MCSA 2012: Distributed File System (DFS) MCSA 2012: Distributed File System (DFS) Cuongquach.com Ở bài học hôm nay, mình xin trình bày về Distributed

Tài liệu tương tự
Backup Cloud Server

Microsoft Word - Tailieu win2003.doc

Giới thiệu

Internet Information Service - IIS Internet Information Service - IIS Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên Chúng ta đã tìm hiểu về cách dựng một NAT Server...

ISA Server - Installation ISA Server - Installation Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên Chúng ta không thể phủ nhận rằng trong khoảng vài năm trở lại đây Inte

IPSec IPSec Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên Chúng ta đã biết khi ta sao chép dữ liệu giữa 2 máy hoặc thông qua mạng VPN để nâng cao chế độ bảo mật người q

Exchange Server - Recipient Configuration - Create Mailbox Exchange Server - Recipient Configuration - Create Mailbox Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên Chún

Domain Controller - Join Domain Domain Controller - Join Domain Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên Hãy tưởng tượng trong công ty bạn có khoảng 5 máy tính với

Domain Name System - DNS Domain Name System - DNS Bởi: Phạm Nguyễn Bảo Nguyên Như chúng ta đã biết DHCP Server có tác dụng cấp phát IP cho các Client

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 ( ) NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: TH

Hướng dẫn sử dụng dịch vụ FTP

Hướng dẫn sử dụng Virtualmin

Những khái niệm cơ bản của hệ điều hành mạng Windows Những khái niệm cơ bản của hệ điều hành mạng Windows Bởi: unknown Giới thiệu tổng quan về Windows

Hướng dẫn KHG sử dụng dịch vụ BaaS do Mobifone Global cung cấp Tổng Công ty Viễn thông MOBIFONE là nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông và CNTT hàng đầu tạ

HEADING 1: PHẦN 1: QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH

WICELL User Guide Smart Cloud Wicell Controller Standard Version Manual version

PHẦN 8: LỊCH TUẦN I. Giới thiệu: Chương trình lịch tuần với các tính năng như sau: Lịch chạy trên giao diện WEB với CSDL chạy tập trung. Theo dõi lịch

mySQL - Part 1 - Installation

TỔNG CỤC THUẾ TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT ỨNG DỤNG HỖ TRỢ KÊ KHAI PHIÊN BẢN 4.0.X (DÙNG CHO NGƯỜI NỘP THUẾ) HÀ NỘI

Hướng Dẫn Sử Dụng Doanh Nghiệp với Giao AdminLTE Bao gồm: - Trỏ record - Quản trị với giao diện AdminLTE - Cấu hình trên Outlook 2013 ( PO

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM CỦA OFFICE 365 Hợp đồng số: 25/KTQD-FPT Cung cấp hệ thống Office trực tuyến và thư điện tử Trường Đại Học Kinh Tế Quốc

Hướng dẫn sử dụng

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG E-LEARNING Version 2.9 Công Ty TNHH Uratek Website: TP.HCM, 7/2018

Công cụ trong VB6 Công cụ trong VB6 Bởi: FPT Software Để tìm hiểu về các công cụ trong VB chúng ta sẽ đề cập tới Add-in Các công cụ trong add-in Trình

Chương II - KIẾN TRÚC HỆ ĐIỀU HÀNH

July 15 th 2017 Lê Hoàng Video Surveillance HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG GuardingVision Guardingvision App Version V3.0.0xx Hỗ Trợ Kỹ Thuật (0283) Địa

Chia sẻ Dữ liệu Vô danh Với Lenovo Nội dung Chia sẻ Dữ liệu Vô danh Với Lenovo... 1 Harmony... 1 Lenovo Companion Lenovo Customer Engagement

Mục lục 1. Chuẩn bị Hướng dẫn cài đặt Casini Web Pro Hướng dẫn cài đặt SQLEEXPRESS Hướng dẫn cài đặt Teamviewer Hướng

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CLOUD STORAGE Trân trọng cám ơn các bạn đã sử dụng dịch vụ Cloud Storage của Viettel IDC. Tài liệu hướng dẫn sử dụng nhanh được biên

Bảo mật hệ thống Bảo mật hệ thống Bởi: unknown Bảo vệ tài nguyên với NTFS Hệ thống tập tin NTFS cung cấp chế độ bảo mật cho tập tin và thư mục. Nghĩa

