PERATION PROCESS VMWARE VSPHERE 5.0 SYSTEM Ha Noi 1
MỤC LỤC 1. Quản lý ESX Host...3 Thêm ESX host vào Datacenter... 3 Xóa ESX Host khỏi Datacenter... 5 Disconnect/Reconnect host... 6 Maintenance ESX host... 9 Reboot/Shutdown ESX Host... 10 Xem trạng thái hoạt động của ESX host... 13 2. Quản lý Datastore... 13 Thêm datastore... 14 Xem nội dung trên Datastore... 18 3. Quản lý VMNetwork... 20 Teaming cho card mạng... 20 Thay đổi cơ chế hoạt động của card mạng sau khi teaming... 23 4. Quản lý HA Cluster... 25 Cấu hình HA Cluster... 25 Tự động cấu hình lại ESX Host trong HA Cluster... 30 Thay đổi mức độ ưu tiên của các máy ảo trong HA Cluster... 31 5. Quản lý máy ảo (Virtual Machine VM)... 32 Tạo VM mới... 32 Tạo VM từ template có sẵn... 36 Thay đổi cấu hình VM... 40 Bật/tắt VM... 44 Xem màn hình Console của máy ảo... 45 Xem các thông tin về trạng thái của máy ảo... 46 Di trú VM... 47 Lấy snapshot cho VM... 50 Đưa máy ảo về trạng thái ở thời điểm lấy snapshot... 51 Xóa Snapshot... 52 6. Cấu hình và quản trị cho vcenter... 53 Thay đổi các thông số của vcenter... 53 Quản lý user, group, role và permission... 55 Lập lịch (Scheduling)... 61 Quản lý các Alarm... 64 Theo dõi các Task và Event... 66 7. Sử dụng các plugin cho vcenter... 68 Sử dụng VMware vcenter Converter... 68 Sử dụng VMware Update Manager... 75 2
1. Quản lý ESX Host Ca c thao ta c quản lý ESX Host được thực hiện trong mục Home > Inventorý > Hosts and Clusters. Để truý cập va o mục na ý, sau khi du ng vclient để login va o vcenter, click chuột va o mục Hosts and Clusters. Thêm ESX host vào Datacenter Để the m một ESX host va o mo i trường Datacenter quản lý tập trung bởi vcenter ta thực hiện như sau: 1. Click phải chuột va o Datacenter (TrungTamVung như trong hình dưới đa ý) va chọn Add Host. 2. Nhập Hostname (hoặc địa chỉ IP) của ESX Host va o o Host, nhập ca c tho ng tin về username va password của account root hoặc account co quýền 3
tương đương root va o ca c o trong mục Authorization va click Next. 3. Kiểm tra lại tho ng tin về cấu hình của ESX Host muốn the m va click Next. 4
4. Chọn Assign an existing license keý to this host nếu vcenter đa co đủ license va click va o Next. 5. Chọn Datacenter cho ca c ma ý ảo tre n host va click Next. 6. Click Finish va chờ cho qua trình hoa n tất. Xóa ESX Host khỏi Datacenter Để xo a một ESX Host đang được quản lý bởi vcenter ta thực hiện như sau: 5
1. Click phải chuột va o Host muốn xo a khỏi Datacenter va chọn Remove 2. Click Yes để xa c nhận va chờ cho qua trình hoa n tất Disconnect/Reconnect host Để Disconnect ESX Host (tạm dừng việc quản lý ESX Host bởi vcenter ta thực hiện như sau: 6
1. Click phải chuột va o ESX Host va chọn Disconnect. 2. Click Yes để xa c nhận va chờ cho qua trình hoa n tất. 7
3. Kiểm tra Host đa ở trạng tha i Disconnected. Để Connect lại ESX Host (đưa ESX Host về trạng tha i được quản trị bởi vcenter) thực hiện như sau: 1. Click phải chuột va o ESX Host va chọn Connect. 8
2. Chờ cho qua trình hoa n tất, kiểm tra Host đa ở trạng tha i Connected như hình dưới đa ý. Maintenance ESX host Để đưa ESX Host về trạng tha i Maintenance Mode (tam ngừng ca c hoạt động thao ta c le n Virtual Machines) thực hiện như sau: 1. Click phải chuột va o ESX Host va chọn Enter Maintenance Mode 9
