NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU (ACB: HNX) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 27 tháng 02 năm 2019 Sàn giao dịch ACB MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 27/02/2019) HNX Thị giá (đồng) 30.800 KLGD TB 10 ngày 2.486.339 Vốn hoá (tỷ đồng) 38.662 Số lượng CPLH 1.247.165.130 ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ Kết quả kinh doanh: Lợi nhuận trước thuế năm 2018 của ACB được ghi nhận ở mức 6.389 tỷ đồng (tăng gấp 2,4 lần so với năm 2017, vượt 12,1% kế hoạch cả năm). Trong đó, lợi nhuận chủ yếu đến từ tổng thu nhập hoạt động tăng trưởng khả quan, trong khi ngân hàng kiểm soát tốt chi phí và giảm trích lập dự phòng rủi ro tín dụng so với cùng kỳ. Triển vọng: Chúng tôi ước tính ACB có thể đạt 7.341 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế trong năm 2019 (+ 14,9% yoy). Kỳ vọng tăng trưởng dựa trên: (1) Ngân hàng tiếp tục đặt phân khúc bán lẻ là trọng tâm, mặt khác, phân khúc bán buôn được phát triển có chọn lọc dựa trên các ngành, các lĩnh vực có khả năng tạo ra chuỗi khách hàng có giá trị; (2) Huy động của ACB còn nhiều dư địa tăng trưởng; (3) Chất lượng tài sản của ACB vẫn trong tầm kiểm soát; và (4) ACB tiếp tục tập trung nguồn lực vào mảng ngân hàng số. Khuyến nghị: ACB đang giao dịch với P/B forward 2019 là 1,54 lần tại mức giá tham chiếu 30.800 đồng. Với triển vọng và rủi ro đã được đề cập như trên, chúng tôi duy trì khuyến nghị MUA và ước tính giá trị hợp lý của cổ phiếu ACB là 38.541 đồng/cổ phiếu. CHUYÊN VIÊN PHÂN TÍCH Ngô Phương Anh npanh@vcbs.com.vn +844 3936 6990 ext 7186 Đơn vị: Tỷ đồng 2015 2016 2017 2018 2019F Thu nhập lãi thuần 5.884 6.892 8.458 10.363 12.220 Thu ngoài lãi 337 671 2.981 3.670 4.335 Tổng thu nhập hoạt động 6.220 7.563 11.439 14.033 16.555 Chi phí hoạt động 4.022 4.678 6.217 6.712 8.084 Dự phòng rủi ro 1.186 1.218 2.565 932 1.130 Lợi nhuận trước thuế 1.013 1.667 2.656 6.389 7.341 NIM 3,34% 3,38% 3,45% 3,55% 3,6% Số dư VAMC 1.883 1.487 40 NA NA ROE 5,8% 9,9% 14,1% 27,0% 25,58% CIR 64,7% 61,9% 54,4% 47,8% 49% CAR 12,8% 13,19% 11,53% NA NA CAR tier 1 9,3% 8,26% 7,77% NA NA Tỷ lệ nợ xấu chính thức 1,32% 0,87% 0,70% 0,73% 0,8% LLR 87% 126% 133% 152% 155% CASA 16% 17% 17% NA Hệ thống báo cáo phân tích của VCBS www.vcbs.com.vn/vn/services/analysisresearch VCBS Bloomberg Page: <VCBS><go> Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang 0
VND bn KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2018 (BCTC CHƯA KIỂM TOÁN) Kết quả kinh doanh hợp nhất của ngân hàng ghi nhận khả quan. Lợi nhuận trước thuế (LNTT) năm 2018 của ACB được ghi nhận ở mức 6.389 tỷ đồng (tăng gấp 2,4 lần so với năm 2017, vượt 12,1% kế hoạch cả năm). Trong đó, lợi nhuận chủ yếu đến từ tổng thu nhập hoạt động tăng trưởng khả quan, trong khi ngân hàng kiểm soát tốt chi phí và giảm trích lập dự phòng rủi ro tín dụng so với cùng kỳ. Kết quả kinh doanh trong giai đoạn các năm 2017 2018 được ACB công bố khá sát so với dự báo của chúng tôi trong những báo cáo trước (xem chi tiết tại Báo cáo nhanh ACB 31.10.2018). Cho vay khách hàng của ACB đạt khoảng 230,5 nghìn tỷ đồng (tăng trưởng 16,2% yoy). Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn có biến động nhẹ, trong đó, nợ ngắn hạn có xu hướng tăng lên, chiếm 58% trên tổng cho vay khách hàng, nợ dài hạn chiếm 45%, còn lại 7% là các khoản nợ trung hạn. Huy động từ tiền gửi và giấy tờ có giá ghi nhận mức 278,3 nghìn tỷ đồng (+ 12,1% yoy). Trong đó, 270 nghìn tỷ đồng là từ tiền gửi của khách hàng (chiếm ~92% trên tổng huy động vốn), còn lại 13 nghìn tỷ đồng là giấy tờ có giá. Tỷ lệ CASA tăng lên mức 17,5%. 300.000 Cho vay Huy động 278.289 Cơ cấu tổng thu nhập hoạt động 250.000 200.000 150.000 248.301 230.527 213.789 198.462 178.156 163.401 134.032 2018 2017 23% 46% 54% 48% 22% 7% 100.000 2016 22% 62% 16% 50.000 0 2015 2016 2017 2018 Cho vay khách hàng Tiền gửi của khách hàng và GTCG 2015 16% 65% LNTT Chi phí hoạt động DPRR 19% Tổng thu nhập hoạt động đạt 14.033 tỷ (+ 22,7% yoy), bao gồm: (1) Thu nhập lãi thuần ghi nhận 10.363 tỷ đồng (+ 22,5% yoy và chiếm 74% trên tổng thu nhập hoạt động). NIM tăng lên mức 3,55% so với mốc 3,45% vào cuối năm 2017, trong đó tỷ suất tài sản sinh lãi và chi phí vốn đều giảm, lần lượt đạt 8,25% và 4,70%. (2) Thu nhập từ các hoạt động ngoài lãi đạt 3.670 tỷ đồng (+ 23,1% yoy), nhìn chung tăng khá so với cùng kỳ chủ yếu nhờ: (i) Thu nhập dịch vụ đạt 1.498 tỷ đồng (+ 26,1% yoy, chiếm 41% trên tổng thu nhập ngoài lãi); (ii) Thu nhập từ hoạt động khác 1.815 tỷ đồng (tăng gấp 2 lần so với cùng kỳ), phần lớn trong đó đến từ thu hồi nợ nhóm 6 công ty đã được xoá bằng nguồn dự phòng. Chi phí hoạt động đạt 6.712 tỷ đồng (+ 7,96% yoy). Trong đó, chi phí cho nhân viên là 3.221 tỷ đồng (+ 20,7% yoy), đầu tư tài sản là 1.379 tỷ đồng (+ 32,8% yoy), chi cho hoạt động quản lý công vụ là 1.944 tỷ đồng (+ 50,8% yoy) và chi cho các hoạt động khác là 168 tỷ đồng (năm 2017 là 1.211 tỷ đồng). Tỷ lệ CIR đạt 47,8%, giảm mạnh so với mức 54,4% vào cuối năm 2017, chủ yếu do tốc độ tăng Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang 1
của chi phí hoạt động chậm hơn tốc độ tăng của tổng thu nhập hoạt động. ROE tăng mạnh lên mức 27% so với mức 14,1% vào cuối năm 2017 do tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế năm 2018 vượt trội hơn so với tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu. ROA cũng được cải thiện lên mức 1,6% so với mức 0,8% vào cuối năm 2017. 8000,0 Chi phí hoạt động (Tỷ đồng) 70,00% 9,00% NIM 7000,0 6000,0 5000,0 4000,0 3000,0 2000,0 60,00% 50,00% 40,00% 30,00% 20,00% 7,00% 5,00% 8,25% 4,70% 3,55% 1000,0 2014 2015 2016 2017 2018 Chi phí hoạt động CIR 10,00% 3,00% 2014 2015 2016 2017 2018 Tỷ suất sinh lời của TSC sinh lãi Chi phí vốn NIM Chất lượng tài sản của ngân hàng tích cực. Tỷ lệ nợ xấu ghi nhận 0,73%, ổn định so với cuối năm 2017. Dư nợ nhóm 3 5 ghi nhận 1.675 tỷ đồng (+ 20,5% yoy). Tỷ lệ nợ nhóm 2 5 giảm xuống còn 0,9%. Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (DPRR) được trích lập cho năm 2018 là 932 tỷ đồng ( 63,7% yoy), lượng DPRR đã được ngân hàng sử dụng để xoá nợ trong kỳ là 238 tỷ đồng ( 85,1% yoy). Do đó, số dư khoản mục DPRR trên bảng cân đối kế toán được tăng lên mức 2.544 tỷ đồng. Tỷ lệ DPRR bao nợ xấu (LLR) ghi nhận 151,9%, cao hơn nhiều so mức 132,7% tại cuối năm 2017. Như vậy, tính đến thời điểm 31/12/2018 trong số các ngân hàng niêm yết, ACB và VCB là hai ngân hàng có mức trích lập dự phòng rủi ro bao nợ xấu cao nhất, thể hiện khả năng của ngân hàng trong việc thu xếp nguồn vốn để sẵn sàng ứng phó khi rủi ro tín dụng xảy ra. 3,00% 2,00% 3,07% NPL ratio 2,13% 3000,0 2500,0 2000,0 Dự phòng rủi ro (Tỷ đồng) 160,00% 140,00% 120,00% 100,00% 1500,0 80,00% 1,00% 0,00% 1,32% 0,94% 0,90% 0,88% 0,71% 0,73% 2015 2016 2017 2018 1000,0 500,0 2014 2015 2016 2017 2018 60,00% 40,00% 20,00% Tỷ lệ nợ xấu Dự phòng rủi ro LLR Tỷ lệ nợ quá hạn Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang 2
