Quy hoạch KDC liên phường 1, 2, 3 và 14, Quận Bình Thạnh

Tài liệu tương tự
Quy hoạch KDC phường 24, Quận Bình Thạnh

Quy hoạch KDC nhà vườn - du lịch sinh thái (khu 2), phường Long Phước, Quận 9

Quy hoạch KDC phía Bắc xã Phong Phú, Huyện Bình Chánh

Quy hoạch KDC Đa Phước, Huyện Bình Chánh

Quy hoạch KDC giáp Quốc lộ 1K phường Linh Xuân, Quận Thủ Đức

Quy hoạch KDC Phường 4, Quận Tân Bình

Quyết định về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh -Long Thành - Dầu Giây, phường Phú

Quyết định Về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công viên Phước Thiện, phường Long Bình và phường Long Thạnh Mỹ, Qu

Quy hoạch KDC Bông Sao - phường 5, Quận 8

52 CÔNG BÁO/Số 57/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 6013/Qð-UBN

Quy hoạch KDC phường Đông Hưng Thuận - Khu 3, Quận 12

Quyết định về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông xa lộ Vành đai ngoài phường Trường Thạnh, quận 9

Quy hoạch KDC phường 16, Quận Gò Vấp

Quy hoạch KDC liên phường 2, 3 ,4, 5, 6, 8, 9, 10, Quận 4

Quyết định về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 cư đô thị tại phường Long Trường và Trường Thạnh, Quận 9

Quy hoạch KDC và công viên Phước Thiện, Quận 9

Quy hoạch KDC phường Tân Thới Nhất - Khu 1, Quận 12

02 CÔNG BÁO/Số 05+06/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 56/2014/Qð-UBND T

a

CHÍNH PHỦ

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 639/QĐ-BNN-KH Hà Nội

Microsoft Word - bang gia dat tinh ba ria vung tau

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 3238/QĐ-UBND Quảng Ninh, ng

Pháp luật về giải quyết tranh chấp đất đai thông qua cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn huyện Thanh Trì - Hà Nội Trần Thanh Thủy Khoa Luật Luận

Microsoft Word - TPLongXuyen

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG - TIẾNG NÓI CỦA ĐẢNG BỘ, CHÍNH QUYỀN, NHÂN DÂN LÂM ĐỒNG Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điệ

90 CÔNG BÁO/Số ngày THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 2147/QĐ-TTg CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ng

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 140/2012/QĐ-UBND Bắc Ninh, n

LUẬT XÂY DỰNG

I - CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHỢ VÀ PHÂN LOẠI CHỢ :

banggia2010.xls

UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ ĐẤU THẦU VIỆT NAM Số: /CV-TVVN V/v Giáp đáp, tháo gỡ một số vướng mắc liên quan đến h

UỶ BAN NHÂN DÂN

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH THUẬN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NguyenThiThao3B

NỘI DUNG GIỚI THIỆU LUẬT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG NĂM 2015 TRONG BUỔI HỌP BÁO CÔNG BỐ LUẬT

ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH Website: Hotline: THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ MỞ RỘN

Microsoft Word - Ēiễm báo

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 01 /QĐ-UBND An Giang, ngày 02 tháng 01 năm 2019 QUYẾT

UỶ BAN NHÂN DÂN

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 362/QĐ-TTg CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệ

Microsoft Word - QD 02 HAN giao dat - thu hoi - chuyen muc dich dat 10 _thay QD 39_.doc

CÔNG BÁO/Số ngày BỘ XÂY DỰNG BỘ XÂY DỰNG Số: 10/2010/TT-BXD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nộ

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

Số TT Phụ lục VI BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƢƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN (Kèm theo Quyết định số /2014/Q

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ IDICO

Công văn số 879/VTLTNN-NVĐP ngày 19/12/2006 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước v/v hướng dẫn tổ chức tiêu hủy tài liệu hết giá trị

Học không được hay học để làm gì? Trải nghiệm học tập của thanh thiếu niên dân tộc thiểu số (Nghiên cứu trường hợp tại Yên Bái, Hà Giang và Điện Biên)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN DOÃN ĐÀI QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA ĐÌNH HUỀ TRÌ, XÃ AN PHỤ, HUYỆN KIN

UBND TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số 115 (7.463) Thứ Năm ngày 25/4/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

Số 310 (6.928) Thứ Hai, ngày 6/11/ KỶ NIỆM 100 NĂM CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA (7/1

CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ TỈNH LÀO CAI Số: 66/MTĐT-HĐQT V/v công bố thông tin điều chỉnh một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2019 trong báo cáo thườn

THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG QBWACO CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC QUẢNG BÌNH (Giấy chứng nhận ĐKKD số do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Qu

TỔNG HỢP, SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN BỞI NGUYỄN TRƯỜNG THÁI TỔNG HỢP 1090 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 12 THEO BÀI BÀI 2. VỊ T

BCTN 2017 X7 MG thay anh trang don.cdr

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM Số: 2090 /QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Quảng Nam, ngày 27 tháng 6 năm 2019 QU

Đề tài: Chính sách đào tạo nguồn nhân lực văn hóa ở tỉnh Quảng Ninh

BẢN THÔNG TIN TÓM TẮT CÔNG TY BDCC THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - CTCP Giấy chứng nhận ĐKKD số 02001

