NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM (TCB: HSX) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 21 tháng 02 năm 2019 TCB KHẢ QUAN Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 20/02/2019

Tài liệu tương tự
NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU (ACB: HNX) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 27 tháng 02 năm 2019 Sàn giao dịch ACB MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 27/02/2019) HNX Thị giá (đồ

NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM (VIB: UPCOM) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 01 tháng 04 năm 2019 Sàn giao dịch VIB MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 01/04/2019) UPC

NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI (MBB: HSX) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 12 tháng 11 năm 2018 Sàn giao dịch MBB MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 12/11/2018) HSX Thị giá (

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT HOSE: FPT BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 08 tháng 03 năm 2019 Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (Ngày ) HOSE Thị giá (đồng)

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT HOSE: FPT BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 08 tháng 08 năm 2019 FPT KHẢ QUAN Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (Ngày ) HOSE Thị giá

ctcp đầu tư và phát triển đô thị khu công nghiệp sông đà cổ phiếu: SJS Sàn: H

NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM (HSX VCB) Ngày 23 tháng 9 năm 2016 BÁO CÁO CẬP NHẬT: NẮM GIỮ Giá hiện tại (2

BÁO CÁO LẦN ĐẦU VIB

`` NGHIÊN CỨU KINH TẾ VĨ MÔ 16/04/2019 BÁO CÁO Q thực hiện bởi Điểm nhấn GDP Q tăng 6,79% (yoy) tuy thấp hơn mức tăng trưởng của Quý 1.201

Ngân hàng TMCP Á Châu Ngành: NGÂN HÀNG

BẢN TIN THỊ TRƢỜNG Thứ Ba, ngày 16 tháng 05 năm 2017 TIÊU ĐIỂM Hai chỉ số tăng giảm trái chiều. Thanh khoản tăng cao. Khối ngoại bán ròng t

Báo cáo ngành Ngân hàng

BẢN TIN THỊ TRƢỜNG Thứ Năm, ngày 18 tháng 05 năm 2017 TIÊU ĐIỂM Hai chỉ số chịu áp lực điều chỉnh. Thanh khoản tăng. Khối ngoại mua ròng tr

Khi “Phượng Hoàng” cất cánh

CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận Hàng tiêu dùng cá nhân Báo cáo cập nhật Tháng 2, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VND) Giá thị trường (

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN VÀ HÓA CHẤT DẦU KHÍ MIỀN TRUNG BÁO CÁO THƢỜNG NIÊN NĂM 2013 Quy Nhơn, tháng 03 năm

Tập trung cơ cấu và giải quyết nợ xấu, vững bước phát triển.

Tổng Công Ty IDICO - CTCP Ngành KCN, Xây dựng Báo cáo thăm doanh nghiệp Tháng 7, 2019 Khuyến nghị Giá kỳ vọng (VNĐ) NEUTRAL N/A Giá thị trường (25/7/2

Định hướng “An toàn, Hiệu quả và Cạnh tranh” trong trung và dài hạn

PowerPoint Presentation

CTCP NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG NTP (HNX) BẢN TIN CẬP NHẬT NHANH Ngày 02 tháng 11 năm 2016 CẬP NHẬT KQKD Q VÀ 9T.2016 NTP đã công bố báo cáo tài

CTCP Chế biến gỗ Đức Thành Ngành Gỗ Báo cáo cập nhật Tháng 5, 2017 Khuyến nghị NEUTRAL Giá kỳ vọng (VND) Giá thị trường (05/5/2017) Lợi

Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPB) [PHTT +9,6%] Cập nhật Ngành: Ngân hàng 2018A 2019F 2020F 2021F Ngày báo cáo: 18 March 31/05/ LN trước dự phòn

2 2. Quỹ hoạt động theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 3. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn đ

Ngành Xây dựng Báo cáo cập nhật Q2/ tháng 05, 2015 Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng điện Việt Nam Mã giao dịch: VNE Reuters: VNE.HM Bloomberg: VNE

MỤC LỤC 1. TỔNG QUAN Thông tin chung về BAC A BANK Quá trình hình thành - phát triển Ngành nghề và địa bàn kinh doanh...