LỖI PROXY Để tiết kiệm lượng dữ liệu tải về, kiểm soát thông tin và đảm bảo an toàn khi truy cập Internet thì một số hệ thống thiết lập thêm máy chủ p

Hướng dẫn cài đặt và Tạo bản quyền Sản phẩm SAS INNOVA 2012 OPEN Phần 01 - Cài đặt SAS INNOVA 2012 OPEN Để cài đặt SAS INNOVA 2012 OPEN bạn cần phải c

HuongdansudungDirectAdmin-Dung cho khach hang.doc

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ STORAGE.COM.VN

TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ VIETTEL-CA SỔ TAY HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ VIETTEL-CA MỤC LỤC 1. GIỚI THIỆU VỀ DỊCH VỤ

Windows 7ன ல Client Serverர Install ச ய தல HDPOS smart Tutorials 1. Control Panelல க க ச ல லவ ம. 2. Programsய select ச ய வ ம. 3. Turn Windows Features

Microsoft Word - Huong dan su dung Mailchimp.docx

27_7193.pdf

tài liệu hướng dẫn sử dụng dành cho người dùng cuối

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG UNIFI CONTROLLER

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC NHẬP MÔN TIN HỌC

Làm quen với chương trình Microsoft Excel Làm quen với chương trình Microsoft Excel Bởi: unknown Làm quen với chương trình Những thao tác đầu tiên với

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG 1) Các thông số cài đặt client (MS Outlook, Outlook Express, Thunder Bird ) 2) Hướng dẫn đổi password 3) Hướng dẫn

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT CÁC SẢN PHẨM CỦA OFFICE 365

Hik-Connect làgì? Hướng dẫn sử dụng Hik-Connect Tính năng chia sẻ (Share) Dịch vụ lắp đặt camera quan sát uy tín chất lượng, hệ thống đại

I

XJ-UT311WN_XJ-UT351WN

PHẦN LÝ THUYẾT Câu 1 : Trong Windows Explorer để đánh dấu chọn tất cả các đối tượng ta sử dụng? a. ấn Alt + Click chuột c. Tổ hợp phím Ctrl + A b. Ấn

Microsoft Word - Khai thac AWS EC2_Web hosting.docx

Một số thao tác trong windows XP Một số thao tác trong windows XP Bởi: Vien CNTT DHQG Hanoi MỘT SỐ THAO TÁC TRONG WINDOWS XP Tạo đĩa mềm khởi động DOS

PERATION PROCESS VMWARE VSPHERE 5.0 SYSTEM Ha Noi 1

CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP TRỰC TUYẾN TOTAL 60 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức, TP.HCM MST:

Microsoft Word - DE TAI KIEN TRUC MANG 2.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC 1. THÔNG TIN VỀ MÔN HỌC 1.1. Tên môn học: QUẢN TRỊ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU 1.

BÀI MỞ ĐẦU BÀI MỞ ĐẦU Bởi: Vũ Khánh Quý Bài 1: GIỚI THIỆU MÔN HỌC 1. Giới thiệu môn học Với xu thế ứng dụng hệ thống thông tin vào tất cả các hoạt độn

Microsoft Word - Giải pháp Kaspersky - NTS.docx

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1173/QĐ-KTNN Hà Nội, ngày 27 tháng 7 nă

Microsoft Word - LedCenterM_HDSD.doc

SUBMIT SHIPPING INTRUCTIONS (SI) CMA CGM GROUP EBUSINESS Login to ebusiness on the CMA CGM Group websites: CMA-CGM ANL https:

Huong dan su dung phan mem Quan ly chat luong cong trinh GXD

Microsoft Word - HDSD_NVR_304&3016.docx

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ỨNG DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CYBERBILL CLOUD V2.0 Phiên bản V2.0

Thiết kế website động với mã nguồn Drupal 7 - Phần 1

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC NHẬP MÔN TIN HỌC

eView Cty Viễn Tín Vinh

Bài tập thực hành Chuyên đề 1 CNPM - Java Khoa CNTT- Trường ĐH Công nghệ TP.HCM Lab 01: LẬP TRÌNH JAVA CƠ BẢN VỚI NET BEANS A. MỤC TIÊU: Hướng dẫn tải

FAQ: Hướng dẫn cấu hình Wireless Router N300 DIR-612 Release date: 17/12/2018 Model support: DIR-612 H/W: Bx F/W: N/A FAQ: Hướng dẫn cấu hình Wireless