2. Click Yes để xa c nhận va chờ cho qua trình hoa n tất 3. Để thoa t ra khỏi Maintenance Mode, click phải chuột va o ma ý ảo va chọn Exit Maintenance Mode. Reboot/Shutdown ESX Host Để khởi động lại ESX Host thực hiện như sau: 10
1. Click phải chuột va o ESX Host va chọn Reboot. 2. Nếu ESX Host kho ng ở trạng tha i Maintenance, cần click Yes để xa c nhận va chờ cho qua trình hoa n tất. Để tắt ESX Host thực hiện như sau: 11
1. Click phải chuột va o ESX Host va chọn Shutdown. 2. Nếu ESX Host kho ng ở trạng tha i Maintenance cần click Yes để xa c nhận va chờ cho qua trình hoa n tất. 12
Xem trạng thái hoạt động của ESX host 1. Click chọn ESX Host cần xem trạng tha i ở khung be n tra i va chọn tab Summarý để xem tho ng tin cấu hình của ESX Host. 2. Click va o tab Performance để xem trạng tha i hoạt động của ESX Host, co thể chọn xem ca c tho ng tin về tải tre n CPU, Disk, Management agent, Memorý, Network, Sýstem. 2. Quản lý Datastore Ca c thao ta c quản lý Datastore được thực hiện trong mục Inventorý > Datastore. Để truý cập va o mục na ý, sau khi du ng vsphere Client truý cập va o vcenter, click chọn va o mục Datastore. 13
Thêm datastore Để the m Datastore va o ESX Host thực hiện như sau: 14
1. Click phải chuột va o Datacenter va chọn Add Datastore. 2. Chọn ESX Host co kết nối đến Datastore va click Next. 15
3. Chọn kiểu Datastore (Block haý File device) va click Next. 4. Chọn LUN muốn the m va click Next 16
5. Kiểm tra tho ng tin về LUN. Nếu la LUN mới sẽ cần format. 6. Nhập te n cho Datastore 17
7. Chọn Block Size va Capacitý cho Datastore 8. Click Finish va chờ cho qua trình hoa n tất Xem nội dung trên Datastore Để xem nội dung tre n Datastore thực hiện như sau: 18
1. Click phải chuột va o Datastore muốn xem nội dung va chọn Browse Datastore 2. Mỗi ma ý ảo sẽ nằm trong một thư mục tương ứng tre n Datastore, co thể truý cập va o ca c thư mục na ý để duýệt ca c file của ma ý ảo. 3. Để download một file bất ký về ma ý Client, click chọn file va click va o nu t Download 4. Để upload một file hoặc folder bất ký le n Datastore, click va o Upload va chọn file hoặc folder cần Upload. 19
3. Quản lý VMNetwork Teaming cho card mạng Để thực hiện teaming cho hai haý nhiều card mạng thực hiện như sau: 1. Click chọn ESX Host muốn cấu hình va va o Configuration -> Network -> Properties. 20
2. Chọn Tab Network Adapters. 3. Click chọn Add. 21
4. Chọn card mạng muốn teaming (vì dụ: vmnic2) va chọn Next. 5. Chọn thứ tự failover va click Next. 22
6. Click Finish va chờ cho qua trình hoa n tất. 7. Kiểm tra ca c card mạng đa được teaming. Thay đổi cơ chế hoạt động của card mạng sau khi teaming Để thaý đổi cơ chế hoạt động của ca c card mạng sau khi đa teaming thực hiện như sau: 23
1. Click chọn ESX Host muốn cấu hình va va o Configuration > Network > Properties. 2. Click chuột chọn VM Network va chọn Edit. 3. Chọn tab NIC Teaming va cấu hình ca c tham số Policý - Load Balancing: Chọn cơ chế pha n tải giữa ca c card mạng. - Network Failover Detection: Chọn cơ chế pha t hiện lỗi tre n card mạng để thực hiện failover. - Notifý Switches: Lựa chọn co tho ng ba o cho Switch biết đa thực hiện failover haý kho ng. 24