1 VÀI NÉT VỀ KÊNH NHIÊU LỘC THỊ NGHÈ XƯA VÀ NAY NCS. Trần Hữu Thắng ThS. Nguyễn Bá Cường Phát triển kinh tế - xã hội có tác động trực tiếp đến môi trư

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG - TIẾNG NÓI CỦA ĐẢNG BỘ, CHÍNH QUYỀN, NHÂN DÂN LÂM ĐỒNG Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điệ

CHÍNH PHỦ Số: 01/2017/NĐ-CP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2017 NGHỊ ĐỊNH Sửa đổi, bổ sun

CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG - TIẾNG NÓI CỦA ĐẢNG BỘ, CHÍNH QUYỀN, NHÂN DÂN LÂM ĐỒNG Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điệ

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT PHÁT

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BAN QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÀI LIỆU HỘI NGHỊ Sơ kết công tác đảm bảo an toàn thực phẩm

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KINH DOANH NƯỚC SẠCH NAM ĐỊNH DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG Nam Định, năm 2017

CÔNG BÁO/Số 10/Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NG

TỔNG CỤC THỐNG KÊ CỤC THỐNG KÊ TỈNH PHÚ THỌ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 356/BC-CTK Phú Thọ, ngày 23 tháng 8 năm

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1565/QĐ-BNN-TCLN Hà Nội, ngày 08 tháng 07 nă

54 CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 42/2015/TT-BTNMT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

02 CÔNG BÁO/Số 31/Ngày HỘI ðồng NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI Số: 40/2014/NQ-HðND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

TRUNG TÂM CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN NÔNG NGHIỆP TÂY BẮC: NHẬN DIỆN THÁCH THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Nhà xuất bản Tha

AC401VN Du thao BCTC da kiem toan Portcoast_sent

Phân cấp quản lý và Chương trình Xóa đói giảm nghèo Trường hợp nghiên cứu tại tỉnh Hòa Bình Mai Lan Phương, Nguyễn Mậu Dũng, Philippe Lebailly Đặt vấn

ỦY BAN NHÂN DÂN

SỞ GDĐT TỈNH BÌNH DƯƠNG XÂY DỰNG VĂN HÓA PHÁP LÝ, ỨNG XỬ VĂN MINH Số 08 - Thứ Hai,

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1343 /QĐ-UBND Quảng Nam, ngày 09 tháng 5 năm 2019 QU

Microsoft Word - quyet-dinh qd-ubnd-hcm-quy-dinh-ve-phan-loai-chat-thai-ran-sinh-hoat.doc

BỘ TÀI CHÍNH Số: 194/2013/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 17 t

Phuong an CPH CAO SU 1-5 TÂY NINH_V10 final

Thứ Sáu (15, Tháng Năm, Đinh Dậu) Năm thứ 53 Số: 9731 Báo điện tử: Quảng Ninh CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT

BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - TMC BÁO CÁO TÀI CHÍNH cho năm tài chính 12 năm 2010 đã được kiểm toán

Số 361 (6.979) Thứ Tư, ngày 27/12/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TỔNG

Ch­¬ng 3

Số 154 (7.502) Thứ Hai ngày 3/6/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 146 /2011/TT-BTC Hà Nội,

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG DỰ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ VIỆT NAM BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG & XÃ H

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

Số 204 (7.552) Thứ Ba ngày 23/7/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM

TRẢ LỜI KIẾN NGHỊ CỬ TRI TRƯỚC KỲ HỌP 7 - HĐND TỈNH KHÓA IX ĐƠN VỊ: THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT 1. Cử tri khu phố 5, phường Hiệp Thành phản ánh: Hiện nay Bệ

Bao cao dien hinh 5-6_Layout 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG ĐẶNG THỊ THU HIỀN VĂN HÓA CÔNG SỞ TẠI ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH HẢI PHÒNG LUẬN

2 2. Quỹ hoạt động theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 3. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn đ

TRẢ LỜI KIẾN NGHỊ CỬ TRI TRƢỚC KỲ HỌP 5 - HĐND TỈNH KHÓA IX ĐƠN VỊ: HUYỆN PHÚ GIÁO 1. Cử tri xã Tân Long ý kiến: Về Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND tỉnh

Số 63 (7.411) Thứ Hai ngày 4/3/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM

Số 275 (6.893) Thứ Hai, ngày 2/10/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Thực hiện tốt hơn nữa ch

BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN BÌNH CHÁNH SÀN GD BĐS TINLAND muabannhadatuytin.com (Bảng giá này được tổng hợp từ bảng giá đính kèm tại Quyết định số 51/2014/QĐ-U

Bản ghi:

