TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM KHOA TÀI CHÍNH Mã môn học: FIN303 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày 18

Tài liệu tương tự
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM KHOA TÀI CHÍNH Mã môn học: FIN306 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày 18

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM KHOA TÀI CHÍNH Mã môn học: BAF305 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày 16

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM KHOA TÀI CHÍNH Mã môn học: AMA303 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày 18

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM KHOA TÀI CHÍNH Mã môn học: MES310 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày 12

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM KHOA TÀI CHÍNH Mã môn học: BAF307 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày 16

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM KHOA TÀI CHÍNH Mã môn học: ITS301 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày 19

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH KHOA TÀI CHÍNH ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH Tên tiếng Anh: FINANCIAL MARK

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM KHOA TÀI CHÍNH Mã môn học: ENP309 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày 17

Ph©n tÝch b¸o c¸o tµi chÝnh víi viÖc ph¸t hiÖn

CÔNG TY TNHH TM LÔ HỘI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CƠ BẢN

TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP 1 Hình thức đầu tư nào dưới đây là đầu tư tài chính? A. Đầu tư xây dựng nhà xưởng sản xuất B. Đầu tư nghiên cứu cải tiến hoạt độn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM KHOA TÀI CHÍNH BỘ MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC PHẦN Môn học: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Thời gian làm b

Quản trị bán lẻ

ÑAÏI HOÏC QUOÁC GIA TP

CÔNG BÁO/Số ngày PHẦN I. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ NỘI VỤ BỘ NỘI VỤ Số: 09/2010/TT-BNV CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA NGOẠI NGỮ Ngành đào tạo: Sư phạm Anh văn Trình độ đào tạo: Đại học Chương trình đào tạo: Sư phạm

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG Khoa: Kinh tế Bộ môn: Quản trị Du lịch 1. Thông tin về học phần: ĐỀ CƢƠNG HỌC PHẦN Tên học phần: QUẢN TRỊ KINH DOANH HÃNG LỮ

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP

QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Luật số: 29/2013/QH13 Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 201

Microsoft Word - Nganh Kinh te quoc te

(Microsoft Word - b?n t\363m t?t-19-7.doc)

Trường Đại học Dân lập Văn Lang - Nội san Khoa học & Đào tạo, số 5, 11/2005 NHÓM HỌC TẬP SÁNG TẠO THS. NGUYỄN HỮU TRÍ Trong bài viết này tôi muốn chia

LUẬN VĂN: Áp dụng quản lý rủi ro vào qui trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu

AN NINH TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG TS. Vũ Đình Anh Chuyên gia Kinh tế Đảm bảo an ninh tài chính đang ngày càng trở thành vấn đề sống còn đối

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN HÓA TÂN BÌNH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018 (đã được kiểm toán)

PHẦN I

TRƯỜNG ĐH GTVT TPHCM

Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Bởi: Nguyễn Hoàng Minh Khá

Công tác nhân sự của quản trị Công tác nhân sự của quản trị Bởi: Thiện Chín Võ Mục đích Đọc xong chương này sinh viên sẽ nắm được những vấn đề sau: 1.

CT214

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 119/2018/NĐ-CP Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2018 N

Microsoft Word DCCT_TNCHD

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT HOSE: FPT BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 08 tháng 08 năm 2019 FPT KHẢ QUAN Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (Ngày ) HOSE Thị giá

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Tài chính, tín dụng, ngân hàng và lưu thông tiền tệ trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Tài chính, tín dụng, ngân hàng và lưu thông t

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KINH TẾ TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ NGỌC NGA HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÔNG TRONG LĨNH VỰC NÔNG N

Microsoft Word ke toan_da bs muc 9

Phụ lục 2: HỒ SƠ NĂNG LỰC NĂM 2014

TÓM TẮT LUẬN VĂN Công ty TNHH May Việt Hàn là công ty may của Hàn Quốc, chuyên gia công các sản phẩm may mặc có tính năng bền đẹp, hợp thời trang, chấ

Sự phức tạp của tỷ giá hối đoái Châu Văn Thành Ở Việt Nam, mỗi khi Tết đến hay quý IV gần kề, chúng ta thường bắt gặp những tin tức trên nhiều mặt báo