BÁO CÁO KINH TẾ VÀ TTCK QUÝ II 2015

BÁO CÁO PHÂN TÍCH

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI Báo cáo tài chính Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 20

AC401VN Du thao BCTC da kiem toan Portcoast_sent

L Bản cập nhật thông tin thường niên 2018 QUỸ CHỦ HỢP ĐỒNG CÓ THAM GIA CHIA LÃI

VEAM Corp (VEA) [PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG -3,0%] Cập nhật Ngành: Ôtô F 2020F 2021F Ngày báo cáo: 25/06/2019 Tăng trưởng DT 7,8% -15,0% 5,0% 5,0% Gi

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG Thứ Năm, ngày 19 tháng 05 năm 2016 TIÊU ĐIỂM Hai chỉ số tiêp tục điều chỉnh Thanh khoản ở mức cao. Khối ngoại bán ròng m

CTCP Nhựa Bình Minh Ngành Vật liệu xây dựng Báo cáo cập nhật Tháng 2, 2019 Mã giao dịch: BMP Reuters: BMP.HM Bloomberg: BMP VN Lợi nhuận 2019 kỳ vọng

PHẦN I

Microsoft Word - PHAN TICH NGANH NGAN HANG.doc

Microsoft Word - TOM TAT.KIEU NGA.doc

FPTS

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 23/05/2017 CTCP ĐÁ THẠCH ANH CAO CẤP VCS (HNX: VCS) Khuyến nghị: MUA Thông tin cổ phiếu Giá cổ phiếu

TÀI LIỆU ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2018 Ngày 26 tháng 04 năm 2019

MỤC LỤC Trang Thông điệp từ Tổng Giám đốc Manulife Việt Nam 3 Báo cáo tình hình hoạt động của Quỹ Liên kết Chung năm Tình hình hoạt động của Qu

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2019 NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM Địa chỉ TSC: 198 Trần Quang Khải, Hà Nội Mã DN: , cấp đổi lần

Microsoft Word - Ban tin lai suat ty gia thang

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà Ngành Thép Báo cáo thăm doanh nghiệp Mã giao dịch: SHI Reuters: SHI.HM Bloomberg: SHI VN Tập trung vào hoạt động cốt lõ

AASC

Ngành Bia Báo cáo đại hội cổ đông Tháng 4, 2019 Khuyến nghị Giá kỳ vọng (VND) N/a N/a Giá thị trường (12/4/2019) Lợi nhuận kỳ vọng N/a THÔNG T

KT01009_NguyenVanHai4C.docx

Muc luc

CTCP Phú Tài (PTB) [KHẢ QUAN +19,6%] ` Cập nhật Ngành: Đa ngành F 2020F 2021F Ngày báo cáo: 18 March 07/08/ Tăng trưởng DT 18,8% 25,

toàn cảnh ngân hàng 2019 niên giám ngân hàng toàn cảnh ngân hàng 2019 niên giám ngân hàng LỜI NÓI ĐẦU VỀ CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH Trong phần này,

Báo cáo cập nhật GAS

Microsoft Word - Copy of BCTC doc

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN V Ề V I Ệ C T H O Á I V Ố N C Ổ P H Ầ N C Ủ A C Ô N G T Y T N H H M T V X Ổ S Ố K I Ế N T H I Ế T L Â M Đ Ồ N G Đ Ầ U T Ƣ T Ạ I

NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Số:.. /BC-BIDV CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2019

Tổng CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PVS) [KHẢ QUAN +19,9%] Cập nhật Ngành: Dầu khí 2018A 2019F 2020F 2021F 40% Ngày báo cáo: 20/02/2019 Tăng

Microsoft Word - BCTC Quy IV_ phat hanh

BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA CỦA CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI BIỂN VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VÀ CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI BIỂN VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG KHUYẾN CÁO CÁC

Microsoft Word - Noi dung tom tat

DU THAO DIEU LE TO CHUC VA HOAT DONG NHTMCP NGOAI THUONG VIET NAM

CTCP Bán lẻ Kỹ thuật số FPT Ngành Bán lẻ AGM Note Tháng 3, 2019 Khuyến nghị Giá kỳ vọng (VND) N/a N/a Giá thị trường (28/03/2019) Lợi nhuận kỳ

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

QUỐC HỘI Luật số: /201 /QH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Dự thảo 2 LUẬT CHỨNG KHOÁN Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hò

DỰ THẢO NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Số: /BC-BIDV CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng 04

BTT truong an.doc

VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

MỤC LỤC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NGUYỄN VĂN TRỖI =======o0o======= PHƢƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NGUYỄ

BỘ TÀI CHÍNH Số: 05/2019/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 th

Microsoft Word Ban tin lai suat ty gia thang

EQUITY RESEARCH MUA CTCP ICD Tân Cảng Long Bình (HSX: ILB) Báo cáo lần đầu (10/05/2019) Giá mục tiêu VND Tăng/giảm (%) 25% Thị giá lên sàn 22.0

CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI TP HỒ CHÍ MINH Báo cáo tài chính hợp nhất Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018

COMPANY REPORT Công ty cổ phần Kinh Đô (HSX-KDC) Khuyến nghị: NẮM GIỮ Ngày 28/08/2014 Đồ thị giao dịch Điểm nhấn cơ bản: KDC luôn giữ vị trí dẫn đầu t

