TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM KHOA TÀI CHÍNH Mã môn học: FIN303 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 07 năm 2018 BẢN MÔ TẢ MÔN HỌC MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Dành cho Chuyên ngành Tài chính A. THÔNG TIN CHUNG 1. Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2. Đối tượng: Sinh viên đại học chính quy năm 3 3. Số tín chỉ: 3 tín chỉ (45 tiết), trong đó - Lý thuyết : 2 tín chỉ - Thảo luận và bài tập : 1 tín chỉ - Tiểu luận : 0 tín chỉ - Khác (cụ thể là) : Tự học, bài tập cá nhân và nghiên cứu tình huống. 4. Phân bổ thời gian - Trên lớp: 45 tiết - Khác: Đọc tài liệu, làm bài tập cá nhân và nghiên cứu tình huống chiếm tối thiểu 2 lần so với thời gian học tập trên lớp. 5. Môn học trước - Lý thuyết Tài chính Tiền tệ - Nguyên lý kế toán 6. Mô tả môn học Tài chính doanh nghiệp là môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về nguyên lý tài chính doanh nghiệp; sinh viên sẽ được tiếp cận các nguyên lý và ứng dụng các mô hình tài chính để xử lý các bài tập cũng như nghiên cứu tình huống liên quan đến các quyết định tài chính chủ yếu trong doanh nghiệp, bao gồm quyết định đầu tư, quyết định tài trợ và quyết định quản trị tài sản. Nội dung của môn học sẽ lần lượt đề cập đến các chủ đề như tổng quan về tài chính doanh nghiệp, giá trị của tiền theo thời gian, lợi nhuận và rủi ro, chi phí sử dụng vốn, hệ thống đòn bẩy và các lý thuyết về cơ cấu vốn. Ngoài ra, sinh viên còn được hướng dẫn sử dụng các phương tiện hỗ trợ xử lý số liệu như máy tính (calculator) và phần mềm excel trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp là môn học thuộc khối kiến thức cơ sở ngành và là tiền đề để tiếp cận những lĩnh vực chuyên sâu như phân tích và quản trị tài chính, đầu tư tài chính và những lĩnh vực khác có liên quan. 7. Mục tiêu và chuẩn đầu ra 7.1. Mục tiêu 1
Mục tiêu môn học thỏa mãn chuẩn đầu ra của chương trình được trình bày bên dưới: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÂN BỔ CHO MÔN HỌC 1 Cấp độ 1 Cấp độ 2 Cấp độ 3 [1]. Kiến thức 2 [1.3]. Tài chính - ngân hàng [2]. Kỹ năng 3 [2.2]. Kỹ năng nghề nghiệp [1.3.3]. Hiểu biết kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực tài chính doanh nghiệp, đầu tư tài chính. [2.2.4]. Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ và tin học trong lĩnh vực tài chính Mức độ theo Thang đo 4 3 [3]. Thái độ và phẩm chất nghề nghiệp 4 [3.1]. Thái độ và phẩm chất nghề nghiệp [3.1.1]. Cẩn trọng, trung thực, tuân thủ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp và ý thức cộng đồng 3 [4]. Năng lực thực hành nghề nghiệp 5 [4.1]. Năng lực thực hành nghề nghiệp [4.1.2]. Đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp 4 Mục tiêu G1 G2 G3 Sự phù hợp của mục tiêu môn học với chuẩn đầu ra của chương trình: Mô tả Mức độ theo thang đo CĐR của chương trình Hiểu và giải thích được các nguyên lý tài chính doanh nghiệp; từ đó lựa chọn phù hợp các nguyên lý để giải quyết những tình huống giả định và thực tế. 4 [1.3.3] Xác định được các nguyên lý phù hợp để diễn giải các vấn đề tài chính của doanh nghiệp và thực hiện đầy đủ yêu cầu của các hàm tài chính cơ bản trong 3 [2.2.4] Excel. Cẩn trọng trong giải thích và đánh giá các thông tin tài chính của doanh nghiệp 3 [3.1.1] G4 Có kỹ năng thực hành và triển khai thực hiện việc đưa ra các quyết định tài chính của doanh nghiệp. 