Báo cáo thường niên Quỹ Hưu trí Tự nguyện 2018

Báo cáo thường niên Quỹ Liên kết Chung 2018

Quốc hội CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO Hòa bình-độc lập-dân chủ-thống nhất-thịnh vượng Số 11/QH Viêng chăn, ngày 9/11/2005 LUẬT DOA

AC401VN Du thao BCTC da kiem toan Portcoast_sent

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KỸ NGHỆ GỖ TRƯỜNG THÀNH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT Ngày 30 tháng 06 năm 2011 Đơn vị tính là Đồng Việt Nam ngoại trừ có ghi

Số 93 / T TIN TỨC - SỰ KIỆN Công đoàn SCIC với các hoạt động kỷ niệm 109 năm ngày Quốc tế phụ nữ (Tr 2) NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI Thúc đẩy chuyển giao

SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q Quản trị rủi ro tác nghiệp của ngân hàng theo Basel II - Tình huống ngân hàng Thương mại Cổ phần

Dự thảo CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN TRUNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN NĂM 2012

CẢI CÁCH GIÁO DỤC

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NGÀNH: KẾ TOÁN PHẦN I: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 1. Về kiến thức và năng lực chuyên môn 1.1. V

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI Báo cáo tài chính Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 20

CÔNG TY CỔ PHẦN SAMETEL BAN KIỂM SOÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số : 01/BKS-SMT/2019 TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 0

ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

5 Ban thuyet minh BCTC hop nhat_Viet

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Sài Gòn và các công ty con Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ cho giai đoạn sáu tháng kết thúc ngày 30 tháng 6 n

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tên đề tài: SỬ DỤNG MOODLE THIẾT KẾ WEBSITE HỖ TRỢ VIỆC TỰ HỌC CHƯƠNG HIDROCA

PGS, TSKH Bùi Loan Thùy PGS, TS Phạm Đình Nghiệm Kỹ năng mềm TP HCM, năm

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT HOSE: FPT BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 08 tháng 03 năm 2019 Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (Ngày ) HOSE Thị giá (đồng)

Microsoft Word - Bai giang ve quan ly DADTXD doc

Microsoft Word - Thuy?t minh BCTC 6th-N

Slide 1

Microsoft Word - IP Law 2005 (Vietnamese).doc

ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN YUANTA VIỆT NAM Tp.HCM, ngày. tháng. năm. 1

Toán Ứng Dụng Biên tập bởi: PGS.TS. Nguyễn Hải Thanh

Đối với giáo dục đại học, hiện có 65 cơ sở giáo dục đại học ngoài công lập với tổng số 244 nghìn sinh viên, chiếm 13,8% tổng số sinh viên cả nước; đã

MỘT SỐ LƯU Ý KHI DẠY CÁC TIẾT ÔN TẬP CHƯƠNG Môn Tin học cung cấp cho học sinh những kiến thức phổ thông về ngành khoa học tin học, hình thành và phát

Đinh Th? Thanh Hà - MHV03040

CÔNG TY CỔ PHẦN IN SỐ 7 HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NK VÀ ĐỊN

BỘ CÔNG THƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI CHO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG PHẠM THỊ THU HƯƠNG DẠY HỌC MỸ THUẬT THEO HƯỚNG TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở TRƯỜ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐH NAM CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Ban hành theo Quyết

ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN

10.1. Lu?n Van anh Bình doc

Báo cáo thường niên 2017

Microsoft Word - [ _ ]1._dhqtnhahang (1).doc

CÔNG TY CỔ PHẦN GIA LAI CTCC BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2018 (Ban hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hư

KT01009_NguyenVanHai4C.docx

B312 M?U BCKT

Microsoft Word - 33_CDR_ _Kinh te.doc

THƯ MỤC SÁCH ÔN LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2018 Thư viện Trường THPT Lê Quý Đôn 1

PHẦN VIII

QUỐC HỘI Luật số: /201 /QH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Dự thảo 2 LUẬT CHỨNG KHOÁN Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hò

Việt Nam Dân số: 86,9 triệu Tỷ lệ tăng trưởng dân số: 1,0% GDP (PPP, tỷ USD): 278,6 GDP bình quân đầu người (PPP, USD): Diện tích: km2 T

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG MAI KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 504 Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 6

