UBND TỈNH NGHỆ AN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM NGHỆ AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO LẦN 2 QUY ĐỊNH TẠM THỜI Về đá

Tài liệu tương tự
No tile

LOVE

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 27/2011/TT-BGDĐT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2011 THÔNG TƯ

Công văn số 879/VTLTNN-NVĐP ngày 19/12/2006 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước v/v hướng dẫn tổ chức tiêu hủy tài liệu hết giá trị

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM Số: 2731 /QĐ-HVN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc H

BỘ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 05/2015/TT-BXD Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015 THÔNG TƢ Quy định về q

UBND TỈNH CAO BẰNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 140 /BC-SGD&ĐT Cao Bằng, ngày 23 tháng 8

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà Lạt, ngày 28 tháng 02 năm 2013 QUY CHẾ TỔ CHỨC

UBND HUYỆN ĐẦM HÀ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số 17/KH-PGD&ĐT Người ký: Phòng Giáo dục và Đào tạo angninh.gov.vn Cơ quan: Huyện

NghÞ ®Þnh 132

BỘ TÀI CHÍNH

Nghị định số 130/2006/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc CHÍNH PHỦ Số: 130 /2006/NĐ-CP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NA

Microsoft Word - TT08BKHCN.doc

UBND TỈNH ĐỒNG THÁP

CHÍNH TRỊ - KINH TẾ HỌC Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam Nguyễn Anh Bắc * Tóm tắt: Doanh nghiệp

Microsoft Word - QD so 3763 ve Huong dan thuc hien cong tac trao doi SV voi cac truong DH nuoc ngoai tai DHQGHN

UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC ĐẠO ĐỨC TRI THỨC KỸ NĂNG SỔ TAY HỌC SINH SINH VIÊN HỌC KỲ I, NĂM HỌC Đào tạo ng

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 86/2014/NĐ-CP Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2014 N

UBND TỈNH NINH BÌNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

1 BỘ TÀI CHÍNH Số: 133/2018/TT-BTC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018 Dự thảo THÔNG TƯ H

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 155/QĐ-BGDĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH Ban hà

Mã chương: 622 Mẫu số: F02-1H Đơn vị báo cáo: Trường Tiểu học Long Phú (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 Mã đơn vị có quan hệ với n

90 CÔNG BÁO/Số ngày THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 2147/QĐ-TTg CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ng

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Sổ: 39/2019/NĐ-CP Hà Nội, ngàytưịtháng 4 năm 2019 NGHỊ ĐỊNH Ẵ X Ấ Ằ r Sửa đoi

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỤC KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Số: 528/KTKĐCLGD-KĐĐH V/v hướng dẫn tìm thông tin, minh chứng theo bộ tiêu chuẩn

Trường Trung học cơ sở Nguyễn Du-Quận 1

I - CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHỢ VÀ PHÂN LOẠI CHỢ :

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

BỘ TƯ PHÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 03/2018/TT-BTP Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2018

Microsoft Word - BCTỰ ĒÆNH GIÆ 2017-Chuyen NTT

UBND TỈNH ĐỒNG NAI

UBND HUYỆN HÒA VANG PHÕNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: /KH-PGDĐT Hòa Vang, ngày tháng năm 2019 K

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 362/QĐ-TTg CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệ

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA TP. HỒ CHÍ MINH & QUY CHẾ HỌC VỤ Tài liệu dành cho sinh viê

FINANCIAL SECTOR REFORM

Microsoft Word - Ēiễm báo

LUẬT XÂY DỰNG

Microsoft Word - QCHV_2013_vlvh_chinhthuc.doc

Microsoft Word - NOI DUNG BAO CAO CHINH TRI.doc

UBND TỈNH ĐỒNG THÁP SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 28 /SGDĐT-TTr Đồng Tháp, ngày 27 tháng 0

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1309/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Luật kinh doanh bất động sản

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 5236/VBHN-BLĐTBXH Hà Nộ

Quyết định 460/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế về việc ban hành quy trình Thanh tra thuế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CÔNG BÁO/Số /Ngày QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Luật số: 14/2012/QH13 LUẬT Phổ biến, g

UBND QUẬN HÀ ĐÔNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 851/HD-PGD&ĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Đông, ngày 07 tháng 9

UBND TỈNH NINH BÌNH

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 16 tháng 01 năm 2019

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 23 tháng 5 năm 2018

LUẬT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị qu

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM SỔ TAY SINH VIÊN (Dùng cho sinh viên khóa 63) Sinh viên : Mã sinh viên :..

CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG - TIẾNG NÓI CỦA ĐẢNG BỘ, CHÍNH QUYỀN, NHÂN DÂN LÂM ĐỒNG Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điệ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 11 /CT-TTg Hà Nội, ngàyíitháng 4 năm 2019 CHỈ THỊ về một số giả

Luận văn tốt nghiệp

MUÏC LUÏC

UỶ BAN NHÂN DÂN

QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Luật số: 29/2013/QH13 Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 201

CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG - TIẾNG NÓI CỦA ĐẢNG BỘ, CHÍNH QUYỀN, NHÂN DÂN LÂM ĐỒNG Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điệ

UBND tỉnh An Giang

Microsoft Word - BXD_ TT-BXD_

BOÄ GIAO THOÂNG VAÄN TAÛI

CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ TỈNH LÀO CAI Số: 66/MTĐT-HĐQT V/v công bố thông tin điều chỉnh một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2019 trong báo cáo thườn

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc iập - Tự do - Hạnh phúc Sô: 0 /CT-TTg ỵộị ngày hc tháng 3 năm 2019 CHỈ THỊ Vê tăng cường gi

Số 115 (7.463) Thứ Năm ngày 25/4/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NHÀ BÈ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HIỆP PHƯỚC BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ch­ng1

PARENT RIGHTS

CÄNG TY CÄØ PHÁÖN XÁY LÀÕP THÆÌA THIÃN HUÃÚ THUA THIEN HUE CONSTRUCTION JOINT-STOCK CORPORATION CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ Trụ sở : Lô 9 P

Số 17 (7.000) Thứ Tư, ngày 17/1/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 THỦ TƯ

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

TRẢ LỜI KIẾN NGHỊ CỬ TRI SAU KỲ HỌP THỨ 3 HĐND TỈNH KHÓA IX ĐƠN VỊ: THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT 1. Cử tri phường Định Hòa phản ánh: Quỹ quốc phòng an ninh k

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ CÔNG AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 08/2018/TT-BCA Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2018

Chào Khóa 24! Chào mừng các bạn đến mái nhà Văn Lang Các bạn đang cầm trên tay Cẩm nang Sinh viên Trường Đại học Văn Lang gửi đến bạn ấn phẩm nà

UBND TỈNH NINH BÌNH

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

TỈNH UỶ GIA LAI

Đinh Th? Thanh Hà - MHV03040

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM Số: 2090 /QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Quảng Nam, ngày 27 tháng 6 năm 2019 QU

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH THUẬN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG QBWACO CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC QUẢNG BÌNH (Giấy chứng nhận ĐKKD số do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Qu

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1018/QĐ-BHXH Hà Nội, ngày 10 tháng

Microsoft Word - Bai giang ve quan ly DADTXD doc

CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ XÂY DỰNG BỘ XÂY DỰNG Số: 09/2016/TT-BXD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nộ

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SỐ:/W-/NQ-CP Hà Nội, ngàys thảng 02 năm 2019 NGHỊ QUYẾT về tăng cường bảo đảm

Quy_che_quan_tri_Cty_KHP.doc

Nghị quyết Trung ương 3 (Khóa X) của Đảng về " Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, chống lãng phí"

Microsoft Word - QL-Tam.doc

Chào Khóa 22! Thay mặt cộng đồng Văn Lang, chào mừng các bạn đến với mái nhà Văn Lang. Các bạn đang cầm trên tay cuốn Cẩm nang Sinh viên Đâ

Số 149 (7.497) Thứ Tư ngày 29/5/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM

BẢO HIỂM VIETINBANK Mã số: QC Ngày ban hành :26/04/2018 QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT MỤC LỤC Lần sửa đổi: 01 Trang: 1/ 18 CHƯƠ

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY ĐỊNH Về việc biên soạn, lựa chọn, t

Microsoft Word - IP Law 2005 (Vietnamese).doc

Số 165 (7.513) Thứ Sáu ngày 14/6/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 119/2018/NĐ-CP Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2018 N

Bản ghi:

UBND TỈNH NGHỆ AN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM NGHỆ AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO LẦN 2 QUY ĐỊNH TẠM THỜI Về đánh giá, xếp loại để hưởng thu nhập tăng thêm cho công chức, viên chức và người lao động tại Trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ An (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐSPNA ngày tháng năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ An) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Văn bản này quy định việc đánh giá, xếp loại hàng tháng làm căn cứ để chi trả thu nhập tăng thêm cho công chức, viên chức và người lao động tại Trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ An (sau đây gọi là Trường). 2. Đối tượng áp dụng Áp dụng đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc theo hợp đồng không xác định thời hạn và hợp đồng lao động có thời hạn (trừ hợp đồng vụ việc) (sau đây gọi chung là viên chức). 3. Các tổ chức thuộc trường bao gồm: các khoa, phòng, trung tâm, ban (gọi tắt là tổ chức). Điều 2. Giải thích từ ngữ 1. Công chức của Trường theo quy định là Hiệu trưởng Nhà trường. 2. Viên chức giảng dạy là viên chức làm công tác giảng dạy, có mã ngạch giảng viên và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định hiện hành. 3. Viên chức hành chính là viên chức làm việc theo giờ hành chính (40 giờ/ tuần) có mã ngạch chuyên viên, thư viện viên, kế toán viên, kỹ thuật viên và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định hiện hành. 4. Viên chức quản lý là viên chức được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn và được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý.. Viên chức giảng dạy làm công tác hành chính là viên chức làm việc theo giờ hành chính và giảng dạy theo quy định. 1

