông tin cơ bản 1.1. Hệ xương Chức năng c

Mối Liên Quan Giữa CRT Và Tình Trạng Sốc Của Bệnh Nhân Nhập Khoa HSTC-CĐ BV Nhi Đồng 1

ĐẶT ỐNG THÔNG NIỆU ĐẠO BÀNG QUANG 1. MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi hoàn thành bài này, sinh viên có khả năng: 1.1. Thực hiện giao tiếp với người bệnh, thôn

1 Những chuyện niệm Phật cảm ứng, nghe được. 1- Sát sanh bị đoản mạng. Tác giả : Cư sĩ Lâm Khán Trị Dịch giả : Dương Đình Hỷ Cổ đức có nói : Tâm có th

Microsoft Word - Sach TTNT A4_P2.doc

SỐ 112 MÙA THU TEXAS 2019 TRANG 91 Tập Đạt Ma Dịch Cân Kinh Sự tích Đạt Ma Dịch Cân Kinh N ăm 917 (sau Tây lịch), Đạt Ma Tổ Sư từ Ấn Độ sang Trung Quố

Hỗ trợ ôn tập [ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC] TÓM TẮT TÁC PHẨM VĂN XUÔI LỚP 12 Tóm tắt truyện Vợ chồng A Phủ Tô Hoài ( in trong tập Truyện Tây Bắc, 19

UÛy Ban Nhaân Daân

Microsoft Word - Bai giang giai phau hoc tap 1.doc

* Mục tiêu * Nội dung CẤP CỨU NGƯNG TIM NGƯNG THỞ 1. Trình bày được cách đánh giá 1 trẻ ngưng tim ngưng thở. 2. Phân tích được các bước tiến hành hồi

PowerPoint Presentation

Phân tích bài thơ Xuất Dương lưu biệt của Phan Bội Châu

KINH ĐỊA TẠNG BỒ TÁT BỔN NGUYỆN Hán dịch: Tam Tạng Pháp Sư Pháp Đăng Việt dịch: Tỳ Kheo Thích Trí Tịnh Hệ Thống Chùa Tầ

CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM GÂY MÊ HỒI SỨC 1. Gây mê cho bệnh nhân mổ bướu tân dịch vùng cổ cần lưu ý a. Chảy máu b. Tụt nội khí quản c. Phù nề thanh quản

SUY HÔ HẤP CẤP I. ĐỊNH NGHĨA Suy hô hấp cấp là sự rối loạn nặng nề của sự trao đổi oxy máu; một cách tổng quát, suy hô hấp cấp là sự giảm thực sự áp l

Microsoft Word - VuDucNghiemAnhToi-VTH-Chuong8.doc

Thien yen lang.doc

1 ĐẶT VẤN ĐỀ UTBM khoang miệng là bệnh phát sinh do sự biến đổi ác tính niêm mạc miệng phủ toàn bộ khoang miệng bao gồm: Ung thư môi (gồm môi trên, mô

y häc cæ truyÒn

Lương Sĩ Hằng Tìm Lẽ Du Dương

KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH BS CKII Bùi Xuân Phúc Bộ môn Nội- ĐHYD TPHCM

KỸ THUẬT VÔ KHUẨN 1. MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi hoàn thành bài này, sinh viên có khả năng: 1.1 Thực hiện được kỹ thuật rửa tay nội khoa đúng quy trình.

Microsoft Word - ran_luc_duoi_do_bản cuối_sua_ _final.doc

Chinh phục tình yêu Judi Vitale Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage :

THỂ DỤC KHÍ CÔNG HOÀNG HẠC I. Đại Cương A. Khí: Khí là một chất vô hình ở khắp mọi nơi, trong vũ trụ và cơ thể con người. Khí ở ngoài vũ trụ gọi là ng

Microsoft Word - giao an hoc ki I.doc

Ca lâm sàng: Thai kỳ và bệnh van tim Bs Huỳnh Thanh Kiều PSG.TS Phạm Nguyễn Vinh Bệnh nhân nữ 18 tuổi, PARA I, mang thai con lần 1, thai 37 tuần. Bệnh

