BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 17 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: (Các mã đề có cùng nội dung: 01; 07; 09; 15; 17; ) Câu 41: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. NaOH. B. H NCH COOH. C. HCl. D. CH NH. Câu 4: Công thức phân tử của axit oleic là A. C H 5 COOH. B. HCOOOH. C. CH COOH. D. C 17 H COOH. Câu 4: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH) A. NaNO. B. KCl. C. MgCl. D. NaOH. Câu 44: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl? A. Al. B. Ag. C. Mg. D. Zn. Câu 45: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện? A. Mg. B. Ca. C. Cu. D. Na. Câu 46: Crom tác dụng với lưu huỳnh (đun nóng), thu được sản phẩm là A. CrS. B. CrSO 4. C. Cr (SO 4 ). D. Cr S Câu 47: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ. Câu 48: Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp? A. CaO. B. Ca(NO ). C. CaCl. D. CaSO 4. Câu 49: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo A. Tơ nitron. B. Tơ xenlulozơ axetat. C. Tơ tằm. D. Tơ capron. Câu 50: Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là A. CO. B. CH 4. C. N. D. Cl. Câu 51: Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường? A. Na. B. Cu. C. Al. D. Fe. Câu 5: Công thức phân tử của sắt (III) clorua là A. Fe (SO 4 ). B. FeSO 4. C. FeCl. D. FeCl. Câu 5: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra sự ăn mòn điện hóa học? A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO 4 và H SO 4. B. Đốt dây Mg trong bình đựng khí O. C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl. D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch HNO loãng. Câu 54: Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO 4 dư, thu được 19, gam Cu. Giá trị của m là A. 11,. B. 14. C. 8,4. D. 16,8. Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O lấy dư, thu được 10, gam Al O. Giá trị của m là A. 5,4. B.,6. C.,7. D. 4,8
Câu 56: Tinh thể chất X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. fructozơ và saccarozơ. B. saccarozơ và glucozơ. C. saccarozơ và xenlulozơ. D. glucozơ và fructozơ. Câu 57: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi kết thúc phản ứng? A. Cho Fe vào dung dịch CuSO 4. B. Cho Fe(OH) vào dung dịch H SO 4 loãng. C. Đốt cháy Fe trong bình đựng khí Cl dư. D. Cho Fe vào dung dịch HCl. Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng? A. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. B. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp. C. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo D. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh Câu 59: Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí A. NH 4 Cl và AgNO. B. NaOH và H SO 4. C. Ba(OH) và NH 4 Cl. D. Na CO và KOH Câu 60: Cho 7,5 gam amino axit X (công thức có dạng H NCnH ncooh) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 11,15 gam muối. Số nguyên tử hiđrô trong phân tử X là A. 7. B. 5. C. 9. D. 11. Câu 61: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat? A. CH COOC H 5. B. C H 5 COOCH. C. HCOOCH. D. HCOOC H 5. Câu 6: Cho ml chất lỏng X vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt sau đó thêm từ từ từng giọt dung dịch H SO 4 đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp sinh ra hiđrocacbon làm nhạt màu dung dịch KMnO 4. Chất X là A. anđehit axetic B. ancol metylic C. ancol etylic. D. axit axetic Câu 6: Đun nóng 100 ml dung dịch glucozơ a mol/l với lượng dư dung dịch AgNO trong NH. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 1,6 gam kêt tủa. Giá trị của a là A. 0,. B. 0,5. C. 0,1. D. 1,0. Câu 64: Phát biểu nào sau đây đúng A. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính. B. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi C. Valin tác dụng với dung dịch Br tạo kết tủa D. Đimetyl amin có công thức CH CH NH. Câu 65: Dẫn 0,0 mol hỗn hợp X (gồm CO và hơi nước) qua than nóng đỏ thu được 0,05 mol hỗn hợp khí Y gồm H, CO và CO. Cho Y đi qua ống đựng 10 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe O (dư, đun nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 9,. B. 9,76. C. 9,5. D. 9,8. CO CO CO CuO 0 C T 0, 0 mol 0,5 mol H 10 gam HO HO FeO CO m gam Dễ thấy: nh n HO ; BTC ta có: nc 0,05 0,0 0,015 mol m = 10-0,015. = 9,5 gam (Vì cuối quá trình toàn bộ C chuyển thành CO ). Chọn C. Câu 66: Nung nóng 0,1 mol C 4 H 10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí gồm H, CH 4, C H 4, C H 6, C H 6, C 4 H 8 và C 4 H 10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng,64 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ V lít khí O. Giá trị của V là A. 6,408. B. 5,76. C. 6,7. D. 5,84.