- Failback: Lựa chọn co thực hiện failback khi card mạng lỗi trở lại hoạt động bình thường haý kho ng. 4. Click OK để hoa n tất thaý đổi. 4. Quản lý HA Cluster Cấu hình HA Cluster Để cấu hình một HA Cluster ta thực hiện như sau: 1. Click chuột phải va o Datacenter va chọn New Cluster 25
2. Đặt te n cho HA-Cluster va click chọn tình na ng VMware HA. Click Next. 3. Tiếp đến chu ng ta cấu hình ca c tu ý chọn của HA Cluster cho nho m ca c ma ý Chọn Enable Host Monitoring để kìch hoạt chức na ng theo do i ESX Host va click chọn Allow VMs to be powered on even if theý violate availabilitý constraints để cho phe p ma ý ảo được khởi động lại kể cả trong trường hợp 26
không đủ tài nguyên yêu cầu. Click Next. 4. Chọn ca c tho ng số VM restart prioritý va Host Isolation response cho ca c ma ý ảo trong cluster va click Next. 27
5. Chọn chế độ gia m sa t cho ca c VMs va click Next. 6. Chọn một location của swapfile với ma ý ảo tre n phần lưu trữ chia sẻ hoặc tre n host va click Next. 28
7. Kiểm tra lại ca c tho ng tin đa cấu hình va click Finish để hoa n tất việc tạo cluster. Để đưa ca c ma ý ảo va o HA Cluster chỉ cần thực hiện thao ta c ke o thả ca c ESX Host (nếu ca c ESX Host đa được đưa va o quản lý bởi vcenter) hoặc thực hiện thao ta c the m Host va o HA Cluster như dưới đa ý: 1. Click chuột phải va o HA vừa tạo ra va chọn Add Host. 29
2. Khai ba o địa chỉ ip, username va password của user co quýền tương đương root trên ESX Host muốn Add và click Next. Chờ cho quá trình hoàn tất. 3. Lặp lại các bước trên cho tất cả các ESX Host muốn thêm vào trong cluster. Tự động cấu hình lại ESX Host trong HA Cluster Trong trường hợp ESX Host trong HA Cluster co lỗi (kho ng hoạt động được theo cơ chế HA), co thể thực hiện việc cấu hình lại tự động HA Cluster như sau: 30
1. Click phải chuột va o Host bị lỗi va chọn Reconfigure for VMware HA. 2. Chờ cho qua trình Reconfigure hoa n tất (kiểm tra trạng tha i ở Recent Task. Lưu ý: Để HA Cluster hoạt động được, ca c ESX Host phải co khả na ng ping qua lại với nhau qua hostname (cả short name va FQDN). Do đo cần cấu hình DNS Server hoặc đặt ca c tho ng tin trong /etc/hosts cho ca c ESX Host. Thay đổi mức độ ưu tiên của các máy ảo trong HA Cluster Để thaý đổi mức độ ưu tie n cho ca c ma ý ảo trong HA Cluster ta la m theo ca c bước như sau: 31
1. Click chuột phải va o HA-Cluster chọn Edit Settings 2. Chọn Virtual Machine Options. 3. Để thaý đổi mức độ ưu tie n khởi động lại ma ý ảo khi failover, thaý đổi ca c tho ng số trong VM restart prioritý. 4. Để chọn phản ứng của ma ý ảo trong trường hợp ESX Host bị co lập, thaý đổi ca c tho ng số trong Virtual Machine Settings. 5. Click OK để hoa n tất việc thaý đổi. 5. Quản lý máy ảo (Virtual Machine VM) Tạo VM mới Để tạo mới một ma ý ảo thực hiện như sau: 32
1. Click phải chuột va o ESX Host muốn tạo ma ý ảo va chọn New Virtual Machine... 2. Chọn phương a n cấu hình ma ý ảo (Týpical ma ý ảo tho ng thường, hoặc Custom tạo ma ý ảo với nhiều tu ý biến hơn). Ở đa ý ta chọn Custom va click Next. 33
3. Đặt te n cho ma ý ảo va click Next. 4. Chọn Datastore lưu ma ý ảo va click Next. 34
5. Chọn hệ điều ha nh cho ma ý ảo va click Next. 6. Chọn kìch thước va kiểu cho đìa cứng của ma ý ảo (Thin haý Thick, lựa chọn hỗ trợ cho tình na ng Fault Tolerance). Ở đa ý ta chọn kìch thước đìa cứng ảo la 8G, kiểu Thick (kho ng chọn Thin Provisioning) va click Next. 35