Phô lôc sè 7

BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA VÀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THĂNG LONG GTC KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƢ NÊN ĐỌC KỸ CÁC THÔNG TIN TRONG TÀI LIỆU NÀY VÀ QUY CHẾ

BÁO CÁO LẦN ĐẦU BID

BaoCaoTNQuyHuuTriTuNguyen2018.indd

BẢN TIN TRƯỚC GIỜ GIAO DỊCH

MỤC LỤC

Microsoft Word - Quy che DHDCD lan thu nhat.doc

BÁO CÁO NHANH-DAS MỤC HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MBB- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội 3/11/ % 25% 20% 21.7% Tăng trưởng tín dụng và hệ số NIM (năm

CTCP Thế Giới Di Động

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

HOSE - Vietnam TĂNG TỶ TRỌNG Giá mục tiêu Giá đóng cửa 25/12/2015 Nguyễn Hoàng Bảo Châu (+84-8) Thôn

FPTS

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN VÀ HÓA CHẤT DẦU KHÍ MIỀN TRUNG Lô A2, Cụm Công nghiệp Nhơn Bình, P. Nhơn Bình, TP. Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định Đt: F

Untitled

BÁO CÁO CẬP NHẬT NLG

Ngành Hàng không Báo cáo cập nhật Tháng 9, 2019 Khuyến nghị NEUTRAL Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (16/9/2019) Lợi nhuận kỳ vọng 9,5%

T03/14 T05/14 T07/14 T09/14 T11/14 T01/15 T03/15 10/03/2015 Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) KHẢ QUAN Ngô Hoàng Long 18 March 2011 Trưởng phòng cao cấp Ngu

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƢỚC TẠI CTCP ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CỬU LONG KHUYẾN CÁO CÁC

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ACB NĂM 2013 Liên tục xử lý thu hồi nợ cũng như trích lập dự phòng đối với các khoản tín dụng và khoản phải thu tồn đọn

CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận

FPTS

Bao cao Quy Huu Tri 03 July 2018

CTCP Vĩnh Hoàn (VHC) Báo cáo KQKD Ngành: Sản phẩm NN 2018 H1/ F Ngày báo cáo: 22/07/2019 Tăng trưởng DT 13,7% -5,7% 13,0% 18 March 2011 Giá hiện

CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THAN VINACOMIN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG

CTCP Tập đoàn Hà Đô Ngành Bất động sản Báo cáo cập nhật Tháng 6, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (07/6/2019) 30.60

TỔNG CÔNG TY CP BIA – RƯỢU –

Bản ghi:

NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM (TCB: HSX) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 21 tháng 02 năm 2019 TCB KHẢ QUAN Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 20/02/2019) HSX Thị giá (đồng) 27.550 KLGD TB 10 ngày 3.103.424 Vốn hoá (tỷ đồng) 96.331 Số lượng CPLH 3.496.592.160 CHUYÊN VIÊN PHÂN TÍCH Ngô Phương Anh npanh@vcbs.com.vn +84-4 3936 6990 ext 7186 Hệ thống báo cáo phân tích của VCBS www.vcbs.com.vn/vn/services/analysisresearch ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƢ Kết quả kinh doanh: Lợi nhuận trước thuế năm 2018 của TCB được ghi nhận ở mức 10.661 tỷ đồng (+ 32,66% yoy, vượt 6,6% kế hoạch cả năm). Trong đó, đóng góp nhiều nhất vào lợi nhuận của ngân hàng đến từ các mảng tín dụng, dịch vụ thu xếp vốn thông qua trái phiếu doanh nghiệp và giảm trích lập dự phòng rủi ro tín dụng. Tỷ lệ nợ xấu tăng lên mức 1,75% so với mức 1,61% vào cuối năm 2017. Triển vọng: Chúng tôi ước tính TCB có thể đạt 11.890 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế trong năm 2019 (+ 11,5% yoy). Kỳ vọng tăng trưởng dựa trên: (1) TCB tiếp tục tăng trưởng mạnh trái phiếu doanh nghiệp và chú trọng vào chuỗi giá trị, từ đó thúc đẩy tăng trưởng tín dụng; (2) Huy động còn nhiều dư địa tăng trưởng khi tỷ lệ LDR của TCB mới đang ở mức 65%; (3) Thu từ phí dịch vụ được kỳ vọng tiếp tục gia tăng; và (4) Chất lượng tài sản của TCB vẫn trong tầm kiểm soát. Rủi ro: (1) Kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp của TCB tập trung nhiều vào một số khách hàng lớn, điều này có thể dẫn đến điều kiện phát hành trái phiếu cho nhóm doanh nghiệp này bị nới lỏng và giảm thu từ phí tư vấn phát hành khi nhu cầu phát hành trái phiếu của nhóm doanh nghiệp này giảm sút; (2) Trong trường hợp TCB không thể phân phối trái phiếu tới khách hàng, ngân hàng sẽ trở thành người nắm giữ trái phiếu cuối cùngvà chịu rủi ro nếu doanh nghiệp không có đủ khả năng trả nợ khi trái phiếu đáo hạn. Khuyến nghị: TCB đang giao dịch với P/B forward 2019 là 1,58 lần tại mức giá tham chiếu 27.550 đồng. Với triển vọng và rủi ro đã được đề cập như trên, chúng tôi khuyến nghị KHẢ QUAN và ƣớc tính giá trị hợp lý của cổ phiếu TCB là 30.462 đồng/cổ phiếu. Đơn vị: Tỷ đồng 2019F Cho vay khách hàng 112.180 142.616 160.849 159.942 183.933 Huy động tiền gửi và GTCG 150.373 183.864 188.611 214.649 253.712 Thu nhập lãi thuần 7.214 8.142 8.930 11.127 13.485 Thu nhập ngoài lãi 2.130 3.777 7.413 7.223 7.945 Tổng thu nhập hoạt động 9.344 11.919 16.344 18.350 21.430 Lợi nhuận trước thuế 2.037 3.997 8.036 10.661 11.890 Lợi nhuận sau thuế 1.529 3.149 6.446 8.463 9.512 Tỷ lệ nợ xấu 1,7% 1,6% 1,6% 1,8% 1,9% LDR 71,0% 72,0% 77,0% 65,0% - CIR 39,4% 35,8% 28,7% 31,8% 33% NIM 4,3% 4,1% 3,8% 3,9% 4,12% ROE 16,8% 26,0% 27,7% 18,2% 16,9% LLR 63% 67% 73% 85% 75% CASA 21% 23% 24% 29% - VCBS Bloomberg Page: <VCBS><go> Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang 0

KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2018 (BCTC CHƢA KIỂM TOÁN) Kết quả kinh doanh hợp nhất của ngân hàng tăng trƣởng với tốc độ nhanh. Lợi nhuận trƣớc thuế (LNTT) năm 2018 của TCB đƣợc ghi nhận ở mức 10.661 tỷ đồng (+ 32,66% yoy, vượt 6,6% kế hoạch cả năm). Trong đó, đóng góp nhiều nhất vào lợi nhuận của ngân hàng đến từ các mảng tín dụng, dịch vụ thu xếp vốn thông qua trái phiếu doanh nghiệp và giảm trích lập dự phòng rủi ro tín dụng. Dƣ nợ tín dụng của TCB đạt khoảng 220 nghìn tỷ đồng (tăng trƣởng 19,67% yoy), bao gồm: (1) Dư nợ cho vay khách hàng đạt gần 160 nghìn tỷ đồng (- 0,56% yoy). Trong đó, dư nợ với khách hàng bán buôn giảm xuống còn 56 nghìn tỷ đồng, hai nhóm khách hàng doanh nghiệp và khách hàng bán lẻ đều tăng trưởng lần lượt lên mức 31 nghìn và 72 nghìn tỷ đồng. Xét về cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn, tỷ trọng giữa các nhóm nợ đã có thay đổi so với năm 2017, cụ thể dư nợ các kỳ hạn dài tăng lên mức 39%, trong khi dư nợ ngắn hạn giảm xuống 38% và dư nợ trung hạn ghi nhận mức 23%. (2) Dư nợ trái phiếu doanh nghiệp tiếp tục tăng trưởng, đạt khoảng 60 nghìn tỷ đồng (tăng 2,7 lần so với cùng kỳ 2017). Đáng lưu ý, dư nợ trái phiếu luỹ kế 9 tháng đầu năm 2018 chỉ đạt mức 33,3 nghìn tỷ đồng, trong khi dư nợ cho vay khách hàng đạt 169 nghìn tỷ đồng. Như vậy, chỉ trong quý 4/2018, TCB đã giảm dư nợ cho vay khách hàng để dành dư địa cho việc tăng dư nợ trái phiếu doanh nghiệp lên đến 26,7 nghìn tỷ đồng. Huy động (bao gồm tiền gửi khách hàng và giấy tờ có giá) ghi nhận mức 214,6 nghìn tỷ đồng (+ 13,8% yoy). Trong đó, 201,5 nghìn tỷ đồng từ tiền gửi khách hàng (chiếm ~94% trên tổng huy động vốn), còn lại 13 nghìn tỷ đồng là giấy tờ có giá. Tỷ lệ CASA tăng mạnh lên mức 29% so với mức 24% vào cuối năm 2017 do TCB tận dụng khá tốt các chuỗi giá trị (dòng tiền lưu chuyển giữa doanh nghiệp, nhà cung cấp và khách hàng của ngân hàng). Tỷ lệ LDR giảm mạnh xuống còn 65% so với mức 77% vào cuối năm 2017, thấp hơn nhiều so với mức 80% quy định bởi NHNN, cho thấy ngân hàng còn nhiều dư địa tăng tín dụng. 250 Cơ cấu tín dụng (Đơn vị: Nghìn tỷ đồng) 250 Cơ cấu huy động (Đơn vị: Nghìn tỷ đồng) 200 150 100 50 0 56 75 31 63 41 21 72 18 21 50 62 65 60 12 14 22 200 150 100 50 0 36 43 31 24 19 32 18 16 121 142 94 112 8 10 18 13 Dư nợ WB (KH bán buôn) Dư nợ bán lẻ Dư nợ BB (KH doanh nghiệp) Trái phiếu doanh nghiệp Tiền gửi KH Bán buôn (WB) Tiền gửi KH Bán lẻ Tiền gửi KH Doanh nghiệp (BB) Giấy tờ có giá Tổng thu nhập hoạt động đạt 18.350 tỷ (+ 12,3% yoy), bao gồm: (1) Thu nhập lãi thuần ghi nhận 11.127 tỷ đồng (+ 24,6% yoy và chiếm 60% trên tổng thu nhập Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang 1