6. Người lao động là những lao động thuộc Trường làm việc theo chế độ hợp đồng lao động. 7. Nghỉ có lý do chính đáng là nghỉ theo quy định của pháp luật, xin phép cấp có thẩm quyền quản lý viên chức. Đối với viên chức nghỉ không quá 02 ngày làm việc thì phải được Trưởng tổ chức trực tiếp quản lý xác nhận; đối với viên chức nghỉ từ 03 ngày làm việc trở lên phải gửi phòng Tổ chức Đối ngoại trình Hiệu trưởng ký duyệt. Điều 3. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại 1. Việc đánh giá, xếp loại kết quả làm việc của viên chức dựa trên nguyên tắc dân chủ, công khai, bình đẳng, tuân thủ pháp luật, thực hiện đúng quy trình. 2. Kết quả đánh giá, xếp loại viên chức phải đảm bảo tính chính xác, khách quan, công bằng với tinh thần đoàn kết, xây dựng và phát triển tổ chức. 3. Phải xác định đúng mức độ hoàn thành nhiệm vụ cũng như các vi phạm, khuyết điểm của viên chức. 4. Kết quả đánh giá, xếp loại phải khuyến khích viên chức phát huy tinh thần trách nhiệm, tích cực, chủ động, sáng tạo trong công việc, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.. Trưởng tổ chức phải giám sát chặt chẽ kết quả thực hiện nhiệm vụ của viên chức trong tổ chức mình và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng Nhà trường về kết quả đánh giá, xếp loại người lao động. Điều 4. Căn cứ xếp loại 1. Căn cứ báo cáo, thống kê của các tổ chức về các mặt hoạt động của viên chức trong toàn Trường. 2. Căn cứ vào đánh giá của lãnh đạo tổ chức thuộc Trường. 3. Căn cứ vào Đề án vị trí việc làm của viên chức. 4. Theo chức năng, nhiệm vụ toàn thể công chức, viên chức, người lao động được chia thành: Khối giảng dạy, khối hành chính và khối quản lý.. Đối với công chức, viên chức, người lao động ngạch giảng viên làm việc tại các phòng, ban, trung tâm thì được đánh giá theo cả hai tiêu chí quy định tại Điều 9 và Điều của Quy định này. Điều. Hình thức xếp loại 1. Đánh giá xếp loại viên chức hàng tháng được thực hiện theo hình thức trừ điểm theo tiêu chí. 2. Đối tượng đánh giá, xếp loại gồm 04 nhóm: viên chức hành chính, viên chức giảng dạy, viên chức quản lý và viên chức giảng dạy làm công tác hành chính. 2

3. Tính điểm xếp loại và hưởng thu nhập tăng thêm: - Loại A: Đạt từ 90 điểm đến 0 điểm hưởng 0% thu nhập tăng thêm; - Loại B: Đạt từ 70 điểm đến 89 điểm hưởng 80% thu nhập tăng thêm; - Loại C: Đạt từ 0 điểm đến 69 điểm, hưởng 60% thu nhập tăng thêm; - Loại D: Dưới 0 điểm, không hưởng thu nhập tăng thêm. Điều 6. Trình tự, thủ tục đánh giá xếp loại hàng tháng 1. Phòng Thanh tra Đảm bảo chất lượng giáo dục, phòng Hành chính Quản trị và các tổ chức liên quan khác tập hợp thành tích đạt được, lỗi vi phạm của các cá nhân trong tháng (nếu có) theo quy định về theo dõi và tổng hợp minh chứng tại Phụ lục IV gửi về các tổ chức có cá nhân đạt thành tích hoặc vi phạm và phòng Tổ chức Đối ngoại trước ngày 03 hàng tháng. 2. Các tổ chức tự đánh giá, xếp loại kết quả lao động của tháng trước căn cứ vào các tiêu chí xếp loại hàng tháng được quy định trong văn bản này, thực hiện từ ngày 03 đến ngày 0 hàng tháng. 3. Các tổ chức gửi kết quả đánh giá, xếp loại (theo mẫu số 01, Phụ lục V) 01 bản có chữ ký và 01 bản mềm (email: phongtccdspna@gmail.com) về phòng Tổ chức Đối ngoại, trước ngày 08 hàng tháng. 4. Phòng Tổ chức Đối ngoại có trách nhiệm tổng hợp, phối hợp với các tổ chức liên quan kiểm tra (nếu cần thiết) (theo mẫu số 02, Phụ lục V). Phòng Tổ chức Đối ngoại trình Hiệu trưởng ký bảng kết quả tổng hợp đánh giá, xếp loại và đăng Website Trường về kết quả xếp loại sau 0 ngày được ký duyệt (theo mẫu số 03, Phụ lục V) 6. Phòng Kế hoạch Tài chính căn cứ và kết quả tổng hợp xếp loại để tính thu nhập tăng thêm theo Quy chế chi tiêu nội bộ. Việc xếp loại công chức, viên chức, người lao động được thực hiện hàng tháng và thu nhập tăng thêm được hưởng vào cuối năm, sau khi cân đối thu chi tài chính của năm. Điều 7. Hồ sơ đề nghị xếp loại hàng tháng 1. Phòng Thanh tra Đảm bảo chất lượng giáo dục làm Bảng tổng hợp lỗi vi phạm của công chức, viên chức, người lao động hàng tháng. 2. Các tổ chức thuộc Trường làm Bảng tổng hợp kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức, người lao động hàng tháng (theo mẫu số 01, Phụ lục V) và Biên bản họp. 3. Phòng Tổ chức Đối ngoại làm Bảng tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại công chức, viên chức, người lao động để hưởng thu nhập tăng thêm hàng quý, năm (theo mẫu số 02 và 03, Phụ lục V). 3

