BÀI GIẢNG ĐỊA LÝ 12 BÀI 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
BÀI 1 VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP NỘI DUNG 1.Công cuộc Đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế-xã hội. 2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực. 3. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập. 2
Hãy cho biết nội dung của các hình ảnh sau
1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế -xã hội. Công cuộc đổi mới Bối cảnh Quốc tế Diễn biến Trong nước Thành tựu - Cuộc CMKHKT hiện đại. - Đông Âu XHCN và Liên Xô: kinh tế suy thoái. Khủng hoảng kinh tế - xã hội nặng nề (lạm phát cao, kéo dài). -1979: Manh nha (Khoán 100, 10 trong NN) -1986: Khẳng định theo 3 xu thế (SGK) - Thoát khỏi khủng hoảng KT- XH, đẩy lùi lạm phát. - Tốc độ tăng trưởng KT cao. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH HĐH. Cơ cấu lãnh thổ chuyển biến rõ. - Đạt được thành tựu lớn trong xóa đói giảm nghèo.
Bối cảnh 2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực Quốc tế Trong nước Diễn biến Thành tựu Khó khăn Công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực. Toàn cầu hóa, khu vực hóa diễn ra ngày càng rõ nét. - Tiềm lực kinh tế yếu. - Mỹ cấm vận kinh tế. - Kinh tế Đông Âu và Liên Xô: suy thoái. Quan hệ hợp tác các nước gặp nhiều khó khăn. - 1995: Bình thường hóa quan hệ với Mỹ. - 7/1995: Gia nhập ASEAN. - Tham gia diễn đàn APEC. - 1/2007: Gia nhập WTO. -Thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài. - Đẩy mạnh hợp tác toàn diện. - Ngoại thương phát triển nhanh (17,9%/năm 1986-2005), xuất khẩu lớn về một số mặt hàng. Cạnh tranh gay gắt, nguy cơ khủng hoảng, tụt hậu về kinh tế
3. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới ở nước ta. Chiến lược tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo Hoàn thành sơ đồ khung sau đây Kinh tế Xã hội Môi trường Đối ngoại -Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường. -Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức. Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, văn hóa mới chống tệ nạn xã hội, mặt trái cơ chế thị trường. Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực quốc gia. Phát triển bền vững
Câu hỏi củng cố Chọn năm và nêu sự kiện xảy ra trong năm đó Năm 1975 Đất nước thống nhất. Năm 1986 Năm 1995 Năm 1997 Năm 2007 Đề ra đường lối đổi mới kinh tế-xã hội. Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì, gia nhập ASEAN. Khủng hoảng tài chính Châu Á. Gia nhập tổ chức thương mại thế giới.
ĐOÁN Ô CHỮ HÀNG DỌC Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Một Cơ AFTA Mặt Nguồn Tổ Biểu chức sở hàng trong hiện phát là vốn kinh khu nông ba tình triển đầu xu tế vực trạng nghiệp tư gồm nền thế mậu nước đổi kinh khủng nhiều xuất dịch mới-1986 ngoài tế nước hoảng khẩu tự bền giúpcải do vững Châu nổi của kinh tiếng tổ thiện Á-TBD. tế chức nặng CSHT nào? nề 1 2 3 4 5 6 7 L A M P H A T A G I A O L U U S T R I T H E A N C A P H E O D A A P E C U C KẾT QUẢ Ô CHỮ HỘI NHẬP
Hoàn thành khung kiến thức sau Các xu hướng Đổi mới từ 1986 đến nay Biểu hiện - Dân chủ hóa đời sống KT-XH. -Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. -Tăng cường giao lưu, hợp tác với các nước trên thế giới. - Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. - Có thêm thành phần kinh tế tư nhân (tư bản trong và ngoài nước, cá thể..) - Tăng cường hợp tác với các nước không phân biệt thể chế chính trị, gia nhập nhiều tổ chức kinh tế lớn
NHÓM 1 NHÓM 2 Tăng trưởng kinh tế 1975-2005 Các nhóm hãy nhận xét các biểu đồ sau đây và kết luận về thành tựu đạt được NHÓM 3 Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế 1990-2005 NHÓM 4 Tỉ lệ nghèo của cả nước
Thành tựu của công cuộc đổi mới Tăng trưởng kinh tế khá cao Đẩy lùi lạm phát Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH Thành tựu lớn trong xóa đói, giảm nghèo Cơ cấu lãnh thổ chuyển biến rõ nét
Dùng các mũi tên nối các ý ở 2 cột sau đây sao cho phù hợp. Diễn biến của quá trình hội nhập Đầu 1995 7-1995 1-2007 VN gia nhập WTO VN và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ VN gia nhập ASEAN
HỘI NHẬP
Nghìn tỉ đồng GDP theo giá so sánh 1994, phân theo thành phần kinh tế năm 1986 1989 1991 1995 1997 2000 2003 2005