Interchange 2 UNIT 8 LET S CELEBRATE! 1. SNAPSHOT Holidays & Festivals Do you celebrate these or similar s in your country? - Có, chúng tôi có ăn mừng Năm Mới Âm Lịch. Ở Việt Nam, nó được gọi là Tet Holiday. Cũng giống như một số nước láng giềng, chúng tôi có tận 3 ngày lễ đầu năm chính thức (up to 3 official New Year Days) để ăn mừng. Nhiều người thậm chí còn hưởng thụ cả nửa tháng hoặc cả một tháng đầu năm trước khi trở lại làm việc. - Chúng tôi cũng có Ngày Thiếu Nhi nhưng nó rơi vào ngày 1 tháng 6. Tôi nghĩ ngày Day of the Dead ở Mexico cũng tương tự như Tiết Thanh Minh (Pure Brightness Festival) ở Việt Nam. Nó được biết đến bởi cái tên khác như Ngày Cúng Tổ Tiên (Ancestors Day) and Lễ Tảo Mộ (Festival for Tending Graves). ASUKA S ENGLISH CLASS 1
Holidays and Observances in Vietnam in 2019 1 Jan Tuesday International New Year's Day 4 Feb Monday Vietnamese New Year's Eve 5 Feb Tuesday First Vietnamese New Year s Day (Tet ) 6 Feb Wednesday First Vietnamese New Year s Day (Tet ) 7 Feb Thursday First Vietnamese New Year s Day (Tet ) 14 Feb Thursday Valentine's Day Observance 21 Mar Thursday March Equinox Season 14 Apr Sunday Hung Kings Festival Holiday OR Hung Kings Commemoration Day 30 Apr Tuesday Liberation Day/Reunification Day 1 May Wednesday International Labor Day 21 Jun Friday June Solstice Season 28 Jun Friday Vietnamese Family Day Observance 2 Sep Monday Independence Day 23 Sep Monday September Equinox Season 20 Oct Sunday Vietnamese Women's Day Observance 31 Oct Thursday Halloween Observance 22 Dec Sunday December Solstice Season 24 Dec Tuesday Christmas Eve Observance 25 Dec Wednesday Christmas Day Observance 31 Dec Tuesday International New Year's Eve Observance ASUKA S ENGLISH CLASS 2
What other special days do you have? - Chúng tôi có (a) Giỗ Tổ Hùng Vương, một sự kiện lớn để tôn vinh các vị vua Hùng, những người sáng lập nên nước Việt 1, (b) Ngày Thống Nhất đất nước, 30 tháng 4 khi chúng tôi đá đít Mỹ ra khỏi đất nước, kết thúc Chiến Tranh Việt Nam 2, (c) Ngày Độc Lập, 2 tháng 9 khi Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình, chính thức tuyên bố độc lập và chủ quyền của Việt Nam từ Pháp và Nhật Bản 3. 2. WORD POWER Collocation Collocation (n) những cụm từ luôn dùng với nhau verb nouns eat give go to have play send visit watch wear candy, rice cakes presents, candy a wedding, a party a party, a meal games, music cards, flowers relatives, friends a parade, fireworks new clothes, traditional clothes Do you do anything above as part of your cultural/family celebration? - Vào đêm giao thừa mỗi năm, cả nhà tôi cùng xem pháo hoa trên TV. Vào ngày đầu của năm mới, mọi người đều mặc đồ mới và cùng nhau thưởng thức thức ăn truyền thống. Vào ngày thứ hai của năm mới, chúng tôi cùng nhau đi thăm họ hàng. Chúng tôi tặng họ quà và họ đãi chúng tôi bánh kẹo. Người già thường nhận được những lời chúc sức khoẻ còn trẻ em thì nhận tiền lì xì. 1 a major event to honor Hung Kings, the founders of Vietnam 2 (b) The Reunification Day on April 30th, when we kicked American ass out of the country, ending Vietnam War. 3 (c) The () Independence Day when President Ho Chi Minh read the Declaration of Independence at Ba Dinh Square, officially claiming the independence and sovereignty of Vietnam from France and Japan. ASUKA S ENGLISH CLASS 3
