Các hệ Vi xử lý tiên tiến xuất hiện vào giữa những năm 1990 từ các hãng chế tạo hàng đầu thế giới như Intel, Motorola, Sun, IBM, DEC, AMD, … Dặc điểm

Kích thước: px
Bắt đầu hiển thị từ trang:

Download "Các hệ Vi xử lý tiên tiến xuất hiện vào giữa những năm 1990 từ các hãng chế tạo hàng đầu thế giới như Intel, Motorola, Sun, IBM, DEC, AMD, … Dặc điểm"

Bản ghi

1 1 Nguyễn Trung Đồng Tel Chương I. Các Hệ Vi xử lý tiên tiến I.1. Tổng quan về Hệ Vi xử lý tiên tiến Các hệ Vi xử lý tiên tiến bắt đầu xuất hiện vào giữa những năm 1990 từ các hãng chế tạo hàng đầu thế giới như Intel, Motorola, Sun, IBM, DEC, AMD, Đặc điểm cơ bản của các hệ Vi xử lý loại này là xử lý dữ liệu 32 bit hoặc 64 bit. BUS dữ liệu trong (Internal Data BUS) và BUS dữ liệu ngoài (External Data BUS) thường là 32 bit hoặc 64 bit. A-BUS 32n BIU PUIQ (Prefetch Unit & Instruction Queue) DU (Decoding Unit) D-BUS 32+j C-BUS (BUS Interface Unit) ICACHE (Instruction cache) DCACHE (Data Cache) BTC (Target Control Cache Unit) CU (Control Unit) MMU (Memory Management Unit) SFU (Special Function Unit) IU (Integer Unit) IRF (Integer Register File) IOU (Integer Operation Unit) BUS nội (Internal BUS) 32n FPU (Floating Point Unit) FPRF (Floating Point Register File) FPOU (Floating Point Operation Unit) Hình I.1. Sơ đồ khối bộ Vi xử lý công nghệ tiên tiến

2 2 Hệ Vi xử lý tiên tiến Các đơn vị chức năng cơ bản trong sơ đồ khối cấu trúc của một CPU công nghệ tiên tiến gồm: nhớ biệt A-BUS (Address BUS): BUS địa chỉ D-BUS (Data BUS): BUS dữ liệu C-BUS (Control BUS): BUS điều khiển BIU (BUS Interface Unit): Đơn vị giao tiếp BUS MMU (Memory Management Unit): Đơn vị quản lý bộ SFU (Special Function Unit): Đơn vị chức năng đặc PUIQ (Prefetch Unit and Instruction Queue): Đơn vị tiền đọc lệnh và hàng lệnh DU (Decoding Unit): Đơn vị giải mã ICACHE (Instruction Cache): Cache lệnh DCACHE (Data Cache): Cache dữ liệu BTC (Branche Target Control Cache Unit): Đơn vị cache điều khiển đích rẽ nhánh CU (Control Unit): Đơn vị điều khiển IU (Integer Unit): Đơn vị số nguyên FPU (Floating Point Unit): Đơn vị dấu phẩy động IRF (Integer Register File): Tệp thanh ghi số nguyên IOU (Integer Operation Unit): Đơn vị thao tác số nguyên

3 3 Nguyễn Trung Đồng Tel FPRF (Floating Point Register File): Tệp thanh ghi số dấu phẩy động FPOU (Floating Point Operation Unit): Đơn vị thao tác số dấu phẩy động Với các bộ Vi xử lý 32 bit, các thanh ghi FPR và đơn vị số nguyên IU là 32 bit, BUS dữ liệu có thể là 32 bit, còn trong các bộ Vi xử lý 64 bit, thì IU là 64 bit, các FPR là 64 bit, BUS dữ liệu có thể là 64, 64x3 hoặc 64x4 bit (32n hoặc 32k, trong đó n, k là các số nguyên). BUS địa chỉ thường cho phép quản lý bộ nhớ có dung lượng đến 4GB (2 32 ), hoặc lớn hơn với BUS địa chỉ 32+j bit. Đơn vị giao tiếp BUS (BIU) là bộ đệm giữa các khối chức năng bên trong CPU với các thành phần chức năng bên ngoài gồm bộ nhớ, thiết bị vào/ra và được tổ chức hành ba loại giao tiếp sau: Giao tiếp dữ liệu (Data Interface) Giao tiếp địa chỉ (Address Interface) Giao tiếp điều khiển (Control Interface). Các thành phần chức năng bên trong CPU được liên kết với nhau qua BUS bên trong (Internal BUS). Giao tiếp dữ liệu thực hiện việc kết nối trực tiếp với PUIQ và vùng nhớ cache. Giao tiếp địa chỉ được tạo bởi đơn vị MMU và địa chỉ của các vị trí nhớ, của thiết bị ngoại vi được đưa tới các thành phần tương ứng. Giao tiếp điều khiển gửi các tín hiệu điều khiển hoạt động và nhận các tín hiệu trạng thái (trạng thái sẵn sàng, tín hiệu yêu cầu ngắt v.v ), của các thành phần chức năng có liên lạc trao đổi dữ liệu với CPU. Các liên kết này được nối trực tiếp với đơn vị điều khiển CU.

4 4 Hệ Vi xử lý tiên tiến 32k Data BUS 32+j Address BUS Control BUS Data Interface Address Interface Control Interface PUIQ Prefetch Unit and Instruction Queue ICACHE DCACHE MMU Memory Management Unit Internal BUS 32n Hình I.2. Đơn vị giao tiếp BUS BIU Đơn vị tiền đọc lệnh và hàng lệnh (PUIQ) được xây dựng từ các mạch logic để đọc trước các lệnh từ ICACHE và đặt lệnh vào hàng đợi. Hàng đợi được tổ chức theo nguyên lý FIFO (First In First Out). Hàng đợi thường có độ dài từ 8 đến 32 byte. Từ hàng đợi, lệnh được chuyển tới đơn vị giải mã DU. Ở các hệ Vi xử lý tiên tiến, DU có thể đồng thời giải mã một số lệnh để được thực hiện theo cơ chế xử lý song song. Đơn vị các chức năng đặc biệt (SFU) bao gồm các đơn vị chức năng bổ sung thêm cho CPU như đơn vị đồ họa (Graphic Unit), đơn vị xử lý tín hiệu (Signal Processing Unit), đơn vị xử lý ma trận và vector (Vector and Matrix Unit), v.v Một số bộ Vi xử lý có thể được tích hợp thêm một số SFU và cấu trúc này làm giảm tối thiểu thời gian trễ giao tiếp, nâng hiệu suất CPU lên đáng kể. Bộ nhớ Cache (Cache Memory) là bộ nhớ trung gian có tốc độ truy xuất rất cao, là vùng nhớ đệm giữa CPU và bộ nhớ chính. Với các CPU tiên tiến, bộ nhớ cache có dung

5 5 Nguyễn Trung Đồng Tel lượng đủ lớn và tối ưu giúp cải tiến đáng kể hiệu suất làm việc của CPU nhờ được cung cấp lệnh và dữ liệu nhanh hơn nhiều so với bộ nhớ chính. Bộ nhớ cache thường được chia ra thành cache lệnh (ICACHE) và cache dữ liệu (DCACHE). BIU làm nhiệm vụ lấy thông tin (lệnh và dữ liệu) từ bộ nhớ chính vào bộ nhớ cache, ICACHE được kết nối trực tiếp với PUIQ. ICACHE và DCACHE được kết nối với các thành phần chức năng của CPU thông qua BUS bên trong (internal BUS) và BUS dữ liệu điều hành ODB (Operation Data BUS). Thông thường ODB có thể có độ rộng là 128 đến 256 bit để có khả năng chuyển tải một lúc nhiều toán hạng. Có thể thấy được vai trò quan trọng của bộ nhớ Cache thông qua sơ đồ tổ chức bộ nhớ theo phân cấp như ở hình I.3. >60GB Dung lượng >1kB >64kB >512kB >1GB >1kB CPU Tập các thanh ghi Bộ nhớ Cache L1 Bộ nhớ Cache L2 Bộ nhớ chính Bộ nhớ ngoài (các ổ đĩa) Tốc độ truy xuất < 1ns < 1-2ns < < 1-2ns < 4ns Hình I.3. Phân cấp bộ nhớ, dung lượng và tốc độ truy xuất < 8ns Cache thứ cấp L2 nằm giữa cache sơ cấp L1 và bộ nhớ chính, kết nối trực tiếp với CPU không qua BUS hệ thống, được chế tạo từ RAM tĩnh nên có tốc độ truy xuất rất nhanh. Dung lượng cache thứ cấp L2 có thể lên đến hơn vài MB. Điều khiển và giao tiếp cache thứ cấp là mạch logic tổ hợp được tích hợp bên trong CPU.

6 6 Hệ Vi xử lý tiên tiến Hình I.5. cho thấy trong kiến trúc siêu hướng (superscalar) ICACHE được liên kết trực tiếp với đơn vị tiền đọc lệnh để thực thi việc xử lý song song các lệnh. Hình I.4. Kết nối CACHE trong Vi xử lý CACHE thứ cấp L2 Logic điều khiển cache thứ cấp L2 ICACHE IC IU BUS bên trong (Internal BUS) 32n BUS beeb trong (Internal BUS) 32n DCACHE IU FPU SFU BUS thao tác dữ liệu ODB 32n ICACHE 32i Instruction Fetch 32i Decoding Unit Control Unit Đơn vị thao tác đường ống 1 (Pipelined Operation Unit 1) Đơn vị thao tác đường ống 2 (Pipelined Operation Unit 2) Đơn vị thao tác đường ống i (Pipelined Operation Unit i)

7 7 Nguyễn Trung Đồng Tel Hình I.5. Xử lý lệnh trong kiến trúc siêu hướng (Superscalar) Để nâng cao hiệu suất thực hiện, nhất là khi gặp các lệnh rẽ nhánh, các CPU được tích hợp thêm cache đích rẽ nhánh BTC (Branche Target Cache). Lệnh đích đầu tiên của lệnh rẽ nhánh được nạp vào vùng cache này, nên thời gian trễ do tìm lệnh đích trong bộ nhớ chính được giảm đáng kể. Trong một số trường hợp BTC chỉ chứa địa chỉ của các lệnh đích rẽ nhánh, chứ không chứa chính các lệnh đó. Đơn vị điều khiển (CU) có thể là cứng hóa, hoặc được lập trình như đối với các CPU họ x86 của Intel. Trong các CPU kiến trúc RISC, CU thường được cứng hóa nhằm tăng tốc độ thực hiện lệnh chỉ trong một chu kỳ đơn. Hầu hết các tín hiệu điều khiển của giao tiếp điều khiển được kết nối với CU. Các tín hiệu từ đơn vị giải mã lệnh cũng được đưa về CU. Tín hiệu phát ra từ CU được đưa đến các thành phần chức năng thực hiện lệnh. Đơn vị số nguyên (IU) thực hiện các phép xử lý với dữ liệu nguyên (integer) như các phép tính số học cộng/trừ, nhân/chia. IU có tệp thanh ghi 32 hoặc 64bit phụ thuộc vào loại CPU. Các Vi xử lý kiến trúc CISC có từ 8 đến 16 thanh ghi, còn các CPU kiến trúc RISC có thể có từ 32 đến hơn 100 thanh ghi. Dòng dữ liệu di chuyển theo hai đường (cho mỗi toán hạng là một đường) để tới các đơn vị thao tác xử lý thông qua ODB. Đơn vị điều phối lệnh đã dược giải mã nhận các tín hiệu từ CU và gửi tới các đơn vị thực hiện phép xử lý.

8 8 Hệ Vi xử lý tiên tiến Tương tự, đơn vị số dấu phẩy động (FPU) nhận dữ liệu từ DCACHE thông qua BUS thao tác dữ liệu chuyển tới các đơn vị xử lý. Đơn vị dịch ống (Barrel Shifter) có thể thực hiện phép dịch nhiều bit trong một chu kỳ đơn. Đơn vị điều khiển Đến FPU hoặc SFU Đơn vị điều phối lệnh đã được giải mã (Decoded Instruction Dispatcher) BUS bên trong 32n ADD/ SUB1 ADD/ SUBi MUL/ DIV1 MUL/ DIVk IRF Nx32 hoặc Nx64 BUS thao tác dữ liệu ODB 32n DCACHE Dịch ống (Barrel shifter) Hình I.6. Đơn vị số nguyên IU FPU có cấu trúc hoàn toàn tương tự IU, chỉ thay thế các khối xử lý nguyên bằng các khối xử lý dấu phẩy động. Với tệp các thanh ghi thì ở đơn vị số dấu phẩy động, N = 8 với các CPU CISC và là 32 hoặc nhiều hơn với các CPU RISC. Số dấu phẩy động được biểu diễn theo chuẩn IEEE với chính xác đơn là 32 bit, chính xác gấp đôi là 64 bit, số chính xác mở rộng lên tới 80 bit.