TRIỂN VỌNG KINH DOANH NĂM 2019 Các kỳ vọng chính cho triển vọng của ACB năm 2019 như sau: Triển vọng kinh doanh năm 2019 (1) Ngân hàng tiếp tục đặt phân khúc bán lẻ là trọng tâm, mặt khác, phân khúc bán buôn được phát triển có chọn lọc dựa trên các ngành, các lĩnh vực có khả năng tạo ra chuỗi khách hàng có giá trị. Với khách hàng cá nhân, ACB kỳ vọng tạo ra các sản phẩm với tính năng phù hợp với nhu cầu của các nhóm khách hàng khác nhau, tăng cường bán hàng đa kênh và tập trung vào các kênh bán hàng được khách hàng ưa chuộng, sử dụng hệ sinh thái có sẵn hoặc liên kết với nền tảng của bên thứ ba để phân phối sản phẩm, dịch vụ số của ACB. Với khách hàng doanh nghiệp, ngân hàng tiếp tục phát triển các sản phẩm mang tính chuyên môn cao theo những ngành mục tiêu có chọn lọc, cải tiến trải nghiệm dịch vụ ngân hàng của khách hàng. (2) Huy động của ACB còn nhiều dư địa tăng trưởng. Chúng tôi kỳ vọng ACB sẽ tiếp tục duy trì tỷ lệ CASA cao trong năm 2019, một mặt giúp ngân hàng giảm chi phí vốn, mặt khác, việc duy trì lượng tiền gửi không kỳ hạn lớn giúp gia tăng các thu nhập ngoài lãi từ phí dịch vụ thanh toán. (3) Chất lượng tài sản của ACB vẫn trong tầm kiểm soát. Tỷ lệ DPRR bao nợ xấu LLR tăng lên cho thấy khả năng của ngân hàng trong việc xử lý nợ xấu. Ngân hàng sẽ tiếp tục tập trung tăng trưởng các phân khúc tín dụng có tỷ lệ nợ xấu thấp, từ bỏ nhóm khách hàng có lợi suất cao nhưng rủi ro cho vay lớn. (4) Song song với mảng ngân hàng truyền thống, ACB sẽ tập trung nguồn lực vào mảng ngân hàng số. Ngân hàng kỳ vọng có thể tạo ra hệ nền tảng số nhằm phục vụ nhu cầu về dịch vụ ngân hàng và phi ngân hàng của các nhóm khách hàng. DỰ PHÓNG Dự phóng Dự phóng của chúng tôi dựa trên một số giả định chủ yếu sau: (1) Tăng trưởng tín dụng đạt 15%. Tăng trưởng huy động 11% để đảm bảo tỷ lệ LDR trong quy định của NHNN. (2) Lợi suất sinh lời của tài sản sinh lãi năm 2019 tăng nhẹ 10 bps trong khi chi phí vốn giảm nhẹ 15 bps so với năm 2018. (3) Tỷ lệ nợ xấu là 0,8% (tăng 0,07% so với năm 2018). (4) Tỷ lệ dự phòng rủi ro bao nợ xấu đạt 155% (tăng 3% so với năm 2018). (5) Tỷ lệ CIR tăng nhẹ lên mức 49%. Như vậy, chúng tôi ước tính ACB có thể đạt 7.341 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế trong năm 2019 (+ 14,9% yoy). Một số chỉ tiêu cụ thể như sau: Đơn vị: Tỷ đồng 2017 2018 Tăng trưởng 2019F Tăng trưởng Thu nhập lãi thuần 8.458 10.363 22,5% 12.264 18,3% Tổng thu nhập hoạt động 11.439 14.033 22,7% 16.598 18,3% Dự phòng rủi ro (2.565) (932) 63,7% (1.152) 23,6% LNTT 2.656 6.389 140,5% 7.341 14,9% NIM 3,47% 3,55% 3,6% ROE 14,08% 27,03% 25,57% Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang 3