Slide 1

Phần 1

Microsoft Word - doc-unicode.doc

Nghị luận về tệ nạn xã hội ma túy – Văn mẫu lớp 9

Thử bàn về chiến lược chiến thuật chống quân Minh của vua Lê Lợi Tìm hiểu Thế chiến thứ Hai cùng chiến tranh Triều Tiên, người nghiên cứu lịch sử khâm

Document

Microsoft Word - 25-AI CA.docx

Microsoft Word - Tom tat LA. Nguyen Canh Binh.Dia.doc

PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

AIA AN TÂM TỊNH DƯỠNG

MỘT CÁCH NHÌN VỀ MƯỜI BA NĂM VĂN CHƯƠNG VIỆT NGOÀI NƯỚC ( ) (*) Bùi Vĩnh Phúc Có hay không một dòng văn học Việt ngoài nước? Bài nhận định dướ

Thiền tông và Tịnh độ tông - chỗ gặp gỡ và không gặp gỡ

Lương Sĩ Hằng Ðại Hạnh Siêu Sinh

1

TỔN THƯƠNG PHẦN MỀM Mục tiêu 1. Nhận biết các dấu hiệu, nguyên nhân, nguy cơ tổn thương phần mềm 2. Xử trí cách rửa, băng vết thương phần mềm Dấu hiệu

Phần 1

QUI SƠN CẢNH SÁCH Tác-Giả: Đại-Viên Thiền-Sư. Dịch Giả: HT.Tâm-Châu Nguồn Chuyển sang ebook Người thực hiện : Nam T

Làm thế nào để chinh phục đối phương Tako Kagayaki Ebook miễn phí tại :

Từ theo cộng đến chống cộng (74): Vì sao tội ác lên ngôi? Suốt mấy tuần qua, báo chí trong nước đăng nhiều bài phân tích nguyên nhân của hai vụ giết n

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 TRẦN THÁI PHÚC NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ UNG T

Microsoft Word - An Tam Tinh Duong

Ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế Logo QUY TRÌNH CHUYÊN MÔN KCB CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH MẠN (ĐAU THẮT NGỰC Ổ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA THÁI NGUYÊN BỘ MÔN GIẢI PHẪU HỌC BÀI GIẢNG GIẢI PHẪU HỌC TẬP 1 NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC HÀ NỘI

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÁC BÀI TẬP PHÁT TR

Microsoft Word - hong vu cam thu.doc

LÔØI TÖÏA

RHCO1 ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM BỔ TRỢ BẢO HIỂM CHĂM SÓC SỨC KHỎE ĐÓNG PHÍ ĐỊNH KỲ (Được phê chuẩn theo Công văn số 16678/BTC-QLBH ngày 22 tháng 11

Microsoft Word - TT QTGDPY kem Phu luc.doc

Microsoft Word - thientongtrucchi-read.doc

Microsoft Word Dieu khoan cham soc suc khoe khau tru chi phi bao hiem rui ro - print

Microsoft Word - TOMTTL~1.DOC

SỞ Y TẾ LONG AN DANH MU C KY THUÂ T TRONG KHÁM CHỮA BỆNH TRUNG TÂM Y TẾ BẾN LỨC NĂM 2016

Đời Lưu Tống, ngài Cầu Na Bạt Ma dịch Phạn Hán Đời Minh, ngài Trí Húc chú thích Thích Pháp Chánh dịch Hán Việt Kinh Năm Giới Tướng của Ưu Bà Tắc Chú t

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẦN THƠ

CUỘC ĐẤU TRANH XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN BÀI 1 Lãnh đạo xây dựng và bảo vệ chính quyền, chuẩn bị kháng chiến trong cả

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

Microsoft Word - [vanbanphapluat.co] qcvn bgtvt

Mấy Điệu Sen Thanh - Phần 4

II CÁC VUA 1:1 1 II CÁC VUA 1:8 II Các Vua Ê-li và vua A-cha-xia 1 Sau khi vua A-háp qua đời thì Mô-áp tách ra khỏi quyền thống trị của Ít-ra-en. 2 A-

Truyện Người Lính Nhỏ mà Chính Khí lớn: VŨ TIẾN QUANG Tác giả Yên Tử Cư Sĩ Trần Đại Sĩ là giáo sư Y Khoa Paris Pháp Quốc. Trung Sĩ VŨ TIẾN QUANG Cái B