THÀNH PHỐ HỔ CHÍ MINH ỦY BAN NHÂN DAN QUẬN BÌNH THẠNH Số: ZC-iÊ /QĐ-UBND-QLĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bộc lập - Tự do - Hạnh phúc Bình Thạnh, ngày tháng$ năm 201 ỉ SỞ QỤy HOẠCH KiỂN TRÚC TP n, Ị sốp&m? ĐEN Ngày.gỊ/ /2Q11 QUYÉT ĐỊNH về phê duyệt đồ án Điều chỉnh 'Vt-' p r quỵ hoạch chi tiết xâỵ dựng đọ thị tỷ iệ 1/2000 "TCb ỉrníxĩ ;"Wai (W- KỊịu dấn cự liên phường!,2,3 và 14, quận Bình Thạnh nzxw')a^-ịi^ỉ(phần Quy hoạch Kiến trúc và Giao thông).tịch ủy ban nhân dân quận binh thạnh ỵ, Ị 2* Căĩĩcu^ĩ.,uật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 - IT'- I- 30/2Ọ09/QH12 đựợc Quốc hội thông qua ' ' S' ';{ í' '.'ỆỊt'' ' ',:5 ''í Ễí'. "i. '.ngayj^ 1tharig Ị2 qa^ểũ^sầuặ'.. i.. I. c>aii cứ Quyết định soo4/ p08/qd~bxd ngày 03 thang 4 năm 2008 cqab;o Xây durigvề việc bạn hàritì->qiiychuan kỹ thuật Quoc?giặ về Quyhoạchxây dwf RSl;. /.".? ':. Gan cứ Thong tư 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 20lõ của Bộ Xây dựng vỗ Quy định hô sớ củá từng 1 oại quy hoạch đô thị. Căn cứ Quyết định số 6788/QD-UB-QLDT ngày 18 tháng 12 nãm. 1998 của ủy ban nhân Thành phố phê duyệt đồ án Quy hoạch chung quận Bính Thạnh;

Căn cứ Quyết định số 1029/QĐ-ƯBND ngày 16 tháng 3 năm 2007 của ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung quận Bình Thạnh; Căn cứ Quyết định số 93/2008/QD-CBND ngày 26 tháng 12 năm 2008 của ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cu nông thôn trên địa bàn TP.HCM và Công văn số 1168/UBND-ĐTMT ngày 23 tháng 3 tháng 2009 của ủy ban nhân dân Thành phổ về giao Chủ tịch ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét phê duyệt các hồ sơ, đồ án quy hoạch chi tiết 1/2000 đã nộp tại Sở Quy hoach - Kiến trúc thẩm định trước ngày 06/01/2009; Căn cứ văn bản số 2982/KQTD- SQHKT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc về Kết quả thẩm định Đồ án Điều chỉnh' quy hoạch chi tiết xây dụng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 1,2,3 và 14, quận Bình Thạnh (phần Quy. hoạch - Kiến trúc và Giao thông);,. Căn cứ văn bản số 253/SQHKT-QHKTT ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Sở Quy hoạch Kiến trúc vệ thẩm quyền phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ ỉệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 1,2,3 và 14, quận Bình Thạnh; Cail cứ Quyết định số 2084/QĐ-ƯBND ngày 29 tháng 02, năm 2Ọ08 của ủy bán nhân dân quện Bình Thạnh về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hộạch chi tiết xẩy dựng đổ thị tỷ lệ 1/2ÒÒ0 lìêh phường 1,2,3 và 14, quận Bình Thạnh; Căn cứ Tờ trình Số 465/TTr-ỰBND ngày 27 tháng 4 năm 2009 của ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh về đề nghị thẩm đỉnh đồ án điều chinh, quỵ hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu dấn cư liên phường 1,2,3 và 14, quận Bình Thạnh. C;7 ;ó, ' Căn cứ văn bản số 776/UBND-QLDT ngấy 07 tháng 6 nam 201Q cuà ủy ban nhân dân quặn Bình Thạnh về đồ án Điều chỉnh qùý hoạch chi tiết xầy dựng đô thị tỷ lệ 1/200Ó Khu dân cừ liểh phương ỉ,2,3 và 14, quận Bình Thạnh; Căn cứ Tờ trình số 126/TTr-QLDA ngày 14 tháng 12 nằm 2010 của Ban Quản lý dự án Quy hoạch xẩy dựng (thuộc Sở Quy hoạch Kiến trúc) về trình phê duyệt đồ ấn Điều chính quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 1,2,3 và 14, quận Bình Thạnh (phần Quy hoạch - Kiến trúc và Giao thông). Xét đề nghị của Phồng Quảri lý đồ thị tại Báo cáo số -7/xó /BC-QLĐT ngày tháng 02 năm 2011 về phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000' Khu dân cư liên phường 1,2,3 và 14, quận Bình Thạnh (phần Quy hoạch Kiến trúc và Giao thông), ĩ 2

QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 1,2,3 và 14, quận Bình Thạnh (phần Quy hoạch - Kiến trúc và Giao thông), với các nội dung chính như sau: 1. Vị trí, quy mồ và giới hạn phạm vi quy hoạch: -Vị trí: liên phường 1,2,3 và 14, quận Bình Thạnh. - Quy mô khu vực quy hoạch: 136,58ha, được xác định theo bản đồ hiện trạng (tỷ lệ 1/2000) do Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp năm 2005. Giới hạn phạm vi quy hoạch: + Phía Đông và Đông Bắc: giáp ranh các phường 12 và 24 quận Bình Thạnh, giới han bởi đường Phan Vãn Trị, Nguyễn Thiện Thuật,. Huỳnh Đình Hai, và rạch cầu Bôỉig. + Phía Tây: giáp phường 2 - quận Phú Nhuận và phường 7- quận Bình Thạnh, giới hạn bới đừờng Nơ Trang Lòng và Phan Đăng Lưú. + Phíã Nani và Tẩy Nam: giáp kênh Nhiêu Lộc (giáp ranh quận 1) và rạch Cầu Bông (giáp rành phường 15- quận Bình Thạnh). 2. Lý do vá sự cần thiết phải lập đồ án quy hoạch: - Quận Đình Thanh lầ một trong những quận trung tâm cua thành phố Hồ Chí Minh, đóng vại trò quan trọng tròng việc hình thành bộ mặt kiên trúc đô thị. Liên phựờng 1,2,3 và 14 là khu vực trung tâm quận có mật độ dân cư cao, vị trí giáp Quận 1, giáp các trục giao thông chính của đô thị và một phân giáp rạch nên có khả năhg thu hút đầu tu xấỵ dựng mới, cải tạo chinh trang đô thị trong quá trình hang cap hệ thông giao thong, và cải tạo rạch. - Tqy^idri? tròng tịíợỉ gịan quaj. việc quản lý quy hoậch và xây dựng phát. triền đồ thỉ chu ỷểù dựa trên quy hoach chí tiết tỷ lệ 1/2000 được Kiến true sư Trưởng rpharih< phố phể duyệt tại Quyết định số 1163/KTST-QH ngày 01/02/1999. Trong qua trình thức hiẹri đã xuất hiện nhiều van đề không phù hợp f thực tế phát trierf va'tihh &a Wlffiongca07Do đố, việcxcm xét điều.chỉnh.đô.. án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 ìầ cầh thiết và cấp bách. Nội dung cơ bản của việc điều chỉnh đồ ần quỵ hoạch chị tiết tỷ lệ 1/2000 như sau: 4- Điều chỉnh quy mô dỉệh tích chó phù hợp với số liệu đo đạc thực tế (theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 được duyệt năm 1999, tổng diện tích đất khu liền phương iầ: 141,81 ha, nay được điều chỉnh lại còn 136,58ha). 4- Tổ chức sẳp xếp lại quy hoạch sử dụng đất, quy mô dân số, các công trình công cộng (công trình dịch vụ đô thị), điều chỉnh quy hoạch mạng lưới giao thông cho phù hợp với thực trạng và định hướng, cập nhật các công trình và dự án đã có pháp lý. 3. Mục tiêu của đồ án quy hoạch: Xác định vị trí và phạm vi quy mô nghiên cứu của đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết. 3

- Xác định các cơ sở về pháp lý và thực tế phát triển để lập đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết. - Cập nhật hiện trạng về phát triển dân số, sử dụng đất, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình kiến trúc và không gian cảnh quan tại khu vực, cập nhật các dự án được duyệt trên địa bàn và các dự án tương lai của thành phố. - Điều chỉnh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, quy mô phát triển dân cư, định hướng quy hoạch về tổng mặt bằng sử dụng đất, không gian kiến trúc cảnh quan, quy hoạch các hệ thông hạ tâng kỹ thuật và công trình công cộng, điêu lệ quản lý xây dựng và các nội dung khác cần thiết để phục vụ công tác xây dựng đô thị cho giai đoặn.ngăn hạn đên năm 2012 nhưng tính đên khả năng phát triển dài hạn đến năm 2020, phù hợp với điều chỉnh quy hoạch chung của quận Bình Thạnh, đảm bằo không gian và môí trường tốt để dân cư sinh sống và làm việc. 4. Tính chất, chửc năng khu vực quy hoạch: là khu dẩn cư hiện hữu, cải tạo kêt hợp xâỳ dựng mới, đông thời là trung tâm hành chính văn hóa lịch sử - giáo dục y tế - thương mại- dịch vụ của quận. 5. Quy mồ dần số, cơ cấu sù dụng đất và chỉ tiêu quỳ hoạch-kiến trúc: 5.1. Quy mô dân số: - Dân số hiện trạng (năm 2005): 66.673 người, trong đó: phường 1: 14.906 người; phượng 2: 16.126 người; phường 3: 23.529 người; phương 14: 12.112 ngừời. ; 'p ;j.<4. \ í/' Ạ - Dân sọ dự kiến giai đoạn 2012: 69.000 người, trong đó: phường 1: 15.000 người; phương 2: 17.000 người;. phương. 3: 24.500 người; phường 14:12.500 ngươi.,... - Dân sổ dự kiến giai đòạn 2020: 69 500 người, tròng đó: phường 1:15.000 người; phường 2:. 17.000 người; phường 3: 24.500 người; phường 14: 13.000 người. : -S ; 5.2. ờcấú sủ dụiig đất: 4. Đồ án Điềụ chỉnh quy hoạch chi tiết tý lệ 1/2000 Khu dan cư liên phường i 1,2,3 và 14 được tính toán quy mô dấn số, các chỉ tiêu quy hoạch và dự kiến xây 1 dựng cho giai đoạn ngắn hạn (đến năm 2012), chủ trương không quỵ hoạch mới ị cộng viên cây xanh :và cồng trình cong cọng lên khu vực dân cư ổn định. Tuy nhiên, một số chỉ tiểu quy hoạch dài han (được xác định tròng điều chinh quy i hoạch chung) phải được xác định và tính toán chung trong giai đoạn ngắn hạn, I cụ thể:'... ppỳ- < I 4- Đất quy hoặch dành cho các trục giao thông chính đô thị, các tuyến đường liên quận, liên phường và các tuyến đường đối nội quail trọng, các nút giao thông... 4- Đất dành cho các công trình công cộng cơ bản cấp khu ở (như trựờng Ị học, y tế, siêu thị, chợ...) và cấp quận. Ị 4- Đất hành lang bờ rạch (trong đó bé trí đường ven rạch)^^. ị 4. S ị