9 9 Nguyễn Trung Đồng Tel Đơn vị quản lý bộ nhớ (MMU) thực hiện các chức năng: Chuyển đổi địa chỉ ảo hay địa chỉ logic thành địa chỉ vật lý của ô nhớ. Địa chỉ này được chuyển tới bộ nhớ cache hoặc tới bộ nhớ chính. Đảm bảo cơ chế phân trang Đảm bảo cơ chế phân đoạn Đảm bảo chế độ bảo vệ bộ nhớ theo luật truy nhập theo đặc quyền Quản lý bộ đệm duyệt chuyển đổi TLB (Translation Lookaside Buffer) hay cache chuyển đổi địa chỉ ATC (Address Translation Cache) để chuyển đổi địa chỉ ảo thành địa chỉ vật lý. Từ BIU Từ đơn vị tiền đọc Đến ICACHE BUS bên trong (Internal BUS) BUS bên trong (Internal BUS) Bộ đệm chuyển đổi Đơn vị phân trang Đơn vị phân đoạn Hình I.7. Đơn vị quản lý bộ nhớ MMU Các chip Vi xử lý công nghệ cao thường có đơn vị chức năng phân trang (Paging Unit) và TLB, hoặc ATC, chỉ có riêng họ Vi xử lý x86 của Intel có thêm đơn vị phân đoạn (Segment Unit). Trong MMU còn có mạch logic thực hiện chức năng giám sát các truy nhập đến các thư mục trang và

10 10 Hệ Vi xử lý tiên tiến các bảng tương ứng trong bộ nhớ chính, và nạp vào TLB số hiệu trang nếu như không tìm thấy trong TLB (hiện tượng chưa nạp số hiệu trang). I.2. Đặc điểm kiến trúc Hệ Vi xử lý tiên tiến Nói đến các hệ thống máy tính tiên tiến, khái niệm xử lý song song được quan tâm nhiều nhất, và là cơ sở để đánh giá tính tiên tiến, hiện đại của hệ thống. Phạm trù công nghệ trong các Hệ Vi xử lý tiên tiến chủ yếu tập trung vào các nhu cầu cấp thiết của sự hoàn thiện cấu hình cao, giá thành hạ, tổ chức sản xuất hàng thương phẩm và ứng dụng thực tiễn. Xử lý song song xuất hiện dưới những hình thức tổ chức và kiến trúc khác nhau, trong đó, các kiến trúc siêu hướng (Superscalar), kiến trúc đường ống (Pipeline), kiến trúc đa xử lý (Multiptiprocessor) và kiến trúc từ lệnh rất dài (VLIW Very Long Instruction Word) là những kiến trúc tiêu biểu nhất. Tuy dưới dạng các kiến trúc khác nhau, nhưng về nguyên lý, xử lý song song có thể hiểu được thông qua một ví dụ cụ thể sau đây: Giả sử một nhiệm vụ T có thể chia thành n công việc con có kích thước xấp xỉ nhau và có thể xử lý đồng thời (thực hiện song song), thì nhiệm vụ T sẽ được thực hiện xong trong một khoảng thời gian ngắn hơn rất nhiều so với cách thực hiện theo tuần tự. Ví dụ phải tính tổng của N số hạng b 1, b 2,.., b N. Đoạn chương trình đơn giản tính tổng đó có thể mô tả như sau: SUM = 0; for i = 1 to N do SUM = SUM +b(i);

11 11 Nguyễn Trung Đồng Tel Trong máy tuần tự, sau N phép cộng, tổng sẽ là kết quả ở biến SUM. Nếu mỗi phép cộng được thực hiện trong khoảng thời gian là T add thì tổng thời gian là xấp xỉ NT add. Giả sử có một máy tính có n bộ xử lý P 1, P 2,, P n giống nhau được kết nối theo cấu trúc mảng 2 chiều, mỗi bộ đồng thời tiếp nhận (receive) và gửi (send) dữ liệu cho bộ xử lý kề cận. P 1 P 2 P 3 P N Nếu thực hiện xử lý song song để tính tổng SUM trên hệ thống này, ta có thể chia cho mỗi bộ xử lý tính tổng của k số hạng, tổng SUM được tính qua k tổng của N/n số hạng, mà các tổng con này được tiến hành tính đồng thời. Bộ xử lý P i chuyển kết quả phép cộng của nó cho bộ xử lý P i+1, Kết quả của bộ xử lý P i+1 chuyển sang cho bộ xử lý P i+2, v.v Như vậy, kết quả tống N số hạng sẽ nằm ở bộ xử lý P n. Đoạn chương trình thực hiện phép tính tổng N số hạng sẽ như sau: SUM = 0; for i = 1 to k do SUM = SUM + b(i); if INDEX = 1 then begin if n > 1 then send (RIGHT, SUM) end else Hình I.8. Mảng tuyến tính 2 chiều gồm n bộ Vi xử lý

12 12 Hệ Vi xử lý tiên tiến begin receive (LEFT, LEFTSUM); if INDEX < n then send (RIGHT,SUM); end; Từ chương trình thực hiện, thấy rằng thời gian T(n) cần để tính tổng SUM theo xử lý song song trên n bộ xử lý có 2 thành phần chính: a) T L thời gian tính cục bộ để tính k = n N phép cộng N đồng thời trên n bộ xử lý. T L = K 1 trong đó K 1 n là hằng số phụ thuộc vào thời gian cộng và lưu giữ trên 1 bộ Vi xử lý. b) T C là thời gian truyền thông để gửi dữ liệu trung gian qua n 1 phép cộng. T C = K 2 (n-1) trong đó K 2 phụ thuộc vào độ trễ truyền thông giữa các bộ Vi xử lý. T(n) = TL + TC = + K2(n-1) Thời gian truyền dữ liệu giữa các bộ Vi xử lý lớn hơn rất nhiều so với thời gian tính toán, K 2» K 1 và nếu n càng lớn thì T C càng lớn. Rõ ràng nếu n = 1 thì T(n) = K 1 N. I.3. Phân loại các bộ Vi xử lý song song Các bộ Vi xử lý song song có thể phân loại theo hành vi hoặc theo cấu trúc. Theo hành vi, chúng được phân loại K 1 N n

13 13 Nguyễn Trung Đồng Tel dựa trên số lượng các lệnh và các toán hạng được xử lý đồng thời, còn theo cấu trúc chúng được phân loại theo cách kết nối các bộ Vi xử lý trong hệ thống. Tuy nhiên cả hai cách phân loại này cũng chỉ là tương đối. I.3.1. Phân loại theo Flynn a) Khái niệm chuỗi lệnh và chuỗi dữ liệu Chuỗi lệnh Bộ xử lý P Chuỗi dữ liệu Bộ nhớ M Hình I.9. Trao đổi chuỗi lệnh và chuỗi dữ liệu Đơn vị xử lý P đọc các lệnh (Fetching Instructions) và các dữ liệu (Operands) từ bộ nhớ, thực hiện lệnh (Executing Instructions) và chuyển kết quả vào bộ nhớ chính. Các bước thực hiện này gộp thành 1 chu kỳ lệnh (Instruction Cycle). Các lệnh có thể hình thành một chuỗi lệnh liên tiếp nhau (Instruction Stream) được đọc từ bộ nhớ vào bộ xử lý, các toán hạng cũng hình thành 1 chuỗi dữ liệu theo sau đó tới bộ xử lý. IS I/O IS DS CU PU MU a) Kiến trúc 1 processor SISD Chương trình từ bộ nhớ chính IS CU IS PE1 PEn DS DS LM1 LMn DS DS b) Kiến trúc multiprocessor SIMD với bộ nhớ phân tán Dữ liệu được lấy từ bộ nhớ chính

14 14 Hệ Vi xử lý tiên tiến b) Phân loại theo Flynn là phân loại theo chuỗi lệnh và chuỗi dữ liệu. Hình a, b, c, d dưới đây mô tả các hệ xử lý song song theo cách phân loại của Flynn IS I/O IS CU 1 PU 1 DS Bộ nhớ chia sẻ I/O CU n IS PU n DS IS c) Kiến trúc MIMD với bộ nhớ chia sẻ IS IS IS CU 1 CU 2 CU n Bộ nhớ (chương trình & dữ liệu) DS IS IS PU 1 DS PU 2 DS IS PU n DS I/O d) Kiến trúc MISD Các ký hiệu viết tắt: CU (Control Unit) Đơn vị điều khiển

15 15 PU (Processing Unit) Đơn vị xử lý MU (Memory Unit) Đơn vị nhớ IS (Instruction Stream) Chuỗi lệnh DS (Data Stream) Chuỗi dữ liệu Nguyễn Trung Đồng Tel PE (Processing Element) Phần tử xử lý LM (Local Memory) Bộ nhớ cục bộ Như vậy, theo Flynn, các hệ thống xử lý song song được chia thành 4 loại theo số lượng chuỗi lệnh và chuỗi dữ liệu: a) SISD (Single Instruction Stream over Single Data Stream) Máy tính với chuỗi lệnh đơn xử lý chuỗi dữ liệu đơn. b) SIMD (Single Instruction Stream over Multiple Data Stream) Máy tính với chuỗi lệnh đơn xử lý chuỗi đa dữ liệu c) MISD (Multiple Instruction Stream over Single Data Stream) Máy tính với chuỗi đa lệnh xử lý chuỗi dữ liệu đơn d) MIMD (Multiple Instruction Stream over Multiple Data Stream) Máy tính với chuỗi đa lệnh xử lý chuỗi đa dữ liệu. Với cách phân loại như trên, trong thực tế máy tính MIMD thường được sử dụng như máy tính đa năng, còn các hệ thống SIMD và MISD là những hệ thống máy tính chuyên dụng. Trong thực tế, máy tính MIMD được sử dụng nhiều nhất, tiếp theo là các máy loại MISD rồi đến loại máy tính SIMD.

16 16 Hệ Vi xử lý tiên tiến I.3.2. Phân loại theo kiến trúc Theo quan điểm kiến trúc, máy tính xử lý song song được phân thành 2 loại chủ yếu là máy tính đa xử lý (Multiprocessors) và kiến trúc đa máy tính (Multicomputers). Thực tế, các máy tính này khác nhau cơ bản ở tổ chức bộ nhớ chia sẻ dùng chung và tổ chức bộ nhớ phân tán. a) Đa xử lý với bộ nhớ chia sẻ được phân ra làm 3 loại: Mô hình với bộ nhớ truy xuất đồng nhất (UMA Uniform Memory-Access), bộ nhớ truy xuất không đồng nhất (NUMA Nonuniform Memory-Access) và cuối cùng là loại kiến trúc chỉ-có-bộ-nhớ-cache (COMA Cache-Only Memory Architecture). Với mô hình đa xử lý với bộ nhớ truy xuất bộ nhớ đồng nhất (UMA), bộ nhớ vật lý được chia sẻ đồng nhất cho tất cả các đơn vị xử lý. Tất cả các bộ xử lý đều có tốc độ truy xuất bằng nhau đối với tất cả các từ nhớ. Mỗi đơn vị xử lý có thể có cache riêng, nhưng các thiết bị ngoại vi thì cũng được chia sẻ đồng nhất. Đa xử lý được gọi là hệ thống gắn kết chặt chẽ (tightly coupled systems) vì hình thức chia sẻ nguồn tài nguyên chung. Liên kết giữa các đơn vị xử lý được thực hiện dưới dạng BUS chung thông qua các chuyển mạch chéo, hoặc thông qua các mạng nhiều tầng. Các hệ thống loại này rất thích hợp với các ứng dụng đa năng và ứng dụng nhiều người dùng thông qua việc chia sẻ theo thời gian. Đặc biệt hơn, loại hệ thống này được sử dụng cho những chương trình ứng dụng lớn cần được thực thi trong khoảng thời gian bị hạn chế. Việc tổ chức đồng bộ và liên kết xử lý các sự

17 17 Nguyễn Trung Đồng Tel kiện song song được thực hiện trong các đơn vị xử lý thông qua việc chia sẻ biến lưu giữ trong bộ nhớ dùng chung. Khi tất cả các bộ xử lý đều có thời gian truy xuất như nhau đối với các thiết bị ngoại vi, hệ thống được gọi là đa xử lý đối xứng. Trong hệ thống này, tất cả các bộ xử lý đều có khả năng thực hiện các chương trình khả thi, cũng như kernel hệ điều hành và các thủ tục phục vụ ngoại vi. Trong hệ thống đa xử lý phi đối xứng chỉ có một số các đơn vị xử lý có khả năng thực thi chương trình. Đơn vị xử lý chủ có thể thực hiện các chương trình của hệ điều hành và phục vụ các thiết bị ngoại vi, các bộ xử lý khác chỉ có khả năng phục vụ các thiết bị ngoại vi và được gọi là các bộ xử lý gắn kèm (attached processors Aps). Các bộ xử lý gắn kèm thực hiện lệnh dưới sự giám sát của đơn vị xử lý chủ. Các bộ xử lý P 1 P 2 P n Mạng kết nối hệ thống (BUS, thiết bị chuyển mạch, mạng nhiều tầng) IO SM 1 Bộ nhớ chia sẻ SM m Hình I.10. Mô hình đa xử lý truy xuất bộ nhớ đồng nhất Với mô hình đa xử lý truy xuất bộ nhớ không đồng nhất (NUMA), thời gian truy xuất đến một vị trí nhớ là khác nhau. Mô hình hệ thống NUMA có bộ nhớ chia sẻ được phân phối cho từng đơn vị xử lý và được gọi là bộ nhớ cục bộ.

18 18 Hệ Vi xử lý tiên tiến Ngoài bộ nhớ phân tán, còn có thể có bộ nhớ toàn cục chia sẻ trong hệ thống đa xử lý. Như vậy, sẽ có 3 khả năng truy xuất bộ nhớ: Nhanh nhất là truy xuất bộ nhớ cục bộ, tiếp đến là truy xuất bộ nhớ toàn cục, và chậm nhất là khi truy xuất bộ nhớ phụ. LM 1 P 1 LM 2 P 2 Mạng kết nối LM n P n Hình I.11a. Bộ nhớ cục bộ chia sẻ GSM GSM GSM Mạng kết nối toàn cục P CSM P CSM P CSM P CSM P CSM P CSM Cluster 1 Cluster N Hình I.11b. Mô hình liên kết phân cấp

19 19 Nguyễn Trung Đồng Tel Có thể hiểu được dễ dàng, mô hình hệ thống này là sự hỗn hợp giữa bộ nhớ chia sẻ, bộ nhớ riêng với những quyền truy xuất riêng. Có thể nhận ra trên hình I.11b rằng các bộ xử lý được chia thành các cụm (cluster). Mỗi cụm là một hệ thống UMA hoặc NUMA. Các cụm được kết nối với bộ nhớ chia sẻ toàn cục. Toàn bộ hệ thống có thể coi là một hệ thống NUMA. Các bộ xử lý trên cùng một cụm được gọi là modul cụm bộ nhớ-chia sẻ. Tất cả các cụm có quyền bình đẳng truy xuất bộ nhớ toàn cục. Tất nhiên việc truy xuất bộ nhớ trong cụm bao giờ cũng nhanh hơn. Mỗi cụm có thể xác định quyền truy xuất đến các bộ nhớ được ghép nối giữa các cụm. b) Mô hình hệ thống kiến trúc chỉ-truy-xuất-bộ-nhớcache (COMA) Mạng kết nối D D D C C C P P Hình I.12. Mô hình hệ đa xử lý COMA P D: Directory (đường dẫn) C: Cache P: Processor

20 20 Hệ Vi xử lý tiên tiến Có thể coi hệ thống COMA là trường hợp đặc biệt của NUMA, trong đó bộ nhớ phân tán được chuyển thành bộ nhớ cache. Không tồn tại sự phân cấp bộ nhớ tại các điểm nút. Toàn bộ dung lượng nhớ cache tạo ra không gian địa chỉ toàn cục. Hiện tượng truy xuất cache từ ngoài phải thông qua đường dẫn cache phân tán D. Việc phân cấp đường dẫn D đôi khi cho phép định vị một bản sao chép cache tùy vào dạng mạng kết nối. Bên cạnh các kiến trúc UMA, NUMA, COMA, còn tồn tại những kiến trúc đa xử lý khác. Ví dụ như mô hình kiến trúc truy xuất bộ nhớ không đồng nhất liên kết cache (CC- NUMA: Cache-coherent non-uniforrm memory access) có thể được xác định với bộ nhớ phân tán chia sẻ và các đường dẫn cache. c) Mô hình đa máy tính bộ nhớ phân tán M P M P M P M P M P Mạng liên kết chuyển thông điệp (Message-passing interconnection Network) dạng lưới, vòng, lập thể M P M P M M M P P P Hình I 13. Mô hình kiến trúc đa máy tính mạng liên kết chuyển thông điệp