Nh?ng cách cha?y Android trên máy tính

MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ LEICA TCR1101

Hướng dẫn sử dụng phần mềm ivms-4200 (v2.7) ivms-4200 Client Software Hướng dẫn sử dụng (v2.7) 2 P a g e

Hướng dẫn Cài đặt NOTEBOOK Hướng dẫn Cài đặt Windows Đọc kỹ tài liệu này trước khi cài đặt. Sau khi đọc Hướng dẫn Cài đặt này, cất ở nơi dễ lấy để tất

Bài 4 Tựa bài

OpenStax-CNX module: m Giới thiệu về ngôn ngữ C và môi trường turbo C 3.0 ThS. Nguyễn Văn Linh This work is produced by OpenStax-CNX and licens

Microsoft Word - PQLKSTL.DOC

Slide 1

CÀI ĐẶ T ANDROID TRÊN NETBEAN Yêu cầ u:trong quá trình cài đặ t phả i kế t nố i mạ ng,và phiên bả n này đượ c cài trên windows. 1.Download Netbean(6.7

Hướng dẫn sử dụng Adobe Presenter Pro 7.0

Microsoft Word - Phan 1 - Kien thuc co so IFS-HANU 2011.doc

Nội dung chương 3 IT1110 Tin học đại cương Phần I: Tin học căn bản Chương 3: Hệ thống máy tính 3.1. Giới thiệu 3.2. Chức năng và các thành phần của má

Stored Procedures Stored Procedures Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên Trong những bài học trước đây khi dùng Query Analyzer chúng ta có thể đặt tên và s

Slide 1

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐẦU GHI HÌNH CAMERA MODEL 3704/3708/3716HD REMOTE KEY INSTRUCTION REMOTE CONTROL 1. STANDBY: trở về chế độ chờ 2. LOGIN/LOCK: đăng n

Giải pháp số hóa và văn thư lưu trữ

bai_39_cach_resize_anh_va_chen_watermark_hang_loat_8362_3386.pdf

Nokia 7 Plus Hướng dẫn sư dụng Bản phát hành vi-vn

CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ VIỄN NAM TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN WEBSITE MIỄN PHÍ ( WEBMIENPHI.INFO ) Mọi chi tiết về tài liệu xin liên hệ: CÔNG TY TNHH G

Microsoft Word - 10 quy tac then chot ve bao mat.doc

Cách tạo User và Thiết kế Database Cách tạo User và Thiết kế Database Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên Cách tạo một User Database Chúng ta có thể tạo m

Tài liệu Hướng dẫn sử dụng

Chöông 1 (tt.)

Công Ty Công Nghệ Tin Học Mũi Tên Vàng Địa chỉ: Số 7 Nam Quốc Cang, Quận 1, TP HCM Điện thoại: Hotline: Website:

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY FAX MFP PANASONIC KX-MB21XX I. Tính năng : 1. Print: In tốc độ cao 2 mặt 24ppm/A4, 1 mặt 26ppm/A4 Độ phân giải 600x600dpi Khay c

Bài 1:

Operating Instructions

1_GM730_VIT_ indd

Kiểm soát truy suất Kiểm soát truy suất Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên Khái niệm Bảo mật thực chất là kiểm soát truy xuất [1]. Mục đích của bảo mật m

Ch­ng I

1. Xem tin tuyển dụng Khi lựa chọn vào Thông tin tuyển dụng hoặc các tin tuyển dụng tại các vị trí, thí sinh sẽ nhìn thây nút Nộp đơn, khi lựa chọn sẽ

Thư viện HUFLIT Tài liệu hướng dẫn sử dụng CSDL ProQuest TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CSDL PROQUEST 1 GIỚI THIỆU CHUNG ProQuest là một cơ sở dữ liệu đa

Bản ghi:

MCSA 2012: Distributed File System (DFS) MCSA 2012: Distributed File System (DFS) Cuongquach.com Ở bài học hôm nay, mình xin trình bày về Distributed FIle System hay còn gọi là DFS. Một trong những tính năng nổi bật được sử dụng để quản lý dữ liệu phân tán trên các file server của Windows Server. Distributed File System (DFS) là gì? Distributed File System (DFS) là một giải pháp cho phép người quản trị tập trung các dữ liệu nằm rời rạc trên các file server về một thư mục chung và thực hiện các tính năng replicate nhằm đảm bảo dữ liệu luôn sẵn sang khi có sự cố về file server. Bao gồm 2 tính năng : DFS Namespace và DFS Replication. Cung cấp 3 giải pháp : Sharing File Across banch office Người dùng đi ở site nào cũng có thể truy cập các thư mục trên, và họ lưu dữ liệu trên các thư mục này thì dữ liệu sẽ được replicate qua các site khác, nhờ vào DFS Replication