hoạt động). NIM cải thiện lên mức 3,94% so với mốc 3,77% vào cuối năm 2017, trong đó tỷ suất sinh lời của tài sản sinh lãi đạt 7,48% và chi phí vốn là 3,55%. (2) Thu nhập dịch vụ đạt 3.535 tỷ đồng (chiếm 19% trên tổng thu nhập hoạt động). Trong đó, chiếm tới 33% là phí dịch vụ từ hoạt động phát hành và phân phối trái phiếu doanh nghiệp (đạt 1.160 tỷ đồng, + 3,09 lần yoy), 21% đến từ dịch vụ thanh toán và tiền mặt (đạt 748 tỷ đồng, + 1,4% yoy), còn lại đến từ các hoạt động bao gồm phí dịch vụ thẻ, bảo hiểm và dịch vụ khác. (3) Thu nhập từ các hoạt động ngoài lãi khác đạt 3.687 tỷ đồng (+ 6,7% yoy, chiếm 20% trên tổng thu nhập hoạt động). Cơ cấu tổng thu nhập hoạt động NIM 9,00% 2018 58% 32% 10% 2017 49% 29% 22% 7,00% 7,88% 7,82% 7,34% 7,48% 2016 34% 36% 31% 5,00% 4,32% 4,10% 3,77% 3,94% 2015 22% 39% 39% LNTT Chi phí hoạt động DPRR 3,00% 3,56% 3,71% 3,57% 3,55% Tỷ suất sinh lời của TS sinh lãi Chi phí vốn NIM Tỷ lệ CIR đạt 31,8%, tăng so với mức 28,7% vào cuối năm 2017, chủ yếu do tốc độ tăng của chi phí hoạt động nhanh hơn tốc độ tăng của tổng thu nhập hoạt động. ROE giảm xuống mức 18,2% so với mức 27,7% vào cuối năm 2017 do trong năm 2018, ngân hàng đã thực hiện bán ra thành công toàn bộ 172 triệu cổ phiếu quỹ, đồng thời thu về thặng dư vốn, giúp vốn chủ sở hữu tăng mạnh, đạt 58.783 tỷ đồng (+ 92,3% yoy). Mặt khác, ROA được cải thiện lên mức 2,8%, cho thấy tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế vượt trội hơn so với tốc độ tăng của tổng tài sản. Chất lƣợng tài sản của ngân hàng nằm trong tầm kiểm soát. Tỷ lệ nợ xấu tăng lên mức 1,75% so với mức 1,61% vào cuối năm 2017. Dư nợ nhóm 3 5 ghi nhận 2.803 tỷ đồng (+ 8,5% yoy). Tỷ lệ nợ nhóm 2 5 cũng tăng mạnh lên mức 3,37% so với mức 3,06% vào cuối năm 2017. Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (DPRR) được trích lập cho năm 2018 là 1.846 tỷ đồng (- 48,9% yoy), lượng DPRR đã được ngân hàng sử dụng để xoá nợ trong kỳ là 2.553 tỷ đồng (+ 48% yoy). Do đó, số dư khoản mục DPRR trên bảng cân đối kế toán được tăng lên mức 2.385 tỷ đồng. Tỷ lệ DPRR bao nợ xấu (LLR) ghi nhận 85%, cao hơn nhiều so mức 73% tại cuối năm 2017. Như vậy, nếu loại trừ 1.423 tỷ đồng thu hồi từ các khoản nợ đã xử lý, chi phí thuần về nợ xấu mà ngân hàng đã trích trong năm 2018 chỉ đạt 423 tỷ đồng. Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang 2