Bảng cân bằng đất đai đến năm 2012 STT Loại đất Diện tích Tỷ lệ (ha).1 (%) L Đất đon vị ỏ' 118,045 86,43 1. Đất nhóm ở (gồm đất ở hiện hữu cải tạo, đất ở hiện hữu cải tạo kết hợp xây dựng mới; đất ở cao tầng; đất ở dân cư hỗn hợp). 2. Đất công trình công cộng cấp đơn vị ở (gồm hành chính, y tế, giáo dục, thương mại - dịch vụ, văn hóa..). 82,41 60,34 3,84 2,81 3. Đất cây xanh công cộng. 2,47. 1,8 4. Đất giaọ.thông. 29,328 21,47 5. Đất khác (gồm đất công trình công cộng cấp - - quận, thành phố). n. Đất ngọài đơn vị ỏ 18,535 13,57 1. Đất công trinh cổng cộng 10,66 7,8 -Cấp.quại! 7,93 5,8 - Cấp thành phố 2,73, 2 2. Đất giảo thông đối ngoại - - 3. Đất câý xáhh dọc rạch 1,54 1,12 4. Đấtkềrih rạch, mạt nước ; 3,97. 2,91 5.. Đất tộh giấó.r di tích lịch sử... 2,37;. 1,74 Tổng công í 136,58 100% - Nọi dung vê định hướng điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 các phân khu chực hắng nhữ sau: a. Khù dấh cư: -' Tổng diện tích đất ở: 82,4 lha, chiếm 86,43% diện tích toàn khu gồm 04 loại đất ở sạu:. 7,8%. + Đất ở hiện hữu cải tạo: 69,37ha; chiếm tỉ lệ 50,79%. + Đất ở hiện hữu cải tạo và kết hợp xây dựng mới: 10,65ha; chiếm tỉ lệ + Đất ở hỗn hợp (dân CU' hiện hữu cải tạo kết hợp thương mại - dịch vụ) 2,27ha; chiếm 1,66%. + Đất ở cao tầng: l,17ha; chiếm 0,86%. 5

- Khu vực quy hoạch được chia thành 04 loại khu ở như sau (tương ứng dân số dự kiến đến năm 2012 là 69.000 người): + Khu vực 1: phường 3, diện tích: 45,76ha, dân số dự kiến 24.500 người, mật độ xây dựng khoảng 30 50%, tầng cao: 2 + 25 tầng. + Khu vực 2: phường 1, diện tích: 26,52ha, dân số dự kiến 15.000 người, mật độ xây dựng khoảng 30 50%, tầng cao: 2-^10 tầng. + Khu vực 3: phường 2, diện tích: 32,02ha, dân số dự kiến 17.000 người, mật độ xây dựng khoảng 30 50%, tầng cao: 2 + 25 tầng. + Khu vực 4: phường 14, diện tích: 32,28ha, dân số dự kiến 12.500 người, mật độ xây dựng khoảng 30 + 50%, tầng cao: 2 10 tầng. - Điều chỉnh về loại hình nhà ở so với quy hoạch chi tiết, được duyệt năm 1999 như sau: + Xóà bỏ loại hình dân cư nhà vườn tại phía nam khu quy hoạch do phường 1 và phường 3 là trung tâm quận, mật độ dân cư cao, không có khả năng bố trí loại hình này. + Điều chỉnh khu dân cư cao tầng tại phường 3 (phía Bắc đường Phàn Xích Long) thành khư dân cư hiện hữu cải tạo kết hợp xây dựng mới. b. Đất công trinh dịch VỊỊ công công (công trình công cộng): - Khu dần cự lien phượng, i,2,3 và 14 tập trúng nhiều công trình côĩig cồng cấp quận, thành phố và cấp đơn vị ở được phấn bố như sau: bl. Khu công trình công cộng cấp quận và thành phố: * Trung tâm hành chính: Giữ nguyên yị trí nằm trên trục đường Đinh Tiền Hóàng - Phan Đang Lưu như hiện nay. Trdiig giai đoậh dài hận sẽ mở rộng đến đường Trail Văn Kỷ.. '2 * Trung tâm thương mại -dịch vụ:. \ /. ; : T \ - Khu vực dộc tmc Phan Đăng Lưu, Bạch Đằng cùng chợ Bà Chiểu là 7 trung tâm thương mạr-^.dịch vụ lơn.cua quận và khu vực. * Tiling tâm V tế; thể, dục thể thao:... - Giữ nguyên vị trí. và diện tích: Trung tầm thể dục thể thảo nằm trên đường Phan Đặng Lưu; bệnh viện quận nằm trên đường Đinh Tiên Hoàng. * Trung tâm văn hổa, lịch sử: Giữ nguyên vị trí và diện tích, trung tấm văn hồa - lịch sử dọc trục đường Đỉnh Tiên Hoàng với cầc công trình: lằng Ông Lê Văn Duyệt, Trung tâm văn hóa, Trung tâm sinh hoạt thanh thiếu niên quận. b2. Công trình dịch vụ đơn ví ờ: Bố trí đảm bảo bán kính phục vụ, xây dựng mới trên các khu đất có thể xây dựng được, dự kiến bố trí như sau: * Công trình hành chính cấp phường: ủy ban nhân dân phường - Công an phường 1 được bố trí trên đường Đinh Tiên Hoàng, ủy ban nhân dân phường 2 được bố trí trên đường Phan Bội Châu. 6