21 21 Nguyễn Trung Đồng Tel Hình I.13 là mô hình kiến trúc hệ thống đa máy tính bộ nhớ phân tán được cấu thành từ nhiều máy tính được gọi là nút, kết nối với nhau thông qua mạng chuyển thông điệp. Mỗi nút là một máy tình độc lập cấu thành bởi bộ xử lý, bộ nhớ cục bộ, cũng có thể có thêm đĩa cứng, hoặc các thiết bị ngoại vi. Mạng chuyển thông điệp thực thi việc kết nối tĩnh giữa các nút. Các bộ nhớ cục bộ là riêng biệt với từng nút và chỉ có thể bị truy xuất bởi chính bộ xử lý tại nút đó. Các hệ thống truyền thống này được gọi là hệ thống đa máy tính không-truy-xuất-bộ-nhớ-từ-xa (no-remote-memory-access). Tuy nhiên, việc đưa thêm bộ nhớ chia sẻ phân tán và khả năng truyền thông điệp giữa các nút thông qua liên kết mạng tĩnh đã loại bỏ khái niệm này. d) Mô hình hệ thống đa vector và các máy tính SIMD Phần này giới thiệu sơ qua về các hệ thống siêu máy tính và các hệ thống bộ xử lý song song cho xử lý vector và dữ liệu song song. Có thể xếp loại chúng thành các máy tính vector đường ống hóa với các bộ xử lý mạnh được liên kết cứng kiểu vector, hay còn gọi là hệ thống SIMD xử lý các tập dữ liệu song song. Siêu máy tính vector là những máy tính có hướng hàng đầu. Hình I.14. cho thấy bộ xử lý vector được gắn kèm với bộ xử lý có hướng, và là hệ thống theo kiến trúc thanh ghi-đến-thanh ghi. Khởi đầu chương trình và dữ liệu được nạp vào bộ nhớ chính thông qua máy chủ. Tất cả các lệnh được giải mã tại đơn vị điều khiển có hướng. Nếu lệnh được giải mã là thao tác có hướng hay thao tác điều khiển chương trình, nó sẽ được thực thi trực tiếp tại bộ xử lý đường ống chức năng scalar. Nếu lệnh được giải mã là thao tác vector, nó được gửi tới đơn vị điều khiển vector. Đơn vị điều khiển

22 22 Hệ Vi xử lý tiên tiến vector sẽ giám sát dòng dữ liệu vector giữa bộ nhớ chính và các đường ống vector chức năng. Có thể có nhiều đường ống vector chức năng được tích hợp trong bộ xử lý vector. Tập thanh ghi vector được sử dụng để lưu các toán hạng vector, kết quả tức thời và kết quả cuối cùng. Các đường ống vector chức năng nhận toán hạng từ các thanh ghi này và ghi kết quả trở lại tập thanh ghi này. Mỗi thanh ghi vector được gán với bộ đếm có chức năng đảm bảo quy trình sử dụng thanh ghi đó trong một chu kỳ đường ống. Độ dài của thanh ghi vector là cố định, ví dụ với hệ thống siêu máy tính Cray Series là 64 thanh ghi 64bit. Còn có loại siêu máy tính theo kiến trúc bộ nhớ-đến-bộ nhớ mà ở đó, thay vì tập thanh ghi vector là đơn vị chuỗi vector. Các toán hạng vector lấy trực tiếp từ bộ nhớ chính và kết quả được ghi trực tiếp vào bộ nhớ chính như các siêu từ, có thể có độ dài đến 512 bit như ở siêu máy tính Cyber 205. Hình I.15 cho thấy rõ mô hình cấu trúc và hoạt động của một siêu máy tính SIMD với một dòng lệnh và nhiều dòng dữ liệu. Các mô hình máy tính truy xuất song song ngẫu nhiên (PRAM Parallel Random-Access Machine) Độc giả có thể tìm hiểu kỹ hơn về các loại máy tính truy xuất ngẫu nhiên (RAM Ramdom-Access Machine), máy tính truy xuất song song ngẫu nhiên (PRAM Parallel Ramdom-Access Machine), và các dạng khác nhau của máy tính PRAM tại [. Kai Hwang].

23 23 Nguyễn Trung Đồng Tel Siêu máy tính SIMD Scalar Processor Các đường Các ống chức đường năng ống có chứscalarc hướng Hình I.14. Kiến trúc siêu máy tính vector Scalar Instructions Đơn vị điều khiển có hướng Vector Instructions Đơn vị Đơn điều vị khiển điều khiển vector vector Vector Processor Control Scalar Data Bộ nhớ phụ Bộ nhớ chính Vector Data Máy tính chủ Tập Tập thanh Tha ghi nh vector Ghi Đường ống chức năng vector Đường ống chức năng vector I/O User Mô hình PRAM với bộ nhớ chia sẻ được thể hiện ở Hình I.16. Tất cả n bộ xử lý hoạt động theo phương thức các bước tìm kiếm khi truy xuất bộ nhớ trong quá trình thực thi chương trình. Chúng có thể truy xuất một vị trí nhớ bất kỳ tại cùng một thời điểm.

24 24 Hệ Vi xử lý tiên tiến Đơn vị điều khiển PE 0 PE 1 PE 2 PE N-1 Proc0 Proc1 Proc2 ProcN-1 Mem0 Mem1 Mem2 MemN-1 Mạng kết nối Hình I.15. Mô hình hoạt động của siêu máy tính SIMD P 1 Đồng bộ P 2 Bộ nhớ chia sẻ chung P n Hình I.16. Mô hình máy tính PRAM

25 25 Nguyễn Trung Đồng Tel Một hệ thống PRAM n bộ xử lý có bộ nhớ được địa chỉ hóa một cách toàn cục. Bộ nhớ chia sẻ có thể phân bổ cho các bộ xử lý hoặc tập trung. Tất cả n bộ xử lý (cũng còn gọi là n phần tử xử lý) hoạt động ghi đọc theo phương thức đồng bộ. Với bộ nhớ chia sẻ, hệ thống luôn phải xác định có thao tác đọc ghi nào xẩy ra đồng thời hay không. Có 4 tùy chọn Ghi/đọc: Exclusive Read (ER Đọc riêng) Cho phép nhiều nhất là bộ xử lý đọc bất kỳ ô nhớ nào trong 1 chu kỳ. Exclusive Write (EW Ghi riêng) Cho phép nhiều nhất là bộ xử lý ghi vào bất kỳ ô nhớ nào trong 1 chu kỳ Concurrent Read (CR Đọc đồng thời) Cho phép nhiều bộ xử lý đồng thời đọc dữ liệu tại một ô nhớ trong cùng 1 chu kỳ Concurrent Write (CW Ghi đồng thời) Cho phép ghi đuổi vào một ô nhớ. Để tránh rối loạn, cần có 1 chiến lược giải quyết tranh chấp. Mô hình VLSI hoàn chỉnh Các mô hình lý thuyết của máy tính song song thường sử dụng theo đề xuất của thuật giải và đề xuất phát triển của chíp hoặc mạch tích hợp cực lớn. Thông thường những mô hình này sử dụng các giải thuật song song để thiết kế hệ thống mà không quan tâm đến cấu trúc vật lý cụ thể của thiết bị. Mô hình được ứng dụng để đảm bảo việc thực hiện ý tưởng một máy tính xử lý song song nhờ sự hoàn chỉnh của các mạch tích hợp cực lớn và thời gian thực hiện chứ

26 26 Hệ Vi xử lý tiên tiến không quan tâm đến việc chíp được tạo ra như thế nào. Dung lượng nhớ và thời gian truy cập phụ thuộc vào yêu cầu của giải thuật. Thời gian truy cập phụ thuộc vào độ phức tạp của vấn đề cần xử lý. Máy tính xử lý song song hiện thực hóa được nhờ sử dụng các chip VLSI tạo nên các phần tử chính như mảng các bộ xử lý, mảng bộ nhớ và các mạng chuyển mạch. Công nghệ cao trong nền công nghiệp vi điện tử cho phép thiết kế các máy tính song song nhờ: Có thêm nhiều không gian trống để tăng thêm các khối chức năng như MMU, FPU, điều khiển Vào/Ra, và dung lượng cache trong chip. Tăng số lượng thanh ghi trong tệp thanh ghi, tạo khả năng thực hiện được nhiều loại chương trình với thời gian truy xuất bộ nhớ tối thiểu. Sử dụng tiến bộ vượt bậc của công nghệ Vi điện tử. Main Memory Register File Loadl store Unit FP Add Unit Integer ALU Branch Unit Load/store FP Add FP multiply Branch Integer ALU Cú pháp một lệnh của hệ thống VLIW Hình I.17. Mô hình máy tính VLIW và cú pháp lệnh VLIW

27 27 Nguyễn Trung Đồng Tel Chương II. Kỹ thuật đường ống và siêu hướng Chương này khảo sát về kỹ thuật đường ống (Pipelining Technique) và kỹ thuật siêu hướng (Superscalar Technique), về tổ chức đường ống lệnh (Instruction Pipeline), đường ống số học (Arithmetic Pipeline) và đường ống truy xuất bộ nhớ (Memory-access Pipeline). II.1. Đa xử lý đường ống tuyến tính Bộ xử lý đường ống tuyến tính (linear pipeline processor) là sự ghép nối các tầng xử lý (processing stage) liên kết tuyến tính để thực hiện một chức năng cố định trên chuỗi dữ liệu từ khởi đầu đến kết thúc. Trong các máy tính hiện đại, đường ống tuyến tính được ứng dụng vào các chức năng thực hiện lệnh, tính toán số học và thao tác truy xuất bộ nhớ. Giả thiết rằng xử lý đường ống tuyến tính có k tầng xử lý. Dữ liệu từ ngoài được nạp vào đường ống tại tầng thứ nhất S 1. Kết quả xử lý thu được phải trải qua các tầng S i, đến tầng S i+1 với i = 1, 2,, k-1. Kết quả cuối cùng thu được là lối ra của tầng cuối cùng S k. Dựa vào phương thức điều khiển dòng dữ liệu trong đường ống có thể chia đường ống tuyến tính ra 2 loại: dị bộ (asynchronous) và đồng bộ (synchronous). a) Mô hình máy tính đường ống dị bộ Trong loại mô hình này, dòng dữ liệu giữa các tầng liên tiếp trong một đường ống dị bộ được tiến hành thông qua phương thức bắt tay (handshaking protocol), nghĩa là khi nào tầng S i sẵn sàng truyền, S i gửi tín hiệu sẵn sàng (ready)

28 28 Hệ Vi xử lý tiên tiến cho tầng S i+1. Sau khi tầng S i+1 nhận xong dữ liệu từ S i thì S i+1 gửi tín hiệu nhận biết (acknowledge) cho tầng S i. Đường ống dị bộ rất thích hợp cho thiết kế các kênh truyền thông trong các hệ thống đa máy tính liên kết bằng thông điệp. Nó có thể có vận tốc truyền khác nhau. Input Ready Data S 1 S 2 S k Ack Output Hình II.1. Mô hình đường ống dị bộ Các đường ống động (dynamic pipeline) cho phép tái cấu hình kết nối để thực hiện nhiều chức năng khác nhau tại những thời điểm khác nhau. Các đường ống tuyến tính truyền thống đều là những đường ống tĩnh (static pipeline) và vì vậy chúng chỉ thực hiện một chức năng cố định. Đường ống động cho phép dùng cách liên kết ngược hoặc xuôi cùng các chuỗi liên kết. Cũng vì lý do này, có tác giả cho rằng các đường ống loại này là đường ống phi tuyến. b) Mô hình máy tính đường ống đồng bộ Latch S 1 S 2 S k Clock τ d Thời gian (Xung nhịp) τm Hình II. 2. Mô hình hệ thống máy tính đường ống đồng bộ

29 29 Nguyễn Trung Đồng Tel t S i Tầng thứ i S 1 L Chốt S 2 τ Chu kỳ xung nhịp S 3 τ m Trễ tầng cực đại S 4 d Trễ chốt c)bảng dự phòng đường ống đồng bộ 4 tầng Output X Input S 1 S 2 S 3 Output Y Hình II.2. Một đường ống 3 tầng S1 X X X S2 X X S3 X X X Bảng dự phòng cho chức năng X S 1 Y Y S 2 Y S 3 Y Y Y Bảng dự phòng cho chức năng Y Có thể dễ dàng nhận ra phương thức hoạt động đồng bộ trên hình II.2. Các mạch chốt Flip-Flop chủ tớ điều khiển

30 30 Hệ Vi xử lý tiên tiến bởi xung nhịp được sử dụng làm giao tiếp giữa các tầng. Khi xung nhịp xuất hiện các mạch chốt đồng thời truyền dữ liệu đã được xử lý cho tầng tiếp theo. Các tầng là những mạch logic tổ hợp và cần phải có độ trễ xấp xỉ nhau. Độ trễ này quyết định tốc độ xử lý của đường ống. Việc sử dụng các tầng nối tiếp nhau trong hệ thống đường ống tuyến tính được xác định bởi bảng dự phòng (Reservation Table). Bảng dự phòng là biểu đồ thời giankhông gian (space-time diagram) chỉ rõ mối quan hệ được sử dụng trong tầng. Với hệ thống đường ống k tầng, cẩn phải có k xung nhịp để 1 thao tác đường ống được hoàn thiện. Mỗi thao tác đường ống được khởi động bởi 1 xung nhịp để bắt đầu. Cho đến kết thúc thao tác trên đường ống, kết quả được chuyển cho đường ống khác xử lý tiếp. Sự xuyên suốt (throughput) một đường ống chỉ được coi là hoàn thiện khi các thao tác đường ống độc lập với nhau. Mức đường ống tinh nhất được gọi là mức vi đường ống (Micropipelining) với cách phân chia tầng theo mức cổng logic. Trong thực tế, mỗi tầng chỉ có từ 2 k 15 cổng. Trong thực tế, ở các máy tính hiện nay, rất ít các đường ống vượt quá 10 mức cổng logic. Mức tiếp theo của đường ống là mức đường ống Macro (Macropipelining). Lựa chọn tối ưu cho số tầng ở mức đường ống này phụ thuộc vào giá thành trên 1 sản phẩm hoàn chỉnh. Để đánh giá chỉ tiêu này thì Larson đã đưa ra biểu thức tính PCR (Performance/Cost Ratio). [ Xem..] Bảng dự phòng của đường ống tuyến tính tĩnh chỉ ra dòng chuyển của chuỗi dữ liệu trong đường ống. Bảng này đặc biệt đáng khảo sát trong hệ thống đường ống động, vì

31 31 Nguyễn Trung Đồng Tel với một loại đường ống, có thể tạo ra nhiều bảng khác nhau nhằm thực hiện những chức năng xử lý khác nhau. Mỗi bảng chỉ ra một dòng chuyển theo thời gian và không gian (time-space flow) của chuỗi dữ liệu trong đường ống. Số lượng cột chỉ ra thời gian xử lý (evalution time) của chức năng cần thiết. Trong ví dụ đã nêu trên, chức năng X cần 8 xung nhịp, trong khi chức năng Y chỉ cần 6 xung nhịp. Bảng thiết lập đường ống phụ thược vào từng nhiệm vụ cần xử lý. Thiết lập cho đường ống tĩnh luôn sử dụng duy nhất bảng dự phòng cố định. Đường ống động có thể cho phép sử dụng những thiết lập khác nhau để đáp ứng những bảng dự phòng khác nhau. Những đánh dấu X trong bảng dự phòng ứng với thời điểm (chu kỳ) mà tầng được sử dụng. II.2. Cấu trúc và hoạt động của hệ thống đường ống siêu hướng Trong các bộ xử lý siêu hướng, đơn vị giải mã và đơn vị thực hiện lệnh được mở rộng để tạo ra m thao tác đường ống đồng thời. Một số tầng trong đường ống có thể được chia sẻ bởi các đường ống khác. Trên hình II.3 là cấu trúc đa đường ống với nguồn tài nguyên chia sẻ. Hai lệnh đồng thời có thể được đưa tới trong 1 chu kỳ, với điều kiện là không tranh chấp tài nguyên và không có hiện tượng dữ liệu phụ thuộc lẫn hau. Mỗi đường ống đều có 4 tầng gồm nhận lệnh, giải mã, thực hiện và ghi kết quả. Cả hai lệnh đều được lấy từ ICACHE. Giả thiết rằng mỗi tầng đều chỉ cần một chu kỳ xung nhịp, ngoại trừ tầng thực hiện có thể cần số lượng xung nhịp khác nhau. Có 4 đơn vị chức năng trong tầng này gồm bộ nhân, bộ cộng, bộ logic và bộ nạp và đều có thể sử dụng trong tầng thực hiện. Bộ nhân có đường ống 3 tầng, bộ cộng là 2 tầng, còn lại là chỉ có một tầng. Hai đơn vị nhớ S 1