Data collection Dữ liệu của các file server ở chi nhánh sẽ được replicate tới văn phòng chính hoặc data center, điều này giúp tập trung các dữ liệu về một nơi duy nhất. Sau đó người quản trị ở văn phòng chính sẽ dùng các giải pháp backup để sao lưu toàn bộ dữ liệu.

Công ty có nhiều chi nhánh, mỗi chi nhánh có 1 file server => dữ liệu trên các file khác biệt nhau. Tại văn phòng chính, ta muốn dữ liệu trên các file server của chi nhánh tập hợp về văn phòng chính. Ta có 2 cơ chế làm việc này : Nhân viên cầm USB đến các chi nhánh copy dữ liệu mỗi chiều. Tự động tập hợp về văn phòng chính (dùng DFS). Data distribution Kết hợp DFS Namespace và DFS Replication cho các thư mục như Software, Trainning, Document, Project. Người dùng sẽ dễ dàng truy cập và tăng độ sẵn sàng khi có sự cố xảy ra (nhờ vào tính năng DFS Replication), khi người dùng không truy cập được tới DFS Server trong Site của họ, thì hệ thống sẽ tự redirect người dùng qua DFS Server của Site khác. Dữ liệu vẫn đầy đủ. + Chia tải (Load Balancing): tại 1 thời điểm, nếu file server chỉ có 1, nó tiếp nhận quá nhiều kết nối thì sẽ xử lý không nổi => ta nên xây dựng từ 2 file server trở lên để có thể chia tải => Dữ liệu trên các file server cần phải đồng nhất ( muốn đồng nhất thì admin copy từ server này sang server kia nếu có sự thay đổi!!!! ) + Chịu lỗi (Fail Over): Nếu có 1 file server mà bị chết bất ngờ thì tiêu Ta cần nhiều server để dự phòng => dẫn đến server 1 hỏng thì phải thông báo cho user để họ chuyển sang truy cập server khác!!!!). Chỉ riêng việc chia tải và chịu lỗi cũng làm mệt admin rồi. DFS giúp ta chia tải tự động, đồng bộ dữ liệu tự động. Chịu lỗi trong suốt đối với user ( 1 server chết thì user cũng không biết, vẫn có thể truy suất file server bình thường).

Mình đã trình bày mục đích cũng như tình huống để sử dụng DFS. Ta hãy cùng tìm hiểu về các khái niệm liên quan đến DFS. Tổng quan về DFS Namespace Namespace: đường dẫn luận lý mà user sẽ truy cập. Trong namespace là cây thư mục. Có 2 loại thư mục: Loại 1: Chỉ mang tính chất cấu trúc ( chỉ dùng để bố trí, phân nhóm, sắp xếp dữ liệu) Loại 2: Có target folder Là 1 share folder ( dữ liệu lưu trữ ở file server). Namespace được lưu trữ trong Namespace Server Namespace Server quản lý Namespace và đường dẫn vật lý đến các target folder (Namespace server được xem như người dẫn đường). Một số thông tin tổng kết về DFS Namespace như sau : DFS Namespace : cho phép người quản trị nhóm các thư mục share nằm rời rạc trên các file server vào một thư mục đại diện trong hệ thống mạng, người dùng chỉ cần truy cập vào thư mục đại diện là thấy được tất cả các thư mục share trên các file server. DFS Namespace trong Windows Server 2012 R2 : hỗ trợ Direct Access bằng cách điều hướng người dùng tới DFS Namespace Server gần nhất để họ truy cập DFS Namespace. Sử dụng phiên bản Windows Management Infrastructure mới nhất (WMIv2) để quản lý DFS Namespace Các loại triển khai DFS Namespace : Stand-alone namespace và Domain-based namespace Cấu trúc DFS Namespace : bao gồm Namespace Server, Namespace Root folder, Folder, Folder Target. Tổng quan về DFS Replication