* Công trình giáo dục: điều chỉnh chức năng sử dụng đất 3 trường mầm non dự kiến tại phường 2, 3 và 14 theo quy hoạch được duyệt năm 1999 thành đât dân cư hiện hữu cải tạo. * Theo quy hoạch mạng lưới giáo dục quận Bình Thạnh, tổng diện tích đất giáo dục dự kiến tại khu liên phường là 3,29ha, đạt chỉ tiêu 0,48m2/người và được bố trí như sau: - Trường mầm non: diện tích 0,93ha; trong đó phường 1 giữ lại 2 trường (số 26/14 Đinh Tiên Hoàng và sổ 74 Phó Đức Chính), diện tích khoảng 546m2; phường 2: mở rộng trường mầm non số 10 Vũ Tùng, diện tích khoảng 1674m2; phường 3: xây dựng mới trong khu dân cư Mĩếu Nổi, diện tích khoảng 1.682m2; phường 14: giữ lại trường hiện hữu có diện tích khoảng 1.61 Om2. - Trường Tiểu học: diện tích khoảng 1,16ha; trong đó: phường 1: giữ lại trường tiểu học Tô Vĩnh Diện diện tích khoảng 1.298m2; phường 2: mở rộng trường Lam Sơn'với diện tích sau khi mở rộng khoảng 4.814m2; phường 3: Giữ nguyên trường Hà Huy Tập cố diện tích khoảng 2.438m2; phường 14: Giữ nguyên trường Nguyễn Đính Chiểu có diện tích khoảng 3.002m2. : - Trượng Trụng học cạ sở: diện tích khoảng l,2ha; trong đó: giữ nguyên trường Hà Huý Tặp có diện tích khoảng 4.474m2, trưởng Trương Công Định có diệh tỉch khoảng 3.358m2, trường Lô Văn Tám có diện tích khoảng 2.144m2; xây dụng iriới 01 truồng tại khu dân cư Miếu Nổi có diện tích khoảng 4.01 Om2. - Trường trung hộc phồ thông: giữ nguyên trường Võ Thị Sáú: cỏ diện tích khoang 5.600m2... - Các đơn vị trực thuộc: giữ nguyên trưởng Bồi dưỡng giáo dục; chuyển đồi Trung tâm giáo dục thưòng' xuyên thành trường mầm non. *Congtnnh Y'te:J. '; Phượng 1: phòng y tế phường 1 dự kiến tại vị trí ủy ban nhân dân Coiig an phường 1 hiện hữu, i diên tích, khoảng 25 Om2.!' '.. Phường 2: trước mắt giữ nguyên tại vị trí.hiện hữu, diện tích khoảng.. 145m2... - Phường 3: dự kiến bố trí tại số 11B cư xá Phan Đăng Lưu,,điện tích 200m2. - Phường 14: Giữ nguyên tại vị trí hiện hữu, diện tích khoảng 2Ọ4m2. * Công trình văn hóa: phường 1 sử dụng chung với nhà văn hóa quận; phựờng 2: dự kiến bọ trí tại vị trí ủy ban nhân dân phường hiện hữu sau khi ÚBND phường chuyển đến cơ sở mới; phường 3: không có; phường 14: giữ nguyên vị trí hiện hữu, diện tích khoảng 160m2. * Công trình thương mại - dịch vụ: bố trí dọc theo trục Phan Đãng Lưu (3Om); Bạch Đằng (3Om); Bùi Hũu Nghĩa: (20m) (đoạn từ Bạch Đằng đến Vũ Tùng); Đinh Tiên Hoàng (3 Om). 7

c. Đất cây xanh: - Theo quy hoạch dự kiến đến năm 2012, diện tích đất cây xanh khu liên phường 1,2,3 và 14 rất thấp (khoảng 0,36m2/người), đồng thời khả năng tạo quỹ đất cây xanh từ các dự án bóc lõm cải tạo khu ở lụp xụp cũng khó khả thi. Chủ yếu hệ thống cây xanh được bổ trí dọc theo hành lang bờ kênh Nhiêu Lộc, rạch Cầu Bông và rạch Bùi Hữu Nghĩa (sau khi chỉnh trang), dọc hành lang tuyến điện 1 lokv và dọc theo các trục đường chính sẽ mỏ' rộng đúng lộ giới và các tuyến hẻm dự phóng bằng cách tận dụng bố trí trồng cây xanh trên vỉa hè, bố trí vườn hoa tại các tiểu đảo giao thông và tại các khu đất trống. - Điều chỉnh 3 khu công viên cây xanh tại phường 2,3 và 14 theo quy hoạch được duyệt năm 1999 thành khu dân cư. - Tổ chức cây xanh cảnh quan dọc rạch Bùi Hữu Nghĩa và một phần dọc đường Bùi Hữu Nghĩa trên phần đất hành lang bảo vệ bờ rạch. 5.3. Chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc: Các chỉ tiêu quy hoạch - kỉén trúc cơ bản (giai đóạn đến năm 2012) cho đồ án điều chính quy hoạch chi tíểt tỷ lệ 1/2000 Khu dần cư liên phường 1,2,3 và 14, quận Bình Thạnh như sáu: Stt Nội dung chỉ tiêu Đo n vị tính Chỉ tỉêú í Diện tích đất 136,58 2 Dân sọ dự kiến ngươi 69.000 3 Mật độ xây dựng ' % + khù ở ;. 35-50. + K11Ucống trình công cộng %, 20 45 + Gong viên cây xarih The due thể thao /o 5 <10 4 Hệ số sư dụrig đất tóàn khụ 7 lần 7. 0,5-4 5 Tầng cao xây dựng tầng -Tối thiểu 2 - Tối đá: 25 6 Chỉ tiẹu sử, dụng đất đơn vị ở m2/người 17,11 + Đất. nhóm ở. m2/ngươi 11,94 + Đất công trình công cộng cấp đơn vị ở. m2/ngứời 0,56 + Đất cây xanh công cộng. m2/người 0,36 + Đất giao thông. m2/người 4,25 7 Chỉ tiêu hạ tàng kỹ thuật + Tiêu chuẩn cấp nước 1/người/ngđêm 150-200 8