Chương II ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG HÀNG THÁNG Điều 8. Các tiêu chí chấm điểm áp dụng chung cho viên chức 1. Hoàn thành nhiệm vụ được phân công theo kế hoạch, theo quy định (Theo bảng phân công của tổ chức và Đề án vị trí việc làm) a) Một nhiệm vụ không hoàn thành ảnh hưởng tới hoạt động chung của tổ chức, của nhà trường: Trừ điểm/ lần vi phạm. b) Một nhiệm vụ hoàn thành không chính xác ảnh hưởng tới hoạt động chung của tổ chức, của nhà trường: Trừ 0 điểm/ lần vi phạm. c) Một nhiệm vụ hoàn thành không đúng thời gian quy định trong 01 ngày: Trừ 0 điểm/ lần vi phạm. d) Một nhiệm vụ hoàn thành không đúng thời gian quy định trên 01 ngày trở lên: Trừ điểm/ lần vi phạm. 2. Chấp hành kỷ luật lao động a) Chịu trách nhiệm tổ chức họp nhưng đến muộn dưới phút với lý do không chính đáng: Trừ 0 điểm/ lần vi phạm. b) Đến họp muộn hoặc về sớm với lý do không chính đáng dưới 1 phút: Trừ 0 điểm/ lần vi phạm. c) Đến họp muộn hoặc về sớm với lý do không chính đáng từ 1 phút trở lên: Trừ điểm/ lần vi phạm. d) Bỏ họp với lý do không chính đáng: Trừ 1 điểm/ lần vi phạm. đ) Gây mất trật tự, hút thuốc lá trong giờ làm việc ở khu vực trường: Trừ 0 điểm/ lần vi phạm. e) Vi phạm Chỉ thị 17-CT/TU ngày 03/12/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Nghệ An về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh: Trừ điểm/ lần vi phạm. 3. Tham gia các hoạt động phong trào do nhà trường, đơn vị, đoàn thể phát động a) Không tham gia một trong các hoạt động mà đơn vị, đoàn thể yêu cầu với lý do không chính đáng: Trừ điểm/ lần vi phạm. b) Thiếu ý thức trách nhiệm đối với các hoạt động phong trào khi được phân công: Trừ 0 điểm/ lần vi phạm. 4. Thực hiện các quy định khác a) Không đeo thẻ viên chức khi làm việc tại cơ quan: Trừ 0 điểm/ lần vi phạm. 4

