HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ VIII MÔN HÓA HỌC - KHỐI 11 Ngày thi: 18/04/2015 Thời gian l

Tài liệu tương tự
Chuyên đề 1. SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT

[PHIẾU BÀI TẬP HÓA HỌC] Thứ ngày tháng năm 2010 ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài 90 phút Phần chung cho tất cả thí sinh (44 câu, từ câu 1 đến câu 44) Câu 1.

Bài tập nâng cao lớp 8 môn Hóa học - Dowwnload.com.vn

Microsoft Word - DeHoaACt_CD_M231.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011 Môn: HOÁ HỌC; Khối A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể

Microsoft Word - Giai chi tiet de thi DH mon Hoa khoi A nam 2007.doc

Tµi liÖu «n thi §H-C§ Chuyªn ®Ò:

Thầy Nguyễn Đình Độ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2016 MÔN: HÓA HỌC Thời gian 90 phút Mã đề 190 Họ và tên thí sinh: Số báo danh: ĐỀ THI GỒM 50 CÂU ( TỪ CÂU

CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN PHÂN- GV : LÊ THỊ TUYỀN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC NĂM 2015, LẦN 1 - TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ, BẮC NINH -Tuyensinh247.com Thời gian làm bài thi: 90 phút không kể thời

PHÂN LOẠI BÀI TẬP HÓA HỌC THEO TỪNG DẠNG

pdf moon.vn - Đề thi thử THPT Quốc Ga 2019 môn Hóa học trường Chuyên ĐH Vinh lần 2

ĐẠI HỌC QUỐC GIA Hẻ NỘI

Ôn thi môn Hóa thầy Phi &Lize.vn TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN ĐỀ THI THỬ (lần 3) KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM

Khóa học PRO S.A.T Hóa học Thầy Nguyễn Anh Tuấn Bài tập trắc nghiệm (Pro S.A.T Hóa) LUYỆN ĐỀ CHUẨN THI THPT QG MÔN HÓA ĐỀ

123_123_132

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIÊN GIANG ÔN THI THPTQG 2019 MÃ ĐỀ 003 MÔN: HÓA HỌC Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; S=32; Cl=35,5

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành ph

Trường THPT Thống Nhất A Nguyễn Đức Long BÀI 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện 1. Sự nhiễm điện

CHƯƠNG I. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA HOÁ HỌC ÁP DỤNG CHO CÁC HỆ TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI I. TRẠNG THÁI CÁC CHẤT ĐIỆN LI TRONG DUNG DỊCH Bài tập có l

NỘI DUNG ÔN TẬP HÓA 8

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ (LẦN 1)

BÀI 2 CÂN BẰNG HÓA HỌC CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LY Chữ ký của giáo viên Đánh giá kết quả Họ tên sv:... (dành cho giáo viên) Lớp:... Tổ:... 1

ĐỀ ÔN HÓA VÔ CƠ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Khóa học HÓA HỌC 11 Thầy Nguyễn Anh Tuấn Bài tập trắc nghiệm (Hóa học 11) KIỂM TRA VỀ DUNG DỊCH VÀ SỰ ĐIỆN LI Thầy Nguyễn

s. NGÔ QUÓC QUYÉN (Chủ biên) tảnthị THANH THỦY ĐIỆN HÓA HỌC NGUYÊN ỌC LIỆU N H À X U Ấ T BẢN B Á C H K H O A - H À N Ộ I

- Website Đề Thi Thử THPT Quốc Gia tất cả các môn.cập nhật liên tục. Truy cập tải ngay!! SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HOÀN HẢO Địa chỉ: Số 25 ngõ 42 phố Đức Giang, P.Đức Giang, Q.Long Biên, TP Hà Nội Điện thoại: ;

SỞ GD&ĐT BẮC KẠN

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2019 môn Hóa học THPT Thái Phiên - Hải Phòng - Lần 1

Truy cập Website : hoc360.net Tải tài liệu học tập miễn phí 1 ĐỀ TỔNG HỢP CHƯƠNG 2 SỐ 1 Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Có thể điều chế hiđro br

Khóa học PRO S.A.T Hóa học Thầy Nguyễn Anh Tuấn ĐỀ LÝ THUYẾT HAY VÀ KHÓ SỐ 24 MÔN HÓA ID: LINK XEM LỜI GIẢI

CÁC HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tác giả: Lê Hoàng Việt Trong bài này chúng tôi muốn giới thiệu với các bạn các trang web của Đại Học Catolica, Bồ Đào Nha

5

Bài tập chương este-lipit Hóa học 12 nâng cao TRUY CẬP GROUP Để nhận tài liệu ôn thi THPTQG miễn phí BÀI

Microsoft Word - GIAO TRINH HOA DAI CUONG.doc

ĐỊA CHẤT ĐỘNG LỰC CÔNG TRÌNH Địa chất động lực công trình nghiên cứu và vạch ra: Qui luật phân bố các quá trình và hiện tượng địa chất khác nhau; chủ

BỘ NÔNG GHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN DỰ ÁN HỖ TRỢ NÔNG NGHIỆP CÁC BON THẤP-LCASP GÓI THẦU 42: THÍ ĐIỂM CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ KHOÁNG CHUYÊN D