4 [4.1.2] 1 Các đề mục được sử dụng trong ngoặc vuông [ ] sử dụng theo đề mục của Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo 2018 đã mã hóa 2 Theo thang đo Bloom (2001) 3 Thang đo Dave (1975) 4 Thang đo Krathwohl (1973) 5 Thang đo của MIT theo CDIO (1972) 2
7.2. Chuẩn đầu ra của môn học Chuẩn đầu ra của môn học Miêu tả Chuẩn đầu ra của chương trình G1.1; G2; G1.2; G2; G3; G4 G1.3; G2; G3; G4 G1.4; G2; G3; G4 G1.5; G2; G3, G4 G1.6; G2; G3, G4 Hiểu và giải thích được mục tiêu của tài chính doanh nghiệp, từ đó nhận dạng và phân biệt được các quyết định quản trị tài chính. Đồng thời, nhận dạng và giải thích được ảnh hưởng của các nhân tố đến tài chính doanh nghiệp Giải thích được các mô hình tài chính liên quan giá trị tiền theo thời gian, từ đó nghiên cứu các ứng dụng của nguyên lý này trong các quyết định tài chính doanh nghiệp. Giải thích được mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro; và áp dụng lý thuyết này trong việc đưa ra các quyết định tài chính của doanh nghiệp Hiểu rõ và phân biệt được các loại chi phí sử dụng vốn, giải thích được ý nghĩa của chi phí sử dụng vốn; từ đó xác định chính xác chi phí sử dụng vốn theo các mô hình khác nhau. Giải thích được sự hình thành đòn bẩy trong doanh nghiệp và đánh giá được tác động của hệ thống đòn bẩy đến mục tiêu tài chính của doanh nghiệp Hiểu và giải thích các mô hình lý thuyết về cơ cấu vốn; từ đó lựa chọn phù hợp các mô hình lý thuyết này để giải thích mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và giá trị doanh nghiệp [2.2.4] [2.2.4]; [3.1.1]; [4.1.2] [2.2.4]; [3.1.1]; [4.1.2] [2.2.4]; [3.1.1]; [4.1.2] [2.2.4]; [3.1.1]; [4.1.2] [2.2.4]; [3.1.1]; [4.1.2] 8. Đánh giá môn học 8.1. Kiểm tra và đánh giá trình độ Chuẩn đầu ra Mức độ thành thạo được đánh giá bởi 3
[1.3.3]. Hiểu biết kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực tài chính doanh nghiệp, đầu tư tài chính. [2.2.4]. Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ và tin học trong lĩnh vực tài chính [3.1.1]. Cẩn trọng, trung thực, tuân thủ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp và ý thức cộng đồng [4.1.2]. Đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp 8.2. Cách tính điểm môn học: Trên thang điểm từ 1-10 Phương pháp đánh giá: Bài tập cá nhân TIÊU CHÍ Nội dung tính điểm 4 Trả lời câu hỏi, bài tập, nghiên cứu tình huống, kiểm tra giữa kỳ và kiểm tra cuối kỳ Trả lời câu hỏi, bài tập, nghiên cứu tình huống, kiểm tra giữa kỳ và kiểm tra cuối kỳ Trả lời câu hỏi, bài tập, nghiên cứu tình huống, kiểm tra giữa kỳ và kiểm tra cuối kỳ Trả lời câu hỏi, bài tập, nghiên cứu tình huống, kiểm tra giữa kỳ và kiểm tra cuối kỳ Trọng số Nghiên cứu tình huống 10% Bài tập cá nhân 10% Kiểm tra giữa kỳ 20% Kiểm tra cuối kỳ 60% Tổng cộng 