b) Có ý kiến (bằng văn bản có chữ ký xác nhận) phản ánh về thái độ làm việc, về vi phạm an toàn giao thông: Trừ điểm/ lần vi phạm. c) Vi phạm một trong các khoản của Điều 19 Luật Viên chức số 8/20/QH12 quy định những việc viên chức không được làm: Trừ điểm/ lần vi phạm. d) Làm mất tài sản được trang bị có giá trị tính đến thời điểm hiện tại từ 02 triệu đồng trở lên: Trừ 1 điểm/ lần vi phạm. đ) Làm hỏng tài sản được trang bị có giá trị tính đến thời điểm hiện tại từ 02 triệu đồng trở lên: Trừ điểm/ lần vi phạm. Điều 9. Các tiêu chí chấm điểm áp dụng cho viên chức giảng dạy (Phụ lục I) Ngoài các tiêu chí chấm điểm áp dụng chung cho viên chức thì việc xếp loại, đánh giá viên chức giảng dạy áp dụng thêm các tiêu chí sau: 1. Không hoàn thành nhiệm vụ kiêm nhiệm được giao: Trừ điểm/ lần vi phạm. 2. Coi thi, lên lớp muộn hoặc cho lớp nghỉ sớm từ đến phút với lý do không chính đáng: Trừ 0 điểm/ lần vi phạm. 3. Coi thi, lên lớp muộn hoặc cho lớp nghỉ sớm từ phút trở lên với lý do không chính đáng: Trừ điểm/ lần vi phạm. 4. Bỏ coi thi, bỏ giờ lên lớp với lý do không chính đáng: Trừ 1 điểm/ lần vi phạm.. Đổi giờ không báo cáo với lãnh đạo đơn vị trực tiếp quản lý giờ dạy: Trừ 0 điểm/ lần vi phạm. 6. Nộp đề thi học kỳ, nộp điểm không đúng thời gian quy định: Trừ 0 điểm/ lần vi phạm. 7. Ra đề thi sai, chấm thi sai, vào điểm thi sai: Trừ điểm/ lần vi phạm. 8. Không thu dọn dụng cụ, thiết bị dạy học để đúng nơi quy định: Trừ điểm/ lần vi phạm. Điều. Các tiêu chí chấm điểm áp dụng cho viên chức hành chính (Phụ lục II) Ngoài các tiêu chí chấm điểm áp dụng chung cho viên chức thì việc xếp loại, đánh giá viên chức hành chính áp dụng thêm các tiêu chí sau: 1. Đi muộn, về sớm từ 1 đến 30 phút (trừ viên chức nữ có con nhỏ dưới 12 tháng): Trừ 0 điểm/ lần vi phạm. 2. Đi muộn, về sớm từ 30 phút trở lên: Trừ điểm/ lần vi phạm. 3. Nghỉ 01 buổi làm việc với lý do không chính đáng: Trừ 1 điểm/ lần vi phạm. 4. Không tắt thiết bị điện, nước khi không sử dụng: Trừ 0 điểm/ lần vi phạm.. Không đóng cửa sổ, cửa ra vào phòng làm việc khi hết thời gian làm việc: Trừ 0 điểm/ lần vi phạm.

Điều 11. Các tiêu chí chấm điểm áp dụng cho viên chức quản lý (Phụ lục III) Ngoài các tiêu chí chấm điểm đã áp dụng, viên chức quản lý bị hạ 01 (một) bậc xếp loại nếu trong tháng có một trong những vi phạm sau: 1. Vi phạm một trong các khoản của Điều 18, Luật Viên chức số 8/20/QH12 quy định về nghĩa vụ của viên chức quản lý. 2. Có 01 lần không triển khai, thực hiện kế hoạch, hoạt động của Trường hoặc 02 lần trở lên thực hiện chậm tiến độ so với quy định. 3. Có 01 lần không hoàn thành kế hoạch hoạt động tổ chức (theo Kế hoạch hoạt động được phê duyệt). 4. Có 01 lần không nộp báo cáo, góp ý theo yêu cầu hoặc 02 lần trở lên nộp trễ hạn.. Phát hiện viên chức thuộc tổ chức quản lý vi phạm tiêu chí xếp loại nhưng không xử lý. 6. Tổ chức xếp loại chậm làm ảnh hưởng đến kế hoạch bình xét chung của nhà trường. Điều 12. Các tiêu chí chấm điểm áp dụng cho viên chức giảng dạy làm công tác hành chính Viên chức giảng dạy làm công tác hành chính khi thực hiện nhiệm vụ thuộc nhóm nào thì chấm điểm theo tiêu chí nhóm đó quy định tại Điều 9, Điều và Điều 11 của Quy định này. Điều 13. Các trường hợp đặc biệt 1. Không đánh giá, xếp loại hàng tháng để tính thu nhập tăng thêm cho công chức, viên chức, người lao động nếu thuộc một trong các trường hợp sau: a) Công chức, viên chức, người lao động được cử đi học tập, nghiên cứu ở trong nước, nước ngoài; đi đào tạo bồi dưỡng từ 1 ngày/ tháng (trừ những trường hợp được cử đi làm chuyên gia, tập huấn có thời gian dưới 30 ngày theo Quyết định điều động của Hiệu trưởng và của cấp trên). b) Công chức, viên chức, người lao động nghỉ ốm, nghỉ có lý do với thời gian từ ngày làm việc/ tháng trở lên. c) Công chức, viên chức, người lao động nghỉ phép theo quy định tại Điều 111 của Bộ Luật Lao động; nghỉ theo quy định tại Điều 2, Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội số 8/2014/QH13 với thời gian từ 1 ngày làm việc/ tháng trở lên. d) Công chức, viên chức, người lao động nghỉ sinh hưởng chế độ bảo hiểm xã hội. 6