DFS Replication là tính năng cho phép hai hoặc nhiều server đồng bộ dữ liệu với nhau, theo mô hình Multi-master. Hỗ trợ lập lịch replicate và điều chỉnh băng thông replicate. Sử dụng giao thức Remote Differential Compression (RDC) để đồng bộ dữ liệu trên đường truyền. Khi có sự thay đổi về dữ liệu, RDC sẽ chỉ replicate những dữ liệu thay đổi, chứ không replicate hoàn toàn một file mới. Gíup tiết kiệm đáng kể băng thông. Cấu trúc của DFS Replication Replication group: là một nhóm chứa các thành viên là server, thực hiện replicate một hoặc nhiều folder với nhau. Replicate folder: là các folder chứa các dữ liệu sẽ được replicate tới các server trong nhóm, các replicate folder này luôn đồng bộ với nhau giữa các server. Trong lần đầu tiên thiết lập việc Replication, ta có một máy làm Primary member, là máy chứa dữ liệu mà bạn muốn thực hiện replicate tới các server khác trong group. Trong replication group, ta có thể cấu hình một số thông số như: lập lịch replicate theo định kỳ, băng thông replicate. Quá trình thiết lập DFS Replication

1) Sau khi bạn hoàn thành cấu hình việc replication trên DFS Server, hệ thống sẽ không thiết lập việc replication ngay lập tức. Mà các thông tin cấu hình này sẽ được gửi tới các tất cả các máy Domain Controller, sau đó các thành viên trong nhóm Replication sẽ đi lên máy DC để lấy thông tin này về. 2) Sau khi có thông tin cấu hình, các thành viên khác sẽ đi lên Primary member để lấy dữ liệu về, nếu thành viên nào lấy được đầy đủ dữ liệu từ Primary member trước, thì nó sẽ tự động replicate sang các thành viên khác. 3) Khi tất cả các thành viên đã nhận được đầy đủ dữ liệu của Primary member, thì lúc này quá trình thiết lập replication cũng đã hoàn thành. Lúc này sẽ không còn định nghĩa Primary member nữa, mà tất cả các thành viên là ngang hàng nhau. Nếu có sự thay đổi dữ liệu của thành viên nào, thì lập tức sẽ replicate tới các thành viên khác trong nhóm.

Yêu cầu khi triển khai DFS Số lượng File Server ít nhất là 2 trở lên. Namespace Server nên có 2 cái trở lên ( vì nếu 1 cái thì khi hỏng sẽ không thể dẫn đường đến các file server) Có 2 loại môi trường: Stand Alone: dành cho các server ở workgroup muốn triển khai DFS ( chỉ có thể tạo 1 namespace server) Domain: có thể tạo 2 namespace server trở lên Có thể tích hợp : File server vào namespace server Thực tế khi triển khai DFS: ta cần 2 server vật lý. Trên mỗi server ta sẽ đồng thời là file server và namespace server (như vậy ta có 2 file server, 2 namspace server). Cấu trúc namespace sẽ được lưu trữ trên namespace server trong thư mục DFS root. Nó chứa cấu trúc dữ liệu lưu trữ trên file server. Nếu lấy Namespace server và File server chung 1 máy thì thường hay bị nhầm lẫn giữa cấu trúc namspace với không gian lưu trữ dữ liệu (file server) => dẫn đến việc admin nhầm lẫn cấu hình cho phép người dùng lưu trữ trên DFS root (DFS root để quản lý nên chỉ những người có chức năng mới được cấp quyền). Replication Group: là thông số sẽ xác lập việc đồng bộ giữa các file server bao gồm 3 yếu tố: Yếu tố 1: Các file server nào, đồng bộ các folder nào Yếu tố 2: Topology : là cấu trúc mà các server trao đổi thông tin. Gồm 3 loại: 1/ Hub-Spoke: ( Các Spoke đồng bộ về Hub)

Điều kiện: ít nhất 2 spoke member và 1 hub member ( tối thiểu 3 máy). Dùng trong trường hợp: tập hợp dữ liệu( tập hợp dữ liệu ở chi nhánh (Spoke) về văn phòng chính (Hub). Topology DFS 2/ Full Mash: (Bao nhiêu server cũng được) Một Server sẽ đồng bộ với mọi server còn lại. Dùng cho mục tiêu chia tải và chịu lỗi. 3/ Custom: Giống Full Mash nhưng bỏ vài hướng kết nối. Chúng ta có thể tự mình tạo cơ chế đổng bộ dựa vào dạng này (VD: Ring topology) Yếu tố 3: Cơ sở cho hoạt động đồng bộ. Có thể chọn 1 trong 2