32 32 Hệ Vi xử lý tiên tiến Execute Stage Multiplier Write Back Stage Fetch Stage Decode Stage m 1 m 2 m 3 From ICACHE t 1 d 1 Adder a 1 a 2 Logic Logic S1 t 2 d 2 e 1 t 3 d 3 Load S2 Lookahead Window e 2 Hình II.3. Hệ thống siêu hướng 2 đường ống với 4 đơn vị chức năng tại các tầng thực thi vá cửa sổ giám sát tạo thứ tự xuất kết quả và S 2 có thể được sử dụng linh hoạt bởi 2 đường ống, phụ thuộc vào khả năng của chúng theo các chu kỳ riêng biệt. Đáng chú ý ở đâu là đơn vị cửa sổ giám sát (lookahed window) với đơn vị nhận lệnh và giải mã lệnh riêng. Cửa sổ này rất cần thiết cho việc giám sát thực hiện các lệnh trong trường hợp chuỗi lệnh xuất hiện, nhằm đảm bảo việc thực hiện chúng trong các đường ống được hiệu suất hơn. Rất khó để phân chia đồng thời các đường ống trong hệ thống đa đường ống, nhất là khi các lệnh cùng được lấy từ cùng một nguồn. Có thể hiểu rõ hơn khái niệm này qua hình II.4 a, b và c.

33 33 Nguyễn Trung Đồng Tel Cycle 1 Cycle 2 Cycle 3 Cycle 4 Cycle 5 Cycle 6 Cycle 7 Cycle 8 Cycle 9 Instr 1 Instr cache Reg file ALU Data cache Reg file Time dimension Instr 2 Instr cache Reg file ALU Data cache Reg file Instr 3 Instr cache Reg file ALU Data cache Reg file Instr 4 Instr cache Reg file ALU Data cache Reg file Instr 5 Task dimension Instr cache Reg file ALU Data cache Reg file

34 Instructions 34 Hệ Vi xử lý tiên tiến Pipe1, I 1 f 1 d 1 e 2 s 1 Pipe2, I 2 f 2 d 2 a 1 a 2 s 2 Time (Clock Cycle) I 3 f 1 d 1 a 1 a 2 s 1 I 4 f 2 d 2 m 1 m 2 m 3 s2 I 5 f 1 d 1 e 1 s 1 I 6 f 2 d 2 m 1 m 2 m 3 s 2 Hình II.4a. Biểu đồ thời gian trong trường hợp lệnh xuất theo thứ tự và được thực hiện hoàn thành theo thứ tự trong 9 chu kỳ Pipe1, I 1 f1 d 1 e 2 s 1 Pipe2, I 2 f 2 d 2 a 1 a 2 s 2 I 3 f 1 d 1 a 1 a 2 s 1 I 4 f 2 d 2 m 1 m 2 m 3 s 2 I 5 f 1 d 1 e 1 s1 I6 f 2 d 2 m 1 m 2 m 3 s 2 Pipe 1 I 1 I 5 I 3 Pipe2 I 2 I 4 I 6 Hình II.4b. Biểu đồ thời gian trong trường hợp lệnh xuất hiện theo thứ tự và được thực hiện hoàn thành không theo thứ tự trong 9 chu kỳ

35 35 Nguyễn Trung Đồng Tel Pipe1, I 3 f 1 d 1 a 1 a 2 s 1 Pipe2, I 4 f 2 d 2 m 1 m 2 m 3 s 2 I5 f 3 d 3 e 1 s 2 (Pipe1) Lookahead Window Pipe1 I6 f 1 d 1 m 1 m 2 m 3 s 2 Pipe2 I1 f 2 d 2 e 2 s 2 Pipe2 I 2 f 1 d 1 a 1 a 2 s 1 Thứ tự xuất hiện lệnh I 3 I 6 Pipe1 I 5 I 3 I 2 Pipe1 I 4 I 1 I 2 Pipe2 I 1 I 4 I 6 Pipe2 I 5 Lookahead Thứ tự hoàn thành thực hiện lệnh Hình II.4c. Biểu đồ thời gian trong trường hợp lệnh xuất hiện không theo thứ tự và được thực hiện hoàn thành không theo thứ tự trong 7 chu kỳ và thứ tự hoàn thiện thực thi lệnh khi sử dụng cửa sổ giám sát Gọi k là thời gian cần thiết để thực hiện m lệnh đồng thời đầu tiên trong m đường ống, N là số lệnh, ta có: Thời gian hực hiện trên máy scalar cơ bản (1 đường ống) là: T(1,1) = k + N-1 (chu kỳ cơ bản) Với trường hợp m đường ống ta có N m T ( m,1) k m

36 36 Hệ Vi xử lý tiên tiến Tăng tốc lý tưởng của máy siêu hướng sẽ là T(1,1) S ( m,1) T( m,1) N k 1 m( N k 1) N k 1 N m( k 1) m Thấy rằng nếu N, giới hạn tăng tốc S(m,1) m. Với hệ thống siêu đường ống bậc n với k tầng, thời gian tối tiểu để thực hiện N lệnh trên đường ống là: 1 T ( 1, n) k ( N 1) (chu kỳ cơ bản) n Và khả năng tăng tốc của máy siêu đường ống sẽ là T(1,1) k N 1 n( k N 1) S (1, n) T(1, n) N 1 k nk N 1 n Và với N thì S(1,n) n. Hình II.5a. Thực hiện đường ống bậc n = 3 Xung nhịp F: Fetch D: Decode E: Execution WB: Write Back Hình II.5a và II.5b. mô tả việc thực hiện các lệnh trong hệ thống siêu đường ống bậc n = 3 và hệ thống hỗn hợp siêu đường ống-siêu hướng bậc (m,n) =(3,3).

37 37 Nguyễn Trung Đồng Tel Hình II.5b. Thực hiện lệnh trong hệ thống siêu đường ống-siêu hướng với m = n = 3 Xung nhịp Dễ dàng thấy rằng hệ thống siêu đường ống-siêu hướng thực hiện m lệnh trong 1 chu kỳ cơ bản, và với tổ chức siêu hướng, tốc độ được tăng lên đáng kể. Tổ chức của máy DEC Alpha có m = 2 và n = 4 cho các thao tác số nguyên, số dấu phẩy động, ghi/đọc và rẽ nhánh. Với hệ thống siêu đường ống-siêu hướng bậc (m,n) với k tầng, thời gian tối tiểu để thực hiện N lệnh là: 1 T( m, n) k ( N m) (chu kỳ cơ bản) mn Và khả năng tăng tốc của máy siêu đường ống-siêu T(1,1) k N 1 mn( k N 1) hướng sẽ là S( 1, n) T( m, n) N m k mnk N m mn Và với N thì S(m,n) mn. II.3. Hệ thống BUS và bộ nhớ Các bộ Vi xử lý, bộ nhớ và các thiết bị ngoại vi được kết nối cứng nhờ một hệ thống BUS. Yêu cầu khe khắt đối với BUS hệ thống là đảm bảo truyền thông giữa các thành phần trong hệ thống không bị nhiễu và tín hiệu không bị suy giảm. Phương thức định thời phải phù hợp với mọi yêu cầu

38 38 Hệ Vi xử lý tiên tiến trao đổi thông tin. Nguyên tắc hoạt động phải đảm bảo việc chuyển giao thông tin dữ liệu đúng yêu cầu trên BUS. Các đường dây dẫn tín hiệu trên bo mạch thường được gộp thành các kênh truyền dẫn theo chức năng. CPU Board Memory Board Điều khiển BUS Processor và cache Các mô đun chức năng Các mô đun xử lý, các mô đun nhớ và thiết bị Vào/Ra khác Mảng các bộ nhớ Các mô đun chức năng Tạo xung nhịp, tạo chuỗi t/h điều khiển, nguồn nuôi Logic giao diện Logic giao diện Logic giao diện Slot 1 Slot k-1 Slot k Data Transfer BUS (DTB) Dữ liệu, Địa chỉ và các tín hiệu điều khiển DTB Arbitration BUS (Phân xử sử dụng BUS) BUS các tín hiệu ngắt và tín hiệu đồng bộ BUS các tiện ích khác Hệ thống các đường dây truyền dẫn các tín hiệu trên bo mạch Hình II.6. Mô hình máy tính đa xử lý

39 39 Nguyễn Trung Đồng Tel Data Transfer BUS (DTB) được tạo bởi các đường dây truyền dẫn dữ liệu, địa chỉ và các tín hiệu điều khiển. Các đường dây địa chỉ truyền dẫn tín hiệu đại diện cho địa chỉ của dữ liệu và các thiết bị và số lượng đường dây tỷ lệ thuận với không gian địa chỉ. Số lượng đường dây tín hiệu dữ liệu tỷ lệ thuận với độ dài từ nhớ. BUS arbitration and control (Điều khiển và trọng tài BUS): Quá trình gán điều khiển DTB cho các yêu cầu sử dụng BUS được gọi là trọng tài BUS. Một số đường dây được giành cho quá trình phân xử BUS cùng với một số yêu cầu sử dụng BUS. Bên yêu cầu sử dụng được gọi là chủ (master), đầu nhận cuối được gọi là tớ (slave). Các đường dây yêu cầu ngắt dùng để thu hận các ngắt và thông thường được gán các mức ưu tiên. Các mô đun chức năng bao gồm các mạch điện tử được lắp ráp trên các vỉ chức năng. Một số mô đun cụ thể là: Trọng tài (Arbiter) là mô đun nhận các yêu cầu sử dụng BUS, phân xử và gán điều khiển DTB cho mô đun có yêu cầu. Định thời BUS (BUS timer) xác định thời gian cần thiết cho một thao tác truyền thông tin trên DTB và kết thúc chu kỳ DTB nếu thao tác đó kéo dài quá mức thời gian cho phép. Mô đun ngắt (Interrupter Modul) nhận các yêu cầu ngắt và cung cấp thông tin về trạng thái/số hiệu ngắt khi interrupt handler cần. Giám sát định vị (Location Monitor) là mô đun chức năng giám sát việc truyền dữ liệu trên DTB. Giám

40 Thời gian 40 Hệ Vi xử lý tiên tiến sát nguồn (Power Monitor) theo dõi trạng thái ổn định của nguồn và các tín hiệu. Khối cấp xung nhịp hệ thống (System Clock Driver) là mô đun cấp tín hiệu xung nhịp định thời. Logic giao tiếp trên bo mạch (Board Interface Logic) là thành phần chức năng phối ghép công nghệ, phối ghép logic giữa bo mạch với các vỉ chức năng. Master 1. Gửi yêu cầu sử dụng BUS 2. BUS được định vị 3. Đưa địa chỉ/dữ liệu lên BUS 5. Truyền các tín hiệu dữ liệu 8. Nhận thông báo đã nhận dữ liệu, rút dữ liệu khỏi BUS 11. Gửi yêu cầu sử dụng BUS mới BUS Slave 4. Chọn Slave khi các tín hiệu đã ổn định 6. Nhận dữ liệu đã ổn định 7. Thông báo đã nhận dữ liệu 9. Ghi nhận dữ liệu đã rút ra khỏi BUS 10. Gửi tín hiệu hoàn thành chuyển dữ liệu và ưu tiên BUS Hình II.7. Định thời cơ bản cho thao tác truyền thông tin trên BUS giữa Chủ (Master) và Tớ (Slave) Có 2 giao thức định thời cho thao tác chuyển giao dữ liệu giữa chủ và tớ, định thời đồng bộ và định thời dị bộ.

41 41 Nguyễn Trung Đồng Tel Hình II.7. chỉ ra chuỗi định thời cơ bản khi thông tin được truyền từ nguồn tới đích trên BUS. Chủ Tớ Dâydữ liệu DL sẵn sàng NhậnDL Dữ liệu Dữ liệu Dữ liệu Chu kỳ 1 Chu kỳ 2 Chu kỳ 3 Hình II.8. Định thời đồng bộ xung nhịp cố định Chủ Tớ Dây dữ liệu DL sẵn sàng Nhận DL Dữ liệu Dữ liệu Dữ liệu Chu kỳ 1 Chu kỳ 2 Chu kỳ 3 Hình II.8. Định thời dị bộ Có hai hình thức trọng tài chia sẻ BUS, trọng tài trung tâm và trọng tài phân tán. Trọng tài trung tâm sử dụng phương pháp liên kết các chủ theo tầng (daisy-chained). Mỗi chủ có quyền đưa ra yêu cầu sử dụng BUS, mọi yêu cầu được chia sẻ nhờ một đường dây yêu cầu BUS, tín hiệu đường dây này kích hoạt mức cấp BUS và mức trạng thái BUS bận (Hình II.9). Mức ưu tiên đồng đều trong liên kết này theo thứ tự từ trái sang phải. Chỉ khi nào chủ bên trái không yêu cầu thì chủ bên phải mới được cấp BUS.

42 42 Hệ Vi xử lý tiên tiến BUS Grant Trọng tài BUS trung tâm Master 1 Master 2 Master n BUS busy BUS Request Data Transfer BUS BUS Request Yêu cầu BUS BUS Grant BUS busy Cấp BUS BUS bận Hình II.9. Trọng tài BUS theo kênh Daisy trung tâm với phương thức chia sẻ yêu cầu với mức ưu tiên đồng đều Ở phương thức sử dụng trọng tài phân tán, không sử dụng liên kết các chủ theo tầng, các trung tâm được gán mức ưu tiên. Mỗi đơn vị chủ được gán thêm một trọng tài BUS có cùng số hiệu với chủ. Số hiệu này được sử dụng cho việc phân xử quyền được giao BUS, chủ có số hiệu lớn hơn sẽ được giao BUS khi có 2 yêu cầu đồng thời xuất hiện. Các mode truyền thông tin bao gồm 3 thể loại: Chỉ truyền địa chỉ (Address-only transfer) chỉ truyền địa chỉ mà không có dữ liệu đi theo. Truyền dữ liệu đi kèm (Compelled data transfer) bao gồm truyền địa chỉ sau đó là khối hoặc nhiều dữ liệu được truyền kèm theo đến các địa chỉ liên tiếp nhau. Truyền gói dữ liệu (packet data transfer) là truyền địa chỉ và một khối dữ liệu với độ dài cố định từ tập các địa chỉ liên tiếp nhau.