Nếu HS tinh ý nhận biết được hỗn hợp sau phản ứng chỉ chứa ankan và anken (xem H như ankan) ta có: 4 10 0 t C H anken + ankan 0,1...0,1...0,1 (mol) M 6, 4 CTPT Y: C H Vậy Y,6 5, Vậy CTPT X: C 1,4H 4,8 4,8 VO,4.0,1(1,4 ) 5,84. Chọn D. 4 Câu 67: Cho các phát biểu sau 1. Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.. Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.. Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit. (Tơ tằm là protein) 4. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. (Cao su lưu hóa mạch không gian giống lưới nên tốt hơn) 5. Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là A.. B.. C. 5. D. 4. Câu 68: Cho sơ đồ các phản ứng sau: X 1 + H O X + X + H (Điện phân dung dịch có màng ngăn). (Dễ thấy X 1 là KCl, X là KOH) X + X 4 BaCO + K CO + H O (X 4 là Ba(HCO ) ) X + X X 1 + X 5 ( X 5 là KClO vì Cl + KOH X 5 + KCl ( X 1 )) X 4 + X 6 BaSO 4 + K SO 4 + CO + H O (X 4 ko chứa K mà sản phảm có K nên X 6 là KHSO 4 ) Các chất X 5 và X 6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. Ba(HCO ), KHSO 4. B. KClO, KHSO 4. C. Ba(HCO ), H SO 4. D. KClO, H SO 4. Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam trigixerit X, thu được H O và 1,1 mol CO. Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam X tác dụng được với tối đa 0,04 mol Br trong dung dịch. Giá trị của m là A. 18,8. B. 18,48. C. 16,1. D. 17,7. O 1,1 mol CO (HCOO) C H : a mol 5 NaOH 17,16 gam X CH : b mol H : - 0,04 mol 0,04 mol Br glixerol 176a + 14b - 0,04. = 17,16 a =0,0 Ta có hê 6a + b = 1,1 b =0,98. Chọn D. m = 0,0..68 + 0,98.14-0,04.=17,7 HCOONa: a mol m gam CH : b mol H : - 0,04 mol
Câu 70: Thực hiện các thí nghiệm sau: 1. Sục khí CO vào dung dịch NaOH dư. ( CO + NaOH dư NaHCO ). Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl dư. (Cu + FeCl dư CuCl + FeCl ). Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO dư. (HCl + NaAlO + H O NaCl + Al(OH) ) 4. Cho dung dịch Fe(NO ) vào dung dịch AgNO dư. Fe(NO ) + AgNO dư Fe(NO ) + Ag 5. Cho dung dịch NaHCO vào dung dịch Ca(OH). NaHCO + Ca(OH) CaCO + NaOH + H O Hoặc: NaHCO + Ca(OH) CaCO + Na CO + H O Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là: A. 5. B.. C. 4. D.. Câu 71: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na O và Al O (tỉ lệ mol tương ứng là 4 : ) vào nước, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thể tích dung dịch HCl (ml) 00 600 Khối lượng kết tủa (gam) a a +,6 Giá trị của a và m lần lượt là A.,4 và 56,. B. 15,6 và 55,4. C. 15,6 và 7,7. D.,4 và 5,9. Na : 8b mol a 0, b + 78 a =15,6 Dd X AlO : 6b mol a+,6 b = 05=0,05 OH : b mol 0,6 b +4.6b - 78 Vậy m = 4.0,05.6 +.0,05.10 = 7,7 gam. Chọn C. Câu 7: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: X + 4AgNO + 6NH + H O X 1 + 4Ag + 4NH 4 NO X 1 + NaOH X + NH + H O X + HCl X + NaCl X + C H 5 OH X 4 + H O Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X, sản phẩm thu được chỉ gồm CO và Na CO. Phân tử khối của X 4 là A. 118. B. 90. C. 18. D. 146. Nhận thấy 1 mol X tạo ra 4 mol Ag X chỉ có thể anđehit chức hoặc X là HCHO. Đề cho biết đốt X sản phẩm không có H O vậy X không chứa nguyên tố H. Nên X là (COONa)
