MỨC ĐỘ ÁP DỤNG PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA 1 2 3 4 5 Điều trị viêm tụy cấp Điều trị hạ kali máu Chẩn đoán và điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) Loạn nhịp nhanh trên thất Nhiễm trùng tiểu theo Dựa trên phác đồ thực hiện ERCP và cắt cơ vòng - Điều trị sỏi thận (mục 6.4) - Phẫu thuật (mục 6.5) - Nuôi ăn qua hỗng tràng (trong mục 6.6) hết thực hiện D-Dimer, xạ hình phổi - Điều trị thông khí áp lực dương không xâm lấn (mục 3.3) - Điều trị thông khí cơ học xâm lấn (mục 3.4) Điều trị: - Rung nhĩ: không áp Điều trị kháng đông; Chuyển nhịp bằng shock điện; Các phương pháp điều trị khác - Nhịp nhanh kịch phát trên thất: không áp dụng cắt đốt qua catheter hết - điều trị: + PPI + Nuôi ăn tĩnh mạch: Glucose, Aminoplasma, Lipofudin, túi 2 ngăn (đạm + glucose), túi 3 ngăn (đạm + glucose + lipid) + Kháng sinh phổ rộng: Imipenem, Amoxicillin 1g + Acid Clavulanic 200mg IV, Ampicillin 1g + Sulbactam 500mg IV, Ampicillin 1g + Sulbactam 1g IV, Ciprofloxacin, Metronidazole, Điều trị: : - Cephalosporin thế hệ 4: Cefepime, Meropenem, Imipenem, Cefpirome - Ticarcilin/ Acid Clavulanic - Trường hợp bệnh nhân ho đàm nhiều có thể dùng: Acetylcystein 200mg, 300mg bằng đường uống, tiêm bắp hoặc phun khí dung. - Trường hợp bệnh nhân ăn uống kém, suy kiệt có thể bổ dinh dưỡng bằng đường truyền tĩnh mạch: Aminoplasma, Amigold 8,5%, Nutrilex, Combilipid, Điều trị: bổ - Viêm đài bể thận: bổ Ampicillin Sulbactam 1-2g IV/6 giờ) số 1 số 3 số 5
6 7 8 9 10 11 Sốt xuất huyết Dengue Viêm gan siêu vi Nhồi máu cơ tim ST chênh lên Viêm loét dạ dày tá tràng Chẩn đoán và điều trị viêm đa khớp dạng thấp Điều trị thiếu máu não cục bộ cấp theo Nhiệt Đới thực hiện: Xét nghiệm PCR; Phân lập vi rút - Điều trị xuất huyết nặng (mục II.4.1.c) - Điều trị suy tạng nặng (mục II.4.1.d) Nhiệt Đới hết Cấp Cứu Điều trị: điều hết hết thực hiện chụp mạch máu - Tiêu sợi huyết - Tắc tĩnh mạch sâu và - Trường hợp nhiễm trùng tiểu có biến chứng: Cephalosporin thế hệ 4 (Cefpirome 1-2g/12h, Cefepime 2g/12h) hoặc Carbapenem hoặc Piperacilline- Tazobactam, thêm Vancomycin nếu nhuộm cáy có cấu trùng gr (+) - Điều trị hỗ trợ: uống nhiều nước, ăn uống đủ chất, uống Methylene blue Điều trị: bổ Statin Điều trị: điều trị: - Nhôm hydroxyd hoặc Magne hydroxyd, hoặc kết hợp cả hai loại với Simethicon, Attapulgite, - Tiệt trừ H.Pylori: bộ kit kết hợp (Clarithromycin + Tinidazole + Pantoprazole) số 8 số 9