2. Công chức, viên chức, người lao động nghỉ có lý do chính đáng và không vi phạm các quy định khác của tiêu chí đánh giá, xếp loại thì được xếp loại như sau: a) Loại A: Nghỉ không quá 02 ngày làm việc/tháng. b) Loại B: Nghỉ từ 03 ngày đến 0 ngày làm việc/tháng. c) Loại C: Nghỉ từ 06 ngày đến 09 ngày làm việc/tháng. 3. Công chức, viên chức, người lao động nghỉ phép theo quy định tại Điều 111 của Bộ Luật Lao động; nghỉ theo quy định tại Điều 2, Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội số 8/2014/QH13 và không vi phạm các quy định khác của tiêu chí đánh giá, xếp loại thì được xếp loại như sau: a) Loại A: Nghỉ không quá 0 ngày làm việc/ tháng. b) Loại B: Nghỉ từ 06 ngày đến ngày làm việc/ tháng. c) Loại C: Nghỉ từ 11 ngày đến 14 ngày làm việc/ tháng. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 14. Trách nhiệm thi hành 1. Trưởng các tổ chức chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về kết quả đánh giá, xếp loại viên chức thuộc đơn vị mình. 2. Trưởng các tổ chức liên quan có trách nhiệm nhận xét, đánh giá viên chức theo chức năng, nhiệm vụ quản lý trong toàn Trường. 3. Các tổ chức, đoàn thể phối hợp với các đơn vị để kiểm tra, giám sát, nhắc nhở viên chức thực hiện tốt nề nếp dạy học, làm việc và nếp sống văn hóa trong toàn Trường. Điều 1. Hiệu lực thi hành 1. Quy định này có hiệu lực thi hành theo hiệu lực thi hành của Quyết định ban hành. Các quy định trước đây về đánh giá, xếp loại viên chức hàng tháng để hưởng thu nhập tăng thêm của Trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ An trái với Quy định này đều bãi bỏ. 2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề nảy sinh hoặc vướng mắc, yêu cầu các đơn vị phản ánh về phòng Tổ chức Đối ngoại để kịp thời xem xét, điều chỉnh./. Nơi nhận: - Ban Giám hiệu; - Các tổ chức thuộc trường; - Lưu: VT, TC-ĐN. HIỆU TRƯỞNG PGS.TS. Lưu Tiến Hưng 7

Phụ lục I TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC GIẢNG DẠY (Kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐSP ngày tháng năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ An) TT Tên tiêu chí Điểm trừ/ 01 lần vi phạm I Các tiêu chí áp dụng chung 1 Hoàn thành nhiệm vụ được phân công theo kế hoạch, theo quy định a) Một nhiệm vụ không hoàn thành ảnh hưởng tới hoạt động chung của tổ chức, của nhà trường b) Một nhiệm vụ hoàn thành không chính xác ảnh hưởng tới hoạt động chung của tổ chức, của nhà trường c) Một nhiệm vụ hoàn thành không đúng thời gian quy định trong 01 ngày d) Một nhiệm vụ hoàn thành không đúng thời gian quy định trên 01 ngày trở lên 2 Chấp hành kỷ luật lao động a) Chịu trách nhiệm tổ chức họp nhưng đến muộn dưới phút với lý do không chính đáng b) Đến họp muộn hoặc về sớm với lý do không chính đáng dưới 1 phút c) Đến họp muộn hoặc về sớm với lý do không chính đáng từ 1 phút trở lên d) Bỏ họp với lý do không chính đáng 1 đ) Gây mất trật tự, hút thuốc lá trong giờ làm việc ở khu vực trường Vi phạm Chỉ thị 17-CT/TU ngày 03/12/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh e) uỷ Nghệ An về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh 3 Tham gia các hoạt động phong trào do nhà trường, đơn vị, đoàn thể phát động a) Không tham gia một trong các hoạt động mà đơn vị, đoàn thể yêu cầu với lý do không chính đáng b) Thiếu ý thức trách nhiệm đối với các hoạt động phong trào khi được phân công Ghi chú 8

4 Thực hiện các quy định khác a) Không đeo thẻ viên chức khi làm việc tại cơ quan b) Có ý kiến (bằng văn bản có chữ ký xác nhận) phản ánh về thái độ làm việc, về vi phạm an toàn giao thông c) Vi phạm một trong các khoản của Điều 19 Luật Viên chức số 8/20/QH12 quy định những việc viên chức không được làm d) Làm mất tài sản được trang bị có giá trị tính đến thời điểm hiện tại từ 02 triệu đồng trở lên 1 đ) Làm hỏng tài sản được trang bị có giá trị tính đến thời điểm hiện tại từ 02 triệu đồng trở lên II Các tiêu chí áp dụng riêng cho viên chức giảng dạy 1 Không hoàn thành nhiệm vụ kiêm nhiệm được giao 2 Coi thi, lên lớp muộn hoặc cho lớp nghỉ sớm từ đến phút với lý do không chính đáng 0 3 Coi thi, lên lớp muộn hoặc cho lớp nghỉ sớm từ phút trở lên với lý do không chính đáng 4 Bỏ coi thi, bỏ giờ lên lớp với lý do không chính đáng 1 Đổi giờ không báo cáo với lãnh đạo đơn vị trực tiếp quản lý giờ dạy 0 6 Nộp đề thi học kỳ, nộp điểm không đúng thời gian quy định 0 7 Ra đề thi sai, chấm thi sai, vào điểm thi sai 8 Không thu dọn dụng cụ, thiết bị dạy học để đúng nơi quy định 9