Binh pháp Tôn Tử và hơn 200 trận đánh nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sá

Bản ghi:

BIẾN CHỨNG TẠI CHỔ SAU RÚT ỐNG THÔNG ĐỘNG MẠCH Ở BN CHỤP-CAN THIỆP MẠCH VÀNH QUA DA TẠI BV TIM MẠCH AN GIANG CNĐD Trần Quốc Dũng, CNĐD Nguyễn Hoài Nam, ĐD Đào Duy Kiệt, ĐD Phan Văn Dững 1 TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát biến chứng (mạch máu) tại chỗ sau rút ống thông động mạch qua da và các yếu tố liên quan. Phương pháp: cắt ngang mô tả.kết quả: Có 83 bệnh nhân được đưa vào nghiên cứu: khối máu tụ nhỏ ở 5 bệnh nhân (6%), giả phình mạch (0%), dò độnh tĩnh mạch (0%). Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê liên quan giữa biến chứng (mạch máu) tại chổ với thời gian thủ thuật, thời gian ép mạch bằng tay, thời gian ép mạch bằng băng cuộn. Kết luận: Biến chứng mạch máu tại chổ sau rút ống thông động mạch qua da của 83 BN tại BVTM AG là không đáng kể. ĐẶT VẤN ĐỀ Ở nước ta đã triển khai chụp động mạch vành từ 1996. Đến nay trên cả nước đã có nhiều trung tâm, BV thực hiện chụp và can thiệp động mạch vành. Tại An Giang, bệnh viện Tim Mạch được hưởng thụ từ dự án hổ trợ y tế vùng ĐBSCL, chuẩn bị đưa vào hoạt động hệ thống chụp mạch kỹ thuật số xoá nền (DSA- Digital Subtraction Angiography). Một số tai biến có thể xảy ra trong quá trình thông tim và can thiệp liên quan đến vị trí chọc mạch bao gồm: chảy máu vị trí chọc, khối máu tụ, giả phồng động mạch, thông động tĩnh mạch, tắc động mạch, thiếu máu, hoại tử đoạn xa, phản xạ cường phế vị gây tụt huyết áp và nhịp chậm. Do đó rút ống thông động mạch phải được thực hiện bời người có chuyên môn để tránh những biến chứng có thể xảy ra. Để đảm bảo thủ thuật thành công vai trò chăm sóc của người điều dưỡng rất quan trọng. Trong đó có việc phòng ngừa và phát hiện biến chứng mạch máu ngoại biên tại vị trí đặt ống thông động mạch, một biến chứng thường gặp sau chụp và can thiệp mạch vành. Bên cạnh việc huấn luyện điều dưỡng chăm sóc bệnh nhân trước và sau thủ thuật tại các trung tâm lớn như Bệnh viện Bạch Mai, Viện Tim TP Hồ Chí Minh. Tuy vậy, thực tế kinh nghiệm trong việc rút ống thông động mạch và phát hiện biến chứng mạch máu tại chỗ ở Bệnh viện Tim mạch An Giang là vấn đề mới mẽ đối với ĐD khao TM-CT. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm vào các muc tiêu dưới đây. 1 Khoa Tim mạch Can thiệp 1