43 43 Nguyễn Trung Đồng Tel BR 1 Master 1 Master 2 Master N Trọng tài BUS trung tâm BR 2 BG 1 BG 2 BR N BG N BUS Busy Data Transfer BUS DTB BR i : Yêu cầu sử dụng BUS từ chủ thứ i, BG i : Cấp BUS cho chủ thứ i Hình II.10a. Mô hình với các yêu cầu độc lập và trọng tài BUS Master 1 Master 2 Master N BG AN BG AN BG AN Arbiter 1 Arbiter 2 Arbiter N BB BB BB Data Transfer BUS DTB BB: Cấp BUS BB: BUS bận AN: Số hiệu trọng tài Hình II.10b.Mô hình sử dụng các trọng tài BUS phân tán Truyền dữ liệu và quản lý ngắt là hai lớp chức năng được thực hiện trên BUS. Các sự kiện xẩy ra trên BUS bao gồm yêu cầu (request) và tiếp theo là đáp ứng (response). Các thao tác kết nối là gửi yêu cầu của chủ và tiếp nhận đáp ứng trên BUS. Các thao tác phân phối sẽ chia các yêu cầu và đáp ứng cho từng BUS riêng.

44 44 Hệ Vi xử lý tiên tiến Cơ chế ngắt (Interrupt Mechanism). Ngắt là yêu cầu từ các thiết bị Vào/Ra đối với bộ xử lý. BUS ngắt ưu tiên là nơi tiếp nhận các yêu cầu ngắt. Thiết bị có yêu cầu ngắt phải cung cấp trạng thái và các thông tin nhận dạng. Các mô đun chức năng có thể được sử dụng thực hiện các công việc phục vụ ngắt. Ngắt được quản lý theo các mức ưu tiên. Ngắt cũng có thể được quản lý theo chuyển thông điệp sử dụng BUS dữ liệu trên cơ sở chia sẻ theo thời gian. Cách sử dụng BUS dữ liệu chia sẻ theo thời gian để quản lý và thực hiện yêu cầu ngắt được gọi là ngắt ảo (virtual interrupt). Việc sử dụng các đường dây riêng cho các yêu cầu ngắt trên BUS được mở rộng nhờ các chu kỳ quản lý ngắt theo thông điệp. II.4. Tổ chức bộ nhớ cache Bộ nhớ cache được tổ chức theo 3 phương pháp sau: Cache với địa chỉ vật lý (Physical Address cache) Cache với địa chỉ ảo (Virtual Address Cache) Tổ chức cache liên kết bổ sung đầy đủ, liên kết theo tập (set-associative), và ánh xạ nhớ (mapping). II.4.1. Các phương thức đánh địa chỉ cache Nhiều hệ thống đa xử lý sử dụng cache riêng liên kết trực tiếp với bộ Vi xử lý (Hình II.11). Cache được đánh địa chỉ sử dụng địa chỉ vật lý hoặc địa chỉ ảo. Processors P P P Cache Main C C C Interconnection (BUS, crosbar, MIN)

45 45 Nguyễn Trung Đồng Tel Hình II. 11. Phân cấp bộ nhớ trong hệ thống đa xử lý với bộ nhớ chia sẻ a) Cache địa chỉ vật lý (Physical Address Cache) Khi cache được truy xuất bằng địa chỉ vật lý thì cache được gọi là cache địa chỉ vật lý. CPU VA D or I MMU PA D or I Cache Main Memory VA: Địa chỉ ảo PA: Địa chỉ vật lý I : Lệnh D: Dữ liệu II.11.a) Cache đơn truy xuất bằng địa chỉ vật lý Hình II.11a là mô hình cache đơn được sử dụng trong máy tính VAX 8600 và Intel i486. Cache được liên kết với CPU bằng địa chỉ vật lý. PA D or I MMU PA Cache dữ liệu mức 1 PA D Cache dữ liệu mức 2 PA D Bộ nhớ chính

46 32 64 I-cache 46 Hệ Vi xử lý tiên tiến VA D PA CPU I Cache lệnh I II.11.b) Cache gộp truy xuất bằng địa chỉ vật lý Hình II.11. Mô hình cache truy xuất bằng địa chỉ vật lý Truy xuất Cache được thực hiện sau khi địa chỉ được chuyển từ TLB hoặc từ MMU. Địa chỉ vật lý tạo bởi MMU có thể được lưu trong các thẻ nhằm phục vụ cho việc nạp lại nhưng không được sử dụng trong các thao tác tìm kiếm. Cache hit xuất hiện khi dữ liệu hoặc địa chỉ được tìm thấy trong cache, nếu không, gọi là cache miss. Khi không tìm thấy cache được nạp lại thông tin (dữ liệu hoặc lệnh) từ bộ nhớ chính. Vì việc nạp thông tin vào cache theo từng khối, dữ liệu không mong muốn cũng có thể được nạp vào. Sự định vị theo tham chiếu sẽ giúp tìm được các dữ liệu cần thiết cho các lệnh tiếp theo. Dữ liệu được ghi trực tiếp vào bộ nhớ chính thông qua phương thức ghi xuyên cache (Write-throught - WT) hoặc bị trễ cho đến khikhối thông tin được thay thế nhớ sử dụng ghi lại cache (Write-back WB). Ghi xuyên cache đòi hỏi nhiều chu kỳ truy xuất bộ nhớ chính hơn, trong khi ghi lại cache có thể thực hiện mà không cần sự chờ đợi chu kỳ bộ nhớ. Ưu điểm chính của phương thức này là không cần đến việc tạo cache đồng nhất, không có sự trùng lặp và ít lỗi cache trong hệ điều hành. CPU VA I or D MMU Cache PA I or D Bộ nhớ chính Cache đơn truy xuất bằng địa chỉ ảo VA: Địa chỉ ảo PA: Địa chỉ vật lý I : Lệnh D: Dữ liệu I or D: Lệnh hoặc Dữ liệu

47 47 Nguyễn Trung Đồng Tel b) Cache địa chỉ ảo (Virtual Address Cache) Khi bộ nhớ cache được đánh chỉ số hay được truy xuất bằng địa chỉ ảo, ta gọi đó là cache địa chỉ ảo. Trong mô hình này thì sự chuyển giao thông tin của cache và MMU được thực hiện song song. Địa chỉ vật lý tạo bởi MMU có thể được lưu giữ để sử dụng cho việc ghi lại (write-back) nhưng không được sử dụng cho tìm kiếm. Cache địa chỉ ảo cho phép truy xuất nhanh hơn nhờ sự chồng gối với MMU. Về các vấn đề trùng lặp (Aliasing Problem) Vấn đề chính luôn đi cùng địa chỉ ảo là sự trùng lặp, khi dữ liệu có địa chỉ logic khác nhau lại có cùng số hiệu và đích trong cache. Vấn đề trùng lặp này có thể dẫn đến hai hay nhiều quá trình cùng truy xuất vào một vị trí vật lý trong cache. Cách xử lý sự trùng lặp này là giải phóng (flush) thông tin trong cache khi xuất hiện sự trùng lặp.

48 48 Hệ Vi xử lý tiên tiến Việc giải phóng cache nhiều làm giảm hiệu quả của cache và tỷ lệ cache hit thấp và thường được thực hiện theo trang, theo đoạn hay theo mức ngữ cảnh. II.4.2. Cache liên hợp và cache ánh xạ trực tiếp Việc chuyển thông tin từ bộ nhớ chính sang bộ nhớ cache được thực hiện theo các khối đơn vị cache hoặc theo kênh cache. Tính hiệu quả phụ thuộc vào phương thức truy xuất cache, tổ chức bộ nhớ cache và chiến lược quản lý cache. Các khối trong cache được gọi là khung khối (block frames) để phân biệt với các khối (block) trong bộ nhớ chính. Các khung khối được ký hiệu là B i với i = 0,1,2,,m, còn các khối được ký hiệu là B j với j = 0, 1, 2,,n. Có nhiều cách ánh xạ (mapping) từ tập B j sang tập Giả sử rằng n >> m, n = 2 s và m = 2 r, mỗi khối hay khung khối có b từ, b = 2 w, như vậy cache có m.b = 2 r+w từ. Bộ nhớ chính có n.b = 2 s+w từ và được quản lý nhờ s + w bit địa chỉ. Khi khung khối được chia thành v = 2 t tập, sẽ có k = m/v = 2 r-t khối trong mỗi tập. Cache ánh xạ trực tiếp: Tổ chức cache theo phương thức này dựa trên việc ánh xạ trực tiếp 2 s-r khối nhớ, phân tách bằng cùng một khoảng cách như nhau vào một khung khối trong cache. Việc chuyển khối vào cache sử dụng chức năng dư của giá trị chia cho m (modulo-m): Khối B j được truyền vào khung khối B: i B j B i nếu i = j (modulo m). B i

49 49 Nguyễn Trung Đồng Tel Như vậy, mỗi khung khối B i có thể được nạp từ một khối B j. Ánh xạ trực tiếp rất cứng nhắc nhưng bù lại tổ chức cache là đơn giản nhất. Địa chỉ ô nhớ Tag Block Word s-r r w s+w Tag Cache Data Data Data Data B 0 Bộ nhớ chính W0 W1 W2 W3 B 0 s-r So sánh Cache hit w Data Data Data Data B j s w W4 j W(4 j+1) W(4 j+2) W(4 j+3) B j Cache mis Khung khối Khối Hình II.13. Tìm kiếm liên hợp đến tất cả mọi khối đich Địa chỉ ô nhớ bao gồm 3 trường: các bit thấp w xác định offset của từ nhớ trong mỗi khối. Các bit cao của thẻ cache s xác định địa chỉ của khối trong bộ nhớ chính khi các bít trái nhất (s-r) xác định thẻ phù hợp. Trường khối r bít được dùng để xác định vị trí khối sau mỗi m byte (modulom) với m = 2 r. Khi khối B i được xác định duy nhất với trường này, thẻ liên kết và địa chỉ khối tương ứng trong bộ nhớ chính được so sánh. Cache hit là khi 2 thẻ trùng hợp, nếu không thì xẩy ra cache miss. Ở trường hợp cache hit thì ofset của từ nhớ được dùng để nhận dạng từ dữ liệu trong khối được chỉ đến. Khi xẩy ra cache miss thì nội dung chỉ bởi các bit địa chỉ (s+w) được dùng để truy xuất vào bộ nhớ

Lkgjlfjq?etyuiiofjkfjlsfjkslddghdgertt

Lkgjlfjq?etyuiiofjkfjlsfjkslddghdgertt VI XỬ LÝ Khoa: Điện Điện Tử Bộ môn: Kỹ Thuật Máy Tính Giảng viên: Trần Thiên Thanh THÔNG TIN CHUNG MÔN HỌC Thời gian: 15 tuần 60 tiết Lý Thuyết: 45 tiết 11 tuần Bài tập-thực hành: 15 tiết 03 tuần Điểm

Chi tiết hơn

Nội dung chương 3 IT1110 Tin học đại cương Phần I: Tin học căn bản Chương 3: Hệ thống máy tính 3.1. Giới thiệu 3.2. Chức năng và các thành phần của má

Nội dung chương 3 IT1110 Tin học đại cương Phần I: Tin học căn bản Chương 3: Hệ thống máy tính 3.1. Giới thiệu 3.2. Chức năng và các thành phần của má Nội dung chương 3 IT1110 Tin học đại cương Phần I: Tin học căn bản Chương 3: Hệ thống máy tính 3.1. Giới thiệu 3.2. Chức năng và các thành phần của máy tính 3.3. Liên kết hệ thống 3.4. Hoạt động của máy

Chi tiết hơn

Slide 1

Slide 1 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG BÀI GIẢNG MÔN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH TIÊN TIẾN Giảng viên: Điện thoại/e-mail: Bộ môn: TS. Hoàng Xuân Dậu dauhx@ptit.edu.vn Khoa học máy tính - Khoa CNTT1 TÀI LIỆU THAM

Chi tiết hơn

Microsoft Word - Module 2. Cau truc cua may tinh dien tu.doc

Microsoft Word - Module 2. Cau truc cua may tinh dien tu.doc MODULE 2. CẤU TRÚC CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ 2.1. Kiến trúc chung của máy tính Hơn nửa thế kỷ qua, nhờ những tiến bộ khoa học kĩ thuật, tính năng của MTĐT đã được hoàn thiện không ngừng. Mặc dầu vậy, các nguyên

Chi tiết hơn

Kyõ Thuaät Truyeàn Soá Lieäu

Kyõ Thuaät  Truyeàn Soá Lieäu Chương 7 Mạng chuyển mạch BK TP.HCM Mạng chuyển mạch Mạng chuyển mạch mạch Các khái niệm trong mạng chuyển mạch mạch Điều khiển tín hiệu Kiến trúc Softswitch Nguyên lý chuyển mạch gói X.25 Frame relay

Chi tiết hơn

PowerPoint Presentation

PowerPoint Presentation Chương 1 : Tổng Quan về Kiến Trúc Máy Tính 1. Các khái niệm và định nghĩa cơ bản 2. Nguyên lý họat động 3. Phân lọai máy tính 4. Lịch sử phát triển máy tính 21/04/13 Kiến Trúc Máy Tính 1 Các khái niệm

Chi tiết hơn

Kiến trúc tập lệnh1

Kiến trúc tập lệnh1 Kiến trúc tập lệnh1 Nội dung Xem lại cách thực thi một chương trình Phân loại lệnh trong MIPS Truy cập bộ nhớ trong MIPS Chi tiết về các toán tử Add, sub, etc. Chi tiết về các lệnh chuyển đổi dữ liệu Load,

Chi tiết hơn

Chapter 5

Chapter 5 Chương 6: Quản lý bộ nhớ Mục tiêu Trong chương này, bạn sẽ học: Các loại bộ nhớ vật lý khác nhau và nguyên lý làm việc của chúng Cách nâng cấp và khắc phục sự cố liên quan đến bộ nhớ 2 Bộ nhớ bán dẫn 3

Chi tiết hơn

PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHÁCH SẠN

PHẦN MỀM  QUẢN LÝ KHÁCH SẠN TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHUYÊN ĐỀ LẮP RÁP & CÀI ĐẶT MÁY TÍNH Biên Soạn: Nguyễn Văn Tùng NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC Cấu trúc máy tính Các thành phần của máy tính Lắp ráp & Bảo trì máy tính Thiết lập

Chi tiết hơn

Computer Architecture

Computer Architecture Kiến trúc Máy tính Khoa học & Kỹ thuật Máy tính Chương 1 Các khái niệm & Công nghệ Cuộc cách mạng Máy tính Tiến bộ trong Công nghệ: theo cấp số Dựa trên định luật Moore Biến các ứng dụng mơ ước trở thành

Chi tiết hơn

Microsoft Word - khoahochethong.docx

Microsoft Word - khoahochethong.docx KHOA HỌC HỆ THỐNG và một số ý kiến về vấn đề cải tiến QUẢN LÝ KINH TẾ HIỆN NAY Phan Đình Diệu, 1981 Bài này gồm hai phần. Phần thứ nhất giới thiệu một số kiến thức cơ bản về khoa học hệ thống hiện đại,