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cản

Phan-tich-va-de-xuat-mot-so-giai-phap-hoan-thien-cong-tac-quan-ly-du-an-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-cua-tong-cong-ty-dien-luc-mien-nam.pdf

THỎA THUẬN SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP HỢP NHẤT AMIS.VN Phiên bản V2.0 ngày 04/05/2018 Đây là thỏa thuận pháp lý giữa khách hàng với Công t

Hợp đồng Chính

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

A DI ĐÀ KINH SỚ SAO DIỄN NGHĨA A DI ĐÀ KINH SỚ SAO DIỄN NGHĨA Liên Trì Đại Sư Chùa Vân Thê soạn Sớ Sao Pháp Sư Cổ Đức Diễn Nghĩa Giảng giải: Pháp Sư T

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN VIỆN KẾ TOÁN KIỂM TOÁN o0o Đề tài: BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH BTCT PHÂN TÍCH NGANG DỌC BCTC CỦA CTCP NHỰA BÌ

KT02033_PhungThiThinK2KT.doc

MỤC LỤC 1. TỔNG QUAN Thông tin chung về BAC A BANK Quá trình hình thành - phát triển Ngành nghề và địa bàn kinh doanh...

NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Số: 29/2011/NĐ-CP

1

HiÖp ®Þnh

Bản ghi:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM KHOA TÀI CHÍNH Mã môn học: FIN303 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 07 năm 2018 BẢN MÔ TẢ MÔN HỌC MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Dành cho Chuyên ngành Tài chính A. THÔNG TIN CHUNG 1. Môn học: Tài chính doanh nghiệp 2. Đối tượng: Sinh viên đại học chính quy năm 3 3. Số tín chỉ: 3 tín chỉ (45 tiết), trong đó - Lý thuyết : 2 tín chỉ - Thảo luận và bài tập : 1 tín chỉ - Tiểu luận : 0 tín chỉ - Khác (cụ thể là) : Tự học, bài tập cá nhân và nghiên cứu tình huống. 4. Phân bổ thời gian - Trên lớp: 45 tiết - Khác: Đọc tài liệu, làm bài tập cá nhân và nghiên cứu tình huống chiếm tối thiểu 2 lần so với thời gian học tập trên lớp. 5. Môn học trước - Lý thuyết Tài chính Tiền tệ - Nguyên lý kế toán 6. Mô tả môn học Tài chính doanh nghiệp là môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về nguyên lý tài chính doanh nghiệp; sinh viên sẽ được tiếp cận các nguyên lý và ứng dụng các mô hình tài chính để xử lý các bài tập cũng như nghiên cứu tình huống liên quan đến các quyết định tài chính chủ yếu trong doanh nghiệp, bao gồm quyết định đầu tư, quyết định tài trợ và quyết định quản trị tài sản. Nội dung của môn học sẽ lần lượt đề cập đến các chủ đề như tổng quan về tài chính doanh nghiệp, giá trị của tiền theo thời gian, lợi nhuận và rủi ro, chi phí sử dụng vốn, hệ thống đòn bẩy và các lý thuyết về cơ cấu vốn. Ngoài ra, sinh viên còn được hướng dẫn sử dụng các phương tiện hỗ trợ xử lý số liệu như máy tính (calculator) và phần mềm excel trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp là môn học thuộc khối kiến thức cơ sở ngành và là tiền đề để tiếp cận những lĩnh vực chuyên sâu như phân tích và quản trị tài chính, đầu tư tài chính và những lĩnh vực khác có liên quan. 7. Mục tiêu và chuẩn đầu ra 7.1. Mục tiêu 1