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Khảo sát biến chứng (mạch máu) tại chỗ sau rút ống thông động mạch. 2. Các yếu tố liên quan với biến chứng (mạch máu) tại chỗ sau rút ống thông động mạch. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thiết kế nghiên cứu Cắt ngang mô tả. Đối tượng nghiên cứu Tất cả các trường hợp được chọn vào nghiên cứu là những bệnh nhân được chụp can thiệp mạch vành tại phòng thông tim Bệnh Viện Tim Mạch An Giang từ 17/07/2013 đến 17/10/2013. Tiêu chuẩn chẩn đoán: Biến chứng sớm: Máu tụ: là một bộ sưu tập của máu, thường vón cục, bên ngoài các mạch máu có thể xảy ra vì chấn thương vào thành mạch máu cho phép máu bị rò rỉ ra ngoài vào các mô. Các mạch máu bị hư hỏng có thể là một động mạch, tĩnh mạch, hoặc mao mạch, và chảy máu có thể rất nhỏ, chỉ với một dấu chấm máu hoặc nó có thể lớn và gây mất máu đáng kể. + Máu tụ nhỏ: 1-5 cm đường kính. + Máu tụ lớn: > 5 cm đường kính. Biến chứng muộn: + Dò động tĩnh mạch: là sự nối thông bất thường giữa động mạch và tĩnh mạch. Có tiếng thổi liên tục, tăng lên thì tâm thu. Sờ có rung miu. Có một khối đập, mạch ở xa yếu, khối máu tụ sâu. Nghi ngờ: Siêu âm Doppler và chụp mạch. Tiếng thổi liên tục, khối u đập. Sờ có rung miu, mạch ở xa yếu. Chèn ép thần kinh, dãn tĩnh mạch nông. Suy tim. 2

Siêu âm Doppler mạch là cần thiết. + Giả phình mạch: là do làm rách thành bên của động mạch, qua đó máu chảy ra ngoài tạo thành một bọc máu tụ, sau 1 thời gian bọc máu tụ trở thành túi giả phình động mạch: o o Có 1 vỏ xơ dày, chắn. Thành túi phình không có cấu trúc hai hoặc ba lớp của thành động mạch. o Nghe hoặc sờ trên chỗ phình có thể thấy tiếng rung hoặc cảm giác rung theo nhịp mạch đập. o Các phồng động mạch lớn có thể gây rối loạn tuần hoàn tại chổ, gây viêm nhiễm, hình thành cục máu đông (gây tắc mạch)... Tiêu chuẩn lọai trừ: các trường hợp không rút ống thông động mạch hoặc không thể khảo sát biến chứng sau rút ống thông động mạch như: tử vong, huyết động không ổn định sau chụp can thiệp cần lưu ống thông động mạch, chuyển tuyến trên cấp cứu. Tiến hành nghiên cứu: tất cả người bệnh đủ tiêu chuẩn chẩn đoán, không tiêu chuẩn loại trừ được đưa vào nghiên cứu của chúng tôi. Người sau khi làm thủ thuật sẽ được tiến hành theo qui trình Khoa Tim mạch Can thiệp[1]: - Đối với đường vào động mạch quay: ống thông sẽ được rút ngay sau thủ thuật, băng ép bằng tay # 5 phút sau đó băng ép bằng băng cuộn, theo dõi mỗi 2 giờ và tháo băng ép sau 6 giờ. - Đối với với đường vào động mạch đùi: ống thông sẽ được rút ngay sau thủ thuật chụp mạch vành, đối với các trường hợp can thiệp ống thông sẽ được rút sau 1 giờ, dùng lực của 3 ngón (2,3,4) và thẳng cánh tay ép mạnh lên vị trí chọc mạch (trước lỗ chọc trên da khoảng 1 cm), ép cố định ít nhất 15 phút với động mạch, trong thời gian ép không được thả tay, day, hoặc di động tay Kiểm tra không còn chảy máu hoặc tụ máu, tiến hành băng ép bằng băng cuộn, theo dõi, nới mỗi 2 giờ và tháo băng ép sau 24 giờ. Theo dõi - Kiểm tra chảy máu tại vị trí vết chọc 3