Nguồn: VCBS ước tính KHUYẾN NGHỊ Khuyến nghị MUA ACB là một trong số những ngân hàng TMCP có chất lượng tài sản tốt và đã hoàn tất quá trình trích lập dự phòng rủi ro cho các khoản nợ xấu lớn. Động lực tăng trưởng chính đối với ACB trong những năm tiếp theo đến từ hoạt động kinh doanh tập trung vào phân khúc bán lẻ và ngân hàng số. Xét đến định hướng về phân bổ hạn mức tín dụng trong năm 2019 của Ngân hàng Nhà nước, với việc ACB là một trong những ngân hàng có hiệu quả kinh doanh tốt, đáp ứng các yêu cầu về an toàn hoạt động cũng như chất lượng tài sản lành mạnh, chúng tôi nhận định ACB có lợi thế trong việc cấp, xét hạn mức tín dụng của NHNN. ACB đang giao dịch với P/B forward 2019 là 1,54 lần tại mức giá tham chiếu 30.800 đồng. Với triển vọng và rủi ro đã được đề cập như trên, chúng tôi duy trì khuyến nghị MUA và ước tính giá trị hợp lý của cổ phiếu ACB là 38.541 đồng/cổ phiếu. Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang 4
PHỤ LỤC Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại ngày 31/12 Đơn vị tỷ đồng 2015A 2016A 2017A 2018A 2019F Thu nhập lãi 14.082 16.448 20.320 24.015 27.760 Chi phí lãi 8.198 9.556 11.862 13.652 15.497 Thu nhập lãi thuần 5.884 6.892 8.458 10.363 12.264 Thu nhập ngoài lãi / (chi phí) 337 671 2.981 3.670 4.335 Tổng thu nhập hoạt động 6.220 7.563 11.439 14.033 16.598 Chi phí hoạt động 4.022 4.678 6.217 6.712 8.105 Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD trước dự phòng RRTD 2.199 2.885 5.222 7.321 8.493 Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 1.186 1.218 2.565 932 1.152 Tổng lợi nhuận trước thuế 1.013 1.667 2.656 6.389 7.341 Chi phí thuế TNDN 286 342 538 1.252 1.468 LỢI NHUẬN SAU THUẾ 727 1.325 2.118 5.137 5.873 Lợi ích của cổ đông thiếu số 0 3 0 0 0 Bảng Cân Đối Kế Toán Tại ngày 31/12 Đơn vị tỷ đồng 2015A 2016A 2017A 2018A 2019F Cho vay khách hàng 134.032 163.401 198.462 230.527 265.106 Cho vay khách hàng sau dự phòng RR 132.491 161.604 196.617 227.983 261.811 Tiền gửi tại NHNN 4.609 5.119 8.315 10.684 12.506 Tiền gửi và cho vay các TCTD khác 10.122 8.152 8.942 18.770 17.360 Tiền mặt, vàng, đá quý 2.806 3.541 4.852 6.129 7.067 Chứng khoán thanh khoản 38.827 43.985 53.955 54.558 56.074 Tài sản có khác 12.602 11.279 11.636 11.210 11.300 Tổng tài sản 201.457 233.681 284.316 329.333 366.119 Tiền gửi khách hàng 174.919 207.051 241.393 269.999 303.392 Tiền gửi KKH của TCTD và KBNN 163 113 127 142 159 Tiền gửi CKH của TCTD và vay NHNN 7.449 2.122 15.327 23.699 22.405 Công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác 3.237 6.738 6.908 8.489 9.359 Các khoản nợ khác 2.901 3.594 4.531 5.987 5.896 Tổng nợ phải trả 188.669 219.618 268.285 308.315 341.211 Vốn điều lệ 9.377 9.377 10.273 12.886 12.886 Thặng dư vốn cổ phần Cổ phiếu quỹ (666) (666) (666) (666) (666) Chênh lêch tỷ giá và đánh giá lại tài sản Quỹ của TCTD 2.374 2.590 2.914 3.693 4.590 Vốn khác Lợi nhuận chưa phân phối 1.702 2.761 3.510 5.105 8.098 Tổng vốn chủ sở hữu 12.788 14.063 16.031 21.018 24.908 Lợi ích của cổ đông thiểu số Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu 201.457 233.681 284.316 329.333 366.119 Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang 5