Vì Vậy X chỉ có thể là (CHO) ; X là (COOH) ; X 4 là HOOC-COOC H 5. Chọn A. Câu 7: Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO 4.7H O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,05 mol H SO 4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y: TN 1 : Cho lượng dư dung dịch BaCl vào 0 ml dung dịch Y, thu được, gam kết tủa. TN : Thêm dung dịch H SO 4 (loãng, dư) vào 0 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO 4 0,1M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 8,6ml. Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là: A. 11,1 và 4%. B. 6,95 và 14%. C. 6,95 và 7%. D. 11,1 và 57%. Xét TN 1 : Dễ tính được 0ml dung dịch Y chứa 0,01mol kết tủa. H : n+ S Vậy 100 ml dung dịch Y Fe nfeso 4.7HO 0,05 mol SO 4 : 0,05 Xét TN : 0ml dung dịch Y 0, 05 4,.10.5 %n 100% 14%. Fe 0,05 e n Fe 0,0086.0,1.5=4,.10 mol Khoângkhí 6FeSO + O +H O Fe 4 SO 4 +FeOH Chọn B. Câu 74: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống ml etyl axetat. Bước : Thêm ml dung dịch H SO 4 0% vào ống thứ nhất; 4ml dung dịch NaOH 0% vào ống thứ hai. Bước : lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Cho các phát biểu sau: 1. Sau bước, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp. (Đúng. Vì chưa khuấy và đun nóng nên chưa phản ứng). Sau bước, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất. (Sai. Vì phát biểu 1 đúng). Sau bước, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau. ( Sai. Vì ống 1 chứa CH COOH còn ống chứa CH COONa) 4. Ở bước, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). (Đúng. Vì cách nào cúng đều là tăng nhiệt độ bình phản ứng) 5. Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm. (Đúng. Vì ống sinh hàn làm ngưng tụ chất lỏng bị bốc hơi khi đun) Số phát biểu đúng là: A.. B. 4. C. 5. D.. Câu 75: Hòa tan hết,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO ) vào dung dịch chứa 0,9 mol HCl và 0,01 mol NaNO, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ chứa 46,95 gam hỗn hợp muối) và,9 gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó có hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng tối đa với 0,91 mol KOH, thu được 9,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là A. 58,8%. B. 45,45%. C. 51,7%. D. 75,4%.
:,9 gam Z Na : 0,01 mol Mg Mg HCl : 0,9 mol n+ 0,91 mol KOH,18 gam X Fe 46,95 gam Y Fe 9,18 gam NaNO : 0,01 mol Fe(NO ) NH 4 : x mol Cl : 0,9 mol HO: 0,4 mol m 1 n HO(,180,9.6,5 0,01.85,9 46,95). 0, 4 mol 18 Chú ý: Vì nkoh n n 0,91 mol nên muối Y không chứa NO Cl Na m 46,95 0,91.56 9,18 0,01.58,5 0,91.74,5 5x x=0,01 m + m 46,95 0, 01. 0, 01.18 0,9.5,5 1,88 gam H N Z O 0,9 0, 01.4 0, 4. nh 0,01 n 0,15 0, 01 0, 01 0,15 N n 0,15. 0, 01. 0, 4 0, 05 O n+ Fe Mg,18 1,88 n 0,15 mol NO /X 6 H : 0,01 mol Vậy Z chứa: NO : 0,05 mol N : 0,05 mol 0,05 %n NO.100% 45, 45% 0,05 0,05 0,01 Chọn B. Nhận xét: Bài này quá phức tạp nếu chưa gặp thì HS sẽ mất rất nhiều thời gian để định hướng để giải quyết. Câu 76: Chất X (C n H n+4 O 4 N ) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (C m H m+4 O N ) là muối của amoni của một aminoaxit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 7:) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 71. B. 5. C. 68. D. 77. : Dễ dàng tính được n X = 0,07 mol; n Y = 0,0 mol. X Y N m C H n C H m O N n4 4 O N m4 7a.+a=0,17 a = 0,01 CH5NH (0,17mol) : 7a mol NaOH HO : a mol 15,09 gam hh muèi 0,07.(14n +96) + 0,0.(14m + 64) +0,17.40 = 0,17.45 + 15,09 + 18.0,17 14,56 0,98n + 0,4m = 10,6 Chỉ có giá trị n=8 và m=6 thõa đề bài. %m X.100% 76, 6% 14,56 4, 44 Chọn D.