100% - Làm việc độc lập cá nhân, bài làm được viết tay. - Hoàn thành các bài tập được giảng viên đưa ra. - Phương thức đánh giá: ĐÁNH GIÁ Bảng hướng dẫn chi tiết chấm điểm bài: TRỌNG SỐ Không đạt yêu cầu (từ 0 đến dưới 4.0) Nội dung 80% Bài tập được làm ít hơn ½ tổng số bài tập được yêu cầu Văn phạm; 20% Chính tả, dấu Trình bày câu và lỗi văn phạm gây xao lãng, khó hiểu cho người đọc. Nhiều lỗi trình bày. Nghiên cứu tình huống - Làm việc trong 1 nhóm gồm 3 4 sinh viên mức trung bình (từ 4.0 đến 6.2) ĐIỂM Làm hơn ½ tổng số bài tập, hầu hết các bài được giải hợp lý Nhìn chung bài viết đúng chính tả, sử dụng dấu câu và văn phạm đúng, người đọc vẫn hiểu được nội dung của bài. Vẫn còn có lỗi trình bày. mức khá giỏi (từ 6.3 đến 8.4) Làm tất cả các bài tập, hầu hết các bài giải hợp lý Bài viết có vài lỗi về chính tả, dấu câu, văn phạm nhưng người đọc vẫn hiểu được nội dung rõ ràng. Rất ít lỗi trình bày. mức xuất sắc (từ 8.5 đến 10) Làm tất cả các bài tập, tất cả các bài giải hợp lý Không có lỗi chính tả nào gây xao lãng, không có lỗi dấu câu hay văn phạm; không có lỗi trình bày
- Hoàn thành các tình huống giảng viên cung cấp - Phương thức đánh giá: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Nội dung bài báo cáo Kỹ năng sử dụng phần mềm Văn phạm; Trình bày Bảng hướng dẫn chi tiết chấm bài tập nhóm: TRỌNG SỐ Không đạt yêu cầu (từ 0 đến dưới 4.0) 50% Bài báo cáo giải quyết ít hơn ½ số yêu cầu của tình huống đưa ra. Nhưng hầu hết các ý tưởng chưa được phát triển đầy đủ và không độc đáo. 40% Tính toán và phân tích không thực hiện trong Excel 10% Chính tả, dấu câu và lỗi văn phạm gây xao lãng, khó hiểu cho người đọc. Nhiều lỗi trình bày, đánh máy. mức trung bình (từ 4.0 đến 6.2) Giải quyết hơn ½ số yêu cầu. Nội dung thể hiện quan điểm và lập luận. Đưa ra một số ý tưởng sáng tạo. Chỉ một vài tính toán và phân tích được thực hiện trong Excel Nhìn chung bài viết đúng chính tả, sử dụng dấu câu và văn phạm đúng, người đọc vẫn hiểu được nội dung của bài. Vẫn còn có lỗi trình bày, lỗi đánh máy. ĐIỂM mức khá giỏi (từ 6.3 đến 8.4) Giải quyết tất cả các yêu cầu. Nội dung có thể hiện ý tưởng sáng tạo, các quan điểm được phát triển đầy đủ với căn cứ vững chắc Hầu hết tính toán và phân tích được thực hiện trong Excel một cách chính xác. Bài viết có vài lỗi về chính tả, dấu câu, văn phạm nhưng người đọc vẫn hiểu được nội dung rõ ràng. Rất ít lỗi trình bày, lỗi đánh máy. mức xuất sắc (từ 8.5 đến 10) Giải quyết tất cả các yêu cầu. Nội dung thể hiện những ý tưởng được phân tích kỹ càng với các lập luận sáng tạo và có bằng chứng vững vàng hỗ trợ cho chủ đề bài viết. Tất cả tính toán và phân tích được thực hiện trong Excel một cách chính xác Không có lỗi chính tả nào gây xao lãng, không có lỗi dấu câu hay văn phạm; không có lỗi trình bày, lỗi đánh máy. Kiểm tra giữa kỳ - Bài kiểm tra trắc nghiệm cá nhân, được sử dụng tài liệu trong giới hạn một tờ A4 viết tay. Không được phép sử dụng thiết bị điện tử và máy tính xách tay. - Kiểm tra giữa kỳ là để đánh giá kiến thức và kỹ năng chuyên môn của sinh viên sau khi hoàn thành 4 chương đầu tiên. - Bài kiểm tra bao gồm 20 câu hỏi với 4 đáp án cho mỗi câu hỏi. Định dạng bài thi: 50% câu hỏi liên quan đến lý thuyết và tư duy phản biện, 50% câu hỏi liên quan đến giải quyết vấn đề. Cấu trúc bài thi: 20% câu hỏi dễ, 60% câu hỏi trung bình, 20% câu hỏi khó. 5