ACB BÁO ĐIỀU CÁO KHOẢN CẬP SỬ NHẬT DỤNG ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG Báo cáo này và/hoặc bất kỳ nhận định, thông tin nào trong báo cáo này không phải là các lời chào mua hay bán bất kỳ một sản phẩm tài chính, chứng khoán nào được phân tích trong báo cáo và cũng không là sản phẩm tư vấn đầu tư hay ý kiến tư vấn đầu tư nào của VCBS hay các đơn vị/thành viên liên quan đến VCBS. Do đó, nhà đầu tư chỉ nên coi báo cáo này là một nguồn tham khảo. VCBS không chịu bất kỳ trách nhiệm nào trước những kết quả ngoài ý muốn khi quý khách sử dụng các thông tin trên để kinh doanh chứng khoán. Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích đều đã được thu thập, đánh giá với mức cẩn trọng tối đa có thể. Tuy nhiên, do các nguyên nhân chủ quan và khách quan từ các nguồn thông tin công bố, VCBS không đảm bảo về tính xác thực của các thông tin được đề cập trong báo cáo phân tích cũng như không có nghĩa vụ phải cập nhật những thông tin trong báo cáo sau thời điểm báo cáo này được phát hành. Báo cáo này thuộc bản quyền của VCBS. Mọi hành động sao chép một phần hoặc toàn bộ nội dung báo cáo và/hoặc xuất bản mà không có sự cho phép bằng văn bản của VCBS đều bị nghiêm cấm. THÔNG TIN LIÊN HỆ Trần Minh Hoàng Mạc Đình Tuấn Ngô Phương Anh Trưởng phòng Phân tích Nghiên cứu tmhoang@vcbs.com.vn Trưởng nhóm PT ngành và doanh nghiệp mdtuan@vcbs.com.vn Chuyên viên Phân tích npanh@vcbs.com.vn CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VIETCOMBANK http://www.vcbs.com.vn Trụ sở chính Hà Nội Chi nhánh Hồ Chí Minh Chi nhánh Đà Nẵng Phòng Giao dịch Nam Sài Gòn Phòng Giao dịch Giảng Võ Phòng Giao dịch Tây Hồ Phòng Giao dịch Hoàng Mai Văn phòng Đại diện Cần Thơ Văn phòng Đại diện An Giang Văn phòng Đại diện Đồng Nai Văn phòng đại diện Vũng Tàu Văn phòng đại diện Hải Phòng Văn phòng đại diện Bình Dương Tầng 12 & 17, Toà nhà Vietcombank, số 198 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (8424) 39366990 Số máy lẻ: 140/143/144/149/150/151 Lầu 1& 7, Tòa nhà Green Star, số 70 Phạm Ngọc Thạch, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh ĐT: (8428)3820 8116 Số máy lẻ: 104/106 Tầng 12, số 135 Nguyễn Văn Linh, Phường Vĩnh Trung, Quận Thanh Khê, Đà Nẵng ĐT: (+84236) 3888 991 Số máy lẻ: 801/802 Tầng 3, Tòa nhà V6, Plot V, Khu đô thị mới Him Lam, Số 23 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Hưng, Q7, TP Hồ Chí Minh ĐT: (8428)54136573 Tầng 1, Tòa nhà C4 Giảng Võ, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Hà Nội. ĐT: (+8424) 3726 5557 Tầng 1 và tầng 3, số 565 Đường Lạc Long Quân, Phường Xuân La, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội ĐT: (+8424) 2191048 (ext: 100) Tầng 1, tòa nhà Hàn Việt, số 203 Minh Khai, phường Minh Khai, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội ĐT: (+8424) 3220 2345 Tầng 1, Tòa nhà Vietcombank Cần Thơ, số 7 Hòa Bình, Quận Ninh Kiều, Cần Thơ ĐT: (+84292) 3750 888 Tầng 7, Tòa nhà Vietcombank An Giang, 30 32 Đường Hai Bà Trưng, Phường Mỹ Long, TP. Long Xuyên, T. An Giang ĐT: (+84296) 3949 843 F240F241 Đường Võ Thị Sáu, Khu phố 7, Phường Thống Nhất, TP. Biên Hoà, Đồng Nai ĐT: (+84251) 3918 815 Tầng trệt, số 27 Đường Lê Lợi, TP. Vũng Tàu, Bà Rịa Vũng Tàu ĐT: (+84254) 351 3978/75/76/77/74 Tầng 2, số 11 Hoàng Diệu, Phường Minh Khai, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng ĐT: (+84225) 382 1630 Tầng 3, Số 516 Cách Mạng Tháng Tám, Phường Phú Cường, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương ĐT: (+84274) 3855 771 Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang 6