4,00% Tỷ lệ nợ 4.000 Dự phòng rủi ro (Tỷ đồng) 85% 90% 3,50% 3,00% 2,50% 2,00% 1,50% 3,22% 1,66% 3,09% 3,06% 1,58% 1,61% 3,37% 1,75% 3.500 3.000 2.500 2.000 1.500 1.000 500 50% 63% 67% 73% 80% 70% 60% 50% 40% 30% 20% 10% 1,00% Nợ xấu/ Tổng dư nợ Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ 0 2014 DPRR LLR 0% TRIỂN VỌNG KINH DOANH NĂM 2019 Các kỳ vọng chính cho triển vọng của TCB năm 2019 như sau: Triển vọng kinh doanh năm 2019 (1) Tăng trƣởng tín dụng của TCB phù hợp với giới hạn tín dụng được cấp bởi NHNN. Mặt khác, ngân hàng tiếp tục tăng trưởng mạnh trái phiếu doanh nghiệp và chú trọng vào chuỗi giá trị, theo đó TCB sẽ quan tâm sâu hơn tới nhu cầu của doanh nghiệp, nhà cung cấp và cả khách hàng của họ. Từ đó, với mục tiêu trở thành ngân hàng giao dịch chính của mỗi thành viên tham gia chuỗi giá trị, TCB được hưởng lợi không những chỉ từ lợi nhuận do cung cấp dịch vụ ngân hàng, mà còn từ lượng tiền gửi không kỳ hạn lớn giúp ngân hàng giảm chi phí vốn. (2) Huy động còn nhiều dƣ địa tăng trƣởng khi tỷ lệ LDR của TCB mới đang ở mức 65%. Mặt khác, cơ cấu huy động trên thị trường một của TCB có đóng góp quan trọng đến từ mảng khách hàng cá nhân (chiếm 66% trên tổng huy động). Cùng với việc thực hiện chiến lược giảm một số phí dịch vụ thanh toán, NIM của ngân hàng kỳ vọng được cải thiện nhờ tỷ lệ CASA cao giúp giảm chi phí vốn. (3) Thu từ phí dịch vụ được kỳ vọng tiếp tục gia tăng nhờ: (i) Thu phí dịch vụ thanh toán từ thẻ tín dụng và thanh toán điện tử, (ii) Thu từ bancassurance do ngân hàng và Manulife đã ký hợp đồng phân phối độc quyền trong vòng 15 năm, và (iii) Thu dịch vụ từ thu xếp vốn thông qua trái phiếu doanh nghiệp. (4) Chất lƣợng tài sản của TCB vẫn trong tầm kiểm soát. Tỷ lệ DPRR bao nợ xấu LLR tăng lên cho thấy khả năng nhất định của ngân hàng trong việc xử lý nợ xấu. Ngân hàng sẽ tiếp tục tập trung tăng trưởng các phân khúc tín dụng có tỷ lệ nợ xấu thấp, từ bỏ nhóm khách hàng có lợi suất cao nhưng rủi ro cho vay lớn. Rủi ro (1) Kinh doanh trái phiếu doanh nghiệp của TCB tập trung nhiều vào một số khách hàng lớn, điều này có thể dẫn đến điều kiện phát hành trái phiếu cho nhóm doanh nghiệp này bị nới lỏng và giảm thu từ phí tư vấn phát hành khi nhu cầu phát hành trái phiếu của nhóm doanh nghiệp này giảm sút. (2) Cho vay khách hàng tăng trưởng thấp, trong khi ngân hàng tập trung vào dịch vụ thu xếp vốn thông qua trái phiếu doanh nghiệp. Đây sẽ là kênh hoạt động hữu ích giúp ngân hàng gia tăng thu nhập ngoài Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang 3