- Bài kiểm tra được thực hiện sau khi kết thúc chương 4. Các câu hỏi bao gồm 4 chương với tỷ lệ số câu hỏi của từng chương tương đương với tỷ lệ của số tiết của chương đó so với tổng số tiết sinh viên đã được học. - Thời gian làm bài kiểm tra: 30 phút - Phương thức đánh giá: 0.5 điểm/câu Kiểm tra cuối kì - Đề thi được chọn ngẫu nhiên từ ngân hàng đề thi môn Tài chính doanh nghiệp, mỗi ca thi 2 đề độc lập. - Bài kiểm tra cá nhân, được sử dụng một tờ A4 viết tay. Không được phép sử dụng thiết bị điện tử và máy tính xách tay. Bài kiểm tra bao gồm hai phần: Trắc nghiệm (50%) và tự luận (50%). - Các câu hỏi bao gồm tất cả các chương với tỷ lệ số câu hỏi của từng chương tương đương với tỷ lệ của số tiết của chương đó so với tổng số tiết của môn học. - Thời gian làm bài thi: 75 phút. - Phương thức đánh giá: Được chấm 2 lượt độc lập bởi 2 giảng viên có tham gia giảng dạy môn Tài chính doanh nghiệp. Điểm bài thi được chấm theo barem đáp án Ngân hàng đề thi môn Tài chính doanh nghiệp, theo đó: (i) phần trắc nghiệm: 5/10 điểm, (ii) bài tập tự luận: 5/10 điểm. Tổng cộng 10 điểm. Barem điểm thành phần quy định chi tiết điểm cho từng ý mỗi câu trong đáp án. 9. Phương pháp dạy và học - Phương pháp Người học là trung tâm sẽ được sử dụng trong khóa học để giúp sinh viên tham gia tích cực. Kết quả học tập dự kiến sẽ đạt được thông qua một loạt các hoạt động học tập ở trường và ở nhà. - 60% giảng dạy, 40% thảo luận, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. - Tại lớp, giảng viên giải thích các định nghĩa và nguyên lý cơ bản; đặt ra các vấn đề, hướng dẫn và khuyến khích sinh viên giải quyết; sau đó tóm tắt nội dung của bài học. Giảng viên cũng trình bày phân tích và tính toán mẫu. - Sinh viên cần lắng nghe và ghi chép và được khuyến khích nêu lên các câu hỏi, giải quyết các vấn đề và thảo luận để hiểu các chủ đề được đề cập dưới sự hướng dẫn của giảng viên. - Ở lớp, giảng viên dành một khoảng thời gian đáng kể (10-20%) để thực hiện các hoạt động trong lớp và đưa ra các câu hỏi để đánh giá khả năng nhận thức và giải đáp các câu hỏi của sinh viên liên quan đến bài học. 10. Yêu cầu môn học - Sinh viên được yêu cầu tham dự ít nhất 70% buổi học theo quy định. Sinh viên vắng mặt trên 30% buổi học không được phép thi cuối khóa. - Hoàn thành các bài tập cá nhân và giải quyết tình huống. - Đọc tài liệu môn học theo yêu cầu của giảng viên. Sinh viên được kiểm tra bằng cách gọi ngẫu nhiên để trình bày ý kiến của mình về một số điểm trong tài liệu. Bài kiểm tra giữa kì và cuối kỳ cũng bao gồm nội dung trong tài liệu tham khảo. - Kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ. Sinh viên vắng thi sẽ bị điểm 0 ngoại trừ trường hợp bất khả kháng. - Thực hiện các hoạt động khác theo yêu cầu của giảng viên. 6