ĐÊ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

GVHD: NGUYỄN THỊ HIỀN CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN CÁ Luận văn Các phương pháp bảo quản cá 1

hoc360.net Truy cập Website: hoc360.net Tải tài liệu học tập miễn phí BÀI LUYỆN TẬP SỐ 2 Câu 1: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và

ĐỀ NGHỊ 1: Thời gian: 90 phút

Thiếu bài:

Truy cập Website : hoc360.net Tải tài liệu học tập miễn phí Đề thi thử THPT QG THPT Chuyên Thái Nguyên - lần 2 Câu 1: Hai nguồn sóng kết hợp A, B trên

NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 6 NĂM HỌC A/ Lý thuyết: CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT BÀI 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT Vẽ cấu tạo tế b

International Paint Pte Ltd. Thông Tin An Toàn Về Sản Phẩm EAA964 INTERZONE 954 PART B Số bản dịch 4 Số bản hiệu chỉnh 05/29/13 1. Chi tiết về sản phẩ

BÀI VIẾT SỐ 2 LỚP 10 ĐỀ 1

PowerPoint Presentation

Microsoft Word - Chuong 3. cac may lam nho.doc

KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH BS CKII Bùi Xuân Phúc Bộ môn Nội- ĐHYD TPHCM

SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: VẬT LÍ Thờ

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I – LỚP 9

Chào mọi người! Mình tên là Phạm Quang Lâm. Mình là một 98er. Đây là tổng hợp các bài toán hóa lấy điểm 9-10 trong đề thi. Mình viết bài tập mong các

12. Chuong trinh TCCN 3 nam - QUAN TRI KINH DOANH.doc

BÀI TẬP SO 2, H 2 S 1. SO 2 ( hoặc H 2 S) TÁC DỤNG DUNG DỊCH KIỀM Trường hợp : Khí SO 2 tác dụng dung dịch NaOH hoặc KOH SO 2 + NaOH NaHSO 3 (1); SO 2

Đề minh họa THPT Quốc Gia 2019 môn vật lý Sở Giáo dục và Đào tạo - Bình Dương

Microsoft Word - giao an hoc ki I.doc

Khóa học LĐ Nâng cao 2018 Sinh học Thầy Phan Khắc Nghệ ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NÂNG CAO MÔN SINH SỐ 11 ID: LINK XEM LỜI

Hm SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ CHÍNH THỨC Họ và tên thí sinh:. Số báo danh:.. KỲ KIỂM TRA KHẢO SÁT LỚP 12 NĂM 2019 Bài kiểm tra: KHOA HỌC TỰ NHIÊ

Chương 22: Động cơ nhiệt, entropy, và nguyên lý thứ hai của nhiệt động lực học Một động cơ Stirling vào đầu thế kỷ XIX được miêu tả như trên hình 22.1

Đề thi minh họa lần 3 năm 2017 Môn: Hóa học HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Thực hiện bởi Ban chuyên môn tuyensinh247.com 41 D 42 B 43 D 44 B 45 B 46 A 47 B 4

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 1 NĂM MÔN: SINH HỌC - LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ CHÍ

ĐỀ ÔN HÓA VÔ CƠ

1

Truy cập Website : hoc360.net Tải tài liệu học tập miễn phí Đáp án 1-C 2-B 3-A 4-D 5-B 6-A 7-A 8-B 9-C 10-C 11-A 12-A 13-C 14-B 15-A 16-C 17-C 18-A 19

Ngày sửa đổi: 04/04/2018 Sửa đổi: 19 Ngày thay thế: 25/04/2017 PHIẾU AN TOÀN DỮ LIỆU TITANIUM PUTTY (Ti) HARDENER. PHẦN 1: Nhận dạng chất/ hỗn hợp chấ

Chuyên đề 1: cấu tạo nguyên tử bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, liên kết hóa học

PHỤ LỤC 17

2 CÔNG BÁO/Số /Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Thông tư số 36/2016/TT-BGTVT ngày 24 tháng 11 năm 2016

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TXD CẨM NANG XÂY NHÀ Dành cho người xây nhà 1 P a g e

OpenStax-CNX module: m Công nghệ chế biến nước mắm ThS. Phan Thị Thanh Quế This work is produced by OpenStax-CNX and licensed under the Creativ

Microsoft Word - GT modun 03 - SX thuc an hon hop chan nuoi

Microsoft Word - TCVN

Ngày sửa đổi: 03/04/2018 Sửa đổi: 6 Ngày thay thế: 28/04/2016 PHIẾU AN TOÀN DỮ LIỆU DFense Blok Hardener PHẦN 1: Nhận dạng chất/ hỗn hợp chất và công

MỐI GHÉP REN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Truy cập Website : hoc360.net Tải tài liệu học tập miễn phí Thi thử THPTQG Môn Vật lí - Đề số 1 Câu 1: Một nhạc cụ phát ra âm cơ bản có tần số