+ Tiêu chuẩn thoát nước 1/người/ngđêm 150-200 + Tiêu chuẩn cấp điện kwh/người/nãm 1500-2000 + Tiêu chuẩn rác thải kg/người/ngày 1,0-1,5 6. Tổ chửc không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị: 6.1. Tổ chúc không gian kiến trúc cảnh quan: - Quy hoạch các khu vực đô thị dọc theo các trục đường chính (như: đường Bạch Đằng (3Om), đường Phan Đăng Lưu (3 Om), đường Phan Chu Trinh nối dài (25m), đường Đinh Tiên Hoàng (3 Om); đường Nơ Trang Long (3 Om), đường Lê Quang Định (25m), Phan Xích Long nối dài (35m)) là khu vực chú trọng khai thác cảnh qúan đô thị. Trên các tuyến đường trên, tập trung các công trình trung tâm thướng mại - dịch vụ và cao ốc văn phòng khang trang và hoàn chỉnh, tạo nên động lực phát triển và sự sầm uất cho khu vực. - Khu vực kênh Niiiêu Lộc và rạch cầu Bông là khu vực khai thác cảnh quan đô thị kêt hợp cây xảnh, mặt nứớc. Quy hoạch các dự án giải tỏa các khu nhà ở lụp xụp ven kênh, rạch để xây dựng các khu nhà ở cao tầng. 6.2. Thiết kế đô thị: 5 - Phân vùng về kiến trúc cảnh quan khù vực kèm theo các hướng dẫn về,<ị kiến trúc xây dựng cổng trình và thiết kế đô thị (như bố cục và diện tích lố đất, dận số dự kíen, quy mô công trĩnh, hệ số sử dụng đất, tầng cao tối đá - tor thiểu, mật độ. xâỵ dựng, màu sắc...). Giai đoạn đặu tập trung nghiên cửu cẩc tuyến đường chính như Phàn Xích Lóng hối dài, Phan Đăng Lưu, Bạch Đằng, Nơ Trang Long, Lê Quạng Định, Đinh Tiền Hoàng, Phan Chu Trịnh nối dài; Quỷ định về chí giới đửờng đỏ, chỉ giới xây dựng đối với các tuyến đừòhg^7 ''dung thiết kế hiện theo Điều 32 - Luặt.Quỵ hóặch Đô thị số 30/2009/QH12 được Qụổc hội thông qua ngày 17 tháng 6 nắm 2009.. 7<Qụy họạch giao thồhg: / :. 'í,... '. -Cải.tạo và mở rộrig hệ thống giao thông chính củá khu vực theo lộ giới quy hoạch đã duyệt trước day. Cập nhật các tuyến gỉáo thông độ thị quan tròng theọ Quyết định sổ 101/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt phát triển Giao thông Vận tải Tp.HCM đến năm 2020, tầm nhìn sau năm 2020 (nhừ đường trên cao dọc kênh Nhiệu Lộc, tuyến métro số 5 dộc, đương Phan Đãng Lưu - Bạch Đằng, ga metro, tuyến trên cao số 4 dọc đường Phan Chu Trinh). - Cải tạo một số tuyến đường hiện hữu, hình thành mạng lưới đường khu vực và nội bộ có lộ giới từ 12 đến 20m. Thể hiện trên bản đồ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 các tuyến đường lộ giới từ 12m trở lên hoặc <12m có tính chất quan trọng. 9