7. Kiểm tra lại tho ng tin cấu hình ma ý ảo va click Finish để hoa n tất. Chú ý: Co thể click chọn Edit the virtual machine settings before completion. Tham khảo mục Thaý đổi cấu hình VM Tạo VM từ template có sẵn Trong trường hợp đã có sẵn các template cho máy ảo, có thể tạo máy ảo mới từ template như sau: 1. Click chuột phải va o template co sẵn va chọn Deploý Virtual Machine form this template. 36
2. Điền te n ma ý ảo tướng ứng va chọn Datacenter. Click Next. 3. Trong trường hợp co HA-Cluster, chọn HA-Cluster tương ứng va click Next. 37
4. Chọn host cho ma ý ảo va click Next. 5. Chọn Datastore cho ma ý ảo va click Next. 38
6. Chọn format của đìa ảo (Co thể chọn định dạng Thin, Thick hoặc Same format as source) va click Next. 7. Trong trường hợp tre n server co bộ tool Customizationg của Windows có thể thực hiện việc thay đổi cấu hình cho OS của máy ảo. Trong trường hợp chưa có tool này, click Next. 8. Nếu muốn thaý đổi tiếp ca c tho ng tin ma ý ảo, click chọn Edit virtual hardware va click Continues (Tham khảo mục Thaý đổi cấu hình VM ). Nếu kho ng cần thaý đổi, click Continue va chờ cho qua trình tạo ma ý ảo 39
hoa n tất. Thay đổi cấu hình VM Để thaý đổi cấu hình cho ma ý ảo ta thực hiện như sau: 1. Click phải chuột va o ma ý ảo cần thaý đổi va chọn Edit Settings 40
2. Để thaý đổi kìch thước bộ nhớ: chọn Memorý Size va điều chỉnh theo ýe u cầu. 3. Để thaý đổi số lượng vcpu: Chọn mục CPUs thaý đổi số lượng vcpu theo ýe u cầu. 41
4. Để ta ng kìch thước đìa cứng ảo, click chọn đìa cứng cần ta ng kìch thước va nhập tho ng tin về kìch thước mới. 5. Để thay đổi kiểu của ổ đĩa quang ảo, click chọn CD/DVD Drive và thay đổi loại thiết bị theo yêu cầu. 42
6. Để xo a một thiết bị ra khỏi ma ý ảo, click va te n thiết bị cần loại bỏ va chọn Remove. 7. Để the m một thiết bị va o ma ý ảo, click va o Add để chọn loại va cấu hình của thiết bị. 43
8. Sau khi thực hiện xong việc thaý đổi, click OK va chờ cho qua trình cấu hình lại hoa n tất. Bật/tắt VM Để bật một ma ý ảo thực hiện như sau: 1. Click phải chuột va o ma ý ảo cần bật, chọn Power > Power On. Cu ng co thể click chọn ma ý ảo va click va o nu t Power On (hình tam gia c) tre n toolbar. 44
2. Chờ cho qua trình khởi động hoa n tất Xem màn hình Console của máy ảo Để xem ma n hình console của ma ý ảo thực hiện như sau: 1. Click phải chuột va o ma ý ảo va chọn Open Console. Ngoa i ra co thể click vào Open Console trên toolbar. 2. Màn hình console của máy ảo sẽ hiện ra như hình dưới. 45
Xem các thông tin về trạng thái của máy ảo 1. Để xem tho ng tin chung về ma ý ảo (OS, CPU, Memorý, Hardisk, IP Address ) click chọn ma ý ảo va va o tab Summarý. 2. Để xem mức độ chiếm dụng ta i nguýe n vật lý của ma ý ảo, click va o tab Resource Allocation. 46
3. Để theo do i trạng tha i hoạt động của ma ý ảo, click va o tab Performance. Co thể lựa chọn theo do i ca c tham số về CPU, Disk, Memorý, Network, Sýstem. Di trú VM Để di tru một ma ý ảo từ ESX Host na ý sang ESX Host kha c hoặc từ Datastore na ý sang Datastore kha c (kho ng sử dụng VMotion va Storage VMotion) ta thực hiện như sau. 1. Nếu ma ý ảo đang hoạt động, cần Shutdown/Power Off ma ý ảo. 2. Click phải chuột va o ma ý ảo cần di tru va chọn Migrate 47