11. Tài liệu môn học - Tài liệu chính [1] Nguyễn Thị Cành và các cộng sự, Quản trị tài chính, nhà xuất bản Cengage Learning Asia, 2009. [2] Richard Brealey, Stewart Myers and Franklin Allen, Principles of Corporate Finance (10th ed.), Published by McGraw-Hill, 2011 - Tài liệu tham khảo [3]. Glen Arnold (2013), Corporate financial management (Fifth edition), Pearson Education Limited. [4] Michael Ehrhardt and Eugene Brigham, Financial Management: Theory and Practice (13rd ed.), Published by South-Western Cengage Learning, 2011 [5] Stephen Ross, Randolph Westerfield and Bradford Jordan, Fundamentals of Corporate Finance Standard Edition (10th ed.), Published by McGraw-Hill, 2012 B. NỘI DUNG MÔN HỌC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - Hiểu và giải thích được mục tiêu quản trị tài chính doanh nghiệp - Phân biệt được các quyết định tài chính chủ yếu của doanh nghiệp và giải thích được các nhân tố ảnh hưởng đến tài chính doanh nghiệp. - Hiểu và giải thích được nguyên lý chung của quản trị tài chính và hiểu được các thuật ngữ cơ bản trong tài chính. 1.1 Khái niệm và bản chất của tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm 1.1.2. Bản chất 1.2. Mục tiêu quản trị tài chính doanh nghiệp 1.3. Các quyết định chủ yếu của quản trị tài chính doanh nghiệp 1.3.1. Quyết định đầu tư 1.3.2. Quyết định tài trợ (kể cả quyết định phân phối lợi nhuận) 1.3.3. Quyết định quản trị tài sản 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tài chính doanh nghiệp 1.4.1. Môi trường tài chính 1.4.2. Chế độ sở hữu 1.4.3. Đặc điểm ngành 1.4.4. Chính sách của nhà nước 1.4.5. Các nhân tố khác 7
CHƯƠNG 2: GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ - Giải thích được lý do tại sao tiền có giá trị theo thời gian, từ đó giải thích các mô hình đo lường giá trị tiền theo thời gian. - Lựa chọn phù hợp các mô hình đo lường giá trị tiền theo thời gian để giải quyết các tình huống trong các quyết định tài chính khác nhau. - Giải thích sự khác biệt giữa lãi suất danh nghĩa, lãi suất phát biểu và lãi suất hiệu dụng. - Ứng dụng được Excel để giải quyết các bài toán tài chính có liên quan. 2.1. Lý do tiền có giá trị theo thời gian 2.2. Cách tính lãi và lãi suất 2.2.1. Lãi đơn, lãi tích hợp 2.2.2. Lãi suất công bố, lãi suất hiệu dụng, lãi suất tương đương 2.3. Giá trị tương lai 2.3.1. Giá trị tương lai của một khoản tiền 2.3.2. Giá trị tương lai của một dòng tiền 2.4. Giá trị hiện tại 2.4.1. Giá trị hiện tại của một khoản tiền 2.4.2. Giá trị hiện tại của một dòng tiền 2.5. Một số ứng dụng 2.5.1. Định giá trái phiếu 2.5.2. Định giá cổ phiếu 2.5.3. Tính toán các chỉ tiêu hiệu quả tài chính dự án đầu tư (NPV, IRR, MIRR, DPP). 2.5.4. Trả góp, lập lịch trả nợ CHƯƠNG 3: LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO - Giải thích được nguyên lý đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận, biết cách đo lường rủi ro và lợi nhuận trong đầu tư. - Giải thích được nguyên lý đa dạng hóa đầu tư và biết cách xác định lợi nhuận và rủi ro của danh mục đầu tư. - Hiểu và giải thích được nội dung của mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) và biết cách sử dụng mô hình này trong những trường hợp khác nhau. 3.1 Đo lường lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận 3.1.1 Lợi nhuận 3.1.2 Tỷ suất sinh lời 3.1.3 Tỷ suất sinh lời trung bình 3.2 Rủi ro và suất sinh lời kỳ vọng 3.2.1. Khái niệm và đo lường rủi ro 8