Phụ lục II TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC HÀNH CHÍNH (Kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐSP ngày tháng năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ An) TT Tên tiêu chí Điểm trừ/ 01 lần vi phạm I Các tiêu chí áp dụng chung 1 Hoàn thành nhiệm vụ được phân công theo kế hoạch, theo quy định a) Một nhiệm vụ không hoàn thành ảnh hưởng tới hoạt động chung của tổ chức, của nhà trường b) Một nhiệm vụ hoàn thành không chính xác ảnh hưởng tới hoạt động chung của tổ chức, của nhà trường c) Một nhiệm vụ hoàn thành không đúng thời gian quy định trong 01 ngày d) Một nhiệm vụ hoàn thành không đúng thời gian quy định trên 01 ngày trở lên 2 Chấp hành kỷ luật lao động a) Chịu trách nhiệm tổ chức họp nhưng đến muộn dưới phút với lý do không chính đáng b) Đến họp muộn hoặc về sớm với lý do không chính đáng dưới 1 phút c) Đến họp muộn hoặc về sớm với lý do không chính đáng từ 1 phút trở lên d) Bỏ họp với lý do không chính đáng 1 đ) Gây mất trật tự, hút thuốc lá trong giờ làm việc ở khu vực trường Vi phạm Chỉ thị 17-CT/TU ngày 03/12/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh e) uỷ Nghệ An về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh 3 Tham gia các hoạt động phong trào do nhà trường, đơn vị, đoàn thể phát động a) Không tham gia một trong các hoạt động mà đơn vị, đoàn thể yêu cầu với lý do không chính đáng b) Thiếu ý thức trách nhiệm đối với các hoạt động phong trào khi được phân công Ghi chú

4 Thực hiện các quy định khác a) Không đeo thẻ viên chức khi làm việc tại cơ quan b) c) d) đ) II 1 Có ý kiến (bằng văn bản có chữ ký xác nhận) phản ánh về thái độ làm việc, về vi phạm an toàn giao thông Vi phạm một trong các khoản của Điều 19 Luật Viên chức số 8/20/QH12 quy định những việc viên chức không được làm Làm mất tài sản được trang bị có giá trị tính đến thời điểm hiện tại từ 02 triệu đồng trở lên 1 Làm hỏng tài sản được trang bị có giá trị tính đến thời điểm hiện tại từ 02 triệu đồng trở lên Các tiêu chí áp dụng riêng cho viên chức hành chính Đi muộn, về sớm từ 1 đến 30 phút (trừ viên chức nữ có con nhỏ dưới 12 tháng) 0 2 Đi muộn, về sớm từ 30 phút trở lên 3 Nghỉ 01 buổi làm việc với lý do không chính đáng 1 4 Không tắt thiết bị điện, nước khi không sử dụng 0 Không đóng cửa sổ, cửa ra vào phòng làm việc khi hết thời gian làm việc 0 11

Phụ lục III TIÊU CHÍ XẾP LOẠI HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC QUẢN LÝ (Kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐSP ngày tháng năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ An) Viên chức quản lý thuộc nhóm nào thì thực hiện chấm điểm theo tiêu chí nhóm đó quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II của Quy định này. Ngoài các tiêu chí chấm điểm đã áp dụng, viên chức quản lý bị hạ 01 (một) bậc xếp loại nếu trong tháng có một trong những vi phạm sau: 1. Vi phạm một trong các khoản của Điều 18, Luật Viên chức số 8/20/QH12 quy định về nghĩa vụ của viên chức quản lý. 2. Có 01 lần không triển khai, thực hiện kế hoạch, hoạt động của Trường hoặc 02 lần trở lên thực hiện chậm tiến độ so với quy định. 3. Có 01 lần không hoàn thành kế hoạch hoạt động tổ chức (theo Kế hoạch hoạt động được phê duyệt). trễ hạn. 4. Có 01 lần không nộp báo cáo, góp ý theo yêu cầu hoặc 02 lần trở lên nộp. Phát hiện viên chức thuộc tổ chức quản lý vi phạm tiêu chí xếp loại nhưng không xử lý. 6. Tổ chức xếp loại chậm làm ảnh hưởng đến kế hoạch bình xét chung của nhà trường. 12