- Kiểm tra mạch ngoại vi/màu sắc & các dấu hiệu thần kinh - Theo dõi đau ngực - Với đường chọc ĐM đùi nghỉ tại giường 6h, không co chân chọc. - Với đường chọc ĐM cánh tay kiểm tra băng vết chọc khi được yêu cầu. Số liệu thu thập theo mẫu. Xử lý thống kê: Xử lý thống kê bằng phần mềm SPSS 16.0. Biến định tính: tuổi, giới, chẩn đoán lâm sàng, thuốc kháng đông, kháng kết tập tiêu cầu, tiêu sợi huyết, loại thủ thuật, kích thuớc ống thông động mạch, vị trí rút ống thông, máu tụ, xuất huyết. Biến cố định tính trình bày bằng tỉ lệ phần trăm. Sử dụng phép kiểm chi bình phương để kiểm định. Biến định luợng: tuổi, thời gian thủ thuật, thời gian rút, thời gian băng ép. Biến số định lượng trình bày bằng số trung bình ± độ lệch chuẩn. Kiểm định mối liên hệ giữa: giới, đường vào, thủ thuật, kích thước ống thông... với biến chứng bằng phép kiểm chi bình phương. Kiểm định mối liên hệ giữa thời gian chụp can thiệp, thời gian rút sheat, thời gian băng ép với biến chứng bằng phép kiểm student t-test (nếu phân phối chuẩn) hoặc bằng phép kiểm Mann- Whitney (phi tham số) nếu không có phân phối chuẩn. Các sai biệt có ý nghĩa thống kê khi p<0,05. KẾT QUẢ Trong thời gian từ 17/07/2013 đến 16/10/2013 có 83 trường hợp chụp và can thiệp mạch vành tại phòng thông tim BV Tim mạch An Giang, tất cả đều được đưa vào nghiên cứu của chúng tôi. Đặc điểm chung Nghiên cứu của chúng tôi có tuổi trung bình, giới nam tương tự các nghiên cứu khác về can thiệp mạch vành như: Trương Quang Bình nghiên cứu về biến chứng tại chỗ có tỷ lệ nam 59%, tuổi trung bình 63,2 [2], Đinh Anh Tuấn nghiên cứu về biến chứng ở đường vào động mạch quay có tỷ lệ nam 78,5%, tuổi trung bình 64,2 [3], Võ Thành Nhân nghiên cứu chụp và can thiệp động mạch vành qua động mạch quay có tỷ lệ nam 82%, tuổi trung bình 62,9 [4]. 4

Bảng 1. Đặc điểm người bệnh Đặc điểm Giá trị Tuổi (m±sd) 63,4 ± 11,3 Giới nam n(%) 55 (66,3) Thuốc: Streptokinase, Enoxaparin 73 (88) Hemoglobin g/dl (m±sd) 12,3 ±1,2 Bảng 2. Đặc điểm thủ thuật Đặc điểm Giá trị Chụp mạch vành (n/%) 48 (57,8) Thời gian thủ thuật (phút) (M±SD) 57,6 ± 30,6 Can thiệp mạch vành (n/%) 35 (42,2) Vị trí mạch quay (n/%) 55 (66,3) Kích thước ống thông động mạch 6F (n/%) 72 (86,7) Thời gian ép tay [phút (m±sd)] 5,2 ± 7,2 Thời gian ép băng [phút (m±sd)] 539,0 ±375,3 Nghiên cứu chúng tôi có tỷ lệ chụp mạch vành 57,8% tương tự nghiên cứu Trương Quang Bình 60,82% [2], Đinh Anh Tuấn 61,4% [3]. Có 66,3% trường hợp đường vào là động mạch quay trong nghiên cứu của chúng tôi. Tỷ lệ này cao hơn so với nghiên cứu Trương Quang Bình (22,9%) [2], Hùynh Trung Cang (27%) [5], do xu hướng gần đây việc tiến hành thủ thuật qua đường động mạch quay thường được ưu tiên lựa chọn. Thời gian thủ thuật trung bình của chúng tôi 57,6 phút tương tự Võ Thành Nhân 59,2 phút [4], dài hơn trong nghiên cứu Đinh Anh Tuấn 45 phút [3]. Bảng 3. Các yếu tố liên quan vị trí chọc mạch Yếu tố ĐM quay ĐM đùi p Thời gian thủ thuật [phút (m±sd)] 56,7± 31,2 62,9 ± 27,7 0,49 Thời gian ép tay [phút (m±sd)] 2,3 ± 0,9 22,5 ± 2,6 <0,01 Thời gian ép băng [phút (m±sd)] 386,4 ± 40,7 1441,6 ± 25,0 <0,01 5