ĐỀ THI THỬ LẦN 2 CHUYÊN VINH – MÔN VẬT LÝ

Phiếu An toàn Hóa chất Trang: 1/9 BASF Phiếu An toàn Hóa chất Ngày / Đã được hiệu chỉnh: Phiên bản: 4.0 Sản phẩm: Cromophtal Red K 4035 (30

Microsoft Word - THUY-NGUYEN-T-TAT.doc

Truy cập Website : hoc360.net Tải tài liệu học tập miễn phí Đề thi thử THPT QG THPT Chuyên Đại học Vinh - lần 4 Câu 1: Trong máy quang phổ lăng kính,

Microsoft Word - QCVN _BTNMT.DOC

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ THỊ TUYẾT ANH TỐI ƢU HÓA QUY TRÌNH CHIẾT TÁCH, ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ THU NHẬN DỊCH CHIẾT AXIT HIDROXYC

Microsoft Word XSTK_bai 1_tr_1-32__240809_B1..doc

144 Mai Xuân Thưởng – TT Bình Dương – Phù Mỹ – Bình Định

PHỤ LỤC 17 (Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương) Số CAS: Số UN: 1090 Số đăng ký EC: Phiế

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH MÔN THI: HÓA HỌC NGÀY THI: 21/04/2017 THỜI GIAN: 150

untitled

Mẫu đề cương chi tiết môn học

TỔNG HỢP, SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN BỞI NGUYỄN TRƯỜNG THÁI TỔNG HỢP 1090 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 12 THEO BÀI BÀI 2. VỊ T

Microsoft Word - De thi HSG hoa 9 co dap an.doc

PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT Phiếu an toàn hóa chất Logo của doanh nghiệp Tên phân loại, tên sản phẩm: Dimethylamine Số CAS: Số UN: 1302 Số đăng ký

Chương 21: Thuyết động học chất khí Mô hình phân tử của khí lý tưởng Mô hình khí lý tưởng Một số giả thiết đơn giản hóa tính chất của một hệ khí lý tư

Dương Tiến Tài (Gv. THPT Sáng Sơn - Vĩnh Phúc) Sưu tầm và biên soạn HÓA HỌC - 14 NGÀY ĐÍCH 8 ĐIỂM Ngày

Bµi 1

Microsoft Word - de thi thu vl _16_.doc

Microsoft Word - New Microsoft Office Word Document _2_

BTTN ANDEHIT XETON TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT 1. Định nghĩa, phân loại và danh pháp : a) Định nghĩa : + Anđehit là những hợp chất hữu c

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG HUỲNH MINH HIỀN NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THU HỒI NGUỒN NĂNG LƯỢNG KHÍ SINH HỌC TỪ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BI

Bản ghi:

HỘI CÁC TRƯỜG CHUYÊ VÙG DUYÊ HẢI VÀ ĐỒG BẰG BẮC BỘ ĐỀ THI CHỌ HỌC SIH GIỎI LẦ THỨ VIII MÔ HÓA HỌC - KHỐI gày thi: 8/04/05 Thời gian làm bài: 80 phút (Hướng dẫn chấm gồm 4 trang) HƯỚG DẪ CHẤM Chú ý: Các đáp án và bước chấm chỉ mang tính tương đối, học sinh có thể làm theo cách khác nếu đúng và lập luận đầy đủ vẫn cho điểm tối đa. Kính mong quý thầy cô đóng góp ý kiến cho đề và hướng dẫn chấm hợp lý và khoa học hơn. Trân trọng cảm ơn. Câu ( điểm). Xét phản ứng của gốc iso-propyl với khí hiđrobromua: Hệ số Arrhenius (hay hệ số trước lũy thừa) và năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận lần lượt là A=9,5 0 8 L.mol - s - và Ea=- 6,4 kj.mol - và phản ứng nghịch lần lượt là A =5, 0 0 L.mol - s - và E a=6 kj.mol - tại 5 0 C. a) Bậc toàn phần của mỗi phản ứng thuận và nghịch ở trên là bao nhiêu? b) Tính của phản ứng trên (giả sử các giá trị này không đổi trong khoảng nhiệt độ được xét).. Đinitơ pentaoxit phân hủy tạo thành nitơ đioxit và oxy theo phương trình: H, S 0 0 Cơ chế của phản ứng trên như sau: () 5 k ˆ ˆ ˆ k ˆ ˆˆ + 5 4 + () + k + + k () + 5 Sử dụng nguyên lý phỏng định trạng thái bền đối với và (nguyên lí nồng độ dừng d 5 hay nồng độ ổn định) hãy thiết lập biểu thức của tốc độ biến thiên. dt Đáp án: a) Do k = A e E a /RT do đó A và k có cùng đơn vị.,0 Suy ra đơn vị của k cũng là L.mol -.s -. Gọi bậc toàn phần của phản ứng trên là n. Ta có : vận tốc = hằng số tốc độ. [nồng độ] n mol. L -.s - = L.mol -.s -.[mol.l - ] n từ đây suy ra n =. b) Ta có Ea RT 6,4.0 8 8,4.98 0 RT k A. e 9,5.0. e,6.0 (L.mol.s ) t 6.0 0 8,4.98 4 k A. e 5,.0. e,5.0 (L.mol s ) n H Mà ta có kt Kcb 5, 04.0 k 5 G RT ln K 8,4.98ln 5, 04.0 5,4(J.mol ) 0 5 cb 0 Ea E a n E 6, 4.0 6.0 4, 4.0 (J/ mol) a 0 0 0 0 0 0 H G 4, 4.0 5,4 G H TS S,(J.K mol ) T 98 0.5 0.5