Mục tiêu môn học thỏa mãn chuẩn đầu ra của chương trình được trình bày bên dưới: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÂN BỔ CHO MÔN HỌC 1 Cấp độ 1 Cấp độ 2 Cấp độ 3 [1]. Kiến thức 2 [1.3]. Tài chính - ngân hàng [2]. Kỹ năng 3 [2.2]. Kỹ năng nghề nghiệp [1.3.3]. Hiểu biết kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực tài chính doanh nghiệp, đầu tư tài chính. [2.2.4]. Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ và tin học trong lĩnh vực tài chính Mức độ theo Thang đo 4 3 [3]. Thái độ và phẩm chất nghề nghiệp 4 [3.1]. Thái độ và phẩm chất nghề nghiệp [3.1.1]. Cẩn trọng, trung thực, tuân thủ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp và ý thức cộng đồng 3 [4]. Năng lực thực hành nghề nghiệp 5 [4.1]. Năng lực thực hành nghề nghiệp [4.1.2]. Đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp 4 Mục tiêu G1 G2 G3 Sự phù hợp của mục tiêu môn học với chuẩn đầu ra của chương trình: Mô tả Mức độ theo thang đo CĐR của chương trình Hiểu và giải thích được các nguyên lý tài chính doanh nghiệp; từ đó lựa chọn phù hợp các nguyên lý để giải quyết những tình huống giả định và thực tế. 4 [1.3.3] Xác định được các nguyên lý phù hợp để diễn giải các vấn đề tài chính của doanh nghiệp và thực hiện đầy đủ yêu cầu của các hàm tài chính cơ bản trong 3 [2.2.4] Excel. Cẩn trọng trong giải thích và đánh giá các thông tin tài chính của doanh nghiệp 3 [3.1.1] G4 Có kỹ năng thực hành và triển khai thực hiện việc đưa ra các quyết định tài chính của doanh nghiệp. 4 [4.1.2] 1 Các đề mục được sử dụng trong ngoặc vuông [ ] sử dụng theo đề mục của Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo 2018 đã mã hóa 2 Theo thang đo Bloom (2001) 3 Thang đo Dave (1975) 4 Thang đo Krathwohl (1973) 5 Thang đo của MIT theo CDIO (1972) 2

7.2. Chuẩn đầu ra của môn học Chuẩn đầu ra của môn học Miêu tả Chuẩn đầu ra của chương trình G1.1; G2; G1.2; G2; G3; G4 G1.3; G2; G3; G4 G1.4; G2; G3; G4 G1.5; G2; G3, G4 G1.6; G2; G3, G4 Hiểu và giải thích được mục tiêu của tài chính doanh nghiệp, từ đó nhận dạng và phân biệt được các quyết định quản trị tài chính. Đồng thời, nhận dạng và giải thích được ảnh hưởng của các nhân tố đến tài chính doanh nghiệp Giải thích được các mô hình tài chính liên quan giá trị tiền theo thời gian, từ đó nghiên cứu các ứng dụng của nguyên lý này trong các quyết định tài chính doanh nghiệp. Giải thích được mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro; và áp dụng lý thuyết này trong việc đưa ra các quyết định tài chính của doanh nghiệp Hiểu rõ và phân biệt được các loại chi phí sử dụng vốn, giải thích được ý nghĩa của chi phí sử dụng vốn; từ đó xác định chính xác chi phí sử dụng vốn theo các mô hình khác nhau. Giải thích được sự hình thành đòn bẩy trong doanh nghiệp và đánh giá được tác động của hệ thống đòn bẩy đến mục tiêu tài chính của doanh nghiệp Hiểu và giải thích các mô hình lý thuyết về cơ cấu vốn; từ đó lựa chọn phù hợp các mô hình lý thuyết này để giải thích mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và giá trị doanh nghiệp [2.2.4] [2.2.4]; [3.1.1]; [4.1.2] [2.2.4]; [3.1.1]; [4.1.2] [2.2.4]; [3.1.1]; [4.1.2] [2.2.4]; [3.1.1]; [4.1.2] [2.2.4]; [3.1.1]; [4.1.2] 8. Đánh giá môn học 8.1. Kiểm tra và đánh giá trình độ Chuẩn đầu ra Mức độ thành thạo được đánh giá bởi 3

