ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ LƯỚI KHỐNG CHẾ

Tài liệu tương tự
Microsoft Word - Hmong_Cultural_Changes_Research_Report_2009_Final_Edit.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN DOÃN ĐÀI QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA ĐÌNH HUỀ TRÌ, XÃ AN PHỤ, HUYỆN KIN

THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG LƯỚI TỌA ĐỘ Số: 06/2009/TT-BTNMT

Học không được hay học để làm gì? Trải nghiệm học tập của thanh thiếu niên dân tộc thiểu số (Nghiên cứu trường hợp tại Yên Bái, Hà Giang và Điện Biên)

Phong thủy thực dụng

Đề tài: Chính sách đào tạo nguồn nhân lực văn hóa ở tỉnh Quảng Ninh

Microsoft Word - KinhVoLuongTho-Viet

Luận văn tốt nghiệp

Microsoft Word - bang gia dat tinh ba ria vung tau

Phaät Thuyeát Ñaïi Thöøa Voâ Löôïng Thoï Trang Nghieâm Thanh Tònh Bình Ñaúng Giaùc Kinh Nguyên Hán bản: Ngài HẠ LIÊN CƯ hội tập TÂM TỊNH chuyển ngữ


A

19/12/2014 Do Georges Nguyễn Cao Đức JJR 65 chuyễn lại GIÁO DỤC MIỀN NAM

Microsoft Word - doc-unicode.doc

CÔNG BÁO/Số /Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 07/2015/TT-BTNMT CỘ

Microsoft Word - TCVN

TRUNG TÂM CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN NÔNG NGHIỆP TÂY BẮC: NHẬN DIỆN THÁCH THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Nhà xuất bản Tha

PHÁP MÔN TỊNH ÐỘ HT. Trí Thủ ---o0o--- Nguồn Chuyển sang ebook Người thực hiện : Nam Thiên Link A

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG ĐẶNG THỊ THU HIỀN VĂN HÓA CÔNG SỞ TẠI ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH HẢI PHÒNG LUẬN

TỔNG HỢP, SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN BỞI NGUYỄN TRƯỜNG THÁI TỔNG HỢP 1090 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 12 THEO BÀI BÀI 2. VỊ T

Đời Lưu Tống, ngài Cầu Na Bạt Ma dịch Phạn Hán Đời Minh, ngài Trí Húc chú thích Thích Pháp Chánh dịch Hán Việt Kinh Năm Giới Tướng của Ưu Bà Tắc Chú t

A

Kinh Bat Chu Tam Muoi - HT Minh Le Dich

NGHỊ LUẬN XÃ HỘI VỀ LỐI SỐNG ĐẸP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tên đề tài: SỬ DỤNG MOODLE THIẾT KẾ WEBSITE HỖ TRỢ VIỆC TỰ HỌC CHƯƠNG HIDROCA

Hãy để mọi chuyện đơn giản - Tolly Burkan

Phân tích bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh

Tả quang cảnh một buổi sáng trên quê hương em

VINCENT VAN GOGH

Microsoft Word - PhuongThuy-Mang_van_hoc_tren_bao_Song.doc

Con đường lành bệnh Tác giả: H. K. Challoner Việc chữa bệnh bằng những phương pháp khác y khoa thông thường hiện đang thịnh hành, nên tác phẩm The Pat

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TXD CẨM NANG XÂY NHÀ Dành cho người xây nhà 1 P a g e

Ch­¬ng 3

MỘT CÁCH NHÌN VỀ MƯỜI BA NĂM VĂN CHƯƠNG VIỆT NGOÀI NƯỚC ( ) (*) Bùi Vĩnh Phúc Có hay không một dòng văn học Việt ngoài nước? Bài nhận định dướ

ẤN QUANG PHÁP SƯ VĂN SAO TỤC BIÊN ẤN QUANG PHÁP SƯ VĂN SAO TỤC BIÊN Giảng giải: Đại Sư Ấn Quang Việt dịch: Bửu Quang Tự đệ tử Như Hòa PHẦN MƯỜI HAI 19

1. Tình hình thế giới và trong nước sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 Sau Chiến tranh thế giới lần thứ II, chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế

CHƯƠNG 2

Pha Lê vừa đi lên phòng , cô bắt gặp Ngọc Bạch đang đứng nơi góc hành lang nói chuyện điện thoại với ai đó

ch­ng1

chulangnghiem.com Kinh Đại Phật Đảnh Cứu Cánh Kiên Cố Và Mật Nhân Của Như Lai Về Chư Bồ-Tát Vạn Hạnh Để Tu Chứng Liễu Nghĩa (Kinh Lăng Nghiêm) Quyển 4

CHƯƠNG 1

tomtatluanvan.doc

BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 02/2019/TT-BCT Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm

365 Ngày Khai Sáng Tâm Hồn Osho Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage :

Thứ Tư Số 363 (6.615) ra ngày 28/12/ CHỦ TỊCH NƯỚC TRẦN ĐẠI QUANG: XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 BỘ TRƯỞNG LÊ

No tile

ỦY BAN NHÂN DÂN

ẨN TU NGẨU VỊNH Tác giả: HT. THÍCH THIỀN TÂM ---o0o--- Nguồn Chuyển sang ebook Người thực hiện : Nam Thiên

Bình giảng tác phẩm “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu

(Tờ bìa) VIỆN NGHIÊN CỨU PHẬT HỌC VIỆT NAM BAN THIỀN HỌC NGUYÊN THỦY THIỀN NGAY BÂY GIỜ Thiền sư Goenka, Tỳ khưu Pháp Thông dịch. SỰ BÌNH YÊN NỘI TẠI,

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG ĐẶNG THỊ THU TRANG RÈN LUYỆN KỸ NĂNG HÁT CHO SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRƯ

Kinh Dai Thong Phuong Quang Sam Hoi Diet Toi Trang Nghiem Thanh Phat - HT Trung Quan Dich

36

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẦN THƠ

THÍCH CA PHƯƠNG CHÍ Việt dịch: Linh Sơn Pháp Bảo Đại Tạng Kinh

Bình luận về câu tục ngữ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

ĐẠI PHẬT ĐẢNH NHƯ LAI MẬT NHÂN TU CHỨNG LIỄU NGHĨA CHƯ BỒ TÁT VẠN HẠNH THỦ LĂNG NGHIÊM

Đề 11 – Giới thiệu về một loài cây hoặc loài hoa.(cây mai) – Phát triển kỹ năng làm bài văn chọn lọc 9

Số 196 (7.544) Thứ Hai ngày 15/7/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN NGỌC QUANG HẦU ĐỒNG TẠI PHỦ THƯỢNG ĐOẠN, PHƯỜNG ĐÔNG HẢI 1, QUẬN HẢI AN, TH

a

Nghiên cứu Tôn giáo. Số PHẬT ĐÀI QUỐC THÁI DÂN AN THIỀN VIỆN TRÚC LÂM TÂY THIÊN Đại đức Thích Kiến Nguyệt, trụ trì Thiền viện Tây Thiên (Vĩ

BÃy gi© Di L¥c BÒ Tát nói v§i ThiŒn Tài r¢ng :

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẦN THƠ ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC Môn: NGỮ VĂN Thời gian làm bài 120 phút I. PHẦN LÝ TH

KHUYÊN NGƯỜI NIỆM PHẬT

KINH ĐẠI BI Tam tạng pháp sư Na Liên Đề Da Xá dịch từ Phạn văn ra Hán văn, tại Trung-quốc, vào thời Cao-Tề ( ). Cư sĩ Hạnh Cơ dịch từ Hán văn ra

Niệm Phật Tông Yếu

Cảm nghĩ về mái trường

Đoàn Viết Hoạt và sứ mệnh xương rồng Đỗ Thái Nhiên So với các loài thực vật khác, xương rồng là loại cây có sức chịu đựng cao cấp nhất và trường kỳ nh

TCVN TIÊU CHUẨN Q UỐC GIA TCVN 9411 : 2012 Xuất bản lần 1 NHÀ Ở LIÊN KẾ - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ Row houses - Design standards HÀ NỘI

Microsoft Word - KHÔNG GIAN TINH THẦN

Số 171 (6.789) Thứ Ba, ngày 20/6/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Báo chí là cầu nối hữu hi

HƯỚNG ĐẠO, CHỈ THẾ THÔI! Lý thuyết và thực hành dành cho các Trưởng Hướng Đạo Nam và nữ. Hướng Đạo, đơn giản thế thôi! 1

Con Đường Giải Thoát Thích Nhất Hạnh Mục Lục Chương 01: An Trú Trong Hiện Tại Chương 02: Mười Sáu Phép Quán Niệm Hơi Thở Chương 03: Ôm Ấp và Chăm Sóc

Cảm nhận của em về tùy bút “Mùa xuân của tôi” của Vũ Bằng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ THU HIỀN XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA CƠ SỞ Ở PHƯỜNG NINH PHONG, THÀNH PHỐ

Layout 1

Code: Kinh Văn số 1650

Phân tích Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật – Văn hay lớp 9

MỞ ĐẦU

PHẬT THUYẾT ĐẠI THỪA

Lời Dẫn

Số 49 (7.397) Thứ Hai ngày 18/2/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM

LỜI TỰA Sau khi cuốn sách Kinh nghiệm thành công của ông chủ nhỏ đầu tiên của tôi được phát hành, không ngờ chỉ trong vòng nửa năm đã có tới hơn một t

Đời Đường, Sa môn Thiện Đạo tập ký

Số 60 (7.408) Thứ Sáu ngày 1/3/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM

NguyenThiThao3B

Số 93 / T TIN TỨC - SỰ KIỆN Công đoàn SCIC với các hoạt động kỷ niệm 109 năm ngày Quốc tế phụ nữ (Tr 2) NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI Thúc đẩy chuyển giao

NI SƯ THÍCH NỮ GIỚI HƯƠNG: Thế giới xung quanh chúng ta sẽ rất ý vị, nên thơ, nên nhạc * LỜI CUNG KÍNH ĐẾN TS. THÍCH NỮ GIỚI HƯƠNG Trụ trì Chùa Hương

ND &ND QuydinhGiadat

Mật ngữ 12 chòm sao- Phân tích toàn bộ các cung hoàng đạo Ma kết - Capricornus (22/12 19/1) Ma kết khi còn trẻ đều rất ngây thơ. Tôi nghĩ ngay cả chín

Kỹ thuật nuôi lươn Kỹ thuật nuôi lươn Bởi: Nguyễn Lân Hùng Chỗ nuôi Trong cuốn Kỹ thuật nuôi lươn (NXB nông nghiệp, 1992) chúng tôi đưa ra qui trình n

Cảm nghĩ về người thân – Bài tập làm văn số 3 lớp 6

Tự hào thanh niên xung phong Tây Nam bộ Trong những năm kháng chiến chống Mỹ cứu nước, cùng với cả nước, hàng ngàn thanh niên xung phong (TNXP) Tây Na

Hạnh Phúc Bên Trong

J

NHÀ THƠ HỮU LOAN, LẦN GẶP MẶT Cung Tích Biền Sau tháng Tư 1975, tôi có dịp gặp gỡ các văn nghệ sĩ từ miền Bắc vào Nam. Những cuộc gặp lẫn gỡ này, cái

Microsoft Word - trachvuphattutaigia-read.docx

Hạnh Phúc và Đau Khổ Chư Thiên và loài người Suy nghĩ về hạnh phúc Ước mong được hạnh phúc Chân hạnh phúc là gì? (1) Bốn câu thi kệ này được trích tro

Microsoft Word - NGÔI-SAO-ẤY-VỪA-ĐÃ-LẶN.docx

Bản ghi:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ LƯỚI KHỐNG CHẾ TỌA ĐỘ PHỤC VỤ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỈ LỆ 1:500; 1:1000 VÀ 1:2000 KHU VỰC HUYỆN MỸ TÚ-TỈNH SÓC TRĂNG GVHD : TS. LƯƠNG BẢO BÌNH SVTH : DƯƠNG THÀNH THẢO MSSV : 81103243

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TP. HỒ CHÍ MINH 12/2015 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc KHOA : KỸ THUẬT XÂY DỰNG HỌ TÊN: DƯƠNG THÀNH THẢO BỘ MÔN : ĐỊA TIN HỌC MSSV : 81103243 NGÀNH : TRẮC ĐỊA LỚP : XD11TD 1. Tên đề tài luận văn: THIẾT KẾ LƯỚI KHỐNG CHẾ TỌA ĐỘ PHỤC VỤ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỶ LỆ 1:500; 1:1000 VÀ 1:2000 KHU VỰC HUYỆN MỸ TÚ TỈNH SÓC TRĂNG 2. Nhiệm vụ: - Thu thập tài liệu, số liệu đo, bản đồ địa hình. - Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới hạng III (2 phương án). - Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính ( 2 phương án). - Viết chương trình ước tính độ chính xác lưới. - Lập kế hoạch thi công. - Ước tính giá thành thi công. 3. Ngày giao nhiệm vụ luận văn : 31/08/2015 4. Ngày hoàn thành luận văn : 11/12/2015 5. Họ và tên người hướng dẫn : TS. Lương Bảo Bình Nội dung và yêu cầu của luận văn tốt nghiệp đã thông qua bộ môn. Ngày tháng năm CHỦ NHIỆM BỘ MÔN (Ký và ghi rõ họ tên) Ngày tháng năm GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN CHÍNH (Ký và ghi rõ họ tên)

PGS - TS. NGUYỄN NGỌC LÂU TS. Lương Bảo Bình PHẦN DÀNH CHO KHOA VÀ BỘ MÔN Người duyệt (chấm sơ bộ) Đơn vị Ngày bảo vệ Điểm tổng kết Nơi lưu trữ luận văn : : : : : LỜI CẢM ƠN -----ooo----- Để có được thành quả như ngày hôm nay, đó là một quá trình phấn đấu học hỏi và trau dồi kiến thức không ngừng của bản thân tôi. Bên cạnh sự thành công đó, tôi không bao giờ quên được công ơn to lớn mà các thầy cô đã dạy dỗ. Tôi xin gửi tới các thầy cô trong bộ môn Địa Tin Học nói riêng và các thầy cô trong trường Đại học Bách Khoa nói chung một lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất. Tiếp theo tôi xin cám ơn thầy Lương Bảo Bình đã hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Lời tiếp theo tôi xin cám ơn gia đình, bạn bè, đã giúp đỡ tạo mọi điều kiện và cho tôi những lời động viên, góp ý chân thành. Mặc dù Luận văn đã hoàn thành với tất cả sự cố gắng, nổ lực của bản than, nhưng với thời gian hạn chế và phần kiến thức còn nhiều hạn hẹp nên nội dung Luận Văn chắc chắn khó tránh khỏi nhứng khuyết điểm. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của

Quý thầy cô để em được củng cố lại kiến thức và rút ra được những kinh nghiệm thiết thực và hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn! Tp. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 12 năm 2015 Sinh viên Dương Thành Thảo NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN.......................................

....................................... CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (Ký tên) TS. LƯƠNG BẢO BÌNH NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN........................

......................................................... CÁN BỘ PHẢN BIỆN (Ký tên)

TÓM TẮT LUẬN VĂN. -----ooo----- Để phục vụ cho công tác quản lí đất đai UBND Tỉnh Sóc Trăng đã tiến hành xây dựng hệ thống hồ sơ Địa Chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai cho toàn tỉnh. Luận văn này sẽ đề cập về việc thiết kế lưới khống chế tọa độ thuộc huyện Mỹ Tú. Trong đó xã Long Hưng, xã Hưng Phú, xã Mỹ Hương, xã Mỹ Tú, xã Mỹ Phước, xã Thuận Hưng, xã Mỹ Thuận, xã Phú Mỹ và Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa là các đơn vị hành chính nằm trong khu vực thiết kế. Nội dung của luận văn được tóm tắt qua các chương sau : Chương 1 : Chương 2 : Chương 3 : Chương 4 : Chương 5 : Chương 6 Chương 7 : Chương 8 : Tổng quan về thiết kế lưới. Khái quát tình hình khu đo Cơ sở toán học phục vụ thiết kế lưới. Thiết kế và ước tính độ chính xác lưới tọa độ hạng III. Thiết kế và ước tính độ chính xác lưới địa chính. Thiết kế đường đo cao hạng IV Dự toán giá thành và chọn phương án thi công. Lập kế hoạch và tổ chức thi công lưới. Chương 9 : Kết luận chung về lưới thiết kế. MỤC LỤC CHƯƠNG 1 MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA THIẾT KẾ LƯỚI... 1 1.1 MỤC ĐÍCH:... 1 1.2 YÊU CẦU:... 1

1.3 NHIỆM VỤ:... 1 1.4 TƯ LIỆU TRẮC ĐỊA PHỤC VỤ THIẾT KẾ LƯỚI:... 2 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH ĐẶC ĐIỂM KHU ĐO... 3 2.1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI... 3 2.1.1 Điều kiện tự nhiên... 3 2.1.1.1 Vị trí địa lý... 3 2.1.1.2 Địa hình... 4 2.1.1.3 Khí hậu... 4 2.1.1.4 Địa chất... 4 2.1.1.5 Thủy văn... 4 2.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội... 5 2.1.2.1 Tình hình dân cư... 5 2.1.2.2 Tình hình kinh tế... 5 2.2 CHỌN CẤP ĐỘ KHÓ KHĂN... 6 CHƯƠNG 3 CƠ SỞ TOÁN HỌC PHỤC VỤ THIẾT KẾ LƯỚI... 7 3.1 HỆ QUY CHIẾU... 7 3.2 NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ LƯỚI... 8 3.3 TỶ LỆ ĐO VẼ BẢN ĐỒ... 9 CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI HẠNG III... 11 4.1 NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ LƯỚI... 11 4.1.1 Nguyên tắc chung... 11 4.1.2 Mật độ điểm hạng III... 13 4.1.3 Phương pháp chọn điểm... 14 4.1.4 Nguyên tắc đánh số hiệu điểm hạng III... 14 4.1.5 Thiết bị đo và độ chính xác của thiết bị đo... 15 4.2 ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC ĐO ĐẠC... 16 4.2.1 Quy trình ước tính... 17 4.2.2 Thuật toán ước tính độ chính xác lưới... 17 4.2.3 Các bước thực hiện... 19