Phụ lục IV QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THEO DÕI, TỔNG HỢP MINH CHỨNG (Kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐSP ngày tháng năm 2016 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ An) 1. Trưởng đơn vị trực tiếp quản lý viên chức - Theo dõi, thống kê các trường hợp bỏ vị trí làm việc, nghỉ làm việc, bỏ giờ lên lớp. - Theo dõi, đánh giá, thống kê mức độ hoàn thành nhiệm vụ được phân công của các viên chức thuộc đơn vị quản lý. 2. Phòng Thanh tra và đảm bảo chất lượng giáo dục - Theo dõi, tổng hợp, thống kê về việc thực hiện giờ làm việc của các viên chức trong toàn trường. - Thanh tra, tổng hợp, thống kê những sai phạm của các viên chức làm việc tại Trường, các giảng viên được cử đi giảng dạy tại các cơ sở ngoài trường. - Tiếp nhận, tổng hợp các ý kiến phản ánh về chất lượng giảng dạy, tinh thần, thái độ làm việc (yêu cầu có minh chứng kèm theo). - Phối hợp cùng phòng Đào tạo Nghiên cứu khoa học tổng hợp các vi phạm về quy định, quy chế đào tạo, thi, kiểm tra 3. Phòng Hành chính Quản trị - Theo dõi, tổng hợp về thời gian tham gia các cuộc họp chung của Trường. - Theo dõi, tổng hợp các vi phạm an toàn lao động, các hành vi không giữ gìn tài sản công, gây lãng phí cơ sở vật chất. - Theo dõi, tổng hợp các trường hợp gây mất an ninh trật tự, hút thuốc lá trong thời gian làm việc.. Các công đoàn bộ phận, Đoàn thanh niên - Theo dõi, thống kê các trường hợp không tham gia các hoạt động mà đơn vị, đoàn thể yêu cầu. - Theo dõi, thống kê các trường hợp vi phạm nếp sống văn hóa nơi làm việc như: Hút thuốc lá, gây mất vệ sinh môi trường 6. Các tập thể, cá nhân trong toàn trường Cung cấp các thông tin, minh chứng về các trường hợp vi phạm các tiêu chí đánh giá cho các đơn vị chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp. Các đơn vị phân công người thống kê, tổng hợp danh sách các trường hợp vi phạm và minh chứng kèm theo. Các tổng hợp, minh chứng yêu cầu gửi bằng văn bản về phòng Tổ chức Đối ngoại trước ngày 03 hàng tháng./. 13

Phụ lục V MẪU TRÌNH BÀY BẢNG XẾP LOẠI ĐÁNH GIÁ (Kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐSP ngày tháng năm 2016 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ An) Mẫu số 01: Bảng tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại để hưởng thu nhập tăng thêm hàng tháng áp dụng cho từng đơn vị thuộc trường. Mẫu số 02: Bảng tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại để hưởng thu nhập tăng thêm hàng quý áp dụng cho phòng Tổ chức Đối ngoại. Mẫu số 03: Bảng tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại để hưởng thu nhập tăng thêm hàng quý của Hội đồng xếp loại. 14

Mẫu số 01 TRƯỜNG CĐSP NGHỆ AN TỔ CHỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc TT Nghệ An, ngày... tháng... năm... BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ĐỂ HƯỞNG THU NHẬP TĂNG THÊM Tên tổ chức. Ngày, tháng, năm sinh Tháng năm Chức vụ Điểm đánh giá Kết quả xếp loại của tổ chức Không Loại Loại Loại xếp A B C loại Lý do 1 Nguyễn Thị A 90 x 2 Nguyễn Văn B 84 x 3 Nguyễn Đức C 70 x 4 Nguyễn Thị D x Nghỉ sinh 6... Tổng 1 1 1 1 NGƯỜI TỔNG HỢP (Ký tên) ĐẠI DIỆN CÔNG ĐOÀN (Ký tên) LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC (Ký tên) 1

Mẫu số 03 UBND TỈNH NGHỆ AN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Nghệ An, ngày... tháng... năm... BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ĐỂ HƯỞNG THU NHẬP TĂNG THÊM QUÝ.. NĂM.. (Từ tháng đến hết tháng năm ) Đơn vị:. TT Ngày, tháng, năm sinh Chức vụ Tháng... Xếp loại Tháng... Tháng... Ghi chú 1. Nguyễn Thị A Trưởng khoa 2. Nguyễn Văn B P.Trưởng khoa 3. Nguyễn Đức C 4.. 6. 7.. Danh sách này gồm có người NGƯỜI LẬP BẢNG TRƯỞNG PHÒNG TỔ CHỨC ĐỐI NGOẠI CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN HIỆU TRƯỞNG (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên và đóng dấu) 16

Mẫu số 02 UBND TỈNH NGHỆ AN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ĐỂ HƯỞNG THU NHẬP TĂNG THÊM QUÝ NĂM.. (Từ tháng đến hết tháng năm ) Đơn vị:. TT Ngày, tháng, năm sinh Chức vụ Xếp loại của đơn vị Tháng. Tháng Tháng Tháng Điểm XL Điểm XL Điểm XL. 1. Nguyễn Thị A Trưởng khoa 0 A 0 A 0 A 2. Nguyễn Văn B P.Trưởng khoa 0 A 0 A 0 A 3. Nguyễn Đức C Trưởng BM 7 B 7 B 7 B 4.. 6. 7. 8.... Tổng hợp Loại A Loại B Loại C Không XL Xếp loại của trường Tháng. Tháng. Ghi chú NGƯỜI TỔNG HỢP (Ký tên) LÃNH ĐẠO PHÒNG TỔ CHỨC ĐỐI NGOẠI (Ký tên) 1