- Giải tỏa hành lang an toàn bờ kênh Nhiêu Lộc, rạch cầu Bông và rạch Bùi \ Hữu Nghĩa, trên có bố trí đường giao thông ven rạch. - Đối với những tuyến đường có lộ giới nhỏ hơn 12m: áp dụng theo Quyết định về quy định lộ giới hẻm nhỏ hơn 12m trên địa bàn phường 1,2,3 và 14 do ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh phê duyệt. - Dành quỹ đất để quy hoạch xây dụng nút giao thông ngã 5 Bình Hòa, nút giao thông đàu cầu Phan Chu Trinh nối dài, cầu Nguyễn Xuân Ôn, cầu Phan Xích Long nối dài, đường Phan Xích Long nối dài (35m), đường Phan Chu Trinh nái dài (25m), đường Vũ Tùng nối dài (16m). 8. Các điểm lưu ý quan trọng khác khi triển khai nghiên cửu phần hạ tầng kỹ thuật và quản iý quy hoạch theo đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/2000): - Đề nghị Ban Quản lý dự án Quy hoạch xây dựng (thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc) tiếp tục chỉ đạo Viện Quy hoạch xây dựng thực.hiện các công tác sau: + Hoàn tất hồ sơ phầiì hạ tầng kỹ thuật đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khù dân cư liên phường 1,2,3 và 14 để trình thẩm định và phê duyệt trước tháng 04/2011. + Lẩy ý kiến của sở Giao thông vận tải: VC thông số kỹ thuật liên quan mặt cắt, kết nối giao thông, tĩnh không cầu, tiến đô thực hiện., các tuyến giao thong dự phóng như:.đường Phan Chu Trinli nốị dap Phan. Xi ch Long nối dài, dượng Vũ Tùng nối dai, nut. giao thông ngã 5 Bình. Hòa và các nút giao thông đầu'câu đường dự phorig;, về phạm vi rạch được san lấp,, mép bở cạo quy hoạch,varanh mốc. hành lang bảo vệ bờ kênh Nhiêu Lọc, rạch Gầu Bông, rạch Bùi Him^lSlghip về hương' tuyến và hành lang ah toàn túyến đừờng trên cao, tuyến mềừó, phặrii vi ga metro. ;. - Cần rà soát, đánh giá ky hieri trạng sử dụng đất. và hiện trạng kiến trúc để. đề xuất địa điểm và quy mổ các': dự ấn bóc lồm, chỉnh trarig đô thị để xây dựng. mới cap khu chung cư cạp' tapg ya^cong trình phức hợp' hiện đại, khang tràng. nhằm cải.-tạo b.ộ mặt đô thị, giâm mật độ xây dứng, tắng các chỉ tiêu cầy xánh, " công trình cong cộng... ". - Xem xẹt, thỏa thuận chỉ tiểú quy hoạch cho các dự án đầu tư xây dựng (tỷ lệ 1/500) phải trên cơ sở xem xét tồng thể, phù hợp vơi đồ áh điều chỉnh quy hoạch chỉ tiết tỷ lệ 1/2000 đã được thẩm định và phê duyệt. - Xây dựng và trình duyệt cầc quy định về quản lý quy hoạch và xây dựng, về hướng dẫh kiến trúc công trình va thiết ké đô thị theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000.. Việc xác định hành lang bảo vệ bờ kênh Nhiêu Lộc Thị Nghè, rạch Cầu Bông áp dụng theo Quyết định của ủy ban nhân dân thành phố. Trường họp có sự thay đổi về ranh mép bờ cao rạch dẫn đến việc thay đổi ranh phạm vi hành lang trên bờ rạch áp dụng theo Quyết định của ủy ban nhân dân Thành 10

- Trong quá trình thực hiện, việc thay đổi cơ cấu sử dụng đất được điều chỉnh theo Quyết định cơ quan thẩm quyền có hiệu lực tại thời điểm điều chỉnh. - Việc xác định địa điểm, diện tích trường học phải trên cơ sở kết hợp với Quyết định số 8592/QĐ-ƯB ngày 18/11/2008 của ủỵ ban nhân dân quận Bình Thạnh về phê duyệt đề án quy hoạch chi tiết địa điểm trường học ngành giáo dục đạo tạo trêmđịà bàn quận Bình Thạnh đến năm 2020. Điểu 2. 1 Giao Phòng Quản lý đô thị: Căn cứ nội dung tổ chức thực hiện trong quyết định phê duyệt -đồ án quy hoạch chi tiết, tiến hành triển khai quản lý quy hoạch theo quy định. Phối hợp hướng dẫn cho ủy ban nhân dân phường 1, phường 2, phường 3 và phường 14 tròng công tác công bố công khai quy hoạch và xây đựng kế hoạch tổ chức cam mọc ngoài thực địa; 2. Giao Phòng Tại nguyên và Môi trường: Gập nhật nội dung đồ án quy hoạch được duyệt vào quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, tham mưu ủy ban nhân dân qụận các giải pháp khai thảc đất hiệu quả. 3. Giaó ữy ban nhân dân'phượng 1, phường 2, phương 3 vả phượng 14 công bố quy hoạch tại ưy bán. nhận dậh phường trọng thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quynt dmh n^y dupc phe' duypt. ' Hinh thức công bố công khài thực hiện theo LuatQuyhoach. ::? BÌiều 3. Quyết định nảy cỏ hịệù ìực kể từ ngày ký., Điều4iỊChảnh Văn phphg GyỈÉặti nhân dẩn Quận, Trưởng Phòng quản lý \ đô thị' Qụẹn, Trụrởng Phong Tapnguyexijva Môi truong Quan, Tnrong.p^ ij chinh/~j^^hd^h- ^uan^^hu h^^^ ^:nhan danphucnglgo^ nhan:dan^lipong2,ỉ'^hn.hch^^ ^nffl Ln^dari phưang.3,c^tichgyban nhanỵ Ị-i ^Mnhan:i. - SaQR-KT^a ^j Sa TN-MT, SỞ Glýl; ; - Ẹt; cac PBT/Q; - CT, PCT UBND/Q/QLDT; - VP: CVP,TH (d/c Thao); -ViệnQHXD; -Liru:VT-TH. Thu\CV\QĐ-1-2000-12314 11