theo nhồi máu phổi 12 Xuất huyết tiêu hóa trên Cấp Cứu thực hiện can thiệp điều trị cầm máu qua nội soi - Kiểm soát xuất huyết qua nội soi (mục 3.6) - Điều trị dãn tĩnh mạch thực quản - Điều trị xuất huyết tái phát và phòng ngừa tái xuất huyết (mục 3.8) Điều trị: Nếu chảy máu quá nhiều hay BN vào sốc không đáp ứng truyền dịch có thể xem xét truyền máu số 12 13 Chẩn đoán và xử trí xuất huyết tiêu hóa dưới Cấp Cứu thực hiện chụp mạch máu chọn lọc Điều trị: Điều trị túi thừa, loạn sản mạch máu, u, chỉ định phẫu thuật chuyển Khoa Ngoại hoặc chuyển tuyến trên. 14 Chảy máu dưới nhện Cấp Cứu thực hiện chụp động mạch não dụng điều trị ngoại khoa (mục 4.2) hoặc chuyển tuyến trên 15 16 17 Chẩn đoán và điều trị viêm phổi mắc phải do cộng đồng Chẩn đoán và điều trị duy trì hen phế quản Điều trị hội chứng thận hư hết dụng phẫu thuật trong mục 3.2.5 thực hiện sinh thiết thận Điều trị: - thuốc với bệnh nhân điều trị nội trú: Ceftazidime, Ticarcillin/ Acid clavulanic. - Dinh dưỡng: Trường hợp bệnh nhân ăn uống kém suy kiệt có thể bổ dinh dưỡng bằng đường truyền tĩnh mạch: Aminoplasma, Amigold 10%, Nutrilex, Combilipid, số 15
18 Điều trị suy tim mạn theo dụng hội chứng thận hư tái phát thường xuyên hoặc lệ thuộc corticoid Điều trị: điều Điều trị: bổ : - Điều trị ức chế tụ thể AT1 - Ức chế kênh F (Ivabradine): + Thuốc ức chế chọn lọc kênh If ở nút xoang, làm chậm thời gian khử cực trong quá trình tự khử cực của các tế bào phát xung nên làm chậm nhịp xoang. Không có tác dụng trên dẫn truyền nhĩ thất và ảnh hưởng đến tính co bóp cơ tim + Chỉ sử dụng cho người bệnh điều trị suy tim chuẩn (chẹn bêta, ACE hay ARB, lợi tiểu, kháng aldosterlol, nhịp xoang, không có CCĐ nhưng nhịp tim còn > 70 lần/phút (IIA) + Liều sử dụng 5 7,5mg x 2 lần/ngày số 18
theo 19 Sốc nhiễm trùng Nhiệt Đới Cận lâm sàng: - Cấy máu: trước khi điều trị kháng sinh, cần lấy tối thiểu 2 mẫu máu ở vị trí đế cấy, 1 mẫu lấy xuyên da, 1 mấu lấy từ catheter đã được đặt lưu 48h và thể tích mỗi lần cấy là 10ml. - Cấy dịch: những vị trí khác tùy theo ổ nhiễm hoặc đường vào (nước tiểu, dịch não tủy, đàm, các vết thương, hoặc những dịch khác của cơ thể), cấn cấy trước điều trị kháng sinh nhưng không làm chậm trễ việc cho kháng sinh. - Chẩn đoán hình ảnh: cần thực hiện để xác định ổ nhiễm và hướng dẫn lấy máu ổ nhiễm. - Các dấu sinh học đánh giá nhiễm trùng: CRP, PCT. Điều trị: Kháng sinh: - Dùng kháng sinh càng sớm càng tốt, ngay sau khi cấy bệnh phẩm. - Dùng kháng sinh phổ rộng bao phủ được cả vi trùng gr(-) và gr(+), dùng đường tĩnh mạch liều cao. - Chọn lựa kháng sinh dựa vào bệnh sử và lâm sàng gợi ý ổ nhiễm hoặc đường vào, bệnh nền và tình trạng miễn dịch bệnh nhân, việc sử dụng kháng sinh gần đây cũng như khả năng dung nạp thuốc của bệnh nhân số 19