3. PERSPECTIVES Special Days 1. Ngày lễ tôi thích nhất là Lễ Tạ Ơn. Đó là ngày mà những người Bắc Mỹ ăn mừng vụ mùa thu hoạch. Cả gia đình tôi tụ họp lại với nhau tại nhà chúng tôi. Tôi luôn nấu một con gà tây lớn. What do you like about this? - Tôi thích Lễ Tạ Ơn vì đầu tiên nhất (first thing first) ngày lễ này là về gia đình (the is all about family). Trong ngày này, ngoài việc được thưởng thức một bữa tối thịnh soạn (a hearty dinner), người ta trao lời cảm ơn và bày tỏ lòng biết ơn đến người mình yêu thương (give thanks and show grattitude to the ones they love). 2. Ngày 14 tháng 2 là ngày mà mọi người tặng thiệp và qùa cho người mà họ yêu thương. Tôi thật sự đang rất trông mong đến ngày Valentine! Tôi đã có quà cho bạn trai tôi rồi đây. What do you like about this? - Tôi thích ngày Valentine vì nó là một ngày đặc biệt để những cặp đôi bày tỏ tình yêu của họ theo cách những cách lãng mạn và tuyệt vời nhất. - Tôi nghĩ lễ Valentine là một trong những ngày lễ phổ biến nhất là có lý do. Nó cho những người độc thân cơ hội đươc bày tỏ cảm xúc của họ đến người mình crush hoặc có cảm tình (express their feelings to the ones they have a crush on or have feelings for). - Tôi không thích Valentine một chút nào (not at all). Nó làm những người độc thân như tôi cảm thấy trống vắng và cô đơn hơn bao giờ hết. Tôi nguyền rủa ngày này (I curse the day). 3. Đêm giao thừa là đêm tôi tận hưởng niềm vui với bạn bè. Chúng tôi thường tổ chức một buổi tiệc lớn. Chúng tôi thức cả đêm và sau đó đi ra ngoài ăn sáng vào buổi sáng. What do you like about this? - Đêm giao thừa là một quãng thời quan trọng đánh dấu sự kết thúc của những điều xấu và chào đón sự khởi đầu của những điều tốt đẹp phía trước. Mỗi một năm qua đi, chúng ta lại trưởng thành hơn và có những mục tiêu mới để theo đuổi. Điều này làm cho cuộc sống có ý nghĩa hơn rất nhiều. ASUKA S ENGLISH CLASS 4
4. GRAMMAR FOCUS A - Translate into English: 1. Đêm giao thừa là một đêm (khi) mà mọi người tổ chức tiệc với gia đình và bạn bè. 2. Ngày Cá Tháng Tư là ngày người ta thỉnh thoảng lừa bịp/chơi khăm ai đó. 3. Muà hè là khoảng thời gian mà học sinh được nghỉ học. 4. Ngày Valentine là một ngày mà người ta thể hiện tình yêu với ai đó. 5. Ngày Lao Động là một ngày khi mà người người ở nhiều quốc gia tôn vinh người lao động. 6. Mùa Thu là mùa mà những người Bắc Mỹ ăn mừng Lễ Tạ Ơn. B - Self-practice: 7. Mùa đông là mùa khi thời tiết rất lạnh và tuyết rơi rất nhiều ở một số nước Winter is the season when 8. Ngày sinh là những ngày mà người nào đó nhận được thật nhiều quà và những lời chúc tốt đẹp nhất. Birthdays are days when 9. Mùa xuân là thời điểm trong năm khi hoa nở và chim hót. Spring is the time of year when 10. Ngày của mẹ là ngày mà mọi người bày tỏ lòng biết ơn (gratitude) và tình yêu đến mẹ. Mother s Day is the day when 11. Tháng 7 và 8 là những tháng mà mọi người có thể nghỉ ngơi (take a break) và đi du lịch. July and August are the months when 12. Kỉ niệm ngày cưới là khoảng thời gian mà người ta ăn mừng việc sống bên nhau hạnh phúc. A wedding anniversary is a time when ASUKA S ENGLISH CLASS 5