,0 d[ 5] Thiết lập biểu thức của tốc độ phản ứng. dt 5 + + k + k 5 k + + + 5 Áp dụng nguyên lí nồng độ ổn định đối với và : d[ ] dt d[] dt = k.[5] - k k = k.[].[] k.[].[5].[].[] k.[].[] 0 () 0 () d[ 5] = - (k.[5] + k.[].[5] ) + dt Từ () và () suy ra: k.[5] = ( k + k).[].[] k.[].[] k.[].[5] = k.[].[] k k [ ] k k k [ kk ] k ( k k ) d[ 5] = - k.[5] - k.[].[5] + dt k = k.(- - k k + k k k k [].[] = k.[].[5] ).[5] = k k. k k k.[].[5]. 5 k k 0.5 Câu ( điểm). Cho dung dịch A chứa FeCl 0,0M. Giả thiết rằng, Fe(H)6 + (viết gọn là Fe + ) là axit một nấc với hằng số phân li là Ka = 6,.0 -. a) Tính ph của dung dịch A. b) Tính ph cần thiết để bắt đầu xảy ra sự kết tủa Fe() từ dung dịch A. Ở ph nào thì sự kết tủa Fe() từ dung dịch A xảy ra hoàn toàn? Giả thiết kết tủa được coi là hoàn toàn khi hàm lượng sắt còn lại trong dung dịch dưới 0-6 M. Biết Fe() có Ks = 6,.0-8. Tính độ tan của CaF trong dung dịch đệm có ph=. Biết Ks(CaF) = 0-0,4, HF có pka =,7 Đáp án: a) Xét các cân bằng điện li H + trong A:,5 () Fe + + H ƒ Fe() + + H + Ka = 6,.0 - () H ƒ H + + - Kw = 0-4 5 4 Ta thấy C. Ka( 0,0.6,.0 6,.0 )? KW( 0 ) Fe Do đó cân bằng () quyết định ph của hệ: Xét cân bằng (): Fe + + H ƒ Fe() + + H + Ka = 6,.0 - [ ] 0,0 x x x

+ [ Fe( ) ][H ]. + [Fe ] 0, 0 x x Ta có: Ka 6,.0 x ph = -lg[h + ] =,7 x = 5,9.0 - b) Có Ks = [Fe + ].[ - ] suy ra (*) + [ Fe( ) ][H ] + Ka + - Ka Ka [ Fe( ) ]=[Fe ]. [Fe ].[ ]. + [Fe ] [ H ] Kw (**) Lại có [Fe + ] + [Fe() + ] = CFe+ = 0,0M (***) Từ (**) và (***) [Fe + - Ka ] + [ Fe ].[ ]. = 0.0M (****) K K s Kết hợp (*) và (****): (+[ - K a ]. K ) = 0,0 tính được [Fe+ ] w = 0,0099M và [ - ] =,5.0 - ph =,4. [ ] Làm tương tự như trên, thay [Fe + ] + [Fe() + ] = 0-6 M có ph = 4,. Vậy ở ph 4, thì sự kết tủa xảy ra hoàn toàn. CaF Ca + + F - Có: () F - + H + HF [Ca + ] = [F - ] + [HF] [ H ][ F ] 0 [ HF ], 7 K 0 a [ F ] 4,8[ F () => [Ca + ] = [F - ] + 4,8[F - ] = 5,8[F - ] [ Ca ] K s [ Ca ][ F ] [ Ca ]( ) 5,8 => K 0,4 s 0 S [ Ca ],4.0 M,60.0,60.0 ] w 0.5 0.5 0.5 Câu (,5 điểm). gười ta tiến hành thiết lập một pin sau: ửa pin I: gồm một điện cực Ag được phủ AgCl nhúng vào dung dịch KCl bão hòa. ửa pin II: gồm thanh Pt được phủ hỗn hợp nhão gồm Hg và HgCl nhúng vào dung dịch KCl bão hòa. a) Xác định các điện cực (âm hay dương) và biểu diễn sơ đồ cấu tạo pin theo quy ước. Viết phản ứng tại các điện cực và phản ứng chung trong pin. b) Tính sức điện động của pin trên tại 5 0 C. Cho pks (AgCl) = 0; pks(hgcl) = 7,88; E 0 của Ag + /Ag = 0,800V và Hg + /Hg = 0,79V; RTln0/F = 0,059V (ở 5 o C).. Sự ăn mòn kim loại phổ biến là quá trình oxi hóa khử trong đó kim loại bị oxi hóa bởi oxi khi có mặt hơi nước (có cả những kiểu ăn mòn khác, nhưng đây là phổ biến nhất). Viết các phản ứng xảy ra ở các điện cực (chỉ rõ anôt và catôt) và phản ứng diễn ra khi thanh kim loại sắt bị ăn mòn trong không khí ẩm. Cho biết gỉ sắt là hợp chất ngậm nước của sắt (III) oxit có công thức Fe.nH.. Điện phân 50 ml dung dịch H có ph = 5,0 với điện cực trơ trong 0 giờ, dòng điện không đổi A. Tính ph của dung dịch thu được sau khi điện phân. Coi khối lượng riêng của dung dịch H loãng trong thí nghiệm này không đổi và bằng g/ml.