Câu 77: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe O và Fe O 4 vào dung dịch HCl dư, thu được 0,04 mol H và dung dịch chứa 6,4 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,65 mol H SO 4 (đặc), đun nóng, thu được dung dịch Y và a mol SO (sản phẩm khử duy nhất của S +6 ). Cho 450 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,155 C. 0,145 D. 0,105 : H : 0,04 mol Fe : x mol HCl d 6,4 gam Fe : y mol Fe FeO Cl : m gam X Fe O SO : a mol Fe O 4 H : 0,15mol 0 t 0,65 mol H SO 4, 0,45 mol NaOH dd Y Fe : (b 0,15) mol 10,7 gam SO 4 Nhìn vào sơ đồ phức hợp ta sẽ thắc mắc tại sao dung dịch Y có H +. Vì nếu H + không dư thì: + Nếu kết tủa là Fe(OH) : 0,1 mol thì mol NaOH phải là 0, mol sai với giả thiết. + Nếu hết tủa là Fe(OH) : x mol và Fe(OH) : y mol x + y = 0,45 Ta có hệ: x<0 loại. 90x + 107y = 10,7 Nên ta có: n 0, 45 0,01. 0,15 mol H Lập hệ: 17x + 16,5y = 6,4 a = 0,145 x = a - 0,04. (BT e) x = 0,1. Chọn C 1,5(x + y) + a = 0,55 (BT S) y = 0,06 Câu 78: Cho 7,4 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, M X < M Y <150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ lượng Z tác dụng với Na dư, thu được 1,1 lít khí H (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H O, Na CO và 0,05 mol CO. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là A. 40,% B. 5,97%. C. 81,74%. D. 0,5%.
: +Nadö X ancol Z 0,05mol H 7,4 gam E M <M <150 X Y Y 6,74gam hh muoái T +Nadö m 7,4+0,1 40-6,74 ancol Z 0,05mol H n =0,1mol M = =46n COO/E Z 0,1 n Z:C H OH 0,1 5 +NaOH Na Na CO 0,05 +O HCOONa 6,74gam hh muoái T CO (0,05) n =n T COO/T C/T COONa HO HCOOC H a 5 a+b=0,1 E %m =40, X/E COOC H 5 b 74a+146b=7,4 Chọn A. Câu 79: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol O, thu được Na CO và 4,96 gam hỗn hợp CO và H O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là A. 19,07%. B. 77.%. C. 15,46% D. 61,86%. : Na (d ) Y ( ancol n chøc lt) mb nh t ng 4gam m Y = 4 + x x +NaOH(x) Na CO ( ) 7,76gam X +O (0,09) x Z ( muèi; n COO = x) mz 0, 09. 106. 4,96 CO (a) 4,96 gam H O (b) m CH OH(0,1) x 10 7,76 + 40x = 4 + x + 106. + 4,96-0,09. x = 0,1 M = Û Y Y C H OH(0,0) 5 44a + 18b = 4,96 a = 0,08 7 Z chøa hai muèi C = Z c høa HCOONa tb a + b + 0,06. = 0,09. + 0,1. b = 0,08 6 Trong X có este cùng C nên muối còn lại trong Z là CH COONa HCOOCH 0,08 HCOONa 0,1 Z X HCOOC H 50,0 % 61,86. Chọn D. CH COONa 0,0 CH COOCH 0,0
Câu 80: Hòa tan hỗn hợp gồm gồm CuSO 4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A.,77. B. 7,57. C. 5,97. D. 9,17 : CuSO x mol 4 dd X NaCl y mol Nhận xét đồ thị: Tại M: NaCl hết, khí thoát ra là Cl ñpdd CuSO +NaCl Cu + Cl +Na SO 4 4 0,01 y=0,0 mol n (agiaây)=0,0 mol n e e 6a giaây =0,1 mol Tại N: CuSO 4 hết, khí thoát ra là O ñpdd 1 CuSO +H O Cu + O +H SO (x-0,01) x-0,01 4 4 Tại t=6a: H O bị điện phân ñpdd 1 H O H + O z zmol z x-0,01 z 0,045=0,01+ +z+ CuSO4 0,05 m=9,17 NaCl 0,0 0,1=0,0+ x-0,01 +z HẾT.