3.2.2 Mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro 3.2.3 Phân loại rủi ro 3.3 Lợi nhuận và rủi ro của danh mục đầu tư 3.3.1 Tỷ suất sinh lời của danh mục đầu tư 3.3.2 Rủi ro của danh mục đầu tư 3.4. Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) 3.4.1. Giả định và giải thích của mô hình 3.4.2. Nội dung và ứng dụng của mô hình CHƯƠNG 4: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN - Hiểu và giải thích được bản chất và ý nghĩa chi phí sử dụng vốn đối với doanh nghiệp - Xác định chi phí sử dụng vốn của từng thành phần vốn, chi phí sử dụng vốn bình quân, chi phí sử dụng vốn biên tế của doanh nghiệp 4.1 Tổng quan về chi phí sử dụng vốn 4.2 Chi phí sử dụng nợ vay 4.2.1. Chi phí sử dụng nợ vay trước thuế 4.2.2. Chi phí sử dụng nợ vay sau thuế 4.3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu 4.3.1. Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi 4.3.2. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường 4.4. Chi phí sử dụng vốn bình quân 4.4.1. Chi phí sử dụng vốn bình quân 4.4.2. Chi phí sử dụng vốn biên tế CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG ĐÒN BẨY - Giải thích được sự hình thành của đòn bẩy trong doanh nghiệp, từ đó chứng minh được mô hình tài chính về tác động của đòn bẩy đến mục tiêu tài chính của doanh nghiệp. - Chứng minh và giải thích được ý nghĩa của mô hình phân tích các điểm hòa vốn doanh thu, sản lượng và điểm hòa vốn EBIT. 5.1. Đòn bẩy hoạt động 5.1.1. Đòn bẩy hoạt động 5.1.2. Điểm hòa vốn doanh thu, sản lượng 5.1.3. Tác động của đòn bẩy hoạt động đến lợi nhuận (độ bẩy hoạt động) 5.1.4. Độ bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh 5.2. Đòn bẩy tài chính 5.2.1. Đòn bẩy tài chính 5.2.2. Điểm hòa vốn EBIT (Phân tích EBIT-EPS bàng quan) 9
5.2.2. Tác động của đòn bẩy tài chính đến lợi nhuận (độ bẩy tài chính) 5.2.3. Độ bẩy tài chính và rủi ro tài chính 5.3. Đòn bẩy tổng hợp 5.3.1. Đòn bẩy tổng hợp 5.3.2. Tác động của đòn bẩy tổng hợp đến lợi nhuận (độ bẩy tổng hợp) Chương 6: CÁC LÝ THUYẾT CƠ CẤU VỐN - Hiểu và giải thích được nội dung của các lý thuyết về cơ cấu vốn - Phân biệt và biết cách sử dụng các lý thuyết cơ cấu vốn để giải quyết các tình huống. 6.1. Cơ cấu vốn 6.1.1. Định nghĩa 6.1.2. Cơ cấu vốn tối ưu 6.1.3. Cơ cấu vốn mục tiêu 6.2. Quan điểm truyền thống 6.3. Lý thuyết M&M (Modigliani & Miller) 6.3.1. Trong điều kiện không có thuế 6.3.2. Trong điều kiện có thuế 6.4. Lý thuyết đánh đổi trong cấu trúc vốn 6.5. Lý thuyết ưu tiên trong cấu trúc vốn TRƯỞNG BỘ MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP NGƯỜI BIÊN SOẠN (Đã ký) (Đã ký) TS. LÊ HOÀNG VINH TRƯỞNG KHOA (Quản lý môn học) ThS. DƯ THỊ LAN QUỲNH TRƯỞNG KHOA (Quản lý chuyên ngành) (Đã ký) (Đã ký) TS. LÊ THẨM DƯƠNG TS. LÊ THẨM DƯƠNG 10