a/ Percent Bandwidth: định ra hoạt động đồng bộ sẽ chiếm bao nhiêu phần trăm (%) trong tổng băng thông khả dụng (Bandwidth). Hoạt động đồng bộ sẽ thực hiện 24/7.Thường dùng cho mục tiêu chia tải và chịu lỗi. b/ Schedule: chạy theo lịch đặt sẵn, khi chạy sẽ chiếm 100% bandwidth. Dùng cơ sở này cho mục tiêu tập hợp dữ liệu( vd: cứ 10h tối là các spoke sẽ tập hợp dữ liệu về Hub) Triển khai lab DFS 2012may1: DC đóng vai trò vừa namespace server vừa là file server. 2012may2: Member computer vừa namespace server vừa là file server. Bước 1: Trên Namespace Server và File Server Mở Server Manager ->Manage -> Add Roles and Features -> Next đến Select Server Roles: Bung File and Storage Service -> Check vào DFS Namespace và DFS Replication ( Nếu File Server và Namespace Server riêng thì File Server cài DFS Replication, Namespace Server cài DFS Namespace) -> Next

Add Roles DFS Next mặc định và Install Làm tương tự cho 2012may2 Bước 2: Thực hiện trên File Server Trên File Server: tạo và phân quyền các thư mục chứa dữ liệu

Trên máy 2012may1: tạo folder Data chứa 2 folder con (subfolder) là NhanSu(xóa group Users, Group Nhansu: Modify) và KeToan (xóa group Users, Group KeToan: Modify) Trên máy 2012may2: tạo folder Data.bak chứa 2 subfolder: NhanSu.bak và KeToan.bak, phân quyền như trên. Lưu ý: 2012may2 có thể đặt tên folder giống như 2012may1 (tùy ý đặt tên). Bước 3 : Thực hiện trên Namespace Server Tạo Namespace (khi tạo namespace phải chỉ định Namespace server) Kiểm tra DFS Namespace service và DFS Replication service trên 2 máy phải ở trạng thái running. Run -> services.msc Vào Server Manager -> Tools -> DFS Management Chọn vào Namespace -> New Namespace

Namespace Server > Server: chỉ định namespace server, ta browse về máy 2012may1 Namespace Name and Settings Name: DataCongTy Chọn Edit Setting:

Ta thấy cấu trúc namespace DataCongTy được lưu trong folder DFS root. Share folder permissions: phân quyền trên cấu trúc namespace: ta chọn cái thứ 3 Administrators have full access, other users have read-only permissions: admin có toàn quyền, user chỉ cần đọc được cấu trúc là có thể truy cập được, không cần đụng vào cấu trúc namespace làm gì. Hoặc ta co thể chọn use custom permissions: để phân quyền tùy nhu cầu -> NEXT Namespace Type: Domain-based namespace: (vì đang làm trên môi trường domain)

Ta NEXT và Create Sau đó bung Namespaces -> hiện ra đường dẫn luận lý: \\tuhocmang.local\datacongty. Đường dẫn này chưa chứa dữ liệu nào. Đây mới chỉ là yếu tố luận lý

Chọn vào đường dẫn -> Add Namespace Server Ta Browse về server 2012may2 ( cấu hình 2 namespace để đảm bảo 1 trong 2 namespace bị failed thì người dùng vẫn có thể truy xuất dữ liệu)

Phần Edit Settings ta cũng phân quyền như trên -> OK

Qua tab Namespace Server, xuất hiện 2 Namespace Server ( 2 Namespace server sẽ tự đồng bộ namespace) Bước 4: Tại File Server tạo Replicaiton group Mở cửa sổ DFS Management Chọn Namespaces -> Add Namespace to display: để đồng bộ với namespace server khác (nếu chưa tự đồng bộ) -> Browse về 2012may2

Chọn Replication -> New Replication Group

Replication Group Type: Do ta đang muốn cấu hình file server hướng đến mục tiêu thứ 1: chia tải và chịu lỗi nên chọn Multipurpose replicatiton group -> Next Name and Domain: Name of replication: DongBoDaTaCongTy -> Next Replication Group Member: Add các máy làm File Server: ta add 2012may1 và 2012may2 -> Next

Topology Selection: Chọn Full Mesh -> Next

Replication Group Schedule and Bandwidth (đã nói ở đầu bài). Ta chọn 64MB Primary Member: chọn 2012may1