Đáp án: a) Pin điện: Ks(AgCl) = Ks; Ks(HgCl) = Ks,5 ửa pin : AgCl + e ƒ Ag + Cl - E = E 0 Ag + /Ag + 0,059 lg [Ag + ] = E 0 Ag + /Ag + 0,059 lgks - 0,059 lg [Cl - ] ửa pin : HgCl + e ƒ Hg + Cl - E = E 0 Hg + /Hg + = E 0 Hg + /Hg + 0, 059 0, 059 lg [Hg + ] lg Ks - 0,059 lg [Cl - ] Đặt: E 0 = E 0 Ag + /Ag + 0,059 lg Ks = 0,08 V E 0 = E 0 Hg + /Hg + 0,059 lg Ks = 0,6V => E = 0,08 0,059 lg [Cl - ] < E = 0,6-0,059 lg [Cl - ] Do đó, nửa pin I là cực âm, nửa pin II là cực dương. Sơ đồ biểu diễn cấu tạo của pin (-) Ag, AgCl KCl bão hòa HgCl, Hg Pt (+) Hoặc (-) Ag, AgCl KCl bão hòa HgCl, Hg (Pt) (+) Phản ứng trong pin: Cực (-): Ag + Cl - AgCl + e Cực (+): HgCl + e Hg + Cl - Phản ứng chung: Ag + HgCl AgCl + Hg b) Epin = E - E = E = 0,6-0,059 lg [Cl - ] (0,08 0,059 lg [Cl - ]) = 0,6 0,08) = 0,055V 0,75 Anôt (cực âm) xảy ra quá trình oxi hóa Fe Fe e Catôt (cực dương) xảy ra quá trình khử H 4e 4 Ion Fe + tạo ra ở anôt tan vào trong hơi nước, di chuyển đến catôt (giống như các ion di chuyển trong cầu muối của pin galvani). Ở khu vực catôt, ion Fe + sẽ phản ứng với oxi và nước sinh ra gỉ sắt là sắt (III) oxit ngậm nước với hàm lượng khác nhau. 4 Fe (4 n) H Fe. nh 8H () ( dd ) ( k) ( l) ( r) dd Phản ứng tổng: 4Fe(r) ( k ) nh ( l) Fe. nh ( r) () Học sinh viết được một phương trình () hoặc ()đều cho điểm ửa phản ứng oxi hóa ở anot: H H e ửa phản ứng oxi hóa ở catot: H e H Phản ứng tổng: H H It..0.60.60 Số mol electron trao đổi trong 0 giờ ne,9( mol ) F 96485 Theo quá trình anot, ta có số mol nước bị điện phân nh ne 6(mol) suy ra khối lượng nước bị điện phân là 6.8 = 0,08 g 4

Khối lượng dung dịch trước khi điện phân là 50. = 50 g Khối lượng dung dịch sau khi điện phân là 50 0,08 = 9,9 (g). Thể tích dung dịch sau khi điện phân là 9,9 ml 0,04 L Trong quá trình điện phân số mol H + không thay đổi = 50.0 -.0-5 = 5.0-7 (mol).(chính bằng số mol H ban đầu). Sau khi điện phân kết thúc, nồng độ ion H + 7 5.0 5 H, 5.0 M 0,04 ph 5 lg H lg(, 5.0 ) 4,90 4,9 Câu 4 (,5 điểm) Hoà tan,00g hiđroxylamoni clorua vào nước được 50ml dung dịch A. Cho 5,0ml A vào dung dịch chứa lượng dư ion Fe + trong môi trường axit sunfuric. Hỗn hợp được đun nóng một thời gian để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ phòng thu được dung dịch B. Đem chuẩn độ dung dịch B bằng dung dịch kali pemanganat 0,0mol.l - thấy tốn hết 8,9ml. Tìm công thức sản phẩm oxi hoá chứa nitơ của hiđroxylamin, biết chỉ có một sản phẩm oxi hóa duy nhất và viết các phương trình ion thu gọn. Đáp án:,5 0 69,5 n (5 ml)., 44.0 mol H Cl 8,9 4 4.0,0 5,78.0 nkmn mol 000 Phương trình chuẩn độ B bằng KMn4: 5Fe + + Mn4 - + 8H +,89.0-5,78.0-4 Có tỉ lệ: H + Cl - : Fe + =,44.0 - :,89.0 - = : Gọi số oxi hoá sản phẩm oxi hoá của hiđroxylamin là x ta có: 5Fe + + Mn + + 4H - x + (x+)e Fe + +e Fe + x+ Áp dụng định luật bảo toàn e có: x + = x = +. Vậy công thức của sản phẩm là. PT: H + Cl - + 4Fe + + H + Cl - + 4Fe + + 6H + Câu 5 ( điểm). Sắp xếp các hợp chất: phenol (I), p-metylphenol (II), m-nitrophenol (III) và p-nitrophenol (IV) theo thứ tự tăng dần tính axit. Giải thích.. Sắp xếp các hợp chất: axetamit (I), DB (II) và guianidin (III) theo thứ tự tăng dần tính bazơ. Giải thích. CH -C H H H (I) (II) (III) 5