Chi tiết hơn

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI 1. Khái niệm về điều khiển Logic khả trình Có rất nhiều định nghĩa về bộ điều khiển Logic khả trình (Programmable logic controller viế

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI 1. Khái niệm về điều khiển Logic khả trình Có rất nhiều định nghĩa về bộ điều khiển Logic khả trình (Programmable logic controller viế ĐỀ CƯƠNG ÔN THI 1. Khái niệm về điều khiển Logic khả trình Có rất nhiều định nghĩa về bộ điều khiển Logic khả trình (Programmable logic controller viết tắt là PLC). Đơn giản có thể xem PLC như là máy tính

Chi tiết hơn

Kiến trúc bộ nhớ máy vi tính Kiến trúc bộ nhớ máy vi tính Bởi: Ngô Như Khoa Các khái niệm chung Một trong các hoạt động cơ bản của máy tính là lưu trữ

Kiến trúc bộ nhớ máy vi tính Kiến trúc bộ nhớ máy vi tính Bởi: Ngô Như Khoa Các khái niệm chung Một trong các hoạt động cơ bản của máy tính là lưu trữ Bởi: Ngô Như Khoa Các khái niệm chung Một trong các hoạt động cơ bản của máy tính là lưu trữ dữ liệu dạng nhị phân. Các dữ liệu này là các chương trình hoặc số liệu mà Vi xử lý đưa ra hoặc đọc vào tuỳ

Chi tiết hơn

Intro Parallel Computing 03

Intro Parallel Computing 03 Tính toán song song và phân tán PGS.TS. Trần Văn Lăng langtv@vast.vn Tài liệu: Introduction to Parallel Computing Blaise Barney, Lawrence Livermore National Laboratory https://computing.llnl.gov/tutorials/parallel_comp/

Chi tiết hơn

10 Vạn Câu Hỏi Vì Sao - Tin Học

10 Vạn Câu Hỏi Vì Sao - Tin Học Mười vạn câu hỏi vì sao là bộ sách phổ cập khoa học dành cho lứa tuổi thanh, thiếu niên. Bộ sách này dùng hình thức trả lời hàng loạt câu hỏi "Thế nào?", "Tại sao?" để trình bày một cách đơn giản, dễ hiểu

Chi tiết hơn

quy phạm trang bị điện chương ii.2

quy phạm trang bị điện chương ii.2 Chương II.2 HỆ DẪN ĐIỆN ĐIỆN ÁP ĐẾN 35KV Phạm vi áp dụng và định nghĩa II.2.1. Chương này áp dụng cho hệ dẫn điện điện áp đến 35kV điện xoay chiều và một chiều. Yêu cầu bổ sung đối với các hệ dẫn điện

Chi tiết hơn

Chương II - KIẾN TRÚC HỆ ĐIỀU HÀNH

Chương II -  KIẾN TRÚC HỆ ĐIỀU HÀNH I Mục đích HỆ THỐNG TẬP TIN Sau khi học xong chương này, người học nắm được những kiến thức sau: Hiểu các khía cạnh khác nhau của tập tin và cấu trúc thư mục Hiểu các cơ chế quản lý, kiểm soát, bảo vệ

Chi tiết hơn

Chöông 1 (tt.)

Chöông 1 (tt.) Cấu Trúc Hệ Điều Hành Các thành phần của hệ điều hành Các dịch vụ hệ điều hành cung cấp Giao tiếp giữa quá trình và hệ điều hành Các chương trình hệ thống (system program) Cấu trúc hệ điều hành Máy ảo

Chi tiết hơn

Chương 1. Các khái niệm cơ sở

Chương 1. Các khái niệm cơ sở HỆ ĐIỀU HÀNH CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH Phan Trung Kiên Bộ môn Kỹ thuật máy tính và Mạng Nội dung 1.1. Hệ điều hành là gì? 1.3. Cấu trúc hệ điều hành 1.2. Cấu trúc hệ thống máy tính 2 1.1. Hệ

Chi tiết hơn

9-KiemThu

9-KiemThu Kiểm thử Nguyễn Thanh Bình Khoa Công nghệ Thông tin Trường ðại học Bách khoa ðại học ðà Nẵng Nội dung Giới thiệu về kiểm thử Kiểm thử trong tiến trình phát triển Kiểm thử hộp ñen Kiểm thử hộp trắng 2 1

Chi tiết hơn

CÔNG TƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU KIỂU ĐIỆN TỬ 3 PHA VSE3T TÀI LIỆU KỸ THUẬT Dùng cho công tơ điện xoay chiều kiểu điện tử 3 pha VSE3T o 230/400V - 5(6)A (VSE3T

CÔNG TƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU KIỂU ĐIỆN TỬ 3 PHA VSE3T TÀI LIỆU KỸ THUẬT Dùng cho công tơ điện xoay chiều kiểu điện tử 3 pha VSE3T o 230/400V - 5(6)A (VSE3T CÔNG TƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU KIỂU ĐIỆN TỬ 3 PHA VSE3T TÀI LIỆU KỸ THUẬT Dùng cho công tơ điện xoay chiều kiểu điện tử 3 pha VSE3T o 230/400V - 5(6)A (VSE3T-5) o 230/400V - 50(100)A (VSE3T-50) o 230/400V - 10(100)A

Chi tiết hơn

i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của luận văn này hoàn toàn được hình thành và phát triển từ quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới

i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của luận văn này hoàn toàn được hình thành và phát triển từ quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của luận văn này hoàn toàn được hình thành và phát triển từ quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn chỉ bảo của PGS.TS Lê Bá Dũng. Các số

Chi tiết hơn

Cấu trúc và khối lượng kiến thức được xây dựng theo quyết định số 01/QĐ-ĐHQG-ĐH&SĐH ngày 05/01/2009 của Giám đốc ĐHQG-HCM

Cấu trúc và  khối lượng kiến thức  được xây dựng theo quyết định số 01/QĐ-ĐHQG-ĐH&SĐH ngày 05/01/2009  của Giám đốc ĐHQG-HCM CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ Cấu trúc và khối lượng kiến thức được xây dựng theo quyết định số 01/QĐ-ĐHQG- ĐH&SĐH ngày 05/01/2009 của Giám đốc ĐHQG-HCM. Hình thức

Chi tiết hơn

quy phạm trang bị điện, chương i.1

quy phạm trang bị điện, chương i.1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỘ CÔNG NGHIỆP Phần I QUY ĐỊNH CHUNG 11 TCN - 18-2006 Hà Nội - 2006 PHẦN I QUY ĐỊNH CHUNG Chương I.1 PHẦN CHUNG Phạm vi áp dụng và định nghĩa I.1.1. Quy phạm trang bị

Chi tiết hơn

Điểm ĐỀ THI HK 1 ( ) Môn: Kỹ thuật số Thời gian: 110 phút (SINH VIÊN KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU) Chữ kí giám thị HỌ TÊN:. MSSV: NHÓM:.. SINH

Điểm ĐỀ THI HK 1 ( ) Môn: Kỹ thuật số Thời gian: 110 phút (SINH VIÊN KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU) Chữ kí giám thị HỌ TÊN:. MSSV: NHÓM:.. SINH Điểm ĐỀ THI HK (2 22) Môn: Kỹ thuật số Thời gian: phút (SINH VIÊN KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU) Chữ kí giám thị HỌ TÊN:. MSSV: NHÓM:.. SINH VIÊN LÀM BÀI NGAY TRÊN ĐỀ THI - ĐỀ THI CÓ 7 TRANG Câu (3, điểm)

Chi tiết hơn

Bài 1:

Bài 1: Bài 1: LÀM QUEN THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM 1.1 Lập dự án với S7-1200: Tạo mới dự án, mở dự án đã có. Khởi động chương trình STEP 7 Basic: Double click lên icon trên desktop hoặc vào menu start >> All Program

Chi tiết hơn

03. CTK tin chi - CONG NGHE KY THUAT CO KHI.doc

03. CTK tin chi - CONG NGHE KY THUAT CO KHI.doc BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập do Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC (Ban hành kèm theo Quyết định số 91/QĐ CĐCT ngày 18

Chi tiết hơn

Máy tính cá nhân Máy tính cá nhân Bởi: Wiki Pedia Định nghĩa Máy tính cá nhân (tiếng Anh: personal computer, viết tắt PC) là một máy điện toán siêu nh

Máy tính cá nhân Máy tính cá nhân Bởi: Wiki Pedia Định nghĩa Máy tính cá nhân (tiếng Anh: personal computer, viết tắt PC) là một máy điện toán siêu nh Bởi: Wiki Pedia Định nghĩa (tiếng Anh: personal computer, viết tắt PC) là một máy điện toán siêu nhỏ với giá cả, kích thước và sự tương thích của nó khiến nó hữu dụng cho từng cá nhân. Khái niệm về máy

Chi tiết hơn

mySQL - Part 1 - Installation

mySQL - Part 1 - Installation 1 of 10 Chuyên trang dành cho kỹ thuật viên tin học CHIA SẺ - KINH NGHIỆM - HỌC TẬP - THỦ THUẬT mysql - Part 1 - Installation Như chúng ta đã biết có rất nhiều dạng Database khác nhau như: Oracle, MSSQL,

Chi tiết hơn

(Tái bản lần thứ hai)

(Tái bản lần thứ hai) (Tái bản lần thứ hai) 2 MỤC LỤC PHẦN 1. LẬP TRÌNH 2D VỚI SCRATCH...7 LỜI NÓI ĐẦU...5 Mô đun 1. BẮT ĐẦU VỚI SCRATCH...9 1. Dự án...9 2. Giao diện...10 3. Lập trình...12 4. Khối lệnh (Block)...14 5. Biên

Chi tiết hơn

Microsoft Word - Phan 1 - Kien thuc co so IFS-HANU 2011.doc

Microsoft Word - Phan 1 - Kien thuc co so IFS-HANU 2011.doc DISCOVERING COMPUTERS KIẾN THỨC CĂN BẢN VỀ MÁY TÍNH Phùng Văn Đông Trường Đại học Hà Nội 2011 TÀI LIỆ U THAM KHẢ O MỤC LỤC Chương 1. Tìm hiểu máy tính... 5 1.1. Giới thiệu về máy tính... 5 1.1.1. Máy tính

Chi tiết hơn

Chương 4 PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ( Dựa theo tài liệu Đại Học Công NghiệpTPHCM và các tài liệu khác)

Chương 4 PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ( Dựa theo tài liệu Đại Học Công NghiệpTPHCM và các tài liệu khác) Chương 4 PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ( Dựa theo tài liệu Đại Học Công NghiệpTPHCM và các tài liệu khác) Mục lục PHẦN 1: CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 4.1. TIẾP CẬN MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DỰ

Chi tiết hơn

ĐHQG TPHCM ĐH Bách Khoa Khoa Đ-ĐT BM Điện Tử Điểm Đáp án của Đề kiểm tra giửa HK 2 NH: Môn: Vi xử lý Mã MH: Ngày thi: 20/03/2013 Thời

ĐHQG TPHCM ĐH Bách Khoa Khoa Đ-ĐT BM Điện Tử Điểm Đáp án của Đề kiểm tra giửa HK 2 NH: Môn: Vi xử lý Mã MH: Ngày thi: 20/03/2013 Thời ĐHQG TPHCM ĐH Bách Khoa Khoa Đ-ĐT BM Điện Tử Điểm Đáp án của Đề kiểm tra giửa HK 2 NH: 2012-2013 Môn: Vi xử lý Mã MH: 402030 Ngày thi: 20/03/2013 Thời gian làm bài: 80 phút Đề có 4 trang và SV làm trực

Chi tiết hơn

17. CTK tin chi - CONG NGHE KY THUAT O TO.doc

17. CTK tin chi - CONG NGHE KY THUAT O TO.doc BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NA Độc lập do Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC (Ban hành kèm theo Quyết định số 91/QĐ CĐCT ngày 18

Chi tiết hơn

SM-N9208 SM-N920C SM-N920CD SM-N920I Sách hướng dẫn sử dụng Vietnamese. 08/2015. Rev.1.0

SM-N9208 SM-N920C SM-N920CD SM-N920I Sách hướng dẫn sử dụng Vietnamese. 08/2015. Rev.1.0 SM-N9208 SM-N920C SM-N920CD SM-N920I Sách hướng dẫn sử dụng Vietnamese. 08/2015. Rev.1.0 www.samsung.com Nội dung Thông tin cơ bản 4 Đọc đầu tiên 5 Phụ kiện trong hộp 6 Sơ đồ thiết bị 12 Pin 18 Thẻ SIM

Chi tiết hơn

Chương trình dịch

Chương trình dịch CHƯƠNG TRÌNH DỊCH BÀI 1: NHẬP MÔN Nội dung 1. Giới thiệu môn học 2. Khái niệm chương trình dịch 3. Cấu trúc một chương trình dịch 4. Hệ thống dịch vs Chương trình dịch 5. Chương trình dịch trong thực tế

Chi tiết hơn

HỘI THI TIN HỌC TRẺ TỈNH AN GIANG ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI LÝ THUYẾT BẢNG A - KHỐI TIỂU HỌC Khóa ngày: Thời gian : 20 phút (không kể thời gian

HỘI THI TIN HỌC TRẺ TỈNH AN GIANG ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI LÝ THUYẾT BẢNG A - KHỐI TIỂU HỌC Khóa ngày: Thời gian : 20 phút (không kể thời gian ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI LÝ THUYẾT BẢNG A - KHỐI TIỂU HỌC Thời gian : 0 phút (không kể thời gian phát đề) SBD:...PHÒNG :... ĐỀ A Các câu hỏi dưới đây để trắc nghiệm kiến thức cơ bản về Tin học, về hệ điều

Chi tiết hơn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Chương 3. Quản lý các giao dịch phân tán. Chương này gồm các nội dung liên quan đến việc quản lý các giao dịch phân tán như sau: 3.1 Các khái niệm cơ bản trong giao dịch phân tán. 3.1.1 Khái niêm về giao

Chi tiết hơn

Co s? d? li?u (Database)

Co s? d? li?u (Database) Cơ sở dữ liệu (Database) Giảng viên: ThS Lê Văn Tấn Khoa Công nghệ thông tin - Đại học Vinh Các nội dung chính Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU Chương 2: MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ Chương 3: NGÔN NGỮ

Chi tiết hơn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG Khoa: Công nghệ thông tin Bộ môn: Mạng và Truyền thông CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 1. Thôn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG Khoa: Công nghệ thông tin Bộ môn: Mạng và Truyền thông CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 1. Thôn TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG Khoa: Công nghệ thông tin Bộ môn: Mạng và Truyền thông CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Thông tin chung về học phần CHƯƠNG TRÌNH HỌC PHẦN Tên học

Chi tiết hơn

Hệ điều hành UNIX Hệ điều hành UNIX Bởi: Wiki Pedia UNIX Unix hay UNIX là một hệ điều hành máy tính viết vào những năm 1960 và 1970 do một số nhân viê