lãi và giảm rủi ro tín dụng (do ngân hàng không phải là tổ chức thu nợ sau khi đã bán trái phiếu). Tuy vậy, trong trường hợp TCB không thể phân phối trái phiếu tới khách hàng, ngân hàng sẽ trở thành người nắm giữ trái phiếu cuối cùng và chịu rủi ro nếu doanh nghiệp không có đủ khả năng trả nợ khi trái phiếu đáo hạn. DỰ PHÓNG Dự phóng Dự phóng của chúng tôi dựa trên một số giả định chủ yếu sau: (1) Tăng trưởng tín dụng đạt 15%. Tăng trưởng huy động 13% để đảm bảo tỷ lệ LDR trong quy định của NHNN. (2) Lợi suất sinh lời của tài sản sinh lãi năm 2019 ổn định ở mức 7,6% trong khi chi phí vốn giảm nhẹ so với năm 2018 xuống mức 3,44%. (3) Tỷ lệ nợ xấu là 1,9% (tăng 0,1% so với năm 2018). (4) Tỷ lệ dự phòng rủi ro bao nợ xấu đạt 75% (giảm 10% so với năm 2018). (5) Tỷ lệ CIR tăng nhẹ lên mức 33%. Như vậy, chúng tôi ước tính TCB có thể đạt 11.890 tỷ đồng lợi nhuận trƣớc thuế trong năm 2019 (+ 11,5% yoy). Một số chỉ tiêu cụ thể như sau: Đơn vị: Tỷ đồng 2017 2018 Tăng trưởng 2019F Tăng trưởng Thu nhập lãi thuần 8.930 11.127 24,6% 13.485 21,2% Tổng thu nhập hoạt động 16.344 18.350 12,3% 21.430 16,8% Dự phòng rủi ro (3.609) (1.846) -48,85% (2.460) 33,2% LNTT 8.036 10.661 32,7% 11.890 11,5% NIM 3,77% 3,94% 4,12% ROE 27,71% 18,17% 16,90% Nguồn: VCBS ước tính KHUYẾN NGHỊ Khuyến nghị KHẢ QUAN Mô hình kinh doanh năng động của TCB được đánh giá cao nhờ việc ngân hàng kết hợp cho vay truyền thống và dịch vụ thu xếp vốn thông qua trái phiếu doanh nghiệp để gia tăng thu nhập ngoài lãi và giảm rủi ro tín dụng (do ngân hàng không phải là tổ chức thu nợ sau khi đã bán trái phiếu). TCB đang giao dịch với P/B forward 2019 là 1,58 lần tại mức giá tham chiếu 27.550 đồng. Với triển vọng và rủi ro đã được đề cập như trên, chúng tôi khuyến nghị KHẢ QUAN và ƣớc tính giá trị hợp lý của cổ phiếu TCB là 30.462 đồng/cổ phiếu. Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang 4

PHỤ LỤC Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại ngày 31/12 Đơn vị tỷ đồng 2019F Thu nhập lãi 13.379 15.736 17.595 21.151 24.948 Chi phí lãi (6.166) (7.594) (8.664) (10.024) (11.463) Thu nhập lãi thuần 7.214 8.142 8.930 11.127 13.485 Thu nhập ngoài lãi / (chi phí) 2.130 3.777 7.413 7.223 7.945 Tổng thu nhập hoạt động 9.344 11.919 16.344 18.350 21.430 Chi phí hoạt động (3.679) (4.261) (4.698) (5.842) (7.081) Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD trước dự phòng RRTD 5.665 7.658 11.646 12.507 14.350 Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (3.628) (3.661) (3.609) (1.846) (2.460) Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 2.037 3.997 8.036 10.661 11.890 Chi phí thuế TNDN (453) (848) (1.591) (2.187) (2.378) LỢI NHUẬN SAU THUẾ 1.584 3.149 6.446 8.474 9.512 Lợi ích của cổ đông thiếu số 0 0 0 (11) (11) Bảng Cân Đối Kế Toán Tại ngày 31/12 Đơn vị tỷ đồng 2019F Cho vay khách hàng 112.180 142.616 160.849 159.942 183.933 Cho vay khách hàng sau dự phòng RR 111.013 141.121 158.964 157.557 181.317 Tiền gửi tại NHNN 2.677 2.534 4.279 10.555 9.679 Tiền gửi và cho vay các TCTD khác 14.763 21.599 30.156 35.616 46.541 Tiền mặt, vàng, đá quý 2.754 2.957 2.344 2.606 3.037 Chứng khoán thanh khoản 46.933 53.700 58.301 94.085 114.629 Tài sản có khác 13.894 13.386 15.348 20.630 19.513 Tổng tài sản 192.033 235.295 269.392 321.049 374.716 Tiền gửi khách hàng 142.240 173.449 170.971 201.471 237.680 Tiền gửi không kì hạn của các TCTD khác và KBNN 228 449 2.032 11.063 9.721 Các khoản vay NHNN và tiền gửi kì hạn của các TCTD khác 20.518 25.885 45.292 31.388 36.537 Công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác 8.470 11.002 17.640 13.488 16.032 Các khoản nợ khác 4.080 4.924 6.527 11.857 13.802 Tổng nợ phải trả 175.536 215.709 242.462 269.267 313.771 Vốn điều lệ 8.878 8.878 11.655 34.966 34.966 Thặng dư vốn cổ phần 0 0 2.165 477 477 Cổ phiếu quỹ 0 0 (4.043) 0 0 Vốn khác 0 0 0 0 0 Quỹ của TCTD 4.745 5.219 6.157 3.868 5.293 Chênh lêch tỷ giá và chênh lệch đánh giá lại tài sản 0 0 0 0 0 Lợi nhuận chưa phân phối 670 5.489 10.997 12.403 20.129 Tổng vốn chủ sở hữu 14.293 19.586 26.931 51.713 60.865 Lợi ích của cổ đông thiểu số 0 0 0 69 81 Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu 189.829 235.295 269.392 321.049 374.716 Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang 5