theo 20 Xử trí phù phổi cấp do tim Cấp Cứu - Điều trị Aminophyline - Điều trị Nisiritide - Chạy thận nhân tạo - Bóng dội ngược nội động mạch chủ - Thông khí hỗ trợ áp lực không xâm lấn trong mục 4 21 Tăng huyết áp 22 Rung nhĩ 23 24 25 26 Bệnh tim thiếu máu cục bộ Cơn đau thắt ngực ổn định Rối loạn lipid máu Đái tháo đường type II bằng thuốc Cấp Cứu Cấp Cứu Cấp Cứu Cấp Cứu Cấp Cứu Cấp Cứu Điều trị: điều hết thực hiện: Test gắng sức; MSCT hay MRI tim; Chụp mạch vành thực hiện: ECG gắng sức; MSCT; Chụp mạch vành có cản quang hết hết Điều trị: bổ điều trị Cilnidipine, Lorcanidipin Điều trị: bổ : - Chẹn β và ức chế canxi non DHP: Nitrate tác dụng ngắn - Ức chế kênh F (Ivabradin): Nitrate tác dụng dài, Trimetazidin, Procoralan số 21 số 23 27 Insulin trong điều trị đái tháo đường Cấp Cứu hết 28 Cường giáp 29 Suy giáp Cấp Cứu Cấp Cứu dụng điều trị: - Iod phóng xạ (mục 3.b) - Phẫu thuật (mục 3.c) hết
30 31 32 33 Bướu giáp bình giáp và các nhân tuyến giáp Rối loạn chức năng hệ tiêu hóa Hội chứng ruột kích thích (IBS) Tiêu chảy nhiễm trùng 34 Xơ gan 35 36 Nhiễm trùng hô hấp trên cấp ở nhiều vị trí Viêm phế quản cấp theo Cấp Cứu Cấp Cứu Cấp Cứu Cấp Cứu Cấp Cứu Cấp Cứu thực hiện: xạ hình tuyến giáp, chọc hút tế bào bằng kim nhỏ (FNAC) Điều trị: Phẫu thuật -> chuyển Ngoại khoa hết hết hết hết hết hết Điều trị: bổ : - Dịch truyền cung cấp đạm cho bệnh nhân xơ gan: Moriheparin Infusion - Dịch báng quá nhiều hay kháng trị với lợi tiểu: chọc tháo hay dẫn lưu dịch màng bụng - Viêm phúc mạc nguyên phát: bổ thêm kháng sinh: Imipenem, Amoxicillin 1g + Acid Clavulanic 200mg IV, Ampicillin 1g + Sulbactam 500mg IV, Ampicillin 1g + Sulbactam 500mg IV, Ampicillin 2g + Sulbactam 1g IV, Ciprofloxacin, Metronidazole, Điều trị: bổ thuốc điều trị thể nặng: - Cephalosporin thế hệ 3: Ceftazidim, Ceftriaxone, Cefotaxim - Cephalosporin thế hệ 4: Cefepime, Meropenem, Imipenem, Cefpirome - Thuốc long đàm: Thay thế số 32 số 34 số 36
37 38 Viêm phổi do vi trùng Nhồi máu não 39 Đau đầu theo Cấp Cứu Cấp Cứu hết Điều trị: Không thực hiện điều trị các biện pháp can thiệp cho bệnh nhân có xơ vữa động mạch lớn (mục 5) Cận lâm sàng: Thực hiện xét nghiệm thường quy (mục 3.a) - Điều trị phòng ngừa Acetylcystein 300mg tiêm bắp hoặc phun khí dung - Thuốc giãn phế quản: Combivent PKD - Dinh dưỡng: Ăn lỏng dễ tiêu nhiều năng lượng. Trường hợp bệnh nhân ăn uống kém suy kiệt có thể bổ dinh dưỡng bằng đường truyền tĩnh mạch: Aminoplasma, Amigold 10%, Nutrilex, Combilipid, điều trị đối với bệnh nhân theo dõi và điều trị nội trú: - Cận lâm sàng: bổ cấy đàm kháng sinh đồ - Điều trị: bổ thuốc: + Cephalosporin thế hệ 3: Ceftazidim, Ceftriaxone, Cefotaxim + Cephalosporin thế hệ 4: Cefepime, Meropenem, Imipenem, Cefpirome + Beta-lactam/ Betalactamase: Ticarcillin/ Acid clavulanic + Thuốc long đàm: Acetylcystein 300mg, 200mg uống, tiêm bắp hoặc phun khí dung - Dinh dưỡng: Ăn lỏng dễ tiêu nhiều năng lượng. Trường hợp bệnh nhân ăn uống kém suy kiệt có thể bổ dinh dưỡng bằng đường truyền tĩnh mạch: Aminoplasma, Amigold 10%, Nutrilex, Combilipid, số 37 Thay thế số 39
40 41 Bệnh parkinson Bệnh thận mạn 42 Chóng mặt 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 Thoái hóa khớp Nhu cầu dinh dưỡng bệnh nhân nằm viện Dinh dưỡng điều trị bệnh lý gan mật Hôn mê hạ đường huyết Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị suy hô hấp cấp Ngộ độc Acetamino phen Viêm túi mật cấp Ngộ độc Opioid Dị ứng thuốc Viêm tụy mạn theo Cấp Cứu Cấp Cứu Cấp Cứu Cấp Cứu Cấp Cứu không dùng thuốc (mục 1b.2) - Điều trị đau đầu cụm cấp (mục 3) thực hiện PET dụng điều trị ngoại khoa (mục 4.2) dụng điều trị thay thế thận (mục 3.2.e) thực hiện CT Scan và MRI não hết hết hết hết thực hiện khí máu động mạch Điều trị: triệu chứng, không áp dụng điều trị lọc máu ngoài cơ thể (trong mục 5.3) Điều trị: điều, bổ kháng sinh Quinolon hết hết thực hiện chụp tụy có bơm hơi, ERCP, ghi hình tụy có phóng xạ dụng điều trị phẫu thuật (mục 4.5)
53 54 55 56 Dãn phế quản Tràn dịch màng phổi Tràn khí màng phổi Hội chứng cushing 57 Lỵ amíp 58 Lỵ trực trùng theo Điều trị: điều dụng điều trị tràn dịch màng phổi dịch tiết (mục 5.2.2) dụng mục 5.2, 5.3, 5.4 dụng mục 5.2, 5.3, 5.4, 5.5 dụng biến chứng (mục 6.3) hết 59 Suy gan cấp Điều trị: điều trị đến mục 4.3.5.2 60 61 62 63 64 Xuất huyết não Đau thắt ngực không ổn định Hở van động mạch chủ Hở van hai lá Bệnh suy tĩnh mạch nông chi dưới mạn tính Nguyễn Tri Phương Cấp cứu - Can thiệp phẫu thuật (mục 4.3) - Điều trị căn nguyên (mục 4.4) dụng điều trị Heparine không phân đoạn thực hiện: - Thông tim và chụp buồng tim (mục 3.3.4) - CT Scan (mục 3.3.5, trang 4) - Chụp cộng hưởng từ tim (mục 3.3.5) Điều trị: điều trị: - Suy tim hở van ĐMC mạn (mục 4.1.2) thực hiện: Thông tim và chụp mạch vành (mục 3.1.2.4) Điều trị: điều hở 2 lá mạn tính (mục 4.2.1) thực hiện DSA Điều trị: điều
65 Tăng sinh lành tính tiền liệt tuyến 66 Sỏi thận 67 68 Xử trí cấp cứu trạng thái động kinh Bệnh động mạch chi dưới 69 Bệnh trĩ 70 Loãng xương 71 Thalassemia 72 Viêm dạ dày 73 Sỏi mật theo Cấp cứu Cấp Cứu Sở Y tế Truyền máu Huyết học Cấp Cứu Điều trị: điều thực hiện CT Scan, UIV, MSCT, UPR, xạ hình thận Điều trị: điều dụng điều trị Phenolbrbitam hết hết hết Cận lâm sàng: thực hiện xét nghiệm thường quy Điều trị: xét điều trị thải sắt hết hết