Hệ điều hành UNIX Hệ điều hành UNIX Bởi: Wiki Pedia UNIX Unix hay UNIX là một hệ điều hành máy tính viết vào những năm 1960 và 1970 do một số nhân viê Bởi: Wiki Pedia UNIX Unix hay UNIX là một hệ điều hành máy tính viết vào những năm 1960 và 1970 do một số nhân viên của công ty AT&T Bell Labs bao gồm Ken Thompson, Dennis Ritchie và Douglas McIlroy. Ngày

Chi tiết hơn

Hướng dẫn bắt đầu sử dụng mozabook mozabook 2 Cài đặt, bắt đầu, Bản đồ màn hình Mở ấn phẩm, Nhập PDF và PPT Dẫn đường, Cập nhật ấn phẩm Ấn phẩm mới Nộ

Hướng dẫn bắt đầu sử dụng mozabook mozabook 2 Cài đặt, bắt đầu, Bản đồ màn hình Mở ấn phẩm, Nhập PDF và PPT Dẫn đường, Cập nhật ấn phẩm Ấn phẩm mới Nộ Hướng dẫn bắt đầu sử dụng mozabook mozabook Cài đặt, bắt đầu, Bản đồ màn hình Mở ấn phẩm, Nhập PDF và PPT Dẫn đường, Cập nhật ấn phẩm Ấn phẩm mới Nội dung thêm Bổ sung năng động Cảnh và video D, Lớp Công

Chi tiết hơn

MỞ ĐẦU

MỞ ĐẦU 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------- ĐỖ QUANG VINH NGHIÊN CỨU CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ HOÁ VÀ TÌM KIẾM THÔNG TIN VĂN BẢN ỨNG DỤNG TRONG THƯ VIỆN

Chi tiết hơn

Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Visual Basic Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Visual Basic Bởi: Khuyet Danh Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Visual Basic Tổng quan

Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Visual Basic Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Visual Basic Bởi: Khuyet Danh Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Visual Basic Tổng quan Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Visual Basic Bởi: Khuyet Danh Tổng quan về ngôn ngữ lập trình Visual Basic Visual Basic, con đường nhanh nhất và đơn giản nhất để tạo những ứng dụng cho Microsoft Windows. Bất

Chi tiết hơn

TCVN 11391:2016 MỤC LỤC 1 Phạm vi áp dụng Tài liệu viện dẫn Thuật ngữ, định nghĩa và các từ viết tắt Thuật ngữ và định nghĩa...

TCVN 11391:2016 MỤC LỤC 1 Phạm vi áp dụng Tài liệu viện dẫn Thuật ngữ, định nghĩa và các từ viết tắt Thuật ngữ và định nghĩa... MỤC LỤC 1 Phạm vi áp dụng... 7 2 Tài liệu viện dẫn... 8 3 Thuật ngữ, định nghĩa và các từ viết tắt... 9 3.1 Thuật ngữ và định nghĩa... 17 3.2 Từ viết tắt... 17 4, sự phù hợp và mức toàn vẹn về an toàn

Chi tiết hơn

Kiểm soát truy suất Kiểm soát truy suất Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên Khái niệm Bảo mật thực chất là kiểm soát truy xuất [1]. Mục đích của bảo mật m

Kiểm soát truy suất Kiểm soát truy suất Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên Khái niệm Bảo mật thực chất là kiểm soát truy xuất [1]. Mục đích của bảo mật m Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên Khái niệm Bảo mật thực chất là kiểm soát truy xuất [1]. Mục đích của bảo mật máy tính là bảo vệ máy tính chống lại việc cố ý sử dụng sai mục đích các chương trình và dữ

Chi tiết hơn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Bài giảng môn học THIẾT KẾ & QUẢN LÝ DỰ ÁN CNTT PGS.TS. Nguyễn Văn Định, Khoa CNTT, ĐHNN Hà Nội Chương 2. Thiết kế và quản lý dự án Công nghệ Thông tin Mở đầu. Dự án Công nghệ thông tin, trước hết đó cũng

Chi tiết hơn

Microsoft Word - [vanbanphapluat.co] qcvn bct

Microsoft Word - [vanbanphapluat.co] qcvn bct QCVN 01:2016/BCT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ ĐỐT CỐ ĐỊNH BẰNG KIM LOẠI National technical safety regulation of metallic rigid gas pipelines Lời nói đầu QCVN 01: 2016/BCT do

Chi tiết hơn

XJ-UT311WN_XJ-UT351WN

XJ-UT311WN_XJ-UT351WN MÁY CHIẾU DỮ LIỆU VI Hướng Dẫn Chức Năng Mạng Phải đọc Phòng Ngừa An Toàn và Biện Pháp Phòng Ngừa khi Vận Hành trong tài liệu Hướng Dẫn Người Sử Dụng, và chắc chắn rằng bạn phải sử dụng sản phẩm này đúng

Chi tiết hơn

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CAM ĐOAN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG HUỲNH THỊ HOÀNG CHI PHƯƠNG PHÁP NHẬN DẠNG CẢM XÚC ÂM NHẠC TRÊN CƠ SỞ HỌC MÁY Chuyên ngành: KHOA HỌC MÁY TÍNH Mã số: 60.48.01.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Chi tiết hơn

Cấu trúc và hoạt động của máy tính cá nhân Biên tập bởi: Vien CNTT DHQG Hanoi

Cấu trúc và hoạt động của máy tính cá nhân Biên tập bởi: Vien CNTT DHQG Hanoi Cấu trúc và hoạt động của máy tính cá nhân Biên tập bởi: Vien CNTT DHQG Hanoi Cấu trúc và hoạt động của máy tính cá nhân Biên tập bởi: Vien CNTT DHQG Hanoi Các tác giả: Vien CNTT DHQG Hanoi Phiên bản trực

Chi tiết hơn

Thư viện đề thi thử lớn nhất Việt Nam SỞ GD&ĐT KONTUM KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC TRƯỜNG THPT DUY TÂN MÔN: TIN HỌC - LỚP: 10 Thời gian: 45 phú

Thư viện đề thi thử lớn nhất Việt Nam SỞ GD&ĐT KONTUM KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC TRƯỜNG THPT DUY TÂN MÔN: TIN HỌC - LỚP: 10 Thời gian: 45 phú SỞ GD&ĐT KONTUM KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016 TRƯỜNG THPT DUY TÂN MÔN: TIN HỌC - LỚP: 10 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Hãy chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Thứ tự của đơn vị đo thông

Chi tiết hơn

CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY TÍCH CỰC

CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY TÍCH CỰC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TỰ HỌC LÀM THẾ NÀO ĐỂ HỌC TỐT? Có động cơ học tập Có mục đích học tập Có nguyên tắc học tập Có kế hoạch học tập Có phương pháp học tập Có những điều kiện học tập ĐỐI TƯỢNG HOẠT ĐỘNG

Chi tiết hơn

Chuyển đổi tương tự - số photonic bằng cách dùng buồng cộng hưởng Fabry- Perot phi tuyến Chuyển đổi tương tự - số song song về mặt không gian được đề

Chuyển đổi tương tự - số photonic bằng cách dùng buồng cộng hưởng Fabry- Perot phi tuyến Chuyển đổi tương tự - số song song về mặt không gian được đề Chuyển đổi tương tự - số photonic bằng cách dùng buồng cộng hưởng Fabry- Perot phi tuyến Chuyển đổi tương tự - số song song về mặt không gian được đề xuất với buồng cộng hưởng Fabry- Perot phi tuyến được

Chi tiết hơn

HỆ THỐNG THÔNG BÁO KHẨN CẤP DÒNG VM-3000 CPD No CPD CPD No CPD-083. Integrated Voice Evacuation System VM-3000 series Cấu hình Tất c

HỆ THỐNG THÔNG BÁO KHẨN CẤP DÒNG VM-3000 CPD No CPD CPD No CPD-083. Integrated Voice Evacuation System VM-3000 series Cấu hình Tất c HỆ THỐNG THÔNG BÁO KHẨN CẤP DÒNG VM-3000 CPD No. 1438-CPD-0180. CPD No. 1134-CPD-083. Integrated Voice Evacuation System VM-3000 series Cấu hình Tất cả trong một đáp ứng tiêu chuẩn EN54 Hệ thống âm thanh

Chi tiết hơn

Modbus RTU - Modbus TCP/IP Converter

Modbus RTU - Modbus TCP/IP Converter BỘ CHUYỂN ĐỔI MODBUS RTU - MODBUS TCP/IP 1/20/2019 Hướng dẫn sử dụng CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP KỸ THUẬT ẤN TƯỢNG Địa chỉ: 60 Đường số 1 P.Tân Thành Q.Tân Phú Tp.HCM Việt Nam Phone: 028.3842.5226 (Phím

Chi tiết hơn

LỜI CẢM ƠN

LỜI CẢM ƠN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG BÙI KIM NHƯ ỨNG DỤNG LƯỢC ĐỒ PHÂN MẢNH BẬC CAO XÂY DỰNG ĐỐI TƯỢNG 3D Chuyên ngành : Khoa học máy tính Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Đà Nẵng -

Chi tiết hơn

SM-G925F Sách hướng dẫn sử dụng Vietnamese. 04/2015. Rev.1.0

SM-G925F Sách hướng dẫn sử dụng Vietnamese. 04/2015. Rev.1.0 SM-G925F Sách hướng dẫn sử dụng Vietnamese. 04/2015. Rev.1.0 www.samsung.com Nội dung Thông tin cơ bản 4 Đọc đầu tiên 5 Phụ kiện trong hộp 6 Sơ đồ thiết bị 8 Thẻ SIM hoặc USIM 10 Pin 15 Bật và tắt thiết

Chi tiết hơn

Bo mạch đồ họa Bo mạch đồ họa Bởi: Wiki Pedia Bo mạch đồ họa (graphics adapter), card màn hình (graphics card), thiết bị đồ họa, card màn hình, đều là

Bo mạch đồ họa Bo mạch đồ họa Bởi: Wiki Pedia Bo mạch đồ họa (graphics adapter), card màn hình (graphics card), thiết bị đồ họa, card màn hình, đều là Bởi: Wiki Pedia (graphics adapter), card màn hình (graphics card), thiết bị đồ họa, card màn hình, đều là tên gọi chung của thiết bị chịu trách nhiệm xử lý các thông tin về hình ảnh trong máy tính. thường

Chi tiết hơn

Microsoft Word - Tom tat Luan van - Nguyen Thi Ngoc Quynh.doc

Microsoft Word - Tom tat Luan van - Nguyen Thi Ngoc Quynh.doc BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ NGỌC QUỲNH TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ TOÁN THEO ĐỊNH HƯỚNG ERP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC Chuyên ngành: KẾ TOÁN Mã số: 60.34.30 TÓM TẮT LUẬN

Chi tiết hơn

Những khái niệm cơ bản của hệ điều hành mạng Windows Những khái niệm cơ bản của hệ điều hành mạng Windows Bởi: unknown Giới thiệu tổng quan về Windows

Những khái niệm cơ bản của hệ điều hành mạng Windows Những khái niệm cơ bản của hệ điều hành mạng Windows Bởi: unknown Giới thiệu tổng quan về Windows Những khái niệm cơ bản của hệ điều hành mạng Windows Bởi: unknown Giới thiệu tổng quan về Windows Công ty Microsoft và hệ điều hành Windows Sự ra đời của công ty Microsoft gắn liền với tên tuổi của Bill

Chi tiết hơn

NGÔN NGƯ LÂ P TRIǸH Biên tập bởi: nguyenvanlinh

NGÔN NGƯ LÂ P TRIǸH Biên tập bởi: nguyenvanlinh NGÔN NGƯ LÂ P TRIǸH Biên tập bởi: nguyenvanlinh NGÔN NGƯ LÂ P TRIǸH Biên tập bởi: nguyenvanlinh Các tác giả: unknown Phiên bản trực tuyến: http://voer.edu.vn/c/7a0aeef9 MỤC LỤC 1. Tổng quan Ngôn ngữ lập

Chi tiết hơn

Mục Lục Tiền ảo thuận nhân vì mục đích nhân văn đầu tiên-blood... 2 Bối cảnh... 2 Tác giả... 2 Bloodland... 2 Công nghệ đặc trưng của Bloodland... 3 G

Mục Lục Tiền ảo thuận nhân vì mục đích nhân văn đầu tiên-blood... 2 Bối cảnh... 2 Tác giả... 2 Bloodland... 2 Công nghệ đặc trưng của Bloodland... 3 G Mục Lục Tiền ảo thuận nhân vì mục đích nhân văn đầu tiên-blood... 2 Bối cảnh... 2 Tác giả... 2 Bloodland... 2 Công nghệ đặc trưng của Bloodland... 3 Giải thích chi tiết về Quadkeys... 6 Mạng lưới chuỗi

Chi tiết hơn

Slide 1

Slide 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Introduction to Information and Communication Technology Bản quyền thuộc Viện Công

Chi tiết hơn

PowerPoint Template

PowerPoint Template TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Chương 3: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH YÊU CẦU Thời gian: 6 tiết Giảng viên: ThS. Dương Thành Phết Email: phetcm@gmail.com Website:

Chi tiết hơn

APPROACH S60 Hướng dẫn sử dụng

APPROACH S60 Hướng dẫn sử dụng APPROACH S60 Hướng dẫn sử dụng 2017 Garmin Ltd. hoặc các chi nhánh Mọi quyền đã được bảo lưu. Theo luật bản quyền, không được sao chép toàn bộ hoặc một phần của hướng dẫn sử dụng này mà không có sự chấp

Chi tiết hơn

Slide 1

Slide 1 Thiết kế các mô hình và đặt tên 1 chương này tập trung vào giao thức Internet ( IP) địa chỉ và đặt tên sử dụng một mô hình cấu trúc cho lớp mạng và đặt tên. sử dụng các địa chỉ và tên là rất khó để quản

Chi tiết hơn

Microsoft Word - Các QĒ 214 vÀ cùng sự chớ Ăạo của TT - ngÀy 9-7 (1) (2)

Microsoft Word - Các QÄ’ 214 vÀ cùng sá»± chá»› Ăạo của TT - ngÀy 9-7 (1) (2) GS.TSKH. Là NGỌC KHUÊ THỰC HIỆN ĐÚNG CÁC QUYẾT ĐỊNH 214/QĐ-TTg VÀ 1468/QĐ-TTg CÙNG SỰ CHỈ ĐẠO CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ĐỂ ĐẢM BẢO DỰ ÁN ĐƯỜNG SẮT TỐC ĐỘ CAO BẮC NAM KHẢ THI VÀ HIỆU QUẢ HÀ NỘI, 2019 DÀN

Chi tiết hơn

Microsoft Word - [vanbanphapluat.co] tcvn

Microsoft Word - [vanbanphapluat.co] tcvn TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7552-1 : 2005 ISO 1496-1 : 1990 CÔNG TE NƠ VẬN CHUYỂN LOẠT 1 - ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VÀ THỬ NGHIỆM PHẦN 1: CÔNG TE NƠ THÔNG DỤNG VẬN CHUYỂN HÀNG THÔNG THƯỜNG Series 1 freight containers

Chi tiết hơn

Microsoft Word - Day_lop_4_P1.doc

Microsoft Word - Day_lop_4_P1.doc Dự Án Phát Triển Giáo Viên Tiểu Học GIÁO TRÌNH Dạy Học Lớp 4 Theo Chương Trình Tiểu Học Mới Ebook.moet.gov.vn, 2008 Tiếng Việt A. Tổng quan về tiểu mô-đun 1. Mục tiêu của tiểu mô-đun Học xong tiểu môđun

Chi tiết hơn

Số tín chỉ Lý thuyết Chữa bài tập /Thảo luận Thí nghiệm /Thực hành (tiết) BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Số tín chỉ Lý thuyết Chữa bài tập /Thảo luận Thí nghiệm /Thực hành (tiết) BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG ------------------------------- Biểu mẫu 17 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập do Hạnh phúc -------o0o------- Hà Nội, ngày tháng

Chi tiết hơn

Microsoft Word - [vanbanphapluat.co] qcvn bgtvt

Microsoft Word - [vanbanphapluat.co] qcvn bgtvt QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 22:2010/BGTVT VỀ CHẾ TẠO VÀ KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ XẾP DỠ National technical regulation on construction and survey of lifting appliances 1. Quy định chung 1.1.