. Sắp xếp các hợp chất: purin (I), benzimiđazol (II) và inđol (III) theo thứ tự tăng dần nhiệt độ nóng chảy. Giải thích. H H H Purin Benzimi azol In ol 4. Cho hợp chất (CH)CH-CH-CH=C(Br)-CH-CH(CH)-CH5. a) Viết tên của nó theo danh pháp IUPAC. b) Hợp chất này vừa có thể tồn tại ở dạng đồng phân hình học (E/Z) và đồng phân quang học (R/S). Vẽ cấu trúc của đồng phân khi có cấu hình (E) và (S). HƯỚG DẪ GIẢI. Câu 5. (.0 đ) ) 0.5 đ Phenol (I), p-metylphenol (II), m-nitrophenol (III) và p-nitrophenol (IV). hóm là nhóm hút e mạnh, nên làm tăng tính axit; nhóm metyl là nhóm đẩy e, nên làm giảm tính axit. goài ra, ion p-nitro phenoxide được bền do có cộng hưởng (điện tích âm giải tỏa rộng hơn) nên đồng phân p- có tính axit cao hơn đồng phân m-nitrophenol (III). - H + - H + Vậy, II < I < III < IV ) 0.5 đ. Ở hợp chất amit, đôi electron trên ocbital p của sp xen phủ với nhóm cacbonyl nên làm cho tính bazơ của amit rất thấp (gần như trung tính). Amidin được tạo thành khi thay cacbonyl của amid bằng nhóm C=H. Giống như ở amit, cộng proton xẩy ra trên sp lúc đó điện tích dương sẽ giải tỏa trên cả hai nitơ. hư vậy, cả hai đôi electron tự do trong amidin được sử dụng khi proton hóa trên sp (Amidin là một bazơ mạnh, pkah=,4). Guanidin có nguyên tử là bazơ rất mạnh. Khi bị proton hóa, điện tích dương có thể giải tỏa trên ba nguyên tử, tạo nên một cation rất bền. Tất cả ba đôi e tự do kết hợp với nhau tạo nên mật độ electron cao trên sp nên guanidin là bazơ mạnh (pkah.6, mạnh gần như a). 6

) 0.5 đ Liên kết-h có ảnh hưởng lớn đến nhiệt độ nóng chảy. Liên kết này càng bền và càng nhiều thì điểm nóng chảy càng cao. Inđol: chỉ có liên kết hiđro liên phân tử rất yếu giữa -H và dị vòng 5 cạnh. Benzimiđazol: -H tạo liên kết hiđro liên phân tử khá bền với: < (có tính bazơ). Purin: -H có thể tạo liên kết hiđro liên phân tử khá bền với nhiều () nguyên tử :<. Vậy, Inđol (5 o C) < Benzimiđazol (7 o C) < Purin (7 o C) 4) 0.5 đ a) (E) (S)-5-Brom-,7-dimetyl-4-nonen b) H Br 4 C = C CH S 7 (CH ) HCH C CH - C - C H 5 H Câu 6 ( điểm) ) Có đồng phân cấu tạo của xicloanken (C5H8) được nhận biết bằng phản ứng ôxi hóa với KMn4/H +. Viết công thức cấu tạo của chúng, biết rằng: (i) một đồng phân tạo ra hợp chất vừa có nhóm xeton, C và có C-bất đối. (ii) một đồng phân tạo ra hợp chất dixeton không có C-bất đối. (iii) một đồng phân tạo ra hợp chất có nhóm C và có C-bất đối. ) Vẽ cấu trúc (biểu diễn hóa lập thể) của các sản phẩm thu được khi cho Br/CHCl phản ứng với (i) trans-hcch=ch-c (ii) cis-hcch=ch-c Giải thích dạng đồng phân quang học của (các) sản phẩm ở mỗi trường hợp. ) Cho một hỗn hợp gồm các amin bậc, và. Hãy đề nghị một phương pháp đơn giản để phân tách chúng. (Gợi ý: Có thể dùng bất kì hóa chất phù hợp nào cho quá trình này, ví dụ, benzensunfonyl clorua,...). 4) Viết sản phẩm của (các) phản ứng sau: (DABC: là một bazơ không có tính nucleophin). (i) Br CH CH DABC? (ii) C t- Bu? HƯỚG DẪ GIẢI. Câu 6. (.0 đ) ) 0.5 đ 7