Thời gian thủ thuật trung bình giữa động mạch quay và động mạch đùi không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Thời gian ép mạch bằng tay ở động mạch quay là 2,3 phút, ngắn hơn qui trình (# 5 phút). Thời gian ép mạch bằng tay ở động mạch đùi là 22,5 phút, dài hơn qui trình (# 15 phút). Thời gian băng ép bằng băng cuộn ở động mạch quay trung bình 386,4 phút và động mạch đùi trung bình là 1441,6 phút, tương đương với qui trình. Nghiên cứu Đinh Anh Tuấn về đường động mạch quay thời gian băng ép tay 1 phút, tháo băng hoàn toàn 242 phút [3], ngắn hơn chúng tôi. Thời gian băng ép bằng tay và băng cuộn ở động mạch quay so với động mạch đùi ngắn hơn có ý nghĩa thống kê. Biến chứng tại chỗ rút ống thông động mạch Bảng 4. Các biến chứng tại chỗ Biến chứng Tần suất ĐM quay ĐM đùi Tổng cộng Tỷ lệ% Chảy máu (n %) 0 0 0 0 Khối máu tụ nhỏ (n %) 5 0 5 6 Giả phồng động mạch (n %) 0 0 0 0 Dò động tĩnh mạch (n %) 0 0 0 0 Nghiên cứu chúng tôi không có bệnh nhân có biến chứng chảy máu và giả phồng động mạch, khối máu tụ nhỏ 6%. Biến chứng máu tụ xảy ra ở đường động mạch quay. Đinh Anh Tuấn ghi nhận biến chứng máu tụ < 3cm khi vào đường động mạch quay chiếm 8% trường hợp [3]. Trương Quang Bình không nghiên cứu biến chứng máu tụ nhỏ, biến chứng máu tụ 5 10cm khi vào đường quay chiếm 1,58%, các biến chứng máu tụ > 5 cm ở động mạch đùi chiếm 3,41% [2]. Như vậy biến chứng máu tụ của chúng tôi thấp hơn các tác giả khác. 6

Các yếu tố liên quan biến chứng tại chỗ rút ống thông Bảng 5. Các yếu tố liên quan biến chứng tại chỗ Yếu tố Biến chứng Không biến chứng p Giới nam (n/%) 2 (3,6) 53 (96,4) 0,2 Vị trí động mạch quay (n/%) 5 (7) 66 (93) - Kích thuốc ống thông 6F (n/%) 5 (6,9) 67 (93,1) - Thủ thuật can thiệp mạch vành (n/%) 2 (5,7) 33 (94,3) 0,91 Tương quan giữa đường vào, kích thước ống thông, thủ thuật và biến chứng không có ý nghĩa thống kê. Trương Quang Bình[2] ghi nhận biến chứng tại chỗ chỉ liên quan với vị trí chọc mạch, chúng tôi không ghi nhận được có thể do cỡ mẫu còn ít. KẾT LUẬN Qua khảo sát 83 trường hợp chụp và can thiệp mạch vành tại Bệnh viện Tim mạch An Giang, chúng tôi ghi nhận: có 5 trường hợp chiếm 6% máu tụ nhỏ (< 5cm) tại vị trí chọc động mạch. Không ghi nhận các biến chứng khác. Bước đầu, tỷ lệ biến chứng tại chỗ sau rút ống thông động mạch của chúng tôi thấp hơn các nghiên cứu khác. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bệnh viện Tim mạch An Giang, Các qui trình điều dưỡng chăm sóc trước - trong - sau chụp và can thiệp mạch vành. 2013. 2. Trương Quang Bình, Khảo sát biến chứng mạch máu tại chỗ của thủ thuật chụp và can thiệp động mạch vành. Y học TP Hồ Chí Minh, 2004. 8: p. 50-54. 3. Đinh Anh Tuấn and Phạm Mạnh Hùng, Đánh giá hiệu quả phương pháp cải tiến băng ép cầm máu tại chỗ ở bệnh nhân can thiệp động mạch vành qua đường quay. Kỷ yếu Hội nghị Tim mạch học toàn quốc 2010, 2010. 4. Võ Thành Nhân, Chụp và can thiệp động mạch vành qua động mạch quay. Y học TP Hồ Chí Minh, 2003. 7: p. 19-24. 5. Huỳnh Trung Cang and Võ Thành Nhân, Tính hiệu quả và an toàn của thủ thuật can thiệp động mạch vành qua da tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Y học TP Hồ Chí Minh, 2010. 14: p. 10-18. 7