Chi tiết hơn

ID

ID Sát hạch Kỹ sư CNTT cơ bản (Sáng) Các câu hỏi phải được trả lời theo quy tắc sau đây: Số thứ tự câu hỏi Q1 - Q80 Cách chọn câu hỏi Tất cả các câu hỏi đều bắt buộc phải trả lời Thời gian làm bài 9:30-12:00

Chi tiết hơn

Moduel 7:Trinh chiếu bài thuyết trình 163 Moduel 7: rình chiếu bài thuyết trình 7.1. rình chiếu bài thuyết trình Thiết lập các tùy ch n cho chế độ Sli

Moduel 7:Trinh chiếu bài thuyết trình 163 Moduel 7: rình chiếu bài thuyết trình 7.1. rình chiếu bài thuyết trình Thiết lập các tùy ch n cho chế độ Sli 163 Moduel 7: rình chiếu bài thuyết trình 7.1. rình chiếu bài thuyết trình Thiết lập các tùy ch n cho chế độ Slide Show ác bước thực hành như sau: 1. Vào ngăn File, chọn Options, hộp thọai PowerPoint Options

Chi tiết hơn

UART0

UART0 UART Cổng truyền thông bất đồng bộ nối tiếp --ф ф Các đề mục chính: A. Chức năng: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------3 B. Diễn

Chi tiết hơn

Solutions for Controlled Environment Agriculture Bộ điều khiển nhà màng thông minh Ridder HortiMaX-Go! VN ridder.com

Solutions for Controlled Environment Agriculture Bộ điều khiển nhà màng thông minh Ridder HortiMaX-Go! VN ridder.com Solutions for Controlled Environment Agriculture Bộ điều khiển nhà màng thông minh Ridder HortiMaX-Go! VN 201810 ridder.com The Ridder HortiMaX-Go! Giải pháp phù hợp Phần lớn diện tích bề mặt trái đất

Chi tiết hơn

Solutions for Controlled Environment Agriculture Bộ điều khiển nhà màng thông minh Ridder HortiMaX-Go! VN ridder.com

Solutions for Controlled Environment Agriculture Bộ điều khiển nhà màng thông minh Ridder HortiMaX-Go! VN ridder.com Solutions for Controlled Environment Agriculture Bộ điều khiển nhà màng thông minh Ridder HortiMaX-Go! VN 201807 ridder.com The HortiMaX-Go! Giải pháp phù hợp Phần lớn diện tích bề mặt trái đất được sử

Chi tiết hơn

Microsoft Word - DE TAI KIEN TRUC MANG 2.doc

Microsoft Word - DE TAI  KIEN TRUC MANG 2.doc BÀI LAB REPORT KIẾN TRÚC MẠNG 2 QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ MỘT HỆ THỐNG MẠNG CƠ BẢN (HỆ THỐNG MẠNG MỚI) I_ Khảo sát hiện trạng Khảo sát hiện trạng là 1 bước quan trọng nhất trong quá trình thiết kế 1 hệ thống

Chi tiết hơn

Nh?ng cách cha?y Android trên máy tính

Nh?ng cách cha?y Android trên máy tính Thứ Ba, 26/04/2016 11:27 (GMT+7) (PCWorldVN) Bạn đang muốn sử dụng các tính năng và ứng dụng Android nhưng không có điện thoại hay máy tính bảng dùng hệ điều hành này? Hãy thử các cách đơn giản sau để

Chi tiết hơn

Xu hướng phát triển của các hệ thống nhúng Xu hướng phát triển của các hệ thống nhúng Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên Xu hướng phát triển của các hệ t

Xu hướng phát triển của các hệ thống nhúng Xu hướng phát triển của các hệ thống nhúng Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên Xu hướng phát triển của các hệ t Xu hướng phát triển của các hệ thống nhúng Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên Sau máy tính lớn (mainframe), PC và Internet thì hệ thống nhúng đang là làn sóng đổi mới thứ 3 trong công nghệ thông tin và truyền

Chi tiết hơn

Chương trình dịch

Chương trình dịch Linux và Phần mềm Mã nguồn mở Bài 4: Người dùng, phân quyền và quản lý file trên linux Nhắc lại và chú ý Các chế độ làm việc của hệ điều hành linux Phiên làm việc (login làm việc logout) Các thông tin

Chi tiết hơn

Việc hôm nay (cứ) chớ để ngày mai

Việc hôm nay (cứ) chớ để ngày mai RICHARD TEMPLAR VIỆC HÔM NAY (CỨ) CHỚ ĐỂ NGÀY MAI Bản quyền tiếng Việt 2012 Công ty Sách Alpha Lời giới thiệu Tôi đoán rằng khi chọn đọc cuốn sách này, hẳn bạn đang nghĩ mình chẳng làm được gì nên hồn,

Chi tiết hơn

2018 Nhận xét, phân tích, góp ý cho Chương trình môn Tin học trong Chương trình Giáo dục Phổ thông mới

2018 Nhận xét, phân tích, góp ý cho Chương trình môn Tin học trong Chương trình Giáo dục Phổ thông mới 2018 Nhận xét, phân tích, góp ý cho Chương trình môn Tin học trong Chương trình Giáo dục Phổ thông mới Nhận xét, phân tích, góp ý cho CT môn Tin học trong CT GDPT mới Bùi Việt Hà Nhiều bạn bè, giáo viên

Chi tiết hơn

Nguồn Động lực BÁO CÁO CỦA Sample Report Nguồn Động lực Bản đánh giá Phong cách động lực Báo cáo của: Sample Report Ngày: 08/06/2017 Bản quyền Copyrig

Nguồn Động lực BÁO CÁO CỦA Sample Report Nguồn Động lực Bản đánh giá Phong cách động lực Báo cáo của: Sample Report Ngày: 08/06/2017 Bản quyền Copyrig Bản đánh giá Phong cách động lực Báo cáo của: Sample Report Ngày: 08/06/2017 Bản quyền Copyright 1996-2018 A & A, Inc. All rights reserved. 1 Bảng Chỉ số Giá trị Nội tại này là tổng hợp nghiên cứu của

Chi tiết hơn

(untitled)

(untitled) ò W " $ ( *. 0 3 ( 5 6 8 : < >? A B C 6 E G H J K M O E 6 Q > R S T 6? 6 Q W Y 6 T > \ A 6 _ S < _ G ` 6 b S d 6 K S G d > W g G Q i S d T 6 K G : < > W > \ g < Q G n > d? G K M W > p d 6 Q 8 E > s u S

Chi tiết hơn

Specification Eng-Viet-C10K.doc

Specification Eng-Viet-C10K.doc MODEL No. / MÃ SẢN PHẨM C10K 1 OF 7 INPUT / NGÕ VÀO Nominal Voltage Điện áp danh định Phase Số pha Voltage Range Hoạt động ở dải điện áp Voltage Detection Ngưỡng nhận biết điện áp Voltage Comeback Ngưỡng

Chi tiết hơn

Hợp đồng Chính

Hợp đồng Chính Hợp đồng Chính Chỉnh sửa ngày 12/10/2018 QUAN TRỌNG ĐỌC CẨN THẬN Trừ khi được thay thế bởi một thỏa thuận cấp phép đã ký giữa bạn và Esri, Esri sẵn sàng cung cấp Sản phẩm và Dịch vụ của Esri cho bạn chỉ

Chi tiết hơn

Chương trình dịch

Chương trình dịch TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG Bài 4: Vòng lặp trong C++ (phần 1) Nội dung chính 1. Tại sao cần viết chương trình con? 2. Vòng lặp 3. Ví dụ về vòng lặp dùng biến đếm 4. Ví dụ về vòng lặp dùng điều kiện 5. Biểu thức

Chi tiết hơn

Microsoft Word - IP Law 2005 (Vietnamese).doc

Microsoft Word - IP Law 2005 (Vietnamese).doc LUẬT SỞ H ỮU TRÍ TUỆ C Ủ A Q U Ố C H Ộ I N ƯỚ C CỘ N G H Ò A X Ã H Ộ I C H Ủ N G H ĨA V IỆT N A M SỐ 50 /20 05 /Q H 11 N G À Y 29 TH Á NG 11 N Ă M 2 00 5 Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa

Chi tiết hơn

1 BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỰC TẬP SƯ PHẠM Mục tiêu của bài: Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: - Xác định đúng mục đích, nhiệm vụ,

1 BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỰC TẬP SƯ PHẠM Mục tiêu của bài: Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: - Xác định đúng mục đích, nhiệm vụ, 1 BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỰC TẬP SƯ PHẠM Mục tiêu của bài: Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: - Xác định đúng mục đích, nhiệm vụ, nội dung và yêu cầu của thực tập sư phạm.; - Xác định

Chi tiết hơn

MỘT SỐ LƯU Ý KHI DẠY CÁC TIẾT ÔN TẬP CHƯƠNG Môn Tin học cung cấp cho học sinh những kiến thức phổ thông về ngành khoa học tin học, hình thành và phát

MỘT SỐ LƯU Ý KHI DẠY CÁC TIẾT ÔN TẬP CHƯƠNG Môn Tin học cung cấp cho học sinh những kiến thức phổ thông về ngành khoa học tin học, hình thành và phát MỘT SỐ LƯU Ý KHI DẠY CÁC TIẾT ÔN TẬP CHƯƠNG Môn Tin học cung cấp cho học sinh những kiến thức phổ thông về ngành khoa học tin học, hình thành và phát triển khả năng tư duy thuật toán, năng lực sử dụng

Chi tiết hơn

Ch­ng I

Ch­ng I UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI SỞ KẾ HOẠCH & ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN S.I.S VIỆT NAM (S.I.S VIETNAM JSC) Giáo trình PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY SAS INNOVA OPEN 2016 SMART INNOVATION HÀ NỘI - 2016 MỤC LỤC Chương

Chi tiết hơn

Microsoft Word - Ban tom tat.doc

Microsoft Word - Ban  tom tat.doc VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI --- --- THÁI PHAN VÀNG ANH NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG TIỂU THUYẾT VIỆT NAM ĐƯƠNG ĐẠI Chuyện ngành : Lý luận văn học Mã số : 62.22.32.01 TÓM TẮT LUẬN ÁN

Chi tiết hơn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tên đề tài: SỬ DỤNG MOODLE THIẾT KẾ WEBSITE HỖ TRỢ VIỆC TỰ HỌC CHƯƠNG HIDROCA

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tên đề tài: SỬ DỤNG MOODLE THIẾT KẾ WEBSITE HỖ TRỢ VIỆC TỰ HỌC CHƯƠNG HIDROCA TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tên đề tài: SỬ DỤNG MOODLE THIẾT KẾ WEBSITE HỖ TRỢ VIỆC TỰ HỌC CHƯƠNG HIDROCACBON THƠM - NGUỒN HIDROCACBON THIÊN NHIÊN - HỆ THỐNG

Chi tiết hơn

Đề cương chương trình đại học

Đề cương chương trình đại học ĐỀ CƢƠNG KHOA HỌC QUẢN LÝ Mục Lục Câu 1: Vì sao phải hình thành các tổ chức? Nêu các loại hình tổ chức?...3 Câu 2: Nêu các hoạt động cơ bản của tổ chức? Các hoạt động đó dẫn đến nhu cầu về quản lý như

Chi tiết hơn

Microsoft Word - TaiLieuTNKTD1PhanPLC-05[1].2008.doc

Microsoft Word - TaiLieuTNKTD1PhanPLC-05[1].2008.doc TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA ĐIỆN ĐIỆN TỬ PHÒNG THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT ĐIỆN 1 Tài Liệu: HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT ĐIỆN I (Phần PLC) Biên soạn: Phòng TN Kỹ Thuật Điện (B3) TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 9 NĂM

Chi tiết hơn

Khi đọc qua tài liệu này, nếu phát hiện sai sót hoặc nội dung kém chất lượng xin hãy thông báo để chúng tôi sửa chữa hoặc thay thế bằng một tài liệu c

Khi đọc qua tài liệu này, nếu phát hiện sai sót hoặc nội dung kém chất lượng xin hãy thông báo để chúng tôi sửa chữa hoặc thay thế bằng một tài liệu c Khi đọc qua tài liệu này, nếu phát hiện sai sót hoặc nội dung kém chất lượng xin hãy thông báo để chúng tôi sửa chữa hoặc thay thế bằng một tài liệu cùng chủ đề của tác giả khác. Tài liệu này bao gồm nhiều

Chi tiết hơn

Trước khi sử dụng Hướng dẫn cơ bản Hướng dẫn chuyên sâu Thông tin cơ bản về máy ảnh Chế độ tự động / Chế độ bán tự động Hướng dẫn sử dụng máy ảnh Chế

Trước khi sử dụng Hướng dẫn cơ bản Hướng dẫn chuyên sâu Thông tin cơ bản về máy ảnh Chế độ tự động / Chế độ bán tự động Hướng dẫn sử dụng máy ảnh Chế Hướng dẫn sử dụng máy ảnh TIẾNG VIỆT máy ảnh, đảm bảo đọc kỹ hướng dẫn này, bao gồm cả phần Cảnh báo an toàn (= 4). Đọc hướng dẫn sẽ giúp bạn sử dụng máy ảnh đúng cách. Giữ hướng dẫn cẩn thận để có thể

Chi tiết hơn

Thực hành trên Rose Thực hành trên Rose Bởi: Đoàn Văn Ban Xây dựng biểu đồ thành phần + Tạo lập mới hoặc mở một biểu đồ thành phần đã được tạo lập trư

Thực hành trên Rose Thực hành trên Rose Bởi: Đoàn Văn Ban Xây dựng biểu đồ thành phần + Tạo lập mới hoặc mở một biểu đồ thành phần đã được tạo lập trư Bởi: Đoàn Văn Ban Xây dựng biểu đồ thành phần + Tạo lập mới hoặc mở một biểu đồ thành phần đã được tạo lập trước, + Bổ sung, loại bỏ các thành phần, + Đặc tả chi tiết các thành phần: gán Stereotype, chọn

Chi tiết hơn