[1.3.3]. Hiểu biết kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực tài chính doanh nghiệp, đầu tư tài chính. [2.2.4]. Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ và tin học trong lĩnh vực tài chính [3.1.1]. Cẩn trọng, trung thực, tuân thủ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp và ý thức cộng đồng [4.1.2]. Đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp 8.2. Cách tính điểm môn học: Trên thang điểm từ 1-10 Phương pháp đánh giá: Bài tập cá nhân TIÊU CHÍ Nội dung tính điểm 4 Trả lời câu hỏi, bài tập, nghiên cứu tình huống, kiểm tra giữa kỳ và kiểm tra cuối kỳ Trả lời câu hỏi, bài tập, nghiên cứu tình huống, kiểm tra giữa kỳ và kiểm tra cuối kỳ Trả lời câu hỏi, bài tập, nghiên cứu tình huống, kiểm tra giữa kỳ và kiểm tra cuối kỳ Trả lời câu hỏi, bài tập, nghiên cứu tình huống, kiểm tra giữa kỳ và kiểm tra cuối kỳ Trọng số Nghiên cứu tình huống 10% Bài tập cá nhân 10% Kiểm tra giữa kỳ 20% Kiểm tra cuối kỳ 60% Tổng cộng 100% - Làm việc độc lập cá nhân, bài làm được viết tay. - Hoàn thành các bài tập được giảng viên đưa ra. - Phương thức đánh giá: ĐÁNH GIÁ Bảng hướng dẫn chi tiết chấm điểm bài: TRỌNG SỐ Không đạt yêu cầu (từ 0 đến dưới 4.0) Nội dung 80% Bài tập được làm ít hơn ½ tổng số bài tập được yêu cầu Văn phạm; 20% Chính tả, dấu Trình bày câu và lỗi văn phạm gây xao lãng, khó hiểu cho người đọc. Nhiều lỗi trình bày. Nghiên cứu tình huống - Làm việc trong 1 nhóm gồm 3 4 sinh viên mức trung bình (từ 4.0 đến 6.2) ĐIỂM Làm hơn ½ tổng số bài tập, hầu hết các bài được giải hợp lý Nhìn chung bài viết đúng chính tả, sử dụng dấu câu và văn phạm đúng, người đọc vẫn hiểu được nội dung của bài. Vẫn còn có lỗi trình bày. mức khá giỏi (từ 6.3 đến 8.4) Làm tất cả các bài tập, hầu hết các bài giải hợp lý Bài viết có vài lỗi về chính tả, dấu câu, văn phạm nhưng người đọc vẫn hiểu được nội dung rõ ràng. Rất ít lỗi trình bày. mức xuất sắc (từ 8.5 đến 10) Làm tất cả các bài tập, tất cả các bài giải hợp lý Không có lỗi chính tả nào gây xao lãng, không có lỗi dấu câu hay văn phạm; không có lỗi trình bày

- Hoàn thành các tình huống giảng viên cung cấp - Phương thức đánh giá: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Nội dung bài báo cáo Kỹ năng sử dụng phần mềm Văn phạm; Trình bày Bảng hướng dẫn chi tiết chấm bài tập nhóm: TRỌNG SỐ Không đạt yêu cầu (từ 0 đến dưới 4.0) 50% Bài báo cáo giải quyết ít hơn ½ số yêu cầu của tình huống đưa ra. Nhưng hầu hết các ý tưởng chưa được phát triển đầy đủ và không độc đáo. 40% Tính toán và phân tích không thực hiện trong Excel 10% Chính tả, dấu câu và lỗi văn phạm gây xao lãng, khó hiểu cho người đọc. Nhiều lỗi trình bày, đánh máy. mức trung bình (từ 4.0 đến 6.2) Giải quyết hơn ½ số yêu cầu. Nội dung thể hiện quan điểm và lập luận. Đưa ra một số ý tưởng sáng tạo. Chỉ một vài tính toán và phân tích được thực hiện trong Excel Nhìn chung bài viết đúng chính tả, sử dụng dấu câu và văn phạm đúng, người đọc vẫn hiểu được nội dung của bài. Vẫn còn có lỗi trình bày, lỗi đánh máy. ĐIỂM mức khá giỏi (từ 6.3 đến 8.4) Giải quyết tất cả các yêu cầu. Nội dung có thể hiện ý tưởng sáng tạo, các quan điểm được phát triển đầy đủ với căn cứ vững chắc Hầu hết tính toán và phân tích được thực hiện trong Excel một cách chính xác. Bài viết có vài lỗi về chính tả, dấu câu, văn phạm nhưng người đọc vẫn hiểu được nội dung rõ ràng. Rất ít lỗi trình bày, lỗi đánh máy. mức xuất sắc (từ 8.5 đến 10) Giải quyết tất cả các yêu cầu. Nội dung thể hiện những ý tưởng được phân tích kỹ càng với các lập luận sáng tạo và có bằng chứng vững vàng hỗ trợ cho chủ đề bài viết. Tất cả tính toán và phân tích được thực hiện trong Excel một cách chính xác Không có lỗi chính tả nào gây xao lãng, không có lỗi dấu câu hay văn phạm; không có lỗi trình bày, lỗi đánh máy. Kiểm tra giữa kỳ - Bài kiểm tra trắc nghiệm cá nhân, được sử dụng tài liệu trong giới hạn một tờ A4 viết tay. Không được phép sử dụng thiết bị điện tử và máy tính xách tay. - Kiểm tra giữa kỳ là để đánh giá kiến thức và kỹ năng chuyên môn của sinh viên sau khi hoàn thành 4 chương đầu tiên. - Bài kiểm tra bao gồm 20 câu hỏi với 4 đáp án cho mỗi câu hỏi. Định dạng bài thi: 50% câu hỏi liên quan đến lý thuyết và tư duy phản biện, 50% câu hỏi liên quan đến giải quyết vấn đề. Cấu trúc bài thi: 20% câu hỏi dễ, 60% câu hỏi trung bình, 20% câu hỏi khó. 5