5. LISTENING Carnaval Time A What s Mike s favorite thing about Carnaval in Brazil? Transcript: Isn t this music fantastic? It s from a Samba CD I got when I was in Brazil for Carnaval. Carnaval is a big party or celebration, and usually lasts for 4 days. It s in late February or early March. But you need to book a hotel room early because hotels fill up really quickly. People celebrate Carnaval all over Brazil. But the most famous party is in Rio de Janeiro. There are colorful decorations all over the city. It s really beautiful and everyone is very friendly, especially to visitors from other countries. My favourite about the Carnaval is the big parade. The costumes are amazing. People work on them for months. It s really fantastic to watch. Everyone dances the Samba in the streets. I really recommend you try to go to Rio for Carnaval. B - Self-practice: Âm nhạc này chẳng phải tuyệt vời lắm sao? Nó từ một đĩa CD Samba tôi mua được khi tôi ở Brazil vào dịp Carnaval. Carnaval là một bữa tiệc lớn hoặc lễ kỷ niệm, và thường kéo dài trong 4 ngày. Nó thường rơi vào cuối tháng 2 hoặc đầu tháng 3. Nhưng bạn cần phải đặt phòng khách sạn sớm vì khách sạn lấp đầy rất nhanh. Mọi người ăn mừng Carnaval trên khắp Brazil. Nhưng bữa tiệc nổi tiếng nhất là ở Rio de Janeiro. Có nhiều đồ trang trí đầy màu sắc trên khắp thành phố. Nó rất đẹp và mọi người rất thân thiện, đặc biệt là với du khách đến từ các quốc gia khác. Điều tôi yêu thích nhất về Carnaval là cuộc diễu hành lớn. Những bộ trang phục thật là tuyệt vời. Mọi người bỏ công sức vào chúng trong nhiều tháng. Nó thật sự tuyệt vời để xem. Mọi người nhảy múa điệu Samba trên đường phố. Tôi thực sự khuyên bạn nên cố gắng đến Rio để xem Carnaval. ASUKA S ENGLISH CLASS 6
6. SPEAKING Favorite s A 1 - Bạn thích những ngày lễ nào nhất? - Tôi thích ngày Tết nhất bởi vì tôi có thể nghỉ cả tuần hoặc lâu hơn. Đó là quãng thời gian trong năm các thành viên trong gia đình tụ họp lại với nhau. - Ngoài ngày Tết bạn còn thích ngày lễ nào nhất? - Tôi nghĩ ngày lễ tiếp theo tôi thích là ngày Quốc Tế Phụ Nữ. Đó là ngày mà cánh đàn ông chúng tôi có thể cho phụ nữ thấy chúng tôi quan tâm đến họ như thế nào. - Tôi nghĩ ngày lễ tiếp theo tôi thích là ngày Quốc Tế Phụ Nữ. Đó là ngày mà phụ nữ chúng tôi có thể cảm nhận được hoa và quà cũng như những lời chúc từ các anh con trai/ông đàn ông. 2 - Bạn thích những ngày lễ nào nhất? - Tôi thích Ngày của Cha. Đó là ngày mà những người cha nhận được yêu thương và lòng tôn trọng từ những đứa con của họ. - Ngoài Ngày của Cha, bạn còn thích ngày lễ nào nhất? - Tôi nghĩ một ngày lễ khác tôi thích là Giáng Sinh. Đó là dịp (occasion) mà đường phố trở nên đầy màu sắc và các cửa hàng đem đến (offer) khách hàng những giảm giá lớn. - Tôi nghĩ một ngày lễ khác tôi thích là Tết Trung Thu (Mid-Autumn Festival). Đó là một đêm mà đường phố được thắp sáng bởi những đèn lồng cầm bởi những em bé. Đây cũng là lúc tất cả mọi người được ăn món bánh nướng đặc biệt có tên Bánh Trung Thu (Moon Cakes) ASUKA S ENGLISH CLASS 7