A B C H C CH H C CH CH H C C H H C CH H C H C H C ) 0.5 đ * Phản ứng cộng-trans của brom vào axit maleic (đồng phân cis) cho một cặp d,l của axit,-dibromsucxinic (sản phẩm raxemic- không có mặt phẳng đối xứng phân tử). CH * Phản ứng cộng-trans của brom vào axit fumaric (đồng phân trans) chỉ cho sản phẩm axit meso-,-dibromsucxinic. (có mặt phẳng đối xứng phân tử) ) 0.5 đ Phản ứng với benzensunfonyl clorua (hay toluensunfonyl clorua). Amin bậc ba không có H nên không phản ứng. Amin bậc và bậc cho benzensunfanilit kết tinh, có nhiệt độ nóng chảy rõ ràng, có thể tách riêng ra. RHR + PhSCl PhSRR + HCl goài ra, benzensunfanilit của amin bậc do còn H nên có tính axit và tan được trong kiềm. PhSR + a PhS(a)R + H 8

4) 0.5 đ (i)- Phản ứng Robinson (gồm Michael và ngưng tụ andol); (ii)-thoái phân Curtius (i) Br CH (ii) t-bu C C HC CMe Câu 7 ( điểm) ) Dự đoán sản phẩm của phản ứng sau. Viết cơ chế phản ứng để khẳng định.? (ii) Bn H + H H H +? ) Viết các phản ứng tổng hợp chất (A) và (B) đi từ chất đầu (bên trái) và các hóa chất vô cơ, hữu cơ cần thiết khác. (i) (ii) C H 5 (A) CH CH Br Cl C H Cl C (B) Br HƯỚG DẪ GIẢI. Câu 7. (.0 đ) ) Mỗi cơ chế: 0.5 đ 9

(ii)- (ii) H H H + H H Bn H + Bn H C -H Bn C Bn HC - H + Bn H C ) Mỗi tổng hợp: 0.5 đ (Học sinh làm cách khác, nhưng ngắn tương đương cũng cho điểm tối đa). (i) C H 5 BS t o CHBrCH K CH=CH RC H H + CH CH (ii) Cl C CH Cl CCH MgBr Cl C HBr Peroxid Cl Br Br Câu 8 ( điểm) ) Chất A có CTPT là C8H6, cho phản ứng iodoform nhưng không cộng được hiđro. Khi đun nóng A với HS4 đặc thu được chất B duy nhất, C8H4 (cho rằng không có sự chuyển vị). ếu ôxi hóa B rồi decarboxyl hóa sản phẩm thì sẽ thu được metylxiclopentan. Chất B không có đồng phân hình học. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C và D. ) Hợp chất hữu cơ A phản ứng với Br/K cho chất B. Hợp chất B khi phản ứng với H cho chất C. Chất C khi xử lí Br/K cho chất D. Hợp chất B phản ứng với D khi có mặt của K tạo một chất có mùi khó chịu E (carbylamin, CH5). Đun nóng hợp chất D 0

với bột bạc giải phóng etin. Biện luận (kèm theo phương trình phản ứng) cấu trúc của các chất từ A đến E. ) Viết công thức cấu tạo của các chất từ A đến E trong sơ đồ chuyển hóa sau:. KMn 4 /H +. CH + C CH a/ch CH Zn A B C D E. CH du. H +, t o BrCH C CH 4) Viết công thức cấu tạo của các chất từ A đến D trong sơ đồ chuyển hóa sau: H H H + C C a/h A B Pd/CaC C D HƯỚG DẪ GIẢI. Câu 8. (.0 đ) ) 0.5 đ * Biện luận: 0.5 đ Từ dữ kiện đề bài suy ra A là một dẫn xuất của metylxiclopentan, có nhóm H (mất nước khi đun với axit sunfuric đặc). Mạch nhánh thứ hai (ngoài nhóm CH) có C và có chứa nhóm H bậc (vì cho phản ứng iodoform). Chỉ khi mạch nhánh cùng đính cùng C thì mới cho B duy nhất, không có đồng phân hình học. Vậy, * Viết công thức của A và B: 0.5 đ C H A B ) 0.5 đ Đun nóng D với Ag cho etin, vậy D là bromoform CHBr. Dựa vào dãy chuyển hóa từ A qua B, C đến D, suy ra A là propanamit (C dựa vào công thức của E) B là etylamin; C là etanol D là CHBr; E là CH5 (+) C (-) ) 0.5 đ A B C C CH C CH H C C C H CH H C C CH CH 4) 0.5 đ D C CH CH H C C E H C CH CH