- Bài kiểm tra được thực hiện sau khi kết thúc chương 4. Các câu hỏi bao gồm 4 chương với tỷ lệ số câu hỏi của từng chương tương đương với tỷ lệ của số tiết của chương đó so với tổng số tiết sinh viên đã được học. - Thời gian làm bài kiểm tra: 30 phút - Phương thức đánh giá: 0.5 điểm/câu Kiểm tra cuối kì - Đề thi được chọn ngẫu nhiên từ ngân hàng đề thi môn Tài chính doanh nghiệp, mỗi ca thi 2 đề độc lập. - Bài kiểm tra cá nhân, được sử dụng một tờ A4 viết tay. Không được phép sử dụng thiết bị điện tử và máy tính xách tay. Bài kiểm tra bao gồm hai phần: Trắc nghiệm (50%) và tự luận (50%). - Các câu hỏi bao gồm tất cả các chương với tỷ lệ số câu hỏi của từng chương tương đương với tỷ lệ của số tiết của chương đó so với tổng số tiết của môn học. - Thời gian làm bài thi: 75 phút. - Phương thức đánh giá: Được chấm 2 lượt độc lập bởi 2 giảng viên có tham gia giảng dạy môn Tài chính doanh nghiệp. Điểm bài thi được chấm theo barem đáp án Ngân hàng đề thi môn Tài chính doanh nghiệp, theo đó: (i) phần trắc nghiệm: 5/10 điểm, (ii) bài tập tự luận: 5/10 điểm. Tổng cộng 10 điểm. Barem điểm thành phần quy định chi tiết điểm cho từng ý mỗi câu trong đáp án. 9. Phương pháp dạy và học - Phương pháp Người học là trung tâm sẽ được sử dụng trong khóa học để giúp sinh viên tham gia tích cực. Kết quả học tập dự kiến sẽ đạt được thông qua một loạt các hoạt động học tập ở trường và ở nhà. - 60% giảng dạy, 40% thảo luận, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. - Tại lớp, giảng viên giải thích các định nghĩa và nguyên lý cơ bản; đặt ra các vấn đề, hướng dẫn và khuyến khích sinh viên giải quyết; sau đó tóm tắt nội dung của bài học. Giảng viên cũng trình bày phân tích và tính toán mẫu. - Sinh viên cần lắng nghe và ghi chép và được khuyến khích nêu lên các câu hỏi, giải quyết các vấn đề và thảo luận để hiểu các chủ đề được đề cập dưới sự hướng dẫn của giảng viên. - Ở lớp, giảng viên dành một khoảng thời gian đáng kể (10-20%) để thực hiện các hoạt động trong lớp và đưa ra các câu hỏi để đánh giá khả năng nhận thức và giải đáp các câu hỏi của sinh viên liên quan đến bài học. 10. Yêu cầu môn học - Sinh viên được yêu cầu tham dự ít nhất 70% buổi học theo quy định. Sinh viên vắng mặt trên 30% buổi học không được phép thi cuối khóa. - Hoàn thành các bài tập cá nhân và giải quyết tình huống. - Đọc tài liệu môn học theo yêu cầu của giảng viên. Sinh viên được kiểm tra bằng cách gọi ngẫu nhiên để trình bày ý kiến của mình về một số điểm trong tài liệu. Bài kiểm tra giữa kì và cuối kỳ cũng bao gồm nội dung trong tài liệu tham khảo. - Kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ. Sinh viên vắng thi sẽ bị điểm 0 ngoại trừ trường hợp bất khả kháng. - Thực hiện các hoạt động khác theo yêu cầu của giảng viên. 6