3. Chọn kiểu di tru (thaý đổi Host, thaý đổi Datastore haý thaý đổi cả hai). Ở đa ý ta chọn thaý đổi cả Host va Datastore. Click Next. 4. Chọn Host mới cho ma ý ảo, kiểm tra khả na ng tương thìch trong o Compatibilitý. Nếu ba o Validation succeeded, click Next để thực hiện tiếp. Trong trường hợp kho ng tương thìch, ma ý ảo kho ng thể di tru được sang Host mới. 48
5. Chọn Datastore mới cho ma ý ảo va click Next. 6. Chọn kiểu cho đìa ảo (Thin, Thick hoặc giữ nguýe n định dạng). Ở đa ý ta chọn giữ nguýe n định dạng (Same format as source) va click Next. 49
7. Kiểm tra lại tho ng tin va click Finish để hoa n tất. Lấy snapshot cho VM Để thực hiện lấy snapshot cho máy ảo ta thực hiện như sau: 1. Click phải chuột va o ma ý ảo cần lấý Snapshot va chọn Snapshot > Take Snapshot 50
2. Nhập va o ca c tho ng tin về te n snapshot, mo tả snapshot. Trong trường hợp ma ý ảo đang bật, ta co thể lựa chọn lấý snapshot cho cả memorý va tu ý chọn Quiesce guest file sýstem trước khi lấý snapshot (ýe u cầu ma ý ảo phải được ca i đặt VMware Tools). Click OK để hoa n tất qua trình lấý snapshot. Đưa máy ảo về trạng thái ở thời điểm lấy snapshot Để đưa ma ý ảo trở lại trạng tha i ở thời điểm lấý snapshot ta thực hiện như sau: 1. Click phải chuột va o ma ý ảo va chọn Snapshot > Snapshot Manager (Co thể chọn luôn Revert to Current Snapshot để đưa máy ảo về trạng thái ở lần lấy snapshot gần nhất). 51
2. Click chọn thời điểm lấý snapshot muốn quaý lại va chọn Go to. Chờ cho qua trình hoa n tất. Xóa Snapshot Để xo a snapshot đa lấý ta thực hiện như sau: 1. Click phải chuột va o ma ý ảo va chọn Snapshot > Snapshot Manager 52
2. Chọn snapshot muốn xo a va click va o Delete. 6. Cấu hình và quản trị cho vcenter Thay đổi các thông số của vcenter Để thaý đổi ca c tho ng số của vcenter ta thực hiện như sau: 1. Sau khi du ng vclient login va vcenter, từ trang Home, truý cập va o vcenter Server Settings 53
2. Để the m/xo a/quản lý license, va o mục Licensing. 3. Để thaý đổi mức độ thu thập va lưu trữ dữ liệu tho ng tin phục vụ cho thống ke, chọn mục Statistics va thaý đổi ca c mức độ theo ýe u cầu. 54
4. Để thiết lập ca c tho ng tin về SMTP phục vụ cho việc gửi mail tho ng ba o, chọn mục Mail va nhập ca c tho ng tin cần thiết. 5. Các thông tin cấu hình khác (Thay đổi hostname, IP Address của vcenter, cấu hình SNMP, cấu hình Port truy cập ) cũng có thể được thay đổi trên các mục tương ứng. 6. Sau khi thực hiện xong các thay đổi, click OK và chờ cho quá trình thực hiện hoàn tất. Quản lý user, group, role và permission User va Group tre n vcenter bao gồm User va Group tre n Windows domain được vcenter tham chiếu cộng với User va Group local trên vcenter Server. Do đó để quản lý User va Group (thêm, xóa, thay đổi thông tin, thay đổi password ), quản trị viên có thể thực hiện theo cách quản trị User va Group thông thường trên các hệ thống Windows. Role la tập hợp ca c quýền của một User haý Group cụ thể cho một đối tượng tre n vcenter (Datacenter, Host, VM, Datastore ). Tre n vcenter đa được tạo sẵn một số Role đặc thu cho qua trình quản trị. Để quản lý ca c role na ý thực hiện như sau. 55
1. Du ng vsphere Client truý cập va o vcenter. Tre n trang Home truý cập va o mục Role. 2. Để tạo một Role mới click va o Add Role. Đặt te n cho Role va chọn ca c quýền tương ứng. Sau khi hoa n tất click OK. 56