4.3 THIẾT KẾ LƯỚI... 20 4.3.1 Phương án 1 ( lưới hạng III phục vụ thành lập lưới ĐC đo toàn đạc )... 21 4.3.2 Phương án 2 ( lưới hạng III phục vụ thành lập lưới ĐC đo GNSS )... 22 4.4 ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI... 23 4.4.1 Sử dụng phần mềm DPSurvey ước tính độ chính xác lưới hạng III... 23 4.4.2 Sử dụng ngôn ngữ Matlab ước tính độ chính xác lưới hạng III... 25 4.4.3 So sánh kết quả giữa hai chương trình... 32 CHƯƠNG 5 THIẾT KẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH... 37 5.1 NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ LƯỚI ĐỊA CHÍNH... 42 5.1.1 Nguyên tắc chung.... 42 5.1.2 Mật độ điểm khống chế tọa độ phẳng.... 43 5.1.3 Đánh số hiệu điểm khống chê... 44 5.2 THIẾT KẾ LƯỚI ĐỊA CHÍNH THEO PHƯƠNG PHÁP GÓC CẠNH... 44 5.2.1 Yêu cầu kỹ thuật thiết kế lưới.... 44 5.2.2 Chọn thiết bị đo lưới đường chuyền.... 45 5.2.3 Thiết kế lưới đường chuyền... 45 5.2.4 Đánh giá độ chính xác cho các điểm và các cạnh đo nối phương vị.... 46 5.2.5 Thuật toán đánh giá độ chính xác lưới thiết kế.... 48 5.2.6 Sử dụng phần mềm DPSurvey đánh giá độ chính xác của lưới.... 49 5.2.7 Sử dụng ngôn ngữ Matlab đánh giá độ chính xác lưới địa chính.... 50 5.2.8 So sánh kết quả giữa 2 chương trình và nhận xét... 52 5.3 THIẾT KẾ LƯỚI ĐỊA CHÍNH ĐO BẰNG CÔNG NGHỆ GNSS... 53 5.3.1 Yêu cầu kỹ thuật thiết kế lưới địa chính đo bằng công nghệ GNSS... 53 5.3.2 Chọn thiết bị đo... 54 5.3.3 Thiết kế lưới... 54 5.3.4 Đánh giá độ chính xác bằng DPSurvey... 56 5.3.5 Đánh giá độ chính xác bằng Matlab... 56 5.3.6 So sánh kết quả 2 chương trình và nhận xét... 57 CHƯƠNG 6 THIẾT KẾ ĐƯỜNG ĐO THỦY CHUẨN HẠNG IV... 59

6.1 Quy định kỹ thuật chung về lưới độ cao quốc gia... 59 6.2 Thiết kế đường đo cao... 60 6.3 Thuật toán đánh giá độ chính xác... 62 6.4 Đánh giá độ chính xác bằng phần mềm DPSurvey... 63 6.5 Đánh giá độ chính xác bằng chương trình Matlab... 65 6.6 So sánh kết quả giữa hai chương trình và nhận xét.... 67 CHƯƠNG 7 LẬP DỰ TOÁN KINH PHÍ VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN... 69 7.1 Cơ sở lập dự toán... 69 7.2 Phân loại và xác định cấp độ khó khăn... 69 7.2.1 Lưới tọa độ hạng III:... 69 7.2.2 Lưới địa chính... 70 7.2.3 Lưới độ cao hạng IV... 70 7.3 Định biên định mức kinh tế... 71 7.3.1 Lưới hạng III... 71 7.3.2 Lưới Địa Chính... 73 7.3.3 Lưới độ cao hạng IV... 74 7.4 Phương pháp tính toán... 77 7.4.1 Đơn giá sản phẩm... 77 7.4.2 Chi phí khác... 80 7.5 Kết quả dự toán giá thành... 83 7.5.1 Đơn giá 1 mốc... 83 7.5.2 Dự toán giá thành lưới tọa độ... 86 7.5.3 Dự toán giá thành lưới độ cao... 87 7.5.4 Tổng hợp dự toán giá thành lưới tọa độ và lưới độ cao... 88 7.6 Lựa chọn phương án thi công... 89 CHƯƠNG 8 LẬP KẾ HOẠCH VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG LƯỚI... 90 8.1 Ước tính khối lượng công việc và thời gian thi công... 90 8.2 Lập lịch đo GNSS... 96 8.2.1 Lưới hạng III... 97

8.2.2 Lưới Địa Chính... 97 8.3 Tổ chức thi công... 97 8.3.1 Tổ chức triển khai... 97 8.3.2 Công tác chuẩn bị... 98 8.3.3 Công tác an toàn lao động... 98 8.3.4 Công tác đo đạc tính toán... 99 8.3.5 Công tác kiểm tra nghiệm thu báo cáo sản phẩm... 99 CHƯƠNG 9 KẾT LUẬN CHUNG VỀ LƯỚI THIẾT KẾ... 100 9.1 Đề tài và nhiệm vụ đã hoàn thành... 100 9.1.1 Đề tài luận văn... 100 9.1.2 Nhiệm vụ hoàn thành... 100 9.2 Kết luận về yếu tố kinh tế - kỹ thuật... 100 9.2.1 Yếu tố kinh tế... 100 9.2.2 Yếu tố kỹ thuật... 100 9.3 Kết luận và bài học kinh nghiệm.... 101 9.4 Tài liệu tham khảo... 102

MỤC LỤC BẢNG: Bảng 1.1 Số liệu điểm Hạng II... 2 Bảng 2.1 Tham số Elipsoid của hệ tọa độ VN2000.... 7 Bảng 4.1 Chỉ tiêu kỹ thuật thiết kế lưới hạng III... 12 Bảng 4.2 Bảng quy định khi đo GNSS.... 12 Bảng 4.3 Yêu cầu độ chính xác lưới hạng III... 13 Bảng 4.4 Bảng tọa độ điểm hạng II... 20 Bảng 4.5 So sánh kết quả ước tính phương án 1 với sai số giới hạn.... 24 Bảng 4.6 So sánh kết quả ước tính phương án 2 với sai số giới hạn.... 24 Bảng 4.7 So sánh sai số vị trí điểm giữa 2 chương trình.... 32 Bảng 4.8 So sánh sai số chiều dài cạnh, phương vị và tương hổ... 33 Bảng 5.1 Tiêu chí đánh giá chất lượng lưới địa chính.... 42 Bảng 5.2 Các yếu tố của lưới đường chuyền.... 44 Bảng 5.3 So sánh kết quả ước tính với sai số giới hạn:... 49 Bảng 5.4 Sai số vị trí điểm.... 52 Bảng 5.5 Sai số chiều dài, phương vị và tương hổ của cạnh:... 53 Bảng 5.6 Tiêu chí đánh giá lưới Địa Chính đo bằng công nghệ GNSS.... 53 Bảng 5.7 So sánh kết quả ước tính vơi sai số giới hạn... 56 Bảng 5.8 Sai số vị trí điểm:... 57 Bảng 5.9 Sai số trung phương chiều dài và phương vị:... 58 Bảng 6.1 Chiều dài tối đa đường độ cao theo cấp hạng.... 59 Bảng 6.2 Quy định giới hạn sai số khép đường,khép vòng độ cao theo cấp hạng. 60 Bảng 6.3 Sai số trung phương độ cao phương án 1... 67 Bảng 6.4 Sai số trung phương chênh cao phương án 1... 67 Bảng 6.5 Sai số trung phương độ cao phương án 2... 68 Bảng 6.6 Sai số trung phương chênh cao phương án 2... 68 Bảng 7.1 Định biên lưới hạng III... 72 Bảng 7.2 Định mức lưới hạng III... 72 Bảng 7.3 Danh mục công việc... 73

Bảng 7.4 Đinh biên và định mức... 74 Bảng 7.5 Đinh biên lưới đo cao... 75 Bảng 7.6 Định mức lưới độ cao hạng IV... 75 Bảng 7.7 Định mức lưới độ cao hạng IV... 75 Bảng 7.8 Định mức lưới độ cao hạng IV... 76 Bảng 7.9 Định mức lưới độ cao hạng IV... 76 Bảng 7.10 Định mức lưới độ cao hạng IV... 76 Bảng 7.11 Định mức lưới độ cao hạng IV... 76 Bảng 7.12 Giá thành cho 1 điểm hạng III mới.... 83 Bảng 7.13 Giá thành cho 1 điểm địa chính GNSS.... 84 Bảng 7.14 Giá thành cho 1 điểm địa chính đường chuyền toàn đạc... 85 Bảng 7.15 Tổng giá thành phương án 1 Đo Toàn Đạc.... 86 Bảng 7.16 Tổng giá thành phương án 2 đo GNSS... 86 Bảng 7.17 Tổng giá thành phương án dẫn độ cao hạng IV phương án toàn đac.... 87 Bảng 7.18 Tổng giá thành phương án dẫn độ cao hạng IV phương án GNSS... 88 Bảng 7.19 Bảng tổng hợp dự toán:... 88 Bảng 8.1 Ước tính khối lượng công viêc... 90 Bảng 8.2 Ước tính thời gian thực hiện công việc.... 92

MỤC LỤC HÌNH ẢNH: Hình 2.1 Bản đồ hành chính huyện Mỹ Tú tỉnh Sóc Trăng... 3 Hình 4.1 Máy thu Trimble 4000SSI... 16 Hình 4.2 Đồ hình lưới hạng III phục vụ công tác đo toàn đạc.... 21 Hình 4.3 Đồ hình lưới hạng III phục vụ công tác đo bằng công nghệ GNSS.... 22 Hình 4.4 Dữ liệu cần cho việc ước tính bằng công nghệ GNSS... 29 Hình 4.5 Giao diện chương trình chính khi chạy chương trình... 30 Hình 4.6 Giao diện chương trình chạy xong.... 30 Hình 4.7 Sơ đồ lưới phương án 1 vẽ bằng ngôn ngữ Matlab.... 31 Hình 4.8 Sơ đồ lưới phương án 2 vẽ bằng ngôn ngữ Matlab.... 32 Hình 4.9 Định dạng file nhập chương trình Matlab.... 37 Hình 4.10 Giao diện nhập tham số khi chạy chương trình... 38 Hình 4.11 Giao diện chương trình chạy xong... 38 Hình 4.12 Đồ hình lưới vẽ bằng Matlab.... 39 Hình 5.1 Máy toàn đạc điện tử Topcon GPT-3102... 45 Hình 5.2 Sơ đồ lưới địa chính đo bằng đường chuyền.... 46 Hình 5.3 Đồ hình các điểm phương vị và các cạnh đo nối phương vị.... 47 Hình 5.4 Dữ liệu các giá trị của file nhập vào chương trình.... 50 Hình 5.5 Giao diện khi chạy chương trình CT_UT.m... 51 Hình 5.6 Giao diện khi chương trình đã chạy xong... 51 Hình 5.7 Đồ hình lưới địa chính vẽ bằng ngôn ngữ Matlab.... 52 Hình 5.8 Đồ hình lưới Địa Chính đo bằng phương pháp GNSS.... 55 Hình 5.9 Đồ hình lưới địa chính GNSS vẽ bằng ngôn ngữ Matlab.... 57 Hình 6.1 Sơ đồ đường đo cao hạng IV phương án 1.... 61 Hình 6.2 Sơ đồ đường đo cao hạng IV phương án 2... 62 Hình 6.3 Định dạng dữ liệu file nhập vào chương trình.... 65 Hình 6.4 Giao diện chính trướcchạy chương trình Matlab.... 66 Hình 6.5 Giao diện chương trình sau khi chạy xong.... 66 Hình 8.1 Sơ đồ Gantt thể hiện kế hoạch tổ chức thi công.... 94

Hình 8.2 Đồ thị số nhân công cho từng tháng.... 95

Chương 1: Mục đích và nhiệm vụ của thiết kế lưới CHƯƠNG 1 MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA THIẾT KẾ LƯỚI Chương này sẽ giới thiệu về mục đích và nhiệm vụ của công tác thiết kế lưới cũng như là những yêu cầu và nguyên tắc cần thiết cho việc thiết kế. Thông qua đó để có thể chuẩn bị tốt nhất về mặt số liệu và tài liệu cần thiết cho việc thiết kế, biết được trình tự các công việc được thực hiện. 1.1 MỤC ĐÍCH: Việc thiết kế kỹ thuật lưới tọa độ nhằm đạt được các yêu cầu về kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất cho toàn bộ mạng lưới, đồng thời là cơ sở để phục vụ cho công tác: Đo vẽ thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500, 1/1000 và 1/2000 khu vực huyện Mỹ Tú tỉnh Sóc Trăng. Thiết kế mạng lưới tối ưu nhất mang lại giá trị kinh tế cho địa phương, giúp cho công tác đo đạc mạng lưới cấp thấp thuận tiện khi thi công. 1.2 YÊU CẦU: Khi thiết kế phải đảm bảo các nguyên tắc thiết kế về mặt kỹ thuật lẫn kinh tế. Phương án kỹ thuật phải tương đối hoàn chỉnh, chứa đầy đủ nội dung, phương pháp, tiến độ, dự toán... và các yêu cầu để đảm bảo cho việc thi công đúng tiến độ đạt hiệu quả. Trước quá trình thiết kế phải tiến hành thu thập tư liệu, tài liệu, thông tin tình hình kinh tế, xã hội khu đo. Trong đó có việc lựa chọn lựa tỷ lệ bản đồ nền làm cơ sở cho việc thiết kế phải phù hợp. Trong quá trình thiết kế phải xem xét trước phương án thi công lưới, đồ hình lưới, phương pháp đo, tính mật độ điểm... để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật cho công tác xây dựng lưới đo vẽ bản đồ Địa Chính các loại tỷ lệ thuận lợi, đảm bảo độ chính xác và phải tuân theo quy phạm và quy định hiện hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Thiết kế xong ta tiến hành đánh giá độ chính xác của lưới thiết kế đến khi phù hợp các tiêu chuẩn kỹ thuật thì dừng và chọn làm phương án thi công. 1.3 NHIỆM VỤ: Thu thập các tài liệu trắc địa về khu đo: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội, các mảnh Bản đồ nền Địa hình tỷ lệ 1/25.000, tọa độ các điểm hạng II nhà nước, các điểm độ cao hạng III nhà nước. 1

Chương 1: Mục đích và nhiệm vụ của thiết kế lưới Thiết kế và ước tính độ chính xác lưới thiết kế, lập dự toán kinh phí xây dựng lưới, tổ chức lập tiến độ thi công, nhận xét và kết luận. 1.4 TƯ LIỆU TRẮC ĐỊA PHỤC VỤ THIẾT KẾ LƯỚI: Tài liệu về các mảnh bản đồ là huyện Mỹ Tú gồm 5 mảnh bản đồ tỷ lệ 1/25000 và tọa độ 8 điểm hạng II vẫn đang được bảo quản và sử dụng được trong hệ tọa độ VN2000 lưới chiếu UTM múi chiếu 6 0 kinh tuyến trung ương 105 0, được cho theo Bảng 1.1. Bảng 1.1 Số liệu điểm Hạng II Số Số hiệu Tọa độ (m) Độ cao TT điểm x y (m) Mảnh Bản Đồ Tên bản đồ 1 II-73 1062662.000 565171.726 0.8 C-48-55-D-d Sóc Trăng 2 II-74 1052875.242 573720.981 1.0 C-48-56-C-d Long Thạnh 3 II-75 1057240.009 590165.355 1.8 C-48-56-D-c Phước An 4 92304 1051167.476 599376.430 C-48-56-D-d Sóc Trăng 5 92303 1051276.600 605771.708 C-48-56-D-d Sóc Trăng 6 II-76 1062652.786 607210.697 28.2 C-48-56-D-d Sóc Trăng 7 92305 1070718.260 576960.806 C-48-56-C-b Phương An 1 8 92306 1077563.437 586876.320 C-48-56-D-a Huỳnh Hữu Nghĩa 2

Chương 2: Tổng quan về tình hình đặc điểm khu đo CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH ĐẶC ĐIỂM KHU ĐO Chương này sẽ giới thiệu tổng quan về tình hình kinh tế xã hội, đặc điểm địa chất, địa hình của khu thiết kế lưới. Qua đó lựa chọn cấp độ khó khăn phục vụ cho công đoạn dự toán giá thành. 2.1 2.1.1 2.1.1.1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI Điều kiện tự nhiên Vị trí địa lý Tài liệu tham khảo từ Website CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH SÓC TRĂNG : https://www.soctrang.gov.vn/wps/portal/ Hình 2.1 Bản đồ hành chính huyện Mỹ Tú tỉnh Sóc Trăng Mỹ Tú là một trong 11 huyện, thành phố của tỉnh Sóc Trăng, cách thành phố Sóc Trăng 18km về phía Tây, có tổng diện tích tự nhiên là 36.810 ha, bao gồm 08 xã và 01 thị 3