11. Tài liệu môn học - Tài liệu chính [1] Nguyễn Thị Cành và các cộng sự, Quản trị tài chính, nhà xuất bản Cengage Learning Asia, 2009. [2] Richard Brealey, Stewart Myers and Franklin Allen, Principles of Corporate Finance (10th ed.), Published by McGraw-Hill, 2011 - Tài liệu tham khảo [3]. Glen Arnold (2013), Corporate financial management (Fifth edition), Pearson Education Limited. [4] Michael Ehrhardt and Eugene Brigham, Financial Management: Theory and Practice (13rd ed.), Published by South-Western Cengage Learning, 2011 [5] Stephen Ross, Randolph Westerfield and Bradford Jordan, Fundamentals of Corporate Finance Standard Edition (10th ed.), Published by McGraw-Hill, 2012 B. NỘI DUNG MÔN HỌC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - Hiểu và giải thích được mục tiêu quản trị tài chính doanh nghiệp - Phân biệt được các quyết định tài chính chủ yếu của doanh nghiệp và giải thích được các nhân tố ảnh hưởng đến tài chính doanh nghiệp. - Hiểu và giải thích được nguyên lý chung của quản trị tài chính và hiểu được các thuật ngữ cơ bản trong tài chính. 1.1 Khái niệm và bản chất của tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm 1.1.2. Bản chất 1.2. Mục tiêu quản trị tài chính doanh nghiệp 1.3. Các quyết định chủ yếu của quản trị tài chính doanh nghiệp 1.3.1. Quyết định đầu tư 1.3.2. Quyết định tài trợ (kể cả quyết định phân phối lợi nhuận) 1.3.3. Quyết định quản trị tài sản 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tài chính doanh nghiệp 1.4.1. Môi trường tài chính 1.4.2. Chế độ sở hữu 1.4.3. Đặc điểm ngành 1.4.4. Chính sách của nhà nước 1.4.5. Các nhân tố khác 7

CHƯƠNG 2: GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ - Giải thích được lý do tại sao tiền có giá trị theo thời gian, từ đó giải thích các mô hình đo lường giá trị tiền theo thời gian. - Lựa chọn phù hợp các mô hình đo lường giá trị tiền theo thời gian để giải quyết các tình huống trong các quyết định tài chính khác nhau. - Giải thích sự khác biệt giữa lãi suất danh nghĩa, lãi suất phát biểu và lãi suất hiệu dụng. - Ứng dụng được Excel để giải quyết các bài toán tài chính có liên quan. 2.1. Lý do tiền có giá trị theo thời gian 2.2. Cách tính lãi và lãi suất 2.2.1. Lãi đơn, lãi tích hợp 2.2.2. Lãi suất công bố, lãi suất hiệu dụng, lãi suất tương đương 2.3. Giá trị tương lai 2.3.1. Giá trị tương lai của một khoản tiền 2.3.2. Giá trị tương lai của một dòng tiền 2.4. Giá trị hiện tại 2.4.1. Giá trị hiện tại của một khoản tiền 2.4.2. Giá trị hiện tại của một dòng tiền 2.5. Một số ứng dụng 2.5.1. Định giá trái phiếu 2.5.2. Định giá cổ phiếu 2.5.3. Tính toán các chỉ tiêu hiệu quả tài chính dự án đầu tư (NPV, IRR, MIRR, DPP). 2.5.4. Trả góp, lập lịch trả nợ CHƯƠNG 3: LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO - Giải thích được nguyên lý đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận, biết cách đo lường rủi ro và lợi nhuận trong đầu tư. - Giải thích được nguyên lý đa dạng hóa đầu tư và biết cách xác định lợi nhuận và rủi ro của danh mục đầu tư. - Hiểu và giải thích được nội dung của mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) và biết cách sử dụng mô hình này trong những trường hợp khác nhau. 3.1 Đo lường lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận 3.1.1 Lợi nhuận 3.1.2 Tỷ suất sinh lời 3.1.3 Tỷ suất sinh lời trung bình 3.2 Rủi ro và suất sinh lời kỳ vọng 3.2.1. Khái niệm và đo lường rủi ro 8