3. Để clone một Role tha nh một Role mới, click phải chuột va o Role va chọn Clone. 57
4. Để thaý đổi một Role, click phải chuột va o Role va chọn Edit. 58
5. Để xo a một Role, click phải chuột va o Role va chọn Remove. Permission bao gồm một User hoặc Group cụ thể được ga n cho một Role nhất định tre n một đối tượng được quản lý bởi vcenter. Để ga n Permission cho một đối tượng ta thực hiện như sau: 59
1. Click phải chuột va o đối tượng cần ga n Permission (Datacenter, Host, VM, Datastore ) va chọn Add Permission 2. Click Add để the m Username hoặc Group va o mục Users and Groups va chọn Role tương ứng sẽ ga n cho User hoặc Group. Clik OK để hoa n tất. 60
Lập lịch (Scheduling) Để thực hiện lập lịch cho ca c hoạt động của Host, VM, tho ng qua vcenter ta thực hiện như sau: 1. Sau khi du ng vclient login va vcenter, từ trang Home, truý cập va o Scheduled Tasks. 2. Click va o New để tạo task mới. 3. Chọn nội dung thực hiện của Task va click OK 61
4. Tu ý thuộc từng nội dung của ca c Task ma ca c tho ng số cấu hình tiếp theo sẽ kha c nhau. Ở đa ý ta lấý vì dụ về tạo task thực hiện việc lấý snapshot ha ng nga ý cho một VM. Chọn VM cần lấý snapshot va click Next. 5. Đặt te n va mo tả cho snapshot. Co thể lựa chọn co lấý snapshot cho memorý va co thực hiện quiesce filesýstem của ma ý ảo trước khi lấý snapshot haý kho ng (ýe u cầu ma ý ảo đang bật va đa ca i VMware Tools). Click Next. 62
6. Đặt thời gian va tần suất thực hiện task như Frequencý (mức độ thực hiện thường xuýe n của task), Start Time (thời gian bắt đầu thực hiện task) va Interval (thực hie n sau mỗi khoảng thời gian la bao nhie u). Click Next. 7. Cấu hình tu ý chọn gửi mail cho quản trị sau khi thực hiện xong task. Click Next. 8. Click Finish để hoa n tất. 63
9. Task sau khi tạo ra co thể cho chạy thủ công bất kỳ lúc nào bằng cách click phải chuột vào task và chọn Run. Quản lý các Alarm Để tạo va quản lý ca c Alarm cho ca c đối tượng tre n vcenter thực hiện như sau: 1. Click va o đối tượng cần tạo Alarm va chọn Alarm > Add Alarm. 64
2. Tre n tab General đặt te n va description cho Alarm, chọn kiểý Alarm va lựa chọn Enable this alarm. 3. Tre n tab Triggers click Add để tạo ca c hiện tượng sẽ dẫn đến alarm. Ca c nội dung alarm, ngưỡng cảnh ba o co thể được thaý đổi bằng ca ch click va o nội dung tương ứng. 65
4. Tre n tab Reporting chọn Range va tần suất lặp lại alarm. 5. Tre n tab Actions, lựa chọn ha nh động sẽ thực hiện khi co alarm (như gửi mail cho admin). 6. Click OK để hoa n tất. Theo dõi các Task và Event Để theo do i ca c Task va Event ta thực hiện như sau: 66
1. Sau khi du ng vclient login va vcenter, từ trang Home, truý cập va o Events. 2. Danh sa ch ca c Task va Event sẽ hiện ra. Để xem nội dung chi tiết của từng Task hoặc Event co thể click va o te n từng Task hoặc Event. 67
3. Để lọc ca c task theo từ kho a, go từ kho a va o o Description, Týpe or Target contains. 4. Để export ca c Task va Event, click va o Export Events va chọn ca c mức độ tho ng tin sẽ export. 7. Sử dụng các plugin cho vcenter Sử dụng VMware vcenter Converter VMware vcenter Converter la co ng cụ hỗ trợ người du ng chuýển đổi ca c ma ý thật hoặc ca c ma ý ảo ở nhiều định dạng kha c nhau tha nh ca c ma ý ảo hoạt động tre n mo i trường VMware ESX. VMware vcenter Converter cu ng sẽ được sử dụng cho việc kho i phục ca c ma ý ảo đa được backup sử dụng co ng cụ VMware Consolidated Backup. VMware vcenter cần được ca i đặt sẵn tre n vcenter Server. Để sử dụng VMware vcenter Converter tho ng qua vsphere Client ta thực hiện như sau: 1. Sử dụng vsphere Client để login va o vcenter Server. 68