H H H + CH C C H Pd/CaC CH C=C a/h A B C D CH Câu 9 ( điểm). Cho cân bằng hóa học: CH(k) + H(k) ƒ H(k) + C(k) () Entanpi và năng lượng tự do Gibbs tại 74K có giá trị H 0 74K = + 5kJ/mol và G 0 74K = -7 kj/mol. Cho vào bình phản ứng mol metanol và mol nước có mặt chất xúc tác. Duy trì nhiệt độ và áp suất trong bình không đổi là 74K và 0 5 Pa. a) Tính hằng số cân bằng (ghi rõ đơn vị nếu có) của phản ứng tại nhiệt độ 74K. b) Khi hệ đạt trạng thái cân bằng, tính phần trăm metanol đã chuyển hóa thành H.. Cho phản ứng () tại 00 K: H + H (). Ở điều kiện p(h) =,0 atm; p(h) = 0 atm; p() =,0 atm phản ứng sẽ tự diễn biến theo chiều nào (thuận hay nghịch) chiếm ưu thế hơn? Thực tế, tại 00 K phản ứng đó xảy ra nhưng với tốc độ không đáng kể. Điểu này có gì mâu thuẫn với kết quả tính được ở trên không? Cho biết biến thiên thế đẳng áp đẳng nhiệt hình thành chuẩn của H ở 7 C G f (H) = -6,6 kj/mol. ƒ CH=C Đáp án 0 G 7.0,5 a) ln K p 5, 467 Kp = 6,75 RT 8,4.74 Kp không có đơn vị ếu học sinh ghi đơn vị của Kp trong trường hợp này trừ do hiện nay đa số các tài liệu có sự thống nhất về việc hằng số cân bằng không có đơn vị. b) Xét cân bằng: CH(k) + H(k) ƒ H(k) + C(k). Ban đầu 0 0 (mol) Phản ứng x x x x (mol) Cân bằng x x x x (mol) Tổng số mol khí trong bình ở trạng thái cân bằng là.( + x) Mà ta có: p p x x P ;p P ; ( x) ( x) H t C t x x P ;p P ; ( x) ( x) H t CH t với Pt là áp suất tổng của bình bằng 0 5 Pa hay bar; áp suất tiêu chuẩn p = bar. Ta có: ph p C. x x 0 0. p p + x + x K = = p p - x - x CH ph.. 0 0 p p + x + x

4 4 7x 7x K p = 6, 75 ( + x).( - x) 4( x ) Đặt a = x ta có a > 0 và x >0 (do phản ứng diễn ra theo chiều thuận) Ta có: a 5, 07 ( a) a hay 5, 9 a hay a = 0,8555 có x = 0,95 %CH(phản ứng) = 9,5%. Chú ý: Trong trường hợp học sinh đổi áp suất ra đơn vị atm trong công thức Kp vẫn cho điểm tối đa do nhiều tài liệu vẫn cho p = atm hoặc lấy gần đúng bar = atm (chính xác atm =,05.0 5 Pa) Viết lại phản ứng (): H ( k ) ( k ) ƒ H( k ) Biểu thức dưới đây tính G của phản ứng (): p(h ) G = G o RT ln / / p(h ) p( ).0 0.50.0 G = 6560 8.4 00 ln = -507(J.mol ) / / hay G -5 kj.mol Ở 00 K, phản ứng () tự diễn biến theo chiều từ trái sang phải (chiều thuận). Tuy nhiên, do những cản trở động học (thí dụ năng lượng hoạt động hóa của phản ứng lớn), ở những điều kiện như vậy, sự tạo thành amoniac diễn ra cực kì chậm. Điều này không mâu thuẫn gì với kết quả tính được ở trên. Vì giá trị của G âm, và khá lớn tuy nhiên nó chỉ cho biết vị trí của phản ứng sẽ lệch sang phải (phía tạo H Kp lớn) chứ không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng. Chú ý: Học sinh có thể tính theo kiểu giữ nguyên phản ứng (), cách tính này cho ra kết quả G = -0, kj.. Câu 0 ( điểm). Coban tạo ra được các ion phức: CoCl(H)4 + (A), Co(C)6 - (B). Viết tên theo quy ước IUPAC của (A), (B). Tìm các đồng phân lập thể có thể có của các (phân tử hay ion) phức sau : a) Pt(H)Cl b) [Pt(en)Cl] + en = etylenđiamin H CH CH H.. Sử dụng thuyết liên kết hóa trị (VB) để giải thích dạng hình học, từ tính của các phức chất sau: [i(c)4] -, [icl4] -. Cho biết i có Z = 7 Đáp án:. CoCl(H)4 + (A): Tetraamminđiclorocoban(III) Co(C)6 - (B): Hexaxianocobanat (III) hoặc hexaxianocobantat(iii) Chú ý : Cách gọi tên theo thứ tự phối tử anion trước rồi mới đến phối tử trung hòa đã được thay đổi. Gọi tên các phối tử theo thứ tự a, b, c không

phân biệt anion hay trung hòa. Coban (tiếng anh là Cobalt)có thể việt hóa theo kiểu cobanat hoặc cobantat đều cho điểm. 0,75 a)pt(h)cl đồng phân lập thể b) [Pt(en)Cl] + đồng phân lập thể 0,75 I và II là đối quang, III và IV trùng nhau i : d 8 4s ; i + : d 8 i + : d 4s 4p Phức [i (C)4] - : C - là phối tử tạo trường mạnh dồn electron d tạo phức vuông phẳng với lai hóa dsp. Do ion trung tâm và phối tử không còn electron độc thân nghịch từ dsp [i(c) 4 ] - d 4s 4p Phức [icl4] - : Cl - là phối tử tạo trường yếu không dồn ép electron d được tạo phức tứ diện với lai hóa sp. Do ion trung tâm còn electron độc thân thuận từ sp [i(cl) 4 ] - d 4s 4p 4