Folders to Replicate: Đồng bộ những folder nào Chọn Add

Local Path of folder to replicate: ta Browse về folder KeToan Folder KeToan ta đã phân quyền NTFS rồi (mặc định là giữ lại các quyền NTFS trên folder ) Nếu muốn chỉnh quyền lại thì ta chọn Permissions Ta thấy rằng, ta cần đồng bộ thêm folder NhanSu. Nhưng ta chỉ cần add 1 folder KeToan thôi. Các folder còn lại thì nên Add sau. -> Next. Local Path Of KeToan on Other Member: Chỉ định folder sẽ đồng bộ với folder KeToan. Ta muốn folder KeToan trên 2012may1 sẽ đồng bộ với folder KeToan.bak trên 2012may2

Chọn Edit ->Enable ->Browse về folder KeToan.bak

Make the selected replicated folder on this member read-only: Nếu check vào folder này thì permission trên folder KeToan.bak sẽ như folder KeToan ( quyền sẽ giống Primary Server) Ở bước này, hệ thống chỉ cho ta chọn 1 folder, đó là lý do tại sao Local Path of folder to replicate ta chỉ chỉ định 1 folder trên 2012may1. Còn việc đồng bộ giữa NhanSu trên 2012may1 và NhanSu.bak trên 2012may2 ta sẽ làm sau. Ta Next và Create

Ta tiếp tục chọn New Replicated Folder để cấu hình cho folder NhanSu đồng bộ với folder NhanSu.bak. Bước 5: Share and Publish Trên 2012may1 Mở DFS Management -> Namespace -> phải chuột \\tuhocmang.local\datacongty -> New Folder

Name: Data Folder Target: Không khai báo gì cả. -> OK Data: là 1 thư mục mang tính cấu trúc (Loại 1). Bây giờ ta đi share và publish. Chọn Replication -> Add Replication to Display -> Chọn DongBoDataCongTy

Chọn vào DongBoDataCongTy -> Bên phải chọn Tab Replicated Folder -> Phải chuột KeToan -> Share and Publish in Namespace Publishing Method: Chọn Share and publish the replicated folder in a namespace -> Next

Share Replicated Folder: chọn 2012may1 Chọn Edit

Nó yêu cầu ta share folder KeToan và share với quyền gì. Ta chọn Edit Permission -> cho everyone Full control (vì ta đã phân quyền NTFS rồi) Sau đó chọn tiếp 2012may2 -> Edit New: share name đặt là KeToan.bak cho dễ quản lý (share name đặt giống 2012may1 khó quản lý)

Namespace Path: Ta sẽ publish folder này ở cấp nào:

Ta Browse về Data => đường dẫn để truy xuất dữ liệu sẽ bắt đầu bằng: \\tuhocmang.local\datacongty\data New folder name: có thể tạo tên mới để che cấu trúc folder đi ( thay vì mặc định là KeToan) -> Next Ta thấy KeToan đại diện cho KeToan và KeToan.bak -> Share Nếu muốn thay đổi đường dẫn ta vào Data -> KeToan -> Move Folder để đổi tên lại. ( giả sử đổi lại như hình).

Làm tương tự cho folder NhanSu (Share and Publish) TEST + KT1 truy cập: \\tuhocmang.local\datacongty\data\ketoan -> tạo folder KT1 Trên folder KeToan và KeToan.bak xuất hiện folder KT1 ( đồng bộ) + Disable card mạng 2012may2, KT1 truy cập đường dẫn bình thường ( Chịu lỗi)

KT1 xóa folder KT1 -> Enable card mạng 2012may2 -> vào KeToan.bak thấy mất folder KT1 (đồng bộ) Lưu ý: Primary Server và Secondary Server là như nhau, chỉ khác là đường dẫn mặc định lấy tên folder của primary Server. DFS Replication chỉ làm việc trên Domain. DFS xây dựng trên môi trường workgroup chỉ hỗ trợ Load Balacing, không hỗ trợ Failover. Tài liệu tham khảo http://msdn.microsoft.com/it-it/library/cc781582(v=ws.10).aspx http://blogs.technet.com/b/askds/archive/2011/09/16/active-directory-sitetopology-not-just-for-dcs.aspx http://technet.microsoft.com/en-us/library/cc784885(v=ws.10).aspx http://mizitechinfo.wordpress.com/category/windows-server-2012-r2/ http://blogs.technet.com/b/filecab/archive/2005/12/06/415625.aspx