TCB ĐIỀU BÁO KHOẢN CÁO SỬ CẬP DỤNG NHẬT ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG Báo cáo này và/hoặc bất kỳ nhận định, thông tin nào trong báo cáo này không phải là các lời chào mua hay bán bất kỳ một sản phẩm tài chính, chứng khoán nào được phân tích trong báo cáo và cũng không là sản phẩm tư vấn đầu tư hay ý kiến tư vấn đầu tư nào của VCBS hay các đơn vị/thành viên liên quan đến VCBS. Do đó, nhà đầu tư chỉ nên coi báo cáo này là một nguồn tham khảo. VCBS không chịu bất kỳ trách nhiệm nào trước những kết quả ngoài ý muốn khi quý khách sử dụng các thông tin trên để kinh doanh chứng khoán. Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích đều đã được thu thập, đánh giá với mức cẩn trọng tối đa có thể. Tuy nhiên, do các nguyên nhân chủ quan và khách quan từ các nguồn thông tin công bố, VCBS không đảm bảo về tính xác thực của các thông tin được đề cập trong báo cáo phân tích cũng như không có nghĩa vụ phải cập nhật những thông tin trong báo cáo sau thời điểm báo cáo này được phát hành. Báo cáo này thuộc bản quyền của VCBS. Mọi hành động sao chép một phần hoặc toàn bộ nội dung báo cáo và/hoặc xuất bản mà không có sự cho phép bằng văn bản của VCBS đều bị nghiêm cấm. THÔNG TIN LIÊN HỆ Trần Minh Hoàng Mạc Đình Tuấn Ngô Phƣơng Anh Trưởng phòng Phân tích Nghiên cứu tmhoang@vcbs.com.vn Trưởng nhóm PT ngành và doanh nghiệp mdtuan@vcbs.com.vn Chuyên viên Phân tích npanh@vcbs.com.vn CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VIETCOMBANK http://www.vcbs.com.vn Trụ sở chính Hà Nội Chi nhánh Hồ Chí Minh Chi nhánh Đà Nẵng Phòng Giao dịch Nam Sài Gòn Phòng Giao dịch Giảng Võ Phòng Giao dịch Tây Hồ Phòng Giao dịch Hoàng Mai Văn phòng Đại diện Cần Thơ Văn phòng Đại diện An Giang Văn phòng Đại diện Đồng Nai Văn phòng đại diện Vũng Tàu Văn phòng đại diện Hải Phòng Văn phòng đại diện Bình Dƣơng Tầng 12 & 17, Toà nhà Vietcombank, số 198 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (84-24) 39366990- Số máy lẻ: 140/143/144/149/150/151 Lầu 1& 7, Tòa nhà Green Star, số 70 Phạm Ngọc Thạch, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh ĐT: (84-28)-3820 8116- Số máy lẻ: 104/106 Tầng 12, số 135 Nguyễn Văn Linh, Phường Vĩnh Trung, Quận Thanh Khê, Đà Nẵng ĐT: (+84-236) 3888 991- Số máy lẻ: 801/802 Tầng 3, Tòa nhà V6, Plot V, Khu đô thị mới Him Lam, Số 23 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Hưng, Q7, TP Hồ Chí Minh ĐT: (84-28)-54136573 Tầng 1, Tòa nhà C4 Giảng Võ, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Hà Nội. ĐT: (+84-24) 3726 5557 Tầng 1 và tầng 3, số 565 Đường Lạc Long Quân, Phường Xuân La, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội ĐT: (+84-24) 2191048 (ext: 100) Tầng 1, tòa nhà Hàn Việt, số 203 Minh Khai, phường Minh Khai, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội ĐT: (+84-24) 3220 2345 Tầng 1, Tòa nhà Vietcombank Cần Thơ, số 7 Hòa Bình, Quận Ninh Kiều, Cần Thơ ĐT: (+84-292) 3750 888 Tầng 7, Tòa nhà Vietcombank An Giang, 30 32 Đường Hai Bà Trưng, Phường Mỹ Long, TP. Long Xuyên, T. An Giang ĐT: (+84-296) 3949 843 F240-F241 Đường Võ Thị Sáu, Khu phố 7, Phường Thống Nhất, TP. Biên Hoà, Đồng Nai ĐT: (+84-251) 3918 815 Tầng trệt, số 27 Đường Lê Lợi, TP. Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu ĐT: (+84-254) 351 3978/75/76/77/74 Tầng 2, số 11 Hoàng Diệu, Phường Minh Khai, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng ĐT: (+84-225) 382 1630 Tầng 3, Số 516 Cách Mạng Tháng Tám, Phường Phú Cường, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương ĐT: (+84-274) 3855 771 Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang 6