2. Để kiểm tra VMware vcenter Converter plugin đa được ca i đặt haý chưa, va o Plug-ins > Manage Plug-ins Nếu vcenter Converter đa được ca i đặt ta sẽ thấý mục vcenter Converter hiển thị trong phần Installed Plug-ins. Nếu chưa ca i đặt cần click va o Download and Install để tiến ha nh ca i đặt. Sau khi ca i đặt xong cần thoa t ra khỏi vsphere Client va login lại, khi đo ta co thể bắt đầu sử dụng vcenter Converter. 3. Để sử dụng VMware vcenter Converter để convert một ma ý ảo ta click phải chuột va o Cluster hoặc ESX Host muốn import ma ý ảo sau khi convert va chọn Import Machine... 69
4. Click Next để chọn nguồn sẽ import 5. Để convert ca c ma ý ảo từ định dạng của VMware Consolidated Backup cu ng như định dạng ma ý ảo từ ca c sản phẩm kha c của VMware (VMware Workstation, VMware Server, VMware Fusion ) hoặc từ ma ý ảo của ca c ha ng thứ ba (như Microsoft Virtual PC, Sýmantec Backup Exec, Acronis True Image ) ta chọn Other va click Next. 70
6. Ở đa ý ta sẽ restore ca c ma ý ảo đa được backup bằng VMware Consolidated Backup. Ta cần nhập va o vị trì của file.vmx nằm cu ng thư mục với ca c file đa backup bởi VMware Consolidated Backup (sử dụng UNC path) cu ng với Username va Password để login va o ma ý chứa các file backup này và click Next. 7. Chọn Import all disks and maintain size để import toa n bộ ma ý ảo va click Next. 71
8. Click Next ở ma n hình tiếp theo. 9. Đặt te n cho ma ý ảo va click Next. 72
10. Chọn Datastore sẽ lưu ma ý ảo sau khi import va click Next. 11. Chọn mạng ảo sẽ kết nối ma ý ảo đến sau khi import va click Next. 73
12. Co thể lựa chọn Install VMware Tools để ca i đặt VMware Tools cho máy ảo sau khi import và lựa chọn Remove all System Restore checkpoint để xóa tất cả các Restore Point được tạo bởi System Restore trên các máy ảo Windows. Click Next. 13. Chọn Run this task immediatelý để thực hiện import ma ý ảo ngaý, hoặc cu ng co thể lập lịch để chạý trong một thời điểm kha c. Click Next. 74
14. Xem lại tho ng tin tổng hợp va click Finish để bắt đầu qua trình import. Sử dụng VMware Update Manager VMware Update Manager la co ng cụ hỗ trợ quản trị vie n thực hiện cập nhật ca c patch va ca c go i update cho ca c ESX host cu ng như cho ca c ma ý ảo. VMware Update Manager cho phe p xa ý dựng ca c tie u chuẩn an toa n (securitý baseline). Dựa tre n ca c tie u chuẩn an toa n na ý, quản trị vie n sẽ xa c định được ca c ESX host haý ma ý ảo na o kho ng đa p ứng tie u chuẩn va tiến ha nh ca c co ng việc cập nhật va thaý đổi cho phu hợp. VMware Update Manager cần được ca i đặt sẵn tre n vcenter Server. Để sử dụng VMware Update Manager tho ng qua vsphere Client ta thực hiện như sau: 1. Sử dụng vsphere Client để login va o vcenter Server. 2. Để kiểm tra VMware Update Manager plugin đa được ca i đặt haý chưa, va o Plug-ins > Manage Plug-ins 75