3.2.2 Mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro 3.2.3 Phân loại rủi ro 3.3 Lợi nhuận và rủi ro của danh mục đầu tư 3.3.1 Tỷ suất sinh lời của danh mục đầu tư 3.3.2 Rủi ro của danh mục đầu tư 3.4. Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) 3.4.1. Giả định và giải thích của mô hình 3.4.2. Nội dung và ứng dụng của mô hình CHƯƠNG 4: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN - Hiểu và giải thích được bản chất và ý nghĩa chi phí sử dụng vốn đối với doanh nghiệp - Xác định chi phí sử dụng vốn của từng thành phần vốn, chi phí sử dụng vốn bình quân, chi phí sử dụng vốn biên tế của doanh nghiệp 4.1 Tổng quan về chi phí sử dụng vốn 4.2 Chi phí sử dụng nợ vay 4.2.1. Chi phí sử dụng nợ vay trước thuế 4.2.2. Chi phí sử dụng nợ vay sau thuế 4.3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu 4.3.1. Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi 4.3.2. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường 4.4. Chi phí sử dụng vốn bình quân 4.4.1. Chi phí sử dụng vốn bình quân 4.4.2. Chi phí sử dụng vốn biên tế CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG ĐÒN BẨY - Giải thích được sự hình thành của đòn bẩy trong doanh nghiệp, từ đó chứng minh được mô hình tài chính về tác động của đòn bẩy đến mục tiêu tài chính của doanh nghiệp. - Chứng minh và giải thích được ý nghĩa của mô hình phân tích các điểm hòa vốn doanh thu, sản lượng và điểm hòa vốn EBIT. 5.1. Đòn bẩy hoạt động 5.1.1. Đòn bẩy hoạt động 5.1.2. Điểm hòa vốn doanh thu, sản lượng 5.1.3. Tác động của đòn bẩy hoạt động đến lợi nhuận (độ bẩy hoạt động) 5.1.4. Độ bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh 5.2. Đòn bẩy tài chính 5.2.1. Đòn bẩy tài chính 5.2.2. Điểm hòa vốn EBIT (Phân tích EBIT-EPS bàng quan) 9

5.2.2. Tác động của đòn bẩy tài chính đến lợi nhuận (độ bẩy tài chính) 5.2.3. Độ bẩy tài chính và rủi ro tài chính 5.3. Đòn bẩy tổng hợp 5.3.1. Đòn bẩy tổng hợp 5.3.2. Tác động của đòn bẩy tổng hợp đến lợi nhuận (độ bẩy tổng hợp) Chương 6: CÁC LÝ THUYẾT CƠ CẤU VỐN - Hiểu và giải thích được nội dung của các lý thuyết về cơ cấu vốn - Phân biệt và biết cách sử dụng các lý thuyết cơ cấu vốn để giải quyết các tình huống. 6.1. Cơ cấu vốn 6.1.1. Định nghĩa 6.1.2. Cơ cấu vốn tối ưu 6.1.3. Cơ cấu vốn mục tiêu 6.2. Quan điểm truyền thống 6.3. Lý thuyết M&M (Modigliani & Miller) 6.3.1. Trong điều kiện không có thuế 6.3.2. Trong điều kiện có thuế 6.4. Lý thuyết đánh đổi trong cấu trúc vốn 6.5. Lý thuyết ưu tiên trong cấu trúc vốn TRƯỞNG BỘ MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP NGƯỜI BIÊN SOẠN (Đã ký) (Đã ký) TS. LÊ HOÀNG VINH TRƯỞNG KHOA (Quản lý môn học) ThS. DƯ THỊ LAN QUỲNH TRƯỞNG KHOA (Quản lý chuyên ngành) (Đã ký) (Đã ký) TS. LÊ THẨM DƯƠNG TS. LÊ THẨM DƯƠNG 10