Chương 2: Tổng quan về tình hình đặc điểm khu đo trấn là xã Long Hưng, xã Hưng Phú, xã Mỹ Hương, xã Mỹ Tú, xã Mỹ Phước, xã Thuận Hưng, xã Mỹ Thuận, xã Phú Mỹ và thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa. Huyện Mỹ Tú nằm ở phía Tây tỉnh Sóc Trăng, có vị trí địa lý từ 9 0 52 đến 9 0 78 vĩ Bắc, 105 0 74 đến 106 0 kinh Đông. Phía Đông giáp với thành phố Sóc Trăng, huyện Châu Thành, huyện Mỹ Xuyên. Phía Tây giáp với huyện Long Mỹ-tỉnh Hậu Giang, huyện Ngã Năm và huyện Thạnh Trị. Phía Nam giáp với huyện Thạnh Trị, huyện Ngã Năm, huyện Mỹ Xuyên. Phía Bắc giáp với huyện Long Mỹ - Hậu Giang và huyện Châu Thành. 2.1.1.2 Địa hình Địa hình trong huyện Mỹ Tú thấp và tương đối bằng phẳng, có dạng lòng chảo, cao ở phía sông Hậu và biển Đông thấp dần vào trong, vùng thấp nhất là phía Tây và Tây Bắc, với Độ cao cốt đất tuyệt đối từ 0,4-1,5 mét, độ dốc thay đổi khoảng 45 cm/km chiều dài. 2.1.1.3 Khí hậu Do nằm trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long nên khí hậu của huyện mang những nét đặc trưng của khí hậu đồng bằng châu thổ, chịu ảnh hưởng khí hậu nhiệt đới gió mùa, hàng năm có 2 mùa mưa nắng rõ rệt. gió mùa Tây Nam được hình thành từ tháng 5 đến tháng 10; gió mùa Đông Bắc được hình thành từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Tốc độ gió trung bình/năm là 3,9m/s, trung bình tháng lớn nhất là 4,9 m/s, trung bình tháng nhỏ nhất là 3,1 m/s. 2.1.1.4 Địa chất Các loại đất chính trong huyện: Đất phù sa: Đất được hình thành do quá trình lắng đọng phù sa sông. Đất glây: Đất cũng được hình thành do quá trình lắng đọng phù sa sông nhưng phân bố ở địa tằng thấp, khó thoát nước. Đất có thành phần cơ giới nặng, tỷ lệ sét vật lý cao, chặt, bí. Đất nhân tác. 2.1.1.5 Thủy văn Mỹ Tú có hệ thống kinh rạch chịu ảnh hưởng của chế độ thủy triều ngày lên xuống 2 lần, mực triều dao động trung bình từ 0,4m đến 1m. Thủy triều vùng biển gắn liền với các 4

Chương 2: Tổng quan về tình hình đặc điểm khu đo hoạt động sản xuất, sinh hoạt của cư dân địa phương, đồng thời còn mang lại nhiều điều kỳ thú cho du khách khi đến tham quan, du lịch và tìm hiểu hệ sinh thái rừng tự nhiên. 2.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội Tham khảo từ Wensite của Huyện Mỹ Tú tỉnh Sóc Trăng : http://www.mytu.soctrang.gov.vn/wps/portal/ 2.1.2.1 Tình hình dân cư Sau Nghị định 02/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ Việt Nam về việc thành lập huyện Châu Thành từ một phần huyện Mỹ Tú, huyện còn lại 36.815,56 ha diện tích tự nhiên và 111.647 nhân khẩu, chủ yếu là dân tộc kinh chiếm 75,54%, Hoa chiếm 1,59%, Khmer chiếm 22,87%, có 09 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm: thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa và các xã Mỹ Tú, Mỹ Hương, Mỹ Phước, Mỹ Thuận, Hưng Phú, Long Hưng, Phú Mỹ, Thuận Hưng, gồm 83 ấp. Trong đó có 05 xã khu vực III (Phú Mỹ, Thuận Hưng, Mỹ Thuận, Mỹ Phước, Mỹ Tú) và 30 ấp đặc biệt khó khăn. Huyện lỵ là thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa nằm cách thành phố Sóc Trăng 20 km về hướng tây. 2.1.2.2 Tình hình kinh tế Số người trong độ tuổi lao động năm 2009 là 105.330 người (chiếm 66,9% so với dân số toàn huyện). Cơ cấu lao động làm việc trong các ngành kinh tế - xã hội đã có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng lao động làm việc trong các ngành công nghiệp xây dựng và dịch vụ; đồng thời, giảm tỷ trọng lao động trong ngành nông nghiệp và thủy sản. Tuy nhiên, kinh tế của huyện Mỹ Tú chủ yếu là nông nghiệp nên số lượng lao động trong ngành nông nghiệp và thủy sản chiếm tỷ lệ cao, sự chuyển dịch lao động từ khu vực nông nghiệp sang khu vực phi nông nghiệp còn chậm. Dự báo trong những năm tới, số người bước vào độ tuổi lao động của huyện sẽ tiếp tục tăng, nhưng chất lượng nguồn lao động còn thấp, tỷ lệ lao động qua đào tạo trên địa bàn huyện đến năm 2009 mới đạt 17 18% (kể cả đào tạo nghề ngắn hạn). Do đó, cần coi trọng công tác tuyển chọn đưa đi đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Cung cấp nguồn lao động cho các Trung tâm kinh tế trong và ngoài tỉnh; đồng thời, đáp ứng yêu cầu xuất khẩu lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật. 5

Chương 2: Tổng quan về tình hình đặc điểm khu đo 2.2 CHỌN CẤP ĐỘ KHÓ KHĂN Thông qua đặc điểm tự nhiên kinh tế xã hội có thể rút ra thuận lợi và khó khăn nhất định của huyện để đưa ra cấp độ khó khăn dựa trên Thông Tư số 20/2012/TT- BTNMT. Thuận lợi: Với độ cao biến thiên từ 0.3 1.5m thì địa hình khu đo tương đối bằng phẳng. Hệ thống đường giao thông trong khu đo khá nhiều, có đường nhựa nên thuận tiện cho việc bố trí mốc và di chuyển giữa các mốc. Nguồn lao động phổ thông nhiều nên thuận lợi cho việc thuê mướn nhân công. Thực phủ chiếm đa số là trồng lúa nước nên thuận lợi để đo ngắm. Khó khăn: Khu đo có nhiều diện tích đất nông nghiệp nên sẽ có vài điểm địa chính được đặt trên tuyến đường đất nhỏ, cần gia cố mốc để bảo quản. Lượng mưa trung bình lớn có thể gây sạt lở đất, khó khăn cho việc bảo quản mốc. Khi đo ngắm tại khu trồng cây ăn quả cần chọn điểm hợp lý để đảm bảo thông hướng. Chọn loại khó khăn: Căn cứ vào văn bản pháp lý Thông Tư số 20/2012/TT-BTNMT, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ. Chọn cấp độ khó khăn 2 cho công tác xây dựng lưới hạng III và lưới đo thủy chuẩn hạng IV. Căn cứ vào Thông Tư số 50/2013/TT-BTNMT, ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Chọn cấp độ khó khăn 2 cho công tác xây dựng lưới Địa Chính. 6

Chương 3: Cơ sở toán học CHƯƠNG 3 CƠ SỞ TOÁN HỌC PHỤC VỤ THIẾT KẾ LƯỚI Chương này trình bày lý thuyết tổng quan về trắc địa, cách xác định hệ quy chiếu để chuyển các điểm trên mặt cầu lên mặt phẳng. Xác định kinh tuyến khu đo và hệ số giảm bậc trong hệ thống lưới. Dựa vào tình hình kinh tế xã hội khu đo chọn tỷ lệ đo vẽ thích hợp cho từng khu đo vẽ. 3.1 HỆ QUY CHIẾU Xác định hệ quy chiếu tức là xác định gốc tọa độ và hệ trục cơ sở tọa độ để dựa vào đó có thể biểu diễn được tất cả các điểm trong không gian. Một hệ quy chiếu được gọi là phù hợp với phạm vi lãnh thổ đang xét nếu đạt được 3 tiêu chuẩn sau: Có độ lệch nhỏ nhất theo một nghĩa toán học nào đó giữa mô hình toán học và không gian vật lý của thế giới thực. Thuận tiện sử dụng trong thực tiễn có lưu ý tới các tập quán hình thành từ lịch sử. Dễ dàng tính toán chuyển đổi với các hệ quy chiếu đang sử dụng mà đặc biệt là hệ quy chiếu toàn cầu hiện hành. Căn cứ vào quyết định số 83/2000/QD-TTg ngày 12/07/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000. Hệ tọa độ VN2000 sử dụng Ellipsoid toàn cầu WGS84 với các thông số cơ sở sau: Bảng 2.1 Bảng 2.1 Tham số Elipsoid của hệ tọa độ VN2000. Bán trục dài a 6378137 Độ lệch tâm thứ nhất e 2 0.00669437999013 Độ dẹt α (f ) 1/298.257223563 Vận tốc góc quay quanh trục ω 7292115*10-11 rad/s Hằng số trọng trường trái đất G M 3986005*10 8 m 3 s -2 7

Chương 3: Cơ sở toán học Vị trí Ellipsoid quy chiếu quốc gia: Ellipsoid WGS-84 toàn cầu được xác định vị trí (định vị) phù hợp với lãnh thổ Việt Nam trên cơ sở sử dụng điểm GNSS cạnh dài có độ cao thủy chuẩn phân bố đều trên toàn lãnh thổ. Điểm gốc tọa độ quốc gia: Điểm N00 đặt tại viện nghiên cứu Địa chính thuộc Tổng cục Địa chính, đường Hoàng Quốc Việt, Hà Nội. Hệ quy chiếu VN2000 sử dụng phép chiếu UTM ( Universal Transverse Mercator ) Lưới chiếu bản đồ được quy định như sau: Sử dụng phép chiếu UTM cải tiến hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu phù hợp có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài k= 0.9999 để thể hiện hệ thống bản đồ Địa Chính các loại tỷ lệ; kinh tuyến trục được quy định cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Theo THÔNG TƯ 25/2014TT-BTNMT: Sử dụng hệ độ cao là Hòn Dấu Hải Phòng được áp dụng bắt buộc để xác định độ cao các mốc trong việc thành lập lưới bằng công nghệ GNSS. Để đảm bảo thống nhất trong công tác quản lí và giảm đi hệ số biến dạng của mỗi địa phương, theo THÔNG TƯ 25/2014TT-BTNMT: Quy định kinh tuyến cho từng tỉnh, thành phố. Như vậy: với tư liệu bản đồ sẵn có là bản đồ thiết kế ở tỷ lệ 1:25000 nằm trong hệ VN2000 múi chiếu 6 0 kinh tuyến trung ương 105 0 ta phải chuyển về múi chiếu 3 0 kinh tuyến trung ương 105 0 30 theo đúng quy phạm. 3.2 NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ LƯỚI Lưới khống chế trắc địa: là một hệ thống các điểm được xác định tọa độ (x,y) và độ cao (H) với một độ chính xác cần thiết, các điểm này được đánh dấu trên mặt đất bằng tiêu và mốc. Lưới khống chế trắc địa thường được xây dựng theo nguyên tắc: Từ toàn thể đến cục bộ, từ độ chính xác cao đến độ chính xác thấp, đủ mật độ điểm phủ trùm toàn khu đo, bảo đảm độ chính xác. Theo nguyên tắc này thì lưới khống chế tọa độ được phát triển thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn tương ứng với một cấp hạng lưới có chỉ tiêu kỹ thuật và yêu cầu độ chính xác khác nhau. 8

Chương 3: Cơ sở toán học 3.3 TỶ LỆ ĐO VẼ BẢN ĐỒ Căn cứ vào THÔNG TƯ 25/2014/TT-BTNMT: Quy định về bản đồ địa chính. Tỷ lệ cơ bản đo vẽ bản đồ địa chính được xác định trên cơ sở loại đất và mật độ thửa đất trung bình trên 1 hecta (ha). Mật độ thửa đất trung bình trên 1 ha gọi tắt là Mt, được xác định bằng số lượng thửa đất chia cho tổng diện tích (ha) của các thửa đất. Tỷ lệ 1:200 được áp dụng đối với đất thuộc nội thị của đô thị loại đặc biệt có Mt 60 Tỷ lệ 1:500 được áp dụng đối với khu vực có Mt 25 thuộc đất đô thị, đất khu đô thị, đât khu dân cư nông thôn có dạng đô thị; Mt 30 thuộc đất dân cư còn lại. Tỷ lệ 1:1000 được áp dụng đối với các trường hợp sau: Khu vực có Mt 10 thuộc đất khu dân cư. Khu vực có Mt 20 thuộc đất nông nghiệp có dạng thửa hẹp, kéo dài; đất nông nghiệp trong phường, thị trấn, xã thuộc các huyện tiếp giáp quận và các xã thuộc thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh. Khu vực đất nông nghiệp tập trung có Mt 40. Tỷ lệ 1:2000 được áp dụng đối với các trường hợp sau: Khu vực có Mt 5 thuộc khu vực đất nông nghiệp. Khu vực có Mt 10 thuộc khu dân cư. Tỷ lệ 1:5000 được áp dụng đối với các trường hợp sau: Khu vực có Mt 1 thuộc khu vực đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác. Khu vực có Mt 0,2 thuộc khu vực đất lâm nghiệp. Tỷ lệ 1:10000 được áp dụng đối với các trường hợp sau: Đất lâm nghiệp có Mt < 0,2. Đất chưa sử dụng, đất mặt nước có diện tích lớn trong trường hợp cần thiết đo vẽ để khép kín phạm vi địa giới hành chính. 9

Chương 3: Cơ sở toán học Kết luận: Khu vực thiết kế là huyện Mỹ Tú gồm 1 thị trấn và 8 xã, thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa thuộc khu dân cư thưa thớt xen lẫn đât nông nghiệp trong thị trấn nên tỷ lệ đo vẽ cho thị trấn là 1:1000, tất cả xã chủ yếu là đất nông nghiệp nên khi chọn tỷ lệ đo vẽ cho tất cả các xã của huyện Mỹ Tú là 1:2000. Tỷ lệ thiết kế cho toàn bộ khu vực huyện Mỹ Tú tỉnh Sóc Trăng là 1:1000 và 1:2000. 10

Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI HẠNG III Chương này sẽ trình bày về Hệ thống dẫn đường bằng vệ tinh toàn cầu GNSS, tiêu biểu là hệ thống định vị vệ tinh GNSS của Mỹ. Các chỉ tiêu về kĩ thuật trong thiết kế lưới hạng III. Thiết kế và đánh giá độ chính xác hai phương án lưới hạng III, đồng thời cũng so sánh kết quả ước tính độ chính xác giữa chương trình do Sinh Viên tự viết bằng ngôn ngữ lập trình MATLAB và chương trình ước tính độ chính xác lưới GNSS rất tin cậy là phần mềm DPSurvey. Mục đích của việc thiết kế lưới hạng III là để phát triển xuống lưới địa chính và từ lưới địa chính phát triển xuống lưới kinh vĩ. Lưới tọa độ địa chính có thể được đo bằng 2 phương pháp khác nhau là đo bằng phương pháp đường chuyền (phương án 1) hoặc đo bằng công nghệ GNSS (phương án 2) từ đó có thể dựa vào yêu cầu kỹ thuật của lưới địa chính thiết kế lưới hạng III nhằm dễ dàng thiết kế lưới địa chính. 4.1 NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ LƯỚI 4.1.1 Nguyên tắc chung Lưới tọa độ đo bằng công nghệ GNSS có thể bố trí dưới dạng lưới tam giác dày đặc, chuỗi tam giác, lưới đa giác. Khi xây dựng lưới hạng III cần tuân thủ một số nguyên tắc: Đảm bảo mật độ điểm hạng III cần thiết để làm cơ sở phát triển lưới Địa Chính. Lưới thiết kế phải được đo nối với ít nhất 8 điểm tọa độ quốc gia có độ chính xác từ hạng II trở lên trong đó có 4 điểm bố trí tại các góc và ít nhất 1 điểm bố trí tai trung tâm của lưới đồng thời đo nối tất cả các điểm tọa độ cấp 0 và tọa độ hạng II khác có trong phạm vi xây dựng lưới. Lưới hạng III được đo bằng công nghệ GNSS định vị tương đối tĩnh, do đó không cần thông hướng giữa các trạm đo, tuy nhiên cũng nên bố trí vài cặp cạnh thông hướng để thuận tiện cho việc đo nối với các điểm Địa Chính. Nên đặt mốc ở nơi có nền đất ổn định để bảo quản lâu dài, gần đường giao thông để dễ thi công và đo đạc. Khi xử lý số liệu cần tính chuyển kết quả về hệ tọa độ địa phương hiện hành. Chỉ tiêu kỹ thuật theo Bảng 4.1: 11

Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III Bảng 4.1 Chỉ tiêu kỹ thuật thiết kế lưới hạng III TT Chỉ tiêu kỹ thuật Hạng III 1 Khoảng cách trung bình giữa 2 điểm - Đồng bằng - Miền núi 2km 4km 5km 7km 2 Khoảng cách tối đa giữa 2 điểm: - Đồng bằng - Miền núi 7km 15km 3 Khoảng cách tối thiểu giữa 2 điểm: - Đồng bằng - Miền núi 1,5km 4km 4 Số hướng đo nối tối thiểu tại 1 điểm 3 5 Số cạnh độc lập tối thiểu tại 1 điểm 2 6 Số điểm khống chế tọa độ tối thiểu 8 7 Khoảng cách tối đa từ một điểm bất kỳ trong lưới đến điểm khống chế tọa độ cấp cao gần nhất 50km 8 Số điểm khống chế độ cao tối thiểu 5 9 Khoảng cách tối đa từ mọt điểm bất kỳ trong lưới đến các điểm khống chế độ cao gần nhât 75km Các quy định khi đo bằng công nghệ GNSS theo Bảng 4.2: Bảng 4.2 Bảng quy định khi đo GNSS. Yêu cầu kỹ thuật Hạng III S 15km S > 15km Loại máy thu 1 tần 2 tần Thời gian đo đồng thời tối thiểu 2 giờ 2 giờ Số vệ tinh khẻo tối thiểu 5 5 12

Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III Giá trị PDOP lớn nhất cho phép 4.0 4.0 Độ suy giảm hình học vệ tinh lớn nhất GDOP 7.0 7.0 Góc ngưỡng cao 10 0 15 0 10 0 15 0 Giãn cách thu tín hiệu 15 giây 15 giây Yêu cầu độ chính xác theo Bảng 4.3: Bảng 4.3 Yêu cầu độ chính xác lưới hạng III Yêu cầu kỹ thuật Hạng III Sai số vị trí điểm lớn nhất 7 cm Sai số độ cao trắc địa lớn nhất 10 cm Sai số trung phương tương đối cạnh lớn nhất 1/100.000 Sai số phương vị lớn nhất 2.0 4.1.2 Mật độ điểm hạng III Căn cứ quy định về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới tọa độ về mật độ lưới hạng III: Đối với khu vực đồng bằng mật độ khoảng 5km 2-15km 2 có 1 điểm hạng III và khoảng cách trung bình giữa các điểm trong lưới tọa độ hạng III là 2km 4km. Đối với khu vực miền núi mật độ khoảng 25km 2 50km 2 có 1 điểm hạng III và khoảng cách trung bình giữa các điểm trong lưới tọa độ hạng III là 5km 7km. Khu đo bản đồ huyện Mỹ Tú thuộc khu vực đồng bằng và có diện tích khoảng 386,1km 2 nên mật độ điểm hạng III là 5km 2-15km 2 có 1 điểm. Mật độ điểm cần đủ cho khu đo: Số điểm hạng III tối đa: N = =. 77 điểm. Số điểm hạng III tối thiểu: 13

Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III N = =. 25 điểm. Như vậy: Trong khu đo có 8 điểm hạng II nên số điểm thiết kế mới là từ 17 đến 69 điểm. 4.1.3 Phương pháp chọn điểm Vị trí chọn điểm phải là những vị trí có khả năng tồn tại ở thực địa lâu dài, có nền đất vững chắc, ổn định, có những vị trí quang đãng và cách xa các công trình kiến trúc lớn, có vị trí thuận lợi cho việc đo ngắm, có khả năng phát triển cho các lưới cấp thấp hơn, nằm ngoài lộ giới các đường giao thông đã được quy hoạch. Đối với trường hợp đường giao thông chưa có quy hoạch hoặc khu vực có đường sắt chạy qua thì điểm được chọn phải ở vị trí cách mép đường giao thông hoặc cách mép đường sắt ít nhất 50m. Vị trí được chọn phải có góc mở lên bầu trời lớn hơn 150 0, trong trường hợp đặc biệt ở các khu vực đô thị thì vị trí điểm được chọn cũng phải có góc mở lớn hơn 120 0 và chỉ được phép che khuất về 1 phía. Điểm được chọn phải ở xa các trạm thu pháp sóng tối thiểu 500m; xa các trạm biến thế, đường dây cao thế, trạm cao áp ít nhất 50m. Hạn chế chọn điểm tại các vị trí gần mái nhà kim loại, cây cối ẩm, các nhà cao tầng và hàng rào dây thép gai. Không được phép chọn điểm ở các vị trí dưới khe, suối, dưới tán cây. 4.1.4 Nguyên tắc đánh số hiệu điểm hạng III Số hiệu điểm hạng III gồm 6 chữ số: ABCDEF A: ký hiệu danh pháp số hiệu mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:1.000.000 F-48 0 E-48 2 D-48 4 C-48 6 D-49 8 BC: Số thứ tự mảnh 1:100000 của bản đồ địa hình. D: Quy định cho điểm hạng III là số 4. 14

Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III EF: Số thứ tự điểm thiết kế. Khu đo nằm trong mảnh bản đồ có số hiệu là C-48-56-B-d, do đó các điểm hạng III thiết kế được đánh số như sau: 656401, 656402,... 4.1.5 Thiết bị đo và độ chính xác của thiết bị đo Lưới tọa độ hạng III được đo bằng công nghệ GNSS, sử dụng máy thu tín hiệu từ hệ thống định vị GNSS, GLONASS, GALILEO. Có thể sử dụng máy thu một tần số trở lên hay hai tần số tùy theo độ dài cạnh lưới. Độ chính xác máy thu được được sử dụng trong đo lưới tọa độ hạng III được quy định như sau: 6 S a b10 D S : mm a : mm b : ppm D : km Vì trong đồ hình lưới thiết kế có một số đường đáy có độ dài lớn hơn 15km nên khi chọn thi chọn thiết bị cho phù hợp với công tác trắc địa này thì phải chọn máy thu 2 tần số. Máy thu được chọn trong luận văn thiết kế này là Trimble 4000SSI (Hình 4.3), là máy 2 tần số của hãng Trimble với hệ số a=5mm và b=1ppm, vì khi đo đường đáy có độ dài 15km thì sai số chiều dài cạnh là 2cm nhỏ hơn sai số giới hạn nên máy Trimble 4000SSI có thể chọn để thi công, và có thể chọn máy thu 2 tần số của các hãng khác với hệ số tương đương máy thu được chọn trong luận văn. 15

Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III Hình 4.1 Máy thu Trimble 4000SSI 4.2 ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC ĐO ĐẠC Một trong các nhiệm vụ trong thiết kế lưới là ước tính độ chính xác đo đạc, để chọn ra phương pháp đo và thiết bị đo thích hợp, nghĩa là chi phí cho nhân công, vật tư thiết bị tối ưu. Độ chính xác có thể được quy định trong nhiệm vụ kỹ thuật khi thiết kế công trình, trong quy chuẩn xây dựng hoặc phương pháp tính toán. Độ chính xác đo biến dạng cần được hiểu theo hai cách: Độ chính xác của trị biến dạng cần xác định. Độ chính xác của trị đo đạc trực tiếp như góc, cạnh, chênh cao. Độ chính xác gốc có thể nhận được bằng cách giải quyết giải quyết hai nhiệm vụ thực tế: đưa ra tình huống sự cố khi giá trị biến dạng đạt giá trị tới hạn và mô tả quá trình biến dạng. Ước tính chỉ tính toán cho các chu kỳ đo đầu, sau khi có số liệu cụ thể sẽ được chính xác hóa chu kỳ đo và độ chính xác đo. 16

Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III 4.2.1 Quy trình ước tính Bất cứ yếu tố nào của lưới như tọa độ điểm, chiều dài cạnh cần xác định, góc định hướng cần xác định trong lưới tọa độ hay cao độ điểm cần xác định trong lưới độ cao, muốn ước tính độ chính xác của chúng thì phải lập hàm trị đo F là hàm tham số, các hàm này ở dạng phi tuyến thì phải đưa về dạng tuyến tính. Khi bình sai tham số, nếu ký hiệu: F= đảo hệ số phương trình chuẩn thì trọng số đảo hàm cần đánh giá: 1 P F T 1 F. N. F f t là ma trận cột, N-1 là ma trận nghịch Với N = A T PA ; trong đó A, P là ma trận hệ số phương trình cải chính và trọng số trị đó. Nghĩa là tìm được trọng số đảo của hàm trị bình sai thì sai số trung phương hàm được xác định: 0 m F. 1 P F Với µ là sai số trung phương đơn vị trọng số, trong trường hợp gần đúng và đối với những đồ hình lưới đơn giản có thể dặt cơ sở lý luận để đưa ra các công thức giải tích. 4.2.2 Thuật toán ước tính độ chính xác lưới Phương pháp chặt chẽ sử dụng thuật toán bình sai tham số lưới tự do đánh giá độ chính xác lưới tọa độ mặt bằng bằng công nghệ GNSS: Lập hệ phương trình hiệu chỉnh: AX+ L = 0 (4.1) Phương trình số cải chính cạnh đo: V c x d y c x d y l Sij ij i ij i ij i ij i Sij Phương trình số hiệu chỉnh góc định hướng: V a x b y a x b y l ij ij i ij i ij j ij j ij (4.2) (4.3) 17

Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III Với: a b c d l ij ij ij ij ij sinij y " " S ( S ) ij ij 2 ij cosij x " " S ( S ) ij y cosij S x sinij S y arctan x ij 2 ij l ( x x ) ( y y ) S 2 2 do Sij j i j i ij ij ij y ij ij ij ij j i do ij j xi S, : chieu dai va phuong vi cua canh ij 2 Lập ma trận trọng số P, với: 1; P m P S ij 2 m (4.4) S ij Tính ma trận hệ số phương trình chuẩn: N T A PA (4.5) Tính ma trận trọng số đảo: Q N A PA 1 T 1 ( ) (4.6) Tính sai số trung phương vị trí điểm: m m Q xi m m Q yi xx yy (4.7) M m m 2 2 p xi yi Tính sai số trung phương chiều dài cạnh và sai số phương vị => Lập hàm số cạnh và phương vị tương ứng Tính SSTP của hàm số: F a x b y a x b y ij ij i ij i ij j ij j F c x d y c x d y Sij ij i ij i ij i ij i 1 T mf m m F QF P F 1 T m m m F QF S P F S S FS (4.8) Tính sai số trung phương vị trí tương hổ: 2 m M ij ms. s " 2 (4.9) 18

Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III So sánh các sai số với chỉ tiêu từng cấp hạng. Nếu nhỏ hơn thì lưới đạt yêu cầu. 4.2.3 Các bước thực hiện Bước 1: Từ các file dữ liệu bản đồ lấy tọa độ (x,y) của 4 góc khung và tọa độ các điểm hạng II. Các điểm này có tọa độ trong hệ VN2000 múi 6 0. Bước 2: Dùng chương trình thương mại DPSurvey chuyển tọa độ các điểm (lấy được từ Bước 1) sang múi 3 0. Bước 3: Đăng kí tọa độ lên chương trình ArcGis Desktop 9.3 của hãng ESRI. Với các tham số điều chỉnh chuyển về hệ VN-2000 múi 3 0 như sau: Elipsoid WGS84 định vị lại theo quyết định số 83/2000/QD-TTg ngày 12/07/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000. Phép chiếu UTM Kinh tuyến trung ương 105 0 30 00 Múi chiếu 3 0 Hệ số tỷ lệ chiếu k= 0.9999 Sử dụng phép chiếu UTM múi 48 North có sẵn trong Arcgis 9.3 Thay đổi Kinh tuyến trung ương thành 105.5 ( đơn vị độ thập phân ), hệ số tỷ lệ chiếu 0.9999. Kết quả sẽ cho ta hệ VN2000, múi chiếu 3 0. 19

Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III Bước 4: Thiết kế các điểm hạng III, ta thu được tọa độ bản đồ (x,y) của các điểm đang ở múi 3 0, kinh tuyến trung ương 105 0 30 00 Arcgis. Bước 5: Trút và xử lý số liệu tọa độ điểm hạng III thiết kế trong chương trình Bước 6: Đưa vào phần mền DPSurvey đánh giá độ chính xác lưới đã thiết kế. Bước 7: Đánh giá độ chính xác các điểm thiết kế. Bước 8: So sánh với chỉ tiêu kĩ thuật. 4.3 THIẾT KẾ LƯỚI Tư liệu gốc gồm 8 điểm hạng II, trong đó có 1 điểm là II-75 nằm trong khu vực thiết kế lưới và 7 điểm còn lại nằm ngoài khu vực thiết kế như Bảng 4.4 Bảng 4.4 Số thứ tự Bảng tọa độ điểm hạng II Số hiệu điểm Tọa độ trong múi 6 0 Tọa độ trong múi 3 0 Mảnh Bản Đồ x(m) y(m) x(m) y(m) 1 II-73 1062662.000 565171.726 1062980.926 565191.285 C-48-55-D-d 2 II-74 1052875.242 573720.981 1053191.231 573743.106 C-48-56-C-d 3 II-75 1057240.009 590165.355 1057557.308 590192.415 C-D8-56-D-c 4 92304 1051167.476 599376.430 1051482.952 599406.255 C-D8-56-D-d 5 92303 1051276.600 605771.708 1051592.109 605803.452 C-D8-56-D-d 6 II-76 1062652.786 607210.697 1062971.709 607242.873 C-D8-56-D-d 20

Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III 7 92301 1070718.260 576960.806 1071039.604 576983.903 C-48-56-C-b 8 92302 1077563.437 586876.320 1077886.835 586902.393 C-D8-56-D-a 4.3.1 Phương án 1 ( lưới hạng III phục vụ thành lập lưới ĐC đo toàn đạc ) Trên khu đo đã có 8 điểm hạng II. Tổng số điểm thiết kế: 46 điểm. Số điểm hạng III thiết kế mới: 46 điểm. Tổng số cạnh đáy đo: 86 cạnh. Tọa độ các điểm thiết kế: PHỤ LỤC I.1.1 Đồ hình lưới hạng III phương án 1: Hình 4.4 Tất cả điểm thiết kế mới đều được đặt trên đường giao thông, nền đất cưng, khu dân cư và trên các bờ đê nên rất thuận tiện cho việc xây dựng và bảo quản. Từng điểm hạng III được thiết kế thông hướng với nhau rất thuận lợi cho việc thiết kế lưới Địa Chính đo toàn đạc. Hình 4.2 Đồ hình lưới hạng III phục vụ công tác đo toàn đạc. 21

Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III 4.3.2 Phương án 2 ( lưới hạng III phục vụ thành lập lưới ĐC đo GNSS ) Trên khu đo đã có 8 điểm hạng II. Tổng số điểm thiết kế: 44 điểm. Số điểm thiết kế mới: 44 điểm. Tổng số cạnh đáy đo: 86 cạnh. Tọa độ điểm thiết kê: PHỤ LỤC I.2.1 Đồ hình lưới III phương án 2: Hình 4.5 Tất cả điểm thiết kế mới đều được đặt trên đường giao thông, nền đất cưng, khu dân cư và trên các bờ đê nên rất thuận tiện cho việc xây dựng và bảo quản. Các điểm hạng III phục vụ thành lập lưới địa chính đo GNSS đều đặt nơi thông thoáng, góc cao vệ tinh rộng dễ dàng thu được tín hiệu vệ tinh mà không gặp phải chướng ngại vật. Hình 4.3 Đồ hình lưới hạng III phục vụ công tác đo bằng công nghệ GNSS. 22

Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III 4.4 ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI Dựa trên cơ sở lý thuyết thuật toán đánh giá độ chính xác lưới được trình bày chương 3 để đánh giá lưới thiết kế thì phần mềm thương mại DPSurvey phù hợp với thuật toán trên và sinh viên sử ngôn ngữ lập trình Matlab viết 1 chương trình chính CT_UT.m nhằm so sánh với độ chính xác ước tính của phần mềm. DPSurvey là phần mềm xử lý số liệu trắc địa - bản đồ (ước tính, bình sai, đánh giá độ ổn định mốc lún, mốc chuyển dịch ngang công trình, chuyển đổi các hệ tọa độ, tính toán xử lý số liệu đo vẽ chi tiết, các tiện ích thành lập bản đồ, tạo mô hình số địa hình từ đó tự động vẽ đường đồng mức, vẽ và thiết kế mặt cắt, tính khối lượng đào đắp ). Đây là phần mềm chuyên dụng để tự động hoá công tác xử lý số liệu Trắc địa-bản đồ trên máy tính. DPSurvey quản lý đồng thời hai màn hình giao diện: dạng text và dạng đồ hoạ, cho phép hiển thị đồng thời kết quả tính toán và sơ đồ, đồ hình lưới. Quản lý cùng một lúc nhiều cửa sổ (Multiple Document Interface). Với các thao tác: tạo mới, sao chép, cắt, dán, xoá, các kiểu thu phóng, xuất nhập một số tệp đồ họa của AutoCad (*.DWG), (*.DXF). Cho phép vẽ và chỉnh sửa các đối tượng đồ hoạ. Chương trình phần mềm DPSurvey thuộc sở hữu trí tuệ của tác giả Nguyễn Kim Lai do Cục Bản quyền, Bộ VHTT nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp Số: 1282/2007/QTG ngày 18/6/2007. Phần mềm được pháp luật Việt Nam bảo hộ. Matlab (MATrixLABoratory_ Mathworks ) là ngôn ngữ ma trận cao cấp dùng cho tính toán kỹ thuật với kiểu dữ liệu cơ bản là ma trận, cấu trúc đơn giản, giao diện thân thiện, có sẵn rất nhiều công cụ tính toán và đi kèm với các toolbox. Để so sánh và kiểm tra độ tin cậy module ước tính lưới mặt bằng phụ thuộc của phần mền DPSurvey chương trình CT_UT.m được viết trên ngôn ngữ matlab. Chương trình này được Chương 3, chương trình CT_UT.m gồm 1 chương trình chính và 12 chương trình con. 4.4.1 Sử dụng phần mềm DPSurvey ước tính độ chính xác lưới hạng III Dựa trên cơ sở lý thuyết được trình bày mục 4.1 và mục 4.2 để sử dụng phần mềm DPSurvey ước tính độ chính xác lưới hạng III cần những tham số như: 23

Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III Nhập sai số đo góc: 0 Sai số đo cạnh ( sai số của thiết bị đo ): a=5mm; b=1ppm Sai số đo phương vị: 1 Dữ liệu đầu vào: Điểm gốc: Tên và tọa độ (x,y) điểm gốc. Điểm mới: Tên và tọa độ (x,y) điểm thiết kế. Phương vị đo: Các cạnh cần ước tính độ chính xác. Cạnh đo: Các cạnh cần ước tính độ chính xác. Kết quả ước tính độ chính xác phương án 1 được trình bày: PHỤ LỤC I.1.2 Kết quả ước tính độ chính xác phương án 2 được trình bày: PHỤ LỤC I.2.2 File dữ liệu sử dụng DPSurvey: Bảng 4.5 File dữ liệu nhập cho phương án 1: DP_GNSS_III_PA1.txt File dữ liệu nhập cho phương án 2: DP_GNSS_III_PA2.txt Kết quả ước tính độ chính xác phương án 1: KQ_DP_GNSS_III_PA1.docx Kết quả ước tính độ chính xác phương án 2: KQ_DP_GNSS_III_PA2.docx Thống kê độ chính xác phương án 1: Bảng 4.5 So sánh kết quả ước tính phương án 1 với sai số giới hạn. Tên DPSurvey Sai số giới hạn Sai số vị trí điểm yếu nhât 656419 0.0149 0.07 Sai số trung phương tương đối chiều dài 656423-656424 1/353300 1/100000 Sai số trung phương phương vị 656423-656424 0.78 2.0 Ghi chú Thỏa điều kiện Thỏa điều kiện Thỏa điều kiện Bảng 4.6 Thống kê độ chính xác phương án 2: Bảng 4.6 So sánh kết quả ước tính phương án 2 với sai số giới hạn. Tên DPSurvey Sai số giới hạn Sai số vị trí điểm yếu nhât 656414 0.0148 0.07 Ghi chú Thỏa điều kiện 24

Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III Sai số trung phương tương đối chiều dài Sai số trung phương phương vị 656433-656437 656433-656437 1/327300 1/100000 0.84 2.0 Thỏa điều kiện Thỏa điều kiện 4.4.2 Sử dụng ngôn ngữ Matlab ước tính độ chính xác lưới hạng III Dựa trên cơ sở lý thuyết và thuật toán dùng phương pháp bình sai tham số để đánh giá độ chính xác của lưới sinh viên viết chương trình trên ngôn ngữ Matlab, mục đích là đánh giá độ chính xác của lưới đã thiết kế và đông thời kiểm tra tính chính xác của phần mêm DPSurvey. Ngoài ra chương trình còn có thể đánh giá lưới được đo theo công nghệ đo toàn đạc sẽ được thực hiện trong Chương 5. Chương trình gồm có tổng cộng 13 chương trình, gồm 1 chương trình chính và 12 chương trình con. 25

Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III Sơ đồ khối chương trình chính: STAR NHẬP TÊN FILE CẦN ƯỚC TÍNH NHẬP K k=0 hoặc k=1 K=1 Nhập các tham số: a, b, ma Đọc file đo bằng phương pháp toàn đạc Tính S, alp Số hiệu chỉnh cạnh Số hiệu chỉnh góc Số hiệu chỉnh phương vị Lập ma trận A, P K=0 Nhập các tham số: mb, a, b, ma Đọc file đo bằng GNSS Tính S, alp Số hiệu chỉnh cạnh Số hiệu chỉnh phương vị Lập ma trận A, P Tính ma trận N Tính ma trận Q Tính sai số trung phương mặt bằng END Xuất kết quả Vẽ đồ hình Tính sai số tương Tính sai số trung phương phương vị Tính sai số trung phương cạnh 26

Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III Các chương trình con được sử dụng trong chương trình chính là: Chương trình con: rad2dms.m Tham số nhập: rad Tham số xuất: dms Mục đích chuyển góc từ đơn vị radian sang độ phút giây Chương trình con: doc.m Tham số nhập: file dữ liệu đầu vào. Tham số xuất: tên điểm gốc, tọa độ X gốc, tọa độ Y gốc, tên điểm thiết kế, tọa độ X thiết kế, tọa độ Y thiết kế, điểm đầu cạnh, điểm cuối cạnh, I J K thứ tự của góc đo, tổng số điểm gốc, tổng số điểm thiết kế, tổng số cạnh đo, tổng số góc đo. Mục đích đọc dữ liệu file tọa độ ước tính lưới đo bằng phương pháp toàn đạc. Chương trình con: docgnss.m Tham số nhập: file dữ liệu đầu vào. Tham số xuất: tên điểm gốc, tọa độ X gốc, tọa độ Y gốc, tên điểm thiết kế, tọa độ X thiết kế, tọa độ Y thiết kế, điểm đầu cạnh, điểm cuối cạnh, tổng số điểm gốc, tổng số điểm thiết kế, tổng số cạnh. Mục đích đọc dữ liệu file tọa độ ước tính lưới đo bằng phương pháp GNSS. Chương trình con: ghiketqua.m Tham số nhập: tên file cần ghi kết quả. Tham số xuất: Mục đích ghi kết quả thư mục. Chương trình con: sstp.m Tham số nhập: ma trận số hiệu chỉnh cạnh, ma trận số hiệu chỉnh phương vị, ma trận trọng số đảo, tổng số cạnh, sai số đo phương vị. Tham số xuất: sai số cạnh đo, sai số phương vị. Mục đích tính sai số trung phương của hàm số. 27

Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III Chương trình con: tach.m Tham số nhập: ma trận trọng số đảo. Tham số xuất: trọng số đảo tọa độ X của điểm, trọng số đảo tọa độ Y của điểm. Mục đích tách trọng số đảo tọa độ tính sai số vị trí điểm. Chương trình con: timdiem.m Tham số nhập: tên điểm cần tìm, ký hiệu điểm cần tìm (A,B), tên điểm gốc, tọa độ X gốc, tọa độ Y gốc, tên điểm thiết kế, tọa độ X thiết kê, tọa độ Y thiết kế, tổng số điểm thiết kế, tổng số điểm gốc. Tham số xuất: tọa độ X điểm cần tìm, tọa độ Y điểm cần tìm, ký hiệu cho điểm gốc hoặc điểm thiết kế. Mục đích tìm tọa độ cho điểm và ký hiệu nhận biết điểm gốc hoặc là điểm thiết kế. Chương trình con: tinhcanh.m Tham số nhập: điểm đầu cạnh, điểm cuối cạnh, tên điểm gốc, tọa độ X gốc, tọa độ Y gốc, tên điểm thiết kế, tọa độ X thiết kế, tọa độ Y thiết kế, ký hiệu điểm thiết kế (A, B), tổng số điểm gốc, tổng số điểm thiết kế, tổng số cạnh. Tham số xuất: chiều dài cạnh, ma trận số hiệu chỉnh cạnh, ma trận số hiệu chỉnh phương vị, số cạnh bị loại (vì không ước tính cho cạnh có điểm đầu và điểm cuối đều là điểm gốc). Mục đích tính chiều dài cạnh và tính các thành phần trong ma trận A. Chương trình con: uoctinhgoc.m Tham số nhập: I J K thứ tự của góc, tên điểm gốc, tọa độ X gốc, tọa độ Y gốc, tên điểm thiết kế, tọa độ X thiết kế, tọa độ Y thiết kế, ký hiệu điểm thiết kế (A, B), tổng số điểm gốc, tổng số điểm thiết kế, tổng số góc đo. Tham số xuất: ma trận số hiệu chỉnh góc. Mục đích tính thành phần số hiệu chỉnh góc trong ma trận A. Chương trình con: veluoi.m 28

Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III Tham số nhập: tên file cần vẽ lưới. Tham số xuất: Mục đích vẽ lưới đường chuyền đo toàn đạc. Chương trình con: veluoignss.m Tham số nhập: tên file cần vẽ lưới. Tham số xuất: Mục đích vẽ lưới đo bằng công nghệ GNSS. File nhập chương trình. Hình 4.4 Dữ liệu cần cho việc ước tính bằng công nghệ GNSS 29

Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III Chạy chương trình Matlab cần nhập các tham số yêu cầu: Hình 4.5 Giao diện chương trình chính khi chạy chương trình Dựa trên quy phạm, thuật toán đánh giá của lưới cũng như là thiết bị đo đã chọn có tất cả các tham do chương trình yêu cầu, và đây cũng chính là các tham số nhập vào phần mềm DPSurvey. Sau khi nhập đầy đủ tham số yêu cầu thì chương trình tự động chạy và cho ra kết quả. Hình 4.6 Giao diện chương trình chạy xong. 30

Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III Kết quả ước tính độ chính xác phương án 1 được trình bày phần: PHỤ LỤC I.1.3 Kết quả ước tính độ chính xác phương án 2 được trình bày phần: PHỤ LỤC I.2.3 File dữ liệu chạy ngôn ngữ Matlab: File dữ liệu nhập phương án 1: GNSS_III_PA1.txt File dữ liệu nhập phương án 2: GNSS_III_PA2.txt File kết quả ước tính phương án 1: KQ_GNSS_III_PA1.txt File kết quả ước tính phương án 2: KQ_GNSS_III_PA2.txt Sơ đồ lưới phương án 1: luoi1.jpg Hình 4.7 Sơ đồ lưới phương án 1 vẽ bằng ngôn ngữ Matlab. 31

Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III Sơ đồ lưới phương án 2: luoi2.jpg Hình 4.8 Sơ đồ lưới phương án 2 vẽ bằng ngôn ngữ Matlab. 4.4.3 So sánh kết quả giữa hai chương trình Bảng 4.7 Sai số vị trí điểm: So sánh sai số vị trí điểm giữa 2 chương trình. DPSurvey Matlab So sánh Điểm mn me mp mn me mp δmn δme δmp 656401 7 9 11 6.883 8.932 11.277 0.117 0.068 0.277 656402 10 10 14 10.352 10.037 14.419 0.352 0.037 0.419 656403 7 9 11 7.103 8.657 11.198 0.103 0.343 0.198 656404 10 10 14 10.074 10.020 14.208 0.074 0.02 0.208. 32

Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III Sai số chiều dài cạnh và sai số tương hổ: Bảng 4.8 So sánh sai số chiều dài cạnh, phương vị và tương hổ Điểm DPSurvey Matlab So sánh Đầu Cuối ms ma mth ms ma mth δms δma δmth II-073 656409 9 0.21 14 9.165 0.21 14.136 0.165 0 0.136 II-073 656420 9 0.18 12 8.529 0.18 12.085 0.471 0 0.085 II-073 656422 9 0.15 12 9.130 0.153 12.054 0.13 0.003 0.054 II-074 656422 8 0.32 12 7.753 0.317 12.054 0.247 0.003 0.054 II-074 656429 7 0.41 12 6.966 0.412 11.650 0.034 0.002 0.35 Kết luận: So sánh với các chỉ tiêu thiết kế lưới hạng III trong Thông Tư 06/2009/TT- BTNMT về các sai số trên đều trong giới hạn cho phép. Vậy phương án 1 và phương án 2 của lưới hạng III đều đạt độ chính xác theo yêu cầu và có thể phát triển xuống lưới Địa Chính. So sánh kết quả ước tính độ chính xác lưới hạng III từ 2 chương trình cho ra kết quả đương nhau, có thể kết luận module ước tính lưới mặt bằng phụ của phần mềm DPSurvey cho ra kết quả chính xác. 33

Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III 4.5 Các chương trình đánh giá độ chính theo công nghệ GNSS. Để đánh giá độ chính xác cho mạng lưới GPS ngoài phần mềm thương mại DPSurvey như luận văn đã trình bày trên còn có thể sử phần mềm GPSest.exe của Thầy Nguyễn Ngọc Lâu viết hỗ trợ việc ước tính độ chính xác cho lưới GPS. Thuật toán của chương trình GPSest.exe trong giáo trình GPS của thầy Nguyễn Ngọc Lâu, chương trình này được viết bằng ngôn ngữ C. Nó đọc dữ liệu từ một file nhập dạng văn bản có tên mặc địch là GPSdata.txt và xuất kết quả ra một file văn bản khác có tên là GPSout.txt nằm trong cùng thư mục với file nhâp. File nhập được tạo ra từ một quá trình thiết kế lưới tự động hay có thể tạo ra dùng các phần mềm soạn thảo văn bản thông thường như Notepad hay Wordpad. 34

Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III Một thông tin đòi hỏi phải cung cấp từ bàn phím là kinh tuyến trung ương. Các tọa độ trắc địa được chuyển sang tọa độ vuông góc 3 chiều khi giả sử độ cao spheroid của các điểm này bằng 0. Để đánh giá độ chính xác GPS, chương trình đòi hỏi người sử dụng phải nhập vào hai tham số a và b là sai số đo cạnh đáy có thể tra theo trong sổ tay hướng dẫn của máy thu GPS theo kiểu đo và trị đo. File kết quả GPSout.txt có dạng sau: Phần mềm DPSurvey và chương trình GPSest.exe sử dụng hai thuật toán hoàn toàn khác nhau nên khi ước tính độ chính xác cho 1 lưới GPS xác định thì sẽ không cho ra kết quả giống nhau, vì không thể so sánh được kết quả của 2 chương trình sinh viên đã sử 35

Chương 4: Đánh giá độ chính xác lưới hạng III dụng ngôn ngữ lập trình Matlab viết chương trình chinh.m theo thuật toán GPSest.exe. Chương trình chinh.m viết trên ngôn ngữ Matlab gồm 1 chương trình chính và 18 chương trình con. Sơ đồ khối chương trình chính: STAR Đọc dữ liệu từ file nhập GPS_data.txt Mở file GPS_ketqua.txt Tính chuyển sang tọa độ trắc địa END Xuất kết quả Tính chuyển sang tọa độ không gian 3 chiều X,Y,Z Lập ma trận A Vẽ đồ hình lưới Tính sai số trung phương tương hỗ Lập ma trận P Lập ma trận Q XYZ Tính sai số trung phương vị trí điểm i trong không gian (M Pi ) Lập ma trận Q NEU Tính sai số trung phương phương vị Tính sai số trung phương cạnh Tính sai số trung phương mặt bằng m P 36

Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính Định dạng file dữ liệu nhập vào chương trình: Hình 4.9 Định dạng file nhập chương trình Matlab. Giao diện chương trình Matlab chinh.m, các tham số nhập vào chương trình cũng chính là tham số nhập vào module ước tính độ chính xác của phần mềm DPSurvey: Tên file số liệu: được soạn sẵn Tham số a, b tham khảo sổ tay hướng dẫn của máy thu GPS. Sai số đo phương vị. Kinh tuyến trung ương khu vực thiết kế. Hệ số chiếu: 0.9999 cho múi 3 0 hoặc 0.9996 cho múi 6 0. Nhập tên file ghi kết quả. 37

Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính Hình 4.10 Giao diện nhập tham số khi chạy chương trình Hình 4.11 Giao diện chương trình chạy xong 38

Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính Hình 4.12 Đồ hình lưới vẽ bằng Matlab. So sánh 1 lưới nhỏ giữa chương trình GPSest.exe và chương trinh chinh.m trên Matlab với cùng tham số nhập a = 5mm và b = 1ppm, kinh tuyến trung ương là 105 0 30, hệ số chiếu là 0.9999 cho múi 3 0 và cùng tọa độ x, y thiết kế nhưng với tọa độ y trong GPSest.exe trừ 500km. Bảng 4.9 Sai số tọa độ mặt bằng. GPSest.exe Matlab Điểm B( 0 ) L( 0 ) Mx(m) My(m) Mp(m) B( 0 ) L( 0 ) Mx(mm) My(mm) Mp(mm) DCCS-1 10.4825 105.4912 0.0064 0.008 0.0102 10.4825 105.4912 7.1592 8.8558 11.3877 DCCS-2 10.514 105.5051 0.0055 0.0081 0.0098 10.514 105.5051 6.0618 8.9855 10.8391 DCCS-3 10.5156 105.5726 0.0057 0.0055 0.008 10.5156 105.5726 6.1691 6.285 8.8067 DCCS-4 10.4542 105.5303 0.0065 0.007 0.0095 10.4542 105.5303 7.292 7.8277 10.698 39

Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính Bảng 4.10 Độ lệch giữa 2 chương trình Điểm db dl dmx (mm) dmy (mm) dmp (mm) DCCS-1 0 0 0.7592 0.8558 1.1877 DCCS-2 0 0 0.5618 0.8855 1.0391 DCCS-3 0 0 0.4691 0.785 0.8067 DCCS-4 0 0 0.792 0.8277 1.198 Bảng 4.11 Sai số cạnh và sai số phương vị GPSest.exe cạnh S(m) alp ms(m) ma(sec) 1 2 75174 86.18593 0 0 1 3 54088.68 123.6901 0 0 1 4 29157.68 120.9638 0.007 0 1 5 29413.82 107.8189 0.008 0 1 6 40897.24 101.9969 0.005 0 1 7 37739.7 122.0054 0.007 0 2 3 46102.33 220.6013 0 0 2 4 53857.03 248.1986 0.008 0 2 5 49045.7 253.4127 0.008 0 2 6 37517.08 248.9077 0.006 0 2 7 49744.3 239.8265 0.007 0 3 4 25002.5 306.8699 0.007 0.1 3 5 27021.21 321.009 0.006 0.1 3 6 22075.95 346.9081 0.006 0.1 3 7 16402.86 307.5686 0.007 0.1 4 5 6708.875 26.56505 0.005 0.1 4 6 16349.42 66.57131 0.007 0.1 4 7 8603.186 125.5377 0.006 0.1 5 6 12011.61 87.61406 0.007 0 5 7 11705.87 160.0169 0.006 0.1 6 7 14010.33 214.8245 0.006 0.1 40

Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính Bảng 4.12 Sai số cạnh và sai số phương vị Matlab. Cạnh Đầu cuối S Alp ms ms/s ma mth II-001 DCCS-1 29157.675 120.575 8.631 1/3378097 0.053 8.6314 II-001 DCCS-2 29413.824 107.4908 8.875 1/3314110 0.044 8.8753 DCCS-1 DCCS-2 6708.875 26.3354 5.625 1/1192690 0.139 5.625 II-002 DCCS-2 49045.704-106.3514 8.668 1/5658250 0.027 8.668 II-002 DCCS-3 37517.083-111.0532 6.183 1/6067797 0.034 6.183 DCCS-2 DCCS-3 12011.613 87.3651 8.075 1/1487540 0.039 8.0748 DCCS-4 II-003 16402.86 127.3407 7.813 1/2099413 0.092 7.8131 DCCS-3 II-003 22075.948 166.5429 6.233 1/3542041 0.058 6.2326 DCCS-3 DCCS-4 14010.327-145.1032 6.673 1/2099521 0.101 6.6731 DCCS-1 DCCS-4 8603.186 125.3216 6.761 1/1272467 0.143 6.761 Bảng 4.13 So sanh sai số cạnh và phương vị giữa 2 chương trình. cạnh Đầu cuối ms(mm) ma(") II-001 DCCS-1 1.631 0.053 II-001 DCCS-2 0.875 0.044 DCCS-1 DCCS-2 0.625 0.039 II-002 DCCS-2 0.668 0.027 II-002 DCCS-3 0.183 0.034 DCCS-2 DCCS-3 1.075 0.039 DCCS-4 II-003 0.813 0.008 DCCS-3 II-003 0.233 0.042 DCCS-3 DCCS-4 0.673 0.001 DCCS-1 DCCS-4 0.761 0.043 Kết luận: so sánh kết quả giữa 2 chương ta thấy sai số giữa hai chương trình có sai số rất là nhỏ có thể chấp nhận được. Nhưng chương trình GPSest.exe không tính được với số lượng điểm lớn hơn 50 điểm nên không thể sử dụng để ước tính độ chính xác của lưới thiết kế trong luận văn. Chương trình chinh.m có thể ước tính độ chính xác với số lượng điểm lớn hơn 50 điểm và tính sai số tương hổ cho từng cạnh được thiết kế. Các chương trình con được trình bày trong phụ lục. 41

Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính CHƯƠNG 5 THIẾT KẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH Chương này trình bày về thiết kế lưới Địa Chính theo hai phương án là đo GNSS và đo lưới đường chuyền. Việc đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính đo GNSS và lưới địa chính góc cạnh sẽ dùng chương trình CT_UT.m được viết bằng ngôn ngữ lập trình Matlab do Sinh viên tự viết đã được trình bày trong chương 4, đồng thời cũng so sánh kết quả với chương trình DPSurvey. 5.1 NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ LƯỚI ĐỊA CHÍNH 5.1.1 Nguyên tắc chung. Lưới Địa Chính được xây dựng trên cơ sở lưới tọa độ và độ cao Quốc gia để tăng dày mật độ điểm khống chế, làm cơ sở phát triển lưới khống chế đo vẽ và đo vẽ chi tiết. Khi thiết kế lưới phải đảm bảo các điểm được phân bố đều trên khu đo, trong đó ưu tiên tăng dày cho khu vực bị che khuất nhiều, địa hình phức tạp. Lưới Địa Chính phải được đo nối tọa độ với ít nhất 3 điểm khống chế tọa độ có độ chính xác tương đương điểm tọa độ Quốc gia hạng III trở lên. Điểm tọa độ Địa Chính phải được chọn ở các vị trí có nền đất vững chắc, ổn định, quang đãng tồn tại lâu dài trên thực địa; thuận lợi cho việc đo ngắm và phát triển lưới cấp thấp. Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của lưới Địa Chính được quy định như sau: Bảng 5.1 Bảng 5.1 Tiêu chí đánh giá chất lượng lưới địa chính. STT Tiêu chí đánh giá chất lượng lưới Địa Chính Chỉ tiêu kỹ thuật 1 Trị tuyệt đối của sai số trung phương vị trí điểm sau bình sai 5cm 2 Sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai 1:50.000 3 Trị tuyệt đối sai số trung phương tuyệt đối cạnh dưới 400m sau bình sai 1,2 cm 4 Trị tuyệt đối sai số trung phương phương vị cạnh sau bình sai: Đối với cạnh lớn hơn hoặc bằng 400m 5 42

Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính 5 Đối với cạnh nhỏ hơn 400m 10 Trị tuyệt đối sai số trung phương độ cao sau bình sai: Vùng đồng bằng 10 cm Vùng núi 12 cm 5.1.2 Mật độ điểm khống chế tọa độ phẳng. Căn cứ theo thông tư 55/2013/TT-BTNMT về quy định thành lập bản đồ Địa Chính thì mật độ điểm Địa Chính được quy định như sau: Bản đồ tỷ lệ 1:5000; 1:10.000: Trung bình 5 Km 2 có một điểm khống chế tọa độ phẳng có độ chính xác tương đương điểm Địa Chính trở lên. Bản đồ tỷ lệ 1:500; 1:1000; 1:2000: Trung bình từ 1 đến 1,5 Km 2 có một điểm khống chế tọa độ phẳng có độ chính xác tương đương điểm Địa Chính trở lên. Bản đồ tỷ lệ 1:200: Trung bình 0,3 Km 2 có một điểm khống chế tọa độ phẳng có độ chính xác tương đương điểm Địa Chính trở lên. Trường hợp khu vực đo vẽ có dạng hình tuyến thì bình quân 1,5 Km chiều dài được bố trí 1 điểm tọa độ phẳng có độ chính xác tương đương điểm Địa Chính trở lên. Khu đo bản đồ huyện Mỹ Tú có diện tích khoảng 386.1 Km 2. Mặt khác bản đồ được đo vẽ ở tỷ lệ 1:500 đến 1:2000 nên mật độ điểm Địa Chính là 1-1,5km 2 có 1 điểm. Mật độ điểm cần đủ cho khu đo: Số điểm địa chính tối đa: F 386.1 N 386 điểm P max 1 Số điểm địa chính tối thiểu: F 386.1 N 257 điểm P max 1.5 Như vậy: trong khu đo cần ít nhất 257 điểm địa chính và nhiều nhất là 386 điểm chưa tính điểm hạng III và điểm hạng II có trong lưới. 43

Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính 5.1.3 Đánh số hiệu điểm khống chê. Số hiệu điểm Địa Chính được đánh liên tục theo tên khu đo từ 01 đến hết của khu vực cần xây dựng lưới theo nguyên tắc từ trên xuống dưới, từ trái qua phải. Trong phạm vi một khu đo, các điểm Địa Chính không được trùng tên nhau. Trong phạm vi một tỉnh, các khu đo không được trùng tên nhau. Các điểm Địa Chính trong khu đo huyện Mỹ Tú được đánh số hiệu điểm như sau: Tên viết tắt của huyện là MT & số thứ tự điểm trong lưới. Ví dụ: Tên điểm Địa Chính trong khu đo huyện Mỹ Tú là: MT-01, MT-02 5.2 THIẾT KẾ LƯỚI ĐỊA CHÍNH THEO PHƯƠNG PHÁP GÓC CẠNH 5.2.1 Yêu cầu kỹ thuật thiết kế lưới. Lưới Địa Chính thiết kế theo phương pháp đường chuyền đồ hình chủ yếu dưới dạng đường chuyền đơn hoặc lưới có một điểm nút. Ưu tiên bố trí ở dạng duỗi thẳng, hệ số gẫy khúc của đường chuyền không quá 1,8. Cạnh đường chuyền không cắt chéo nhau. Độ dài cạnh đường chuyền liền kề không chênh nhau quá 1,5 lần, cá biệt không quá 2 lần. Chỉ tiêu kỹ thuật theo: Bảng 5.2 Bảng 5.2 Các yếu tố của lưới đường chuyền. STT Các yếu tố của lưới đường chuyền Chỉ tiêu kỹ thuật 1 Góc ngoặt đường chuyền 30 0 2 Số cạnh trong đường chuyền 15 3 4 Chiều dài đường chuyền: Nối 2 điểm cấp cao Từ điểm khởi tính đến điểm nút hoặc giữa hai điểm nút Chu vi vòng khép Chiều dài cạnh đường chuyền Cạnh dài nhất Cạnh ngắn nhất 8 km 5 km 20km 1.400 m 200 m 44

Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính Chiều dài trung bình một cạnh 500m 700m 5 Trị tuyệt đối sai số trung phương đo góc 5 6 Trị tuyệt đối sai số giới hạn khép góc đường chuyền hoặc vòng khép (n: là số góc trong đường chuyền hoặc vòng 5 (mm) khép) 7 Sai số khép giới hạn tương đối fs/[s] 1: 25.000 5.2.2 Chọn thiết bị đo lưới đường chuyền. Căn cứ theo thông tư 25TT-BTNMT cạnh đường chuyền được đo bằng máy có trị tuyệt đối sai số trung phương đo dài lý thuyết theo lý lịch của máy đo không vượt quá 10mm + Dmm. Vì vậy thiết bị có thể lựa chọn cho công tác đo lưới đường chuyền là: Máy toàn đạc điện tử Topcon GPT-3102 (Hình 5.1 )với sai số đo cạnh ms = 2mm + 2D mm (D đơn vị km) và sai số trung phương đo góc là 2. Hình 5.1 Máy toàn đạc điện tử Topcon GPT-3102 5.2.3 Thiết kế lưới đường chuyền. Dựa trên lưới hạng III phướng án 1 nhằm mục đích từ lưới hạng III phát triển xuống lưới Địa Chính bằng phương pháp đường chuyền được thiết kế như: Hình 5.2. 45

Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính Lưới địa chính thiết kế gồm: số điểm hạng II trong lưới là 1 điểm, số điểm hạng III trong lưới là 46 điểm, số điểm địa chính thiết kế mới là 274 điểm với mật độ 1.41 km 2 /điểm, và 68 tuyến đường chuyền đơn. Tọa độ 274 điểm địa chính thiết kế mới: PHỤ LỤC II.1.1 Tổng hợp 68 tuyến đường chuyền đơn: PHỤ LỤC II.1.2 Hình 5.2 Sơ đồ lưới địa chính đo bằng đường chuyền. 5.2.4 Đánh giá độ chính xác cho các điểm và các cạnh đo nối phương vị. Để đánh giá độ chính xác cho các điểm và các cạnh đo nối phương vị thì điểm và các cạnh đo nối phương vị phải được đo bằng công nghệ GNSS như: Hình 5.3 Lưới địa chính đo nối phương vị bao gồm: 47 cạnh thông hướng. 74 cạnh không thông hướng. 47 điểm đo nối phương vị. 46

Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính 46 điểm hạng III 1 điểm hạng II Hình 5.3 Đồ hình các điểm phương vị và các cạnh đo nối phương vị. Đánh giá độ chính xác bằng phần mềm DPSurvey: Dữ liệu nhập: DP_PHUONGVI.txt Kết quả ước tính: KQ_DP_PHUONGVI.txt Đánh giá độ chính xác bằng ngôn ngữ lập trình Matlab: Dữ liệu nhập: PHUONGVI.txt Kết quả ước tính: KQ_PHUONGVI.txt Sơ đô lưới: phuongvi.jpg Sai số ước tính Sai số giới hạn Kết luận Sai số vị trí điểm 0.81(cm) 5(cm) Thỏa điều kiện Sai số trung phương chiều dài cạnh 1/119800 1/50000 Thỏa điều kiện Sai số trung phương phương vị cạnh 1.90 5 Thỏa điểu kiện 47

Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính 5.2.5 Thuật toán đánh giá độ chính xác lưới thiết kế. Để đánh giá được độ chính xác của lưới tọa độ có nhiều phương pháp nhưng trong luận văn này sử dụng phương pháp chặt chẽ để đánh giá độ chính xác lưới (ứng dụng phương pháp bính sai tham số). Thuật toán của phương pháp bình sai tham số như sau: Lập hệ phương trình hiệu chỉnh: AX+ L = 0 (5.1) Phương trình số cải chính cạnh đo: V c x d y c x d y l Sij ij i ij i ij i ij i Sij Phương trình số hiệu chỉnh góc định hướng: V a x b y a x b y l ij ij i ij i ij j ij j ij (5.2) (5.3) Phương trình số hiệu chỉnh góc đo: (5.4) V V V ( a a ) x ( b b ) y a x b y a x b y l ; i ij ik ij ik i ij ik i ij j ij j ik k ik k i Với: a a c l l ij ik ij sin y cos x " "; b " " S S S S ij ij ij ij ij 2 ij 2 ij ( ij ) ij ( ij ) sin y cos x " "; b " " S S S S ik ik ik ik 2 ik 2 ik ( ik ) ik ( ik ) yij x cos ; d sin S S ij ij ij ij ij i y arctan x ( ) ik y j i do ij j xi do i l ( x x ) ( y y ) S 2 2 do Sij j i j i ij S, : chieu dai va phuong vi cua canh ij S ij do ij ij do, : chieu dai canh do va goc do tai i. i ij ij 2 Lập ma trận trọng số P, với: 1; P m P S ij 2 m (5.5) S ij Tính ma trận hệ số phương trình chuẩn: N Tính ma trận trọng số đảo: Q N A PA T A PA (5.6) 1 T 1 ( ) (5.7) 48

Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính Tính sai số trung phương vị trí điểm: m m Q xi m m Q yi xx yy (5.8) M m m 2 2 p xi yi Tính sai số trung phương chiều dài cạnh và sai số phương vị => Lập hàm số cạnh và phương vị tương ứng Tính SSTP của hàm số: F a x b y a x b y ij ij i ij i ij j ij j F c x d y c x d y Sij ij i ij i ij i ij i 1 T mf m m F QF P F 1 T m m m F QF S P F S S FS (5.9) Tính sai số trung phương vị trí tương hổ: 2 m M ij ms. s " 2 (5.10) So sánh các sai số với chỉ tiêu từng cấp hạng. Nếu nhỏ hơn thì lưới đạt yêu cầu. 5.2.6 Sử dụng phần mềm DPSurvey đánh giá độ chính xác của lưới. Dựa trên yêu cầu kỹ thuật thiết kế lưới địa chính và thiết bị đã chọn thì các tham số cần nhập vào module ước tính lưới mặt bằng phụ thuộc của phần mềm DPSurvey là: Nhập sai số đo góc: m β = 5 Nhập sai số đo cạnh: a = 2mm; b = 2ppm. Sai số phương vị: ma = 2 Điểm gốc: Tên và tọa độ (x,y) điểm gốc. Điểm mới: Tên và tọa độ (x,y) điểm thiết kế. Góc đo: Các góc sẽ đo. Cạnh đo: Các cạnh sẽ đo. Kết quả đánh giá độ chính xác của lưới địa chính được trình bày: PHỤ LỤC II.1.3 Dữ liệu chạy phần mềm DPSurvey: File dữ liệu nhập: DP_DIACHINH_PA1.txt File kết quả ước tính: KQ_DP_DIACHINH_PA1.docx Thống kê kết quả ước tính: Bảng 5.3 Bảng 5.3 So sánh kết quả ước tính với sai số giới hạn: 49

Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính Sai số ước tính Sai số giới hạn Kết luận Sai số vị trí điểm 4.16(cm) 5(cm) Thỏa điều kiện Sai số trung phương chiều dài cạnh 1/62000 1/50000 Thỏa điều kiện Sai số trung phương phương vị cạnh 4.82 5 Thỏa điểu kiện Nhận xét: Dựa vào bảng so sánh kết quả ước tính với sai số giới hạn có thể kết luận phương án 1 thiết kế lưới theo phương pháp đường chuyền đạt yêu cầu về độ chính xác quy phạm. 5.2.7 Sử dụng ngôn ngữ Matlab đánh giá độ chính xác lưới địa chính. Như đã giới thiệu chương trình CT_UT.m được viết trên ngôn ngữ Matlab theo phương pháp bình sai tham số nhằm phục vụ cho ước tính độ chính xác của lưới tọa độ mặt bằng phụ thuộc và kiểm tra độ chính xác module ước tính lưới mặt bằng phụ thuộc của phần mềm DPSurvey. Các tham số và dữ liệu nhập vào phần mềm DPSurvey cũng chính là các tham số và dữ liệu nhập vào chương trình CT_UT.m viết trên Matlab. Dữ liệu nhập vào chương trình: Hình 5.4 Dữ liệu các giá trị của file nhập vào chương trình. 50

Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính Hình 5.5 Giao diện khi chạy chương trình CT_UT.m Hình 5.6 Giao diện khi chương trình đã chạy xong. 51

Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính Kết quả đánh giá độ chính xác của lưới địa chính được trình bày: PHỤ LỤC II.1.3 Dữ liệu chạy ngôn ngữ Matlab: File dữ liệu nhập: DIACHINH_PA1.txt Kết quả ước tính độ chính xác: KQ_DIACHINH_PA1.txt Đồ hình lưới địa chính: diachinhpa1.jpg Hình 5.7 Đồ hình lưới địa chính vẽ bằng ngôn ngữ Matlab. 5.2.8 So sánh kết quả giữa 2 chương trình và nhận xét Sai số vị trí điểm: Bảng 5.4 Bảng 5.4 Sai số vị trí điểm. Tên điểm DPSurvey(mm) Matlab(mm) Độ lệch(mm) mn me mp mn me mp dmn dme dmp MT-001 11 3 11 11 3 11 0 0 0 MT-002 16 6 17 16 6 17 0 0 0 MT-003 13 9 16 13 9 16 0 0 0 MT-004 16 7 17 16 7 17 0 0 0 MT-005 6 10 12 6 10 12 0 0 0. 52

Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính Sai số chiều dài, phương vị và tương hổ của cạnh: Bảng 5.5 Bảng 5.5 Sai số chiều dài, phương vị và tương hổ của cạnh: Tên điểm DPSurvey(mm) Matlab(mm) Độ lệch(mm) Đầu Cuối ms ma mth ms ma mth dms dma dmth 656405 MT-025 3 4.03 11 3 4.03 11 0 0 0 MT-025 MT-021 3 3.7 9 3 3.7 9 0 0 0 MT-021 MT-017 3 3.16 10 3 3.16 10 0 0 0 Nhận xét: Với thuật toán đánh giá độ chính xác của lưới tọa độ ứng dụng phương pháp bình sai tham số được sinh viên viết trên ngôn ngữ Matlab và kết quả đánh giá độ chính xác đem so sánh với kết quả đánh giá của phần mềm thương mại DPSurvey thì kết quả hoàn toàn giống nhau. 5.3 THIẾT KẾ LƯỚI ĐỊA CHÍNH ĐO BẰNG CÔNG NGHỆ GNSS 5.3.1 Yêu cầu kỹ thuật thiết kế lưới địa chính đo bằng công nghệ GNSS Khi thành lập lưới Địa Chính bằng công nghệ GNSS thì phải đảm bảo có các cặp điểm thông hướng. Vị trí chọn điểm phải quang đãng, các điểm phải có góc mở lên bầu trời lớn hơn 120 0 ; ở xa các trạm thu phát sóng tối thiểu 500m; xa các trạm biến thế, đường dây điện cao thế, trạm điện cao áp tối thiểu 50m. Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của lưới Địa Chính khi thành lập bằng công nghệ GNSS được quy định như: Bảng 5.7 Bảng 5.6 STT Tiêu chí đánh giá lưới Địa Chính đo bằng công nghệ GNSS. Tiêu chí đánh giá chất lượng lưới Địa Chính đo bằng công nghệ GNSS Chỉ tiêu kỹ thuật 1 Phương pháp đo Đo tĩnh 2 Sử dụng máy thu có giá trị tuyệt đối của sai số đo cạnh 10mm + 2.Dmm 53

Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính (D: tính bằng km) 3 Số vệ tinh khỏe liên tục 4 4 PDOP lớn nhất 4 5 Góc ngưỡng cao cài đặt trong máy thu 15 0 6 Thời gian đo ngắm đồng thời 60 phút 7 8 -Trị tuyệt đối sai số khép hình giới hạn tương đối khi xử lý sơ bộ cạnh (f s /[S]) + Khi [S] < 5 Km -Trị tuyệt đối sai số khép độ cao dh Khoảng cách tối đa từ một điểm bất kỳ trong lưới đến điểm cấp cao gần nhất 1:100.000 5cm 30 [ ] (mm) 10 km 9 Số hướng đo nối tại 1 điểm 3 10 Số cạnh độc lập tại 1 điểm 2 5.3.2 Chọn thiết bị đo Thiết bị đo phù hợp với công tác thiết kế lưới địa chính theo công nghệ GNSS là loại máy thu 1 tần số hoặc 2 tần số, có độ chính xác chiều dài đường đáy ms=a + b*s (mm). Trong đó: ms: là sai số trung phương chiều dài cạnh đáy. a (mm), b (ppm): là hằng số của máy. S (Km): chiều dài cạnh đáy. Máy thu được chọn trong luận văn thiết kế này là Trimble 4000SSI (Hình 4.4), là máy 2 tần số của hãng Trimble với hệ số a=5mm và b=1ppm, và có thể chọn máy thu 2 tần số của các hãng khác với hệ số tương đương máy thu được chọn trong luận văn. 5.3.3 Thiết kế lưới Dựa trên lưới hạng III phướng án 2 nhằm mục đích từ lưới hạng III phát triển xuống lưới Địa Chính bằng công nghệ GNSS được thiết kế như: Hình 5.8 Lưới địa chính thiết kế gồm: số điểm hạng II trong lưới là 1 điểm, số điểm hạng III trong lưới là 44 điểm, số điểm địa chính thiết kế mới là 247 điểm với mật độ 1.56 54

Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính km 2 /điểm, tổng số cạnh là 454 cạnh bao gồm 146 cạnh thông hướng và 308 cạnh không thông hướng. Tọa độ 247 điểm thiết kế mới được trình bày trong: PHỤ LỤC II.2.1 Hình 5.8 Đồ hình lưới Địa Chính đo bằng phương pháp GNSS. 55

Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính 5.3.4 Đánh giá độ chính xác bằng DPSurvey Lưới địa chính đo bằng công nghệ GNSS sử dụng thuật toán và trình tự đánh giá độ chính xác hoàn toàn giống với lưới hạng III được trình bày chương 4, nhưng vì lưới địa chính có yêu cầu kỹ thuật riêng nên tham số nhập vào module ước tính lưới mặt bằng phụ thuộc của phần mềm DPSurvey sẽ khác với lưới hạng III như: Sai số đo cạnh a: 5mm Sai số đo cạnh b: 1ppm Sai số phương vị ma: 2 Kết quả đánh giá độ chính xác của lưới được trình bày phần: PHỤ LỤC II.2.2 File dữ liệu nhập vào: DP_DIACHINH_PA2.txt Kết quả ước tính: KQ_DP_DIACHINH_PA2.doc Thống kê kết quả ước tính độ chính xác và so sánh với giới hạn sai số: Bảng 5.7 So sánh kết quả ước tính vơi sai số giới hạn Sai số ước tính Sai số giới hạn Kết luận Sai số vị trí điểm 1.23(cm) 5(cm) Thỏa điều kiện Sai số trung phương chiều dài cạnh Sai số trung phương phương vị cạnh 1/95400 1/50000 Thỏa điều kiện 1.84 5 Thỏa điểu kiện Nhận xét: Dựa vào bảng so sánh kết quả ước tính với sai số giới hạn có thể kết luận phương án 2 thiết kế lưới đo bằng công nghệ GNSS đạt yêu cầu về độ chính xác quy phạm. 5.3.5 Đánh giá độ chính xác bằng Matlab Lưới địa chính đo bằng công nghệ GNSS sử dụng thuật toán và trình tự đánh giá độ chính xác hoàn toàn giống với lưới hạng III được trình bày chương 4, nhưng vì lưới địa chính có yêu cầu kỹ thuật riêng nên tham số nhập vào chương trình CT_UT.m sẽ khác với lưới hạng III như: Sai số đo cạnh a: 5mm 56

Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính Sai số đo cạnh b: 1ppm Sai số phương vị ma: 2 Kết quả đánh giá độ chính xác lưới địa chính được trình bày: PHỤ LỤC II.2.3 File dữ liệu nhập: DIACHINH_PA2.txt File kết quả: KQ_DIACHINH_PA2.txt Đồ hình lưới thiết kế: diachinhpa2.jpg Hình 5.9 Đồ hình lưới địa chính GNSS vẽ bằng ngôn ngữ Matlab. Bảng 5.8 Tên điểm 5.3.6 So sánh kết quả 2 chương trình và nhận xét Sai số vị trí điểm: Bảng 5.8 Sai số vị trí điểm: DPSurvey(mm) Matlab(mm) Độ lệch(mm) mn me mp mn me mp dmn dme Dmp MT-001 7 5 9 7 5 9 0 0 0 MT-002 5 5 7 5 5 7 0 0 0 MT-003 5 5 7 5 5 7 0 0 0 MT-004 7 4 8 7 4 8 0 0 0 57

Chương 5: Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới Địa Chính Sai số trung phương chiều dài cạnh, phương vị và tương hổ: Bảng 5.9 Bảng 5.9 Sai số trung phương chiều dài và phương vị: Tên Điểm DPSurvey(mm) Matlab(mm) Độ lệch(mm) Đầu Cuối ms ma mth ms ma mth dms dma dmth MT-071 MT-058 5 1.17 8 5 1.17 8 0 0 0 MT-071 656417 5 0.86 8 5 0.86 8 0 0 0 MT-058 MT-065 5 0.98 9 5 0.98 9 0 0 0 MT-083 MT-079 5 1.46 9 5 1.46 9 0 0 0 Nhận xét: Với thuật toán đánh giá độ chính xác của lưới tọa độ ứng dụng phương pháp bình sai tham số được sinh viên viết trên ngôn ngữ Matlab và kết quả đánh giá độ chính xác đem so sánh với kết quả đánh giá của phần mềm thương mại DPSurvey thì kết quả hoàn toàn giống nhau. KẾT LUẬN: Hai phương án thiết kế lưới địa chính đo theo công nghệ GNSS và đo theo phương pháp góc - cạnh đều thỏa mãn điều kiện sai số của lưới địa chính, nhưng so sánh hai phương án với nhau thì độ chính xác của phương án đo theo công nghệ GNSS có độ chính xác cao hơn. Hai chương trình ước tính độ chính xác lưới tọa độ mặt bằng là DPSurvey và ngôn ngữ lập trình Matlab cho kết quả sai số giống nhau đối với cả hai phương pháp đo bằng công nghệ GNSS và đo bằng phương pháp góc cạnh. 58

Chương 6: Thiết kế đường đo thủy chuẩn hạng IV CHƯƠNG 6 THIẾT KẾ ĐƯỜNG ĐO THỦY CHUẨN HẠNG IV 6.1 Quy định kỹ thuật chung về lưới độ cao quốc gia Lưới độ cao quốc gia là lưới khống chế về độ cao thống nhất trong toàn quốc, được đo theo phương pháp đo cao hình học, là cơ sở để xác định độ cao phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng và nghiên cứu khoa học ở Việt Nam. Lưới độ cao quốc gia được xây dựng theo trình tự từ hạng I, II đến III, IV. Lưới độ cao hạng I, II quốc gia là cơ sở để phát triển và khống chế các lưới độ cao hạng III, IV. Lưới độ cao hạng III, IV trực tiếp phục vụ cho các mục đích khác nhau. Lưới độ cao quốc gia lấy mực nước biển trung bình quan trắc nhiều năm tại trạm nghiệm triều Hòn Dấu (Đồ Sơn, Hải Phòng) làm mực chuẩn 0 về độ cao. Độ cao trong lưới độ cao quốc gia được tính theo hệ thống độ cao chuẩn. Lưới độ cao hạng III, IV được phát triển từ các mốc hạng I, II và được thiết kế thành các đường đơn, hoặc thành đường vòng khép kín. Trường hợp địa hình thật khó khăn đường độ cao hạng III, IV được thiết kế thành đường treo (không khép với hạng cao). Bảng 6.1 Chiều dài đường đo độ cao các hạng (km) không được dài hơn quy định tại Bảng 6.1 Chiều dài tối đa đường độ cao theo cấp hạng. Cấp hạng Đường (km) Giữa điểm tựa với điểm tựa Giữa điểm tựa với điểm nút Giữa điểm nút với điểm nút Đồng bằng IV 16-20 9-15 6-10 Vùng Trung du, núi IV 100 75 50 Đường độ cao hạng IV chỉ đo một chiều bằng một hàng mia. Đối với đường hạng IV treo, cần phải đo ngắm theo một trong các phương pháp dưới đây: Đo đi và đo về. Đo theo một chiều bằng hai hàng mia. Sai số khép đường hoặc khép vòng của mỗi cấp hạng không được lớn hơn quy định tại Bảng 6.2 dưới đây (đơn vị tính là mm). 59

Chương 6: Thiết kế đường đo thủy chuẩn hạng IV Bảng 6.2 Quy định giới hạn sai số khép đường,khép vòng độ cao theo cấp hạng Vùng Địa hình bằng phẳng (Trung bình dưới 15 trạm /1 km) Địa hình đồi núi (Trung bình trên 15 trạm/1 km) Cấp hạng IV ±20 ±25 Ghi chú L tính bằng km 6.2 Thiết kế đường đo cao Nội dung bản thiết kế kỹ thuật gồm hai phần chính: Phần thiết kế kỹ thuật Phần dự toán giá thành. Trên cơ sở mạng lưới độ cao hạng I, II và các đường độ cao hạng III, IV đã có tiến hành thiết kế các đường hạng III, IV. Điểm đầu và cuối các đường độ cao phải nối vào các điểm độ cao cũ (gọi là điểm tựa) hạng cao hơn hoặc cùng hạng. Các đường độ cao hạng III, IV phải tạo thành các vòng khép và tựa vào các điểm hạng I, II. Trong quá trình khảo sát phải thu thập đầy đủ các tài liệu về điều kiện tự nhiên xã hội về địa bàn thi công (nhiệt độ, số ngày nắng, mưa, thời gian của các mùa mưa, mùa khô, tình hình gió mùa, tình hình chất đất, mực nước ngầm, tình hình vật liệu xây dưng, phương tiện giao thông, trật tự trị an, y tế, v.v ) để quyết định phương án thi công có lợi nhất. Trong luận văn này không thiết kế thêm mốc độ cao, cũng không xây dựng mới các mốc mà chỉ thiết kế các đường đo dẫn độ cao hạng IV vào các mốc tọa độ hạng III đã thiết kế trong 2 phương án thiết kế lưới tọa độ hạng III nhà nước ở Chương IV. Các đường đo được thiết kế là đường đo tiện lợi nhất về giao thông, và tiết kiệm về chiều dài đường đo nhất, tiết kiệm được chi phí. 60

Chương 6: Thiết kế đường đo thủy chuẩn hạng IV Tổng chiều dài đường đo của phương án 1 (Hình 6.1) là: 243.033 km Hình 6.1 Sơ đồ đường đo cao hạng IV phương án 1. 61

Chương 6: Thiết kế đường đo thủy chuẩn hạng IV Tổng chiều dài đường đo của phương án 2(Hình 6.2) là: 257.824 km Hình 6.2 Sơ đồ đường đo cao hạng IV phương án 2 6.3 Thuật toán đánh giá độ chính xác Khi bình sai tham số lưới độ cao, thông thường tham số được chọn là độ cao các điểm cần xác định. Các trị đo trong lưới là các chênh cao đo. Giả sử có chênh cao h ij giữa mốc i và j, nghĩa là trị bình sai h ij = H j H i (6.1), từ đây suy ra: 0 0 ' Vh ij H j Hi H j Hi h ij 0 0 ' Với H j Hi hij l phương trình số hiệu chỉnh có dạng: hij j i h Nếu điểm j hoặc i là điểm gốc thì phương trình số hiệu chỉnh lần lượt có dạng: 62 (6.2) V H H l (6.3)

Chương 6: Thiết kế đường đo thủy chuẩn hạng IV V H l hij i h V H l hij j h (6.4) Khi ước tính độ chính xác thì chưa có thành phần l h. Ứng dụng phương pháp số bình phương nhỏ nhất để giải hệ phương trình. - Lập ma trận hệ số A, ma trận hệ số A bao gồm các thành phần -1, 0, +1 phụ thuộc vào hướng dẫn độ cao. - c Lập ma trận trọng số P, với: Pi L (6.5) - Tính ma trận hệ số PT chuẩn: 1 T - Tính ma trận trọng số đảo: Q N A PA 1 N i T A PA (6.6) (6.7) - Các thành phần trên đường chéo chính là trọng số đảo của độ cao các điểm. - Sai số trung phương độ cao của điểm thứ i: mh i Qii (6.8) - Hàm trọng số đảo của trị đo: 1 F * Q* F T P (6.9) - Sai số trung phương chênh cao của điểm thứ i: F 1 mf * * * T h F Q F (6.10) P F 6.4 Đánh giá độ chính xác bằng phần mềm DPSurvey Sử dụng module chương trình ước tính độ cao phụ thuộc để ước tính những đường đo cao thiết kế với các tham số nhập sau: Tính trọng số theo chiều dài tuyến (km) Sai số trung phương trên 1 trạm máy mo= 10 mm Dữ liệu nhập vào: Nhập độ cao gốc: Tên điểm. Nhập chênh cao đo: Điểm sau (i), Điểm trước (j), S (km). Kết quả đánh giá độ chính xác đường đo cao hạng IV được trình bày trong phụ lục. Phương án 1: PHỤ LỤC III.1.1 Phương án 2: PHỤ LỤC III.2.1 Dữ liệu chạy phần mềm DPSurvey: File dữ liệu nhập phương án 1: DP_THUYCHUAN_PA1.txt 63

Chương 6: Thiết kế đường đo thủy chuẩn hạng IV File dữ liệu nhập phương án 2: DP_THUYCHUAN_PA2.txt Kết quả ước tính phương án 1: KQ_DP_THUYCHUAN_PA2.txt Kết quả ước tính phương án 2: KQ_DP_THUYCHUAN_PA2.txt Thống kê kết quả ước tính phương án 1: - Sai sè trung ph ng träng sè n vþ mo = ± 10.00 mm/km - SSTP é cao ióm yõu nhêt: mh(656417) = 25.34(mm). - SSTP chªnh cao yõu nhêt: m(656440 - II(CT- ST)5) = 21.82 (mm). Theo QCVN 11: 2008/BTNMT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới độ cao quy định giới hạn sai số khép đường, khép vòn độ cao theo cấp hạng IV là 20 L, vì chênh cao 656440- II(CT-ST)5 yếu nhất nên sai số giới hạn là ± 56.31 > 25.34 nên phương án này thỏa mãn điều kiện. Thống kê kết quả ước tính phương án 2: - Sai sè trung ph ng träng sè n vþ mo = ± 10.00 mm/km - SSTP é cao ióm yõu nhêt: mh(656403) = 23.79(mm). - SSTP chªnh cao yõu nhêt: m(ii(st-pl)1-656403) = 23.79 (mm). Theo QCVN 11: 2008/BTNMT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới độ cao quy định giới hạn sai số khép đường, khép vòng độ cao theo cấp hạng IV là 20 L, vì chênh cao II(ST-PL)1-656403 yếu nhất nên sai số giới hạn là 62.89 > 23.79 nên phương án này thỏa mãn điều kiện. 64

Chương 6: Thiết kế đường đo thủy chuẩn hạng IV 6.5 Đánh giá độ chính xác bằng chương trình Matlab Chương trình UT_thuychuan.m là chương trình đánh giá độ chính xác các điểm đo chênh cao và các đường đo chênh cao theo phương pháp chặt chẽ của thuật toán bình sai tham số, do sinh viên tự viết bằng ngôn ngữ lập trình Matlab gồm 1 chương trình chính UT_thuychuan.m và 1 chương trình con đọc file dữ liệu doc.m. Định dạng dữ liệu nhập vào chương trình: Hình 6.3 Hình 6.3 Định dạng dữ liệu file nhập vào chương trình. Giao diện chính của chương trình: Hình 6.4 65