7. WRITING An online entry Write an entry for a travel website about a festival or celebration where you live: - When is it? - Ngày Trung Thu ở Việt Nam đến vào giữa tháng 8 Âm Lịch. - How do people celebrate it? - Ngày lễ này được coi là ngày lễ của trẻ em. Người lớn sẽ mua hoặc làm cho con cháu mình những chiếc lồng đèn màu sắc trong những hình dạng khác nhau. Ban ngày ở truờng, trẻ em sẽ được chơi những trò chơi giân dan với các bạn, được biểu diễn và thưởng thức văn nghệ. Buổi tối các em nối đuôi nhau thành một hàng dài thật dài, tay xách lồng đèn dạo quanh các phố. Các em đi đến đâu, phố phường nhộn nhịp và sáng sủa đến đó. Ngoài ra, trên đường phố còn có múa Lân, trông rất đẹp và vui. 8. CONVERSATION Wedding day A Self-practice - Hình đám cưới của bạn thật sự đẹp đó, Emiko. - Cám ơn. Những bức hình đó là ngay sau buổi lễ. - Lễ diễn ra ở đâu? - Tại một cái đền. Khi người ta đám cưới ở Nhật Bản, họ thỉnh thoảng tổ chức lễ ở một ngôi đền. - Thật thú vị. Đã có nhiều người ở đó không? - À, thường thì chỉ thành viên gia đình và bạn bè thân thiết đến dự lễ thôi. Nhưng sau cùng, chúng tôi có một buổi chiêu đãi với gia đình và bạn bè. - Vậy thì, những buổi tiệc chiêu đãi ở Nhật Bản thì giống như thế nào? - Có một bữa tối thịnh soạn, và sau bữa ăn, khách mời phát biểu hoặc hát hò. - Nghe có vẻ vui thế. - Vui thật mà. Và sau đó, trước khi khách mời rời đi, cô dâu và chú rể tặng họ quà. - Khách mời nhận quà á? - Đúng, và những khách mời tặng tiền cho cô dâu chú rể. ASUKA S ENGLISH CLASS 8
B Self-practice 17 - Tôi tò mò quá. Bạn và chồng đã tặng gì cho mọi người? - Chà, đường là biểu tượng của hạnh phúc ở Nhật Bản. Vì vậy, chúng tôi đã tặng mỗi khách một hộp đầy kẹo. - Thật là một phong tục tốt đẹp. Có vẻ như nó đã là một ngày tuyệt vời. - Ồ, nó đã thực sự tuyệt. B Audio script CD2 Track 17 - I m curious. What did you and your husband give everyone? - Well, sugar is the symbol of happiness in Japan. So we gave each guest a box filled with sweet. - What a nice custom. It sounds like it was a wonderful day. - Oh, it really was. 9. PRONUNCIATION Stress & rhythm ASUKA S ENGLISH CLASS 9
10. GRAMMAR FOCUS Stress & rhythm A - Translate into English: 1. Trước khi một người đàn ông và một người phụ nữ kết hôn, họ thường họ thường hẹn hò nhau một năm hoặc hơn. 2. Khi một cặp đính hôn, người đàn ông thường trao cho người phụ nữ một chiếc nhẫn đính hôn. 3. Ngay sau khi một cặp đính hôn, họ thường chuẩn bị lên kế hoạch đám cưới. 4. Khi một người phụ nữ kết hôn, gia đình cô ta thường trả cho tiệc cưới hoặc tiệc chiêu đãi. 5. Khi khách mời đi đến một đám cưới, họ hầu như luôn luôn tặng cô dâu chú rể một món quà hoặc ít tiền 6. Ngay sau khi một cặp kết hôn, họ thường thực hiện một chuyến nghỉ ngắn gọi là honeymoon B Self-practice In my country 1. Before two people get married, the fiancée and fiancé s families have an engagement ceremony. 2. Before the engagement ceremony takes place, the fiancée family prepare some gifts to bring to the fiancé family. 3. After the fiance family receives the gifts, the young couple pray in front of their ancestors altar. 4. After the ritulal finishes, the fiance gives the fiancee the engagement ring. 5. When celebrate the wedding ceremony, they often invite realatives and friends by sending wedding cards. Ở đất nước tôi 6. Trước khi tổ chức đám cưới, gia đình cô dâu và chú rể tổ chức một lễ thành hôn. 7. Trước khi lễ thành hôn diễn ra vài ngày, gia đình cô dâu chuẩn bị những món qùa để mang sang nhà chú rể 8. Sau khi nhận quà từ nhà đàng gái, cặp đôi trẻ vái laỵ trước bàn thờ tổ tiên 9. Sau khi nghi thức kết thúc, hôn phu trao nhẫn đính ước cho hôn thê 10. Khi tổ chức lễ cưới, họ thường mời họ hàng bạn bè hai bên bằng cách gửi thiệp ASUKA S ENGLISH CLASS 10