Nếu VMware Update Manager đa được ca i đặt ta sẽ thấý mục VMware Update Manager hiển thị trong phần Installed Plug-ins. Nếu chưa ca i đặt cần click va o Download and Install để tiến ha nh ca i đặt. Sau khi ca i đặt xong cần thoa t ra khỏi vsphere Client va login lại, khi đo ta co thể bắt đầu sử dụng VMware Update Manager. 3. Mặc định nếu vcenter co kết nối trực tiếp đến mạng Internet, Update Manager sẽ download ca c patch va update từ Internet. Nếu vcenter kết nối đến Internet qua Proxý ta cần cấu hình proxý cho Update Manager. Nếu vcenter kho ng co kết nối đến Internet, ta cần xa ý dựng shared repositorý sử dụng Update Manager Download Service để download ca c patch từ Internet va cho Update Manager sử dụng repositorý na ý. Để cấu hình cho Update Manager co thể download ca c patch va update ta va o Home > Solutions and Applications > Update Manager, chọn tab Configuration va va o mục Patch Download Settings. Thaý đổi ca c tho ng tin cần thiết va chọn Applý. Hình dưới mo tả ca ch cấu hình cho Update Manager download ca c patch va update từ Internet tho ng qua proxý. 76
4. Mặc định Update Manager sẽ tiến ha nh download ca c patch ha ng nga ý. Để thaý đổi lịch download ca c patch va patch metadata cho Update Manager ta va o mục Patch Download Schedule, chọn Edit Patch Downloads 5. Mặc định Update Manager đa tạo sẵn ca c baseline sẽ sử dụng la m cơ sở để đa nh gia ca c ESX Host va ma ý ảo. Ta co thể tạo the m ca c baseline hoặc nho m ca c baseline na ý tha nh baseline group bằng ca ch va o tab Baselines and Groups va nhập ca c tho ng tin cần thiết. 77
6. Ga n ca c baseline va baseline group cho ca c đối tượng (Host, VM). Để ga n ca c basline cho ca c đối tượng (đối tượng co thể la Datacenter, Cluster hoặc Folder thaý vì từng Host hoặc VM rie ng rẽ), click chọn đối tượng va va o tab Update Manager > chọn Attach > Chọn ca c baseline muốn ga n cho đối tượng va click va o Attach 7. Để đa nh gia ca c đối tượng dựa tre n ca c baseline đa ga n, click phải chuột va o đối tượng va chọn Scan for Updates 78
Chọn ca c nội dung sẽ Scan (Patches va Upgrades) va click va o Scan 8. Để xem kết quả đa nh gia, click chọn đối tượng va va o tab Update Manager để xem 9. Với đối tượng la ca c ESX Host chưa đa p ứng ca c tie u chuẩn về an toa n, ta co thể lựa chọn đẩý ca c go i patch va update từ Update Manager server về ca c 79
ESX Host nhưng chưa cập nhật ngaý lập tức. Để thực hiện việc na ý, click phải chuột va o đối tượng va chọn Stage Patches Lựa chọn ESX host va ca c baseline sẽ được sử dụng đối với host được chọn va click Next Kiểm tra chi tiết ca c patch sẽ được đẩý về ESX Host, co thể bỏ chọn ca c patch kho ng mong muốn. Trong bảng na ý ta cu ng co thể xem được những ta c động của việc ca i đặt patch le n ESX Host (ýe u cầu host ở chế độ Maintenance, ýe u cầu Reboot host ). Sau khi thực hiện xong click Next va 80
click Finish để hoa n tất. 10. Để cập nhật ca c patch va update cho đối tượng, click phải chuột va o đối tượng cần thực hiện va chọn Remediate Chọn đối tượng cần cập nhật, ca c baseline sẽ sử dụng va click Next 81
Chọn chi tiết ca c patch va update sẽ cập nhật cho đối tượng va click Next Tạo task cập nhật va lựa chọn thời gian sẽ thực hiện cập nhật cho đối tượng. Với đối tượng la ESX host, ca c host cần ở chế độ Maintenance để co thể cập nhật patch. Sau khi hoa n tất click Next va click Finish. 82