Chương 6: Thiết kế đường đo thủy chuẩn hạng IV Hình 6.4 Giao diện chính trướcchạy chương trình Matlab. Các tham số nhập vào chương trình: Tên file cần ước tính được soạn sẵn cho 2 phương án. Sai số trung phương ước tính trọng số đơn vị mo: 10 Nhập tên file kết quả muốn lưu. Hình 6.5 Giao diện chương trình sau khi chạy xong. 66

Chương 6: Thiết kế đường đo thủy chuẩn hạng IV Kết quả đánh giá độ chính xác đường đo chênh cao cho hai phương án được trình bày trong phụ lục: Phương án 1: PHỤ LỤC III.1.2 Phương án 2: PHỤ LỤC III.2.2 Dữ liệu chạy phần mềm DPSurvey: File dữ liệu nhập phương án 1: THUYCHUAN_PA1.txt File dữ liệu nhập phương án 2: THUYCHUAN_PA2.txt Kết quả ước tính phương án 1: KQ_THUYCHUAN_PA2.txt Kết quả ước tính phương án 2: KQ_THUYCHUAN_PA2.txt 6.6 So sánh kết quả giữa hai chương trình và nhận xét. Phương án 1: Bảng 6.3 Sai số trung phương độ cao phương án 1 Tên điểm SSTP(mm) DPSurvey Matlab Chênh lệch 656401 20 20 0 656402 20.5 20.5 0 656403 19.3 19.3 0 656404 19.1 19.1 0 656405 12.7 12.7 0.. Bảng 6.4 Sai số trung phương chênh cao phương án 1 Điểm sau Điểm trước mhi DPSurvey Matlab Chênh lệch II(ST-PL)3 656409 17.6 17.6 0 656409 656410 17.5 17.5 0 656410 656411 16.7 16.7 0 656411 II(ST-PL)2 17.9 17.9 0 II(ST-PL)3 656420 18.1 18.1 0 656420 656422 17.5 17.5 0.. 67

Chương 6: Thiết kế đường đo thủy chuẩn hạng IV Phương án 2: Bảng 6.5 Sai số trung phương độ cao phương án 2 Tên điểm SSTP(mm) DPSurvey Matlab Chênh lệch 656401 20.5 20.5 0 656402 18.8 18.8 0 656403 23.8 23.8 0 656404 13.0 13.0 0 656405 21.2 21.2 0.. Bảng 6.6 Sai số trung phương chênh cao phương án 2 Điểm sau Điểm trước mhi DPSurvey Matlab Chênh lệch II(ST-PL)3 656424 20.6 20.6 0 656424 656427 14.7 14.7 0 656427 656433 17.2 17.2 0 656433 II(CT-ST)4 18.0 18.0 0 II(ST-PL)3 656435 21.6 21.6 0 656435 656442 17.0 17.0 0.. Nhận xét: với thuật toán đánh giá độ chính xác của lưới cao độ ứng dụng phương pháp bình sai tham số được sinh viên viết trên ngôn ngữ Matlab và kết quả đánh giá độ chính xác đem so sánh với kết quả đánh giá của phần mềm thương mại DPSurvey thì kết quả hoàn toàn giống nhau. KẾT LUẬN: Hai phương án thiết kế đường đo cao hạng IV trên các điểm hạng III của hai phương án đo bằng GNSS đều thỏa mãn điều kiện sai số đo chênh cao hạng IV. Hai chương trình ước tính độ chính xác chênh cao là DPSurvey và ngôn ngữ lập trình Matlab cho kết quả sai số giống nhau đối với cả hai phương án thiết kế đường đo cao hạng IV. 68

Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án. CHƯƠNG 7 LẬP DỰ TOÁN KINH PHÍ VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN Chương này sẽ trình bày về cách lập dự toán kinh phí đo đạc cho hai phương án thiết kế và lựa chọn phương án tối ưu về kinh tế để thi công. 7.1 Cơ sở lập dự toán Dự toán giá thành xây dựng lưới hạng III và Địa chính dựa vào các văn bản sau đây: Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai. Thông tư: 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ. Thông tư: 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 Ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác Thông tư Số: 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang quy định mức lương Từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/tháng. Nghị định số: 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. 7.2 Phân loại và xác định cấp độ khó khăn 7.2.1 Lưới tọa độ hạng III: Loại 1: Khu vực đồng bằng, ít cây, khu vực đồi trọc, thấp ( dưới 50m), vùng trung du. Giao thông thuận tiện, ô tô đến cách điểm dưới 1km. Loại 2: Khu vực đồng bằng nhiều cây, khu vực đồi thưa cây vùng trung du. Giao thông tương đối thuận tiện, ô tô đến cách điểm từ 1km đến 3km. Loại 3: Vùng đồi núi cao từ 50 m đến 200 m, vùng đồng lầy, vùng đồng bằng dân cư đông, nhiều kênh rạch. Giao thông không thuận tiện, ô tô đến cách điểm từ trên 3km đến 5km. 69

Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án. Loại 4: Vùng núi cao từ 200 m đến 800 m, vùng thuỷ triều, sình lầy, đầm lầy, thụt sâu. Giao thông khó khăn, ô tô đến cách điểm từ trên 5km đến 8km. Loại 5: Vùng hải đảo, biên giới và núi cao trên 800 m. Giao thông rất khó khăn, ô tô đến cách điểm từ trên 8km. Kết luận: Dựa vào tổng quan tình hình đặc điểm khu đo về điều kiện tự nhiên-kinh tế xã hội và những thuận lợi khó khăn nhất định đã trình bày CHƯƠNG 2 thì huyện Mỹ Tú tỉnh Sóc Trăng ta xác định cấp khó khăn loại 2 cho công tác xây dựng lưới tọa độ hạng III. 7.2.2 Lưới địa chính Loại 1: Khu vực đồng bằng, ít cây, khu vực đồi trọc, thấp, vùng trung du. Giao thông thuận tiện. Loại 2: Khu vực đồng bằng nhiều cây, khu vực đồi thưa cây vùng trung du. Giao thông tương đối thuận tiện. Loại 3: Vùng đồi núi cao từ 50m đến 200m, vùng đồng lầy, vùng đồng bằng dân cư đông, nhiều kênh rạch. Giao thông không thuận tiện. Loại 4: Vùng núi cao từ 200m đến 800m, vùng thuỷ triều, sình lầy, đầm lầy, thụt sâu, vùng thành phố lớn, đông dân cư, phải đo đêm, nhiều ngõ, hẻm cụt. Giao thông khó khăn. Loại 5: Vùng hải đảo, biên giới và núi cao trên 800 m. Giao thông rất khó khăn. Kết luận: Dựa vào tổng quan tình hình đặc điểm khu đo về điều kiện tự nhiên-kinh tế xã hội và những thuận lợi khó khăn nhất định đã trình bày CHƯƠNG 2 thì huyện Mỹ Tú tỉnh Sóc Trăng ta xác định cấp khó khăn loại 2 cho công tác xây dựng lưới địa chính. 7.2.3 Lưới độ cao hạng IV Tuyến thủy chuẩn. Loại 1: tuyến thủy chuẩn nằm dọc các đường giao thông thuận tiện vùng đồng bằng. Loại 2: tuyến thủy chuẩn nằm dọc các đường giao thông không thuận tiện vùng đồng bằng, vùng trung du, miền núi thấp. 70

Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án. Loại 3: tuyến thủy chuẩn nằm dọc các đường giao thông khó khăn, vùng núi, vùng hẻo lánh, vùng đầm lầy. Đo nối độ cao Loại 1: tuyến đo qua vùng đồng bằng, thông thoáng, giao thông thuận tiện. Loại 2: tuyến đo qua đô thị loại III, VI, khu công nghiệp, vùng trung du, đường đất lớn và rải mặt ở vùng núi, vùng bãi cát và các tuyến đo trung bình không quá 15 trạm đo/1 km. Loại 3: tuyến đo theo đường mòn vùng núi, cần phát cây thông đường đi, tuyến đo qua đô thị loại I, II và các tuyến đo trung bình (16-25) trạm/1 km. Loại 4: tuyến đo vùng đầm lầy, hải đảo, đường mòn vùng núi cao, cần phát cây thong đường đi và các tuyến đo trung bình trên 25 trạm/1 km. Đo nối độ cao qua sông Loại 1: giao thông thuận tiện. Bố trí bãi đo thuận lợi và dễ dàng. Loại 2: giao thông khó khăn. Bố trí bãi đo không thuận lợi. Kết luận: huyện Mỹ Tú tỉnh Sóc Trăng là khu vực đồng bằng, ít cây, giao thông thuận tiện, ô tô đến cách điểm từ 1km đến 3 km. Dựa vào các qui định trên sinh viên lựa chọn cấp khó khăn loại 2 để Lập dự toán. 7.3 Định biên định mức kinh tế 7.3.1 Lưới hạng III Nội dung công việc theo (20/2012/TT-BTNMT) Chọn điểm: chuẩn bị mọi mặt phục vụ công việc; xác định chính xác vị trí điểm ở thực địa, thông hướng; liên hệ xin phép đặt mốc; kiểm tra; di chuyển. Phục vụ KTNT. Chôn mốc, xây tường vây: chuẩn bị; đổ và chôn mốc; xây tường vây; vẽ ghi chú điểm; kiểm tra; di chuyển; phục vụ KTNT, bàn giao mốc; di chuyển. Tiếp điểm: chuẩn bị; tìm điểm; kiểm tra; chỉnh lý ghi chú điểm; thông hướng; phục vụ KTNT; di chuyển. 71

Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án. Xây tường vây điểm cũ: chuẩn bị; đào hố, làm cốp pha; đổ bê tông; đóng khắc chữ; tháo dỡ cốp pha, bảo dưỡng, kiểm tra; phục vụ KTNT, bàn giao; di chuyển. Đo ngắm: kiểm nghiệm thiết bị; chuẩn bị; liên hệ với các nhóm đo; đo ngắm; liên hệ với các nhóm liên quan, trút số liệu sang đĩa; tính toán, kiểm tra khái lược; phục vụ KTNT; di chuyển. Tính toán bình sai: chuẩn bị; trút số liệu vào máy tính; tính toán bình sai; chuyển hệ tọa độ Quốc gia; phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm. Định biên và định mức: Bảng 7.1 và Bảng 7.2 Bảng 7.1 Định biên lưới hạng III STT Danh mục công việc LX3 KTV4 KTV6 KTV10 KS2 KS3 Nhóm 1 Chọn điểm hạng III 1 2 2 5 2 Chôn mốc, xây tường vây 1 2 1 4 3 Tiếp điểm 1 1 1 1 4 4 Đo ngắm GNSS 1 2 1 1 5 5 Tính toán 1 1 2 Bảng 7.2 Định mức lưới hạng III Stt Công việc Khó khăn 2 1 Chọn điểm 2,07 2,00 3,53 2 Chon mốc, xây tường vây 15,0 2,35 3 Xây tường vây điểm cũ 10,50 1,61 4 Tiếp điểm (có tường vây) 2,00 5 Đo ngắm 1,58 1,85 6 Tính toán bình sai 0,65 Mức tính toán bình sai cho một điểm khi số lượng điểm của lưới tọa độ khác nhau áp dụng hệ số mức quy đinh trong: Bảng 7.3 72

Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án. Bảng 7.3 Danh mục công việc TT Danh mục công việc Hệ số a Tính toán tọa độ đo GNSS Tính toán tọa độ đo GNSS trên 4h 1 Khi đo ngắm trên 4h đến 24h 1,20 2 Khi đo ngắm trên 24h 1,50 b Tính toán tọa độ GNSS theo số lượng điểm 1 Dưới 20 điểm 1,20 2 Từ 20 đến 100 điểm 1,10 3 Trên 100 đến 300 điểm 1,00 4 Trên 300 đến 500 điểm 0,90 5 Trên 500 đến 1000 điểm 0,80 6 Trên 1000 đến 2000 điểm 0,70 7 Trên 2000 điểm 0,60 7.3.2 Lưới Địa Chính Nội dung công việc: Chọn điểm, chôn mốc: Chuẩn bị, xác định vị trí điểm ở thực địa, liên hệ xin phép đất đặt mốc, thông hướng, đổ mốc, chôn mốc, vẽ ghi chú điểm, kiểm tra, phục vụ KTNT, giao nộp, bàn giao mốc cho địa phương, di chuyển. Tiếp điểm: Chuẩn bị, tìm điểm ở thực địa, kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm và thông hướng, di chuyển. Đo ngắm: Đo theo phương pháp đường chuyền: Chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị, đo ngắm (đo góc nằm ngang, góc đứng và đo cạnh) phục vụ KTNT, di chuyển. Đo bằng công nghệ GNSS: Chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị, liên hệ với các nhóm đo, đo ngắm, liên hệ với các nhóm liên quan để trút số liệu sang máy tính hoặc thiết bị lưu trữ, tính toán, kiểm tra khái lược, phục vụ KTNT, di chuyển. 73

Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án. Tính toán bình sai: Chuẩn bị, kiểm tra số đo, tính toán bình sai, biên tập thành quả, phục vụ KTNT. Định biên và định mức: Bảng 7.4 Bảng 7.4 Đinh biên và định mức TT Nội dung công việc Khó khăn Định biên Định mức 1 Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê 1,94 2 Nhóm 4 (3KTV6 + 1LX3) tông 3,24 2 Chọn điểm, căm mốc bằng cọc 0,66 2 Nhóm 4 (3KTV6 + 1LX3) gỗ 0,66 3 Xây tường vây 2 Nhóm 4 (2KTV4 + 1,35 1KTV6 + 1LX3) 6,30 4 Tiếp điểm có tường vây 2 Nhóm 4 (3KTV6 + 1LX3) 0,34 0,36 5 Đo ngắm theo phương pháp Nhóm 5(3KTV4 + 0,62 2 đường chuyền 2KTV6) 0,68 6 Đo ngắm theo công nghệ Nhóm 5(2KTV6 + 1KS2 + 0,81 2 GNSS 1KS3 + 1LX3) 0,63 7 Tính toán khi đo GNSS 1-5 Nhóm 2(1KS2+1KS3) 0,80 8 Tính toán khi đo đường chuyền 1-5 Nhóm 2(KS2 + 1KS3) 0,72 9 Phục vụ KTNT khi đo đường chuyền 1-5 Nhóm 5 (3KTV4+2KTV6) 0,18 10 Phục vụ KTNT đi đo GNSS 1-5 Nhóm 5 (2KTV6+1KS2 +1KS3 +1LX3) 0,18 Ghi chú: Mức cho công việc tiếp điểm không có tường vây được tính 1.25 mức số 4. Trường hợp đo độ cao lượng giác mức đo ngắm tính bằng 0.10 mức số 5, mức tính toán là 0,05 công nhóm (1KS2,1KS3) cho 1 điểm. Trường hợp chọn điểm, chôn mốc địa chính trên hè phố (có xây hố, nắp đậy) mức tính toán được tính bằng 1.20 mức số 1 tại bảng trên. 7.3.3 Lưới độ cao hạng IV Định biên lưới độ cao hạng IV: Bảng 7.5 74

Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án. Bảng 7.5 Đinh biên lưới đo cao Stt Công việc LX3 KTV4 KTV6 KTV10 KS7 KS8 NHÓM 1 Chọn điểm và tìm điểm độ cao 1 1 1 3 2 Đổ mốc, chôn mốc 1 2 1 2 6 3 Gắn mốc 1 2 1 4 TT Công việc KS1 KS2 Nhóm 6 Tính toán bình sai lưới độ cao 6.1 Hạng I,II,III 2 2 6.2 Hạng IV 2 2 6.3 Thủy chuẩn kỹ thuật 2 2 Bảng 7.6 Định mức lưới độ cao hạng IV: Chọn điểm và tìm điểm độ cao(công nhóm/điểm) với cấp khó khăn 2 cho lưới hạng IV: Bảng 7.6 Định mức lưới độ cao hạng IV TT Công việc Khó khăn Hạng Công nhóm/điểm 1 Chọn điểm độ cao 2,27 2 IV 2,00 2 Tìm điểm độ cao(có tường vây) 3,48 2 IV 2.50 Ghi chú: mức tìm điểm độ cao không có tường vây tính bằng 1,35 mức tìm điểm độ cao(có tường vây) trong bảng trên. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc độ cao, xây tường vây: Bảng 7.7 Bảng 7.7 Định mức lưới độ cao hạng IV Công việc Khó khăn Loại mốc Công nhóm/điểm Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc 2 Mốc thường 5,43 10,00 Xây tường vây 2 Mốc thường 3.20 15,00 Ghi chú: khi phải chống lún cho mốc chôn, mức trong bảng được tính thêm 3 công lao động phổ thông. 75

Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án. Đo nối độ cao: Bảng 7.8 Bảng 7.8 Định mức lưới độ cao hạng IV Công việc Khó khăn Hạng Công nhóm/km Đô nối độ cao bằng 0,32 2 IV máy quang cơ 0,62 Đo nối độ cao qua sông: Bảng 7.9 Bảng 7.9 Định mức lưới độ cao hạng IV TT Công việc Khó khăn Hạng I Hạng II Hạng III Hạng IV Đo nối độ cao qua sông bằng máy quang cơ 1 Sông rộng từ 2 21,51 19,18 15,74 14,14 401 đến 1000m 28,00 25,00 23,00 20,00 Ghi chú: mức đo nối độ cao qua sông bằng máy điện tử tính bằng 0,85 mức đo nối độ cao qua sông bằng máy quang cơ trong bảng trên. Tính toán bình sai lưới độ cao công nhóm/điểm: Bảng 7.10 Bảng 7.10 Định mức lưới độ cao hạng IV Công việc Hạng I Hạng II Hạng III Hạng IV Kỹ thuật Tính toán bình sai lưới từ 101 đến 300 điểm 0,42 0,38 0,31 0,23 0,16 Ghi chú: mức tính toán bình sai cho đo độ cao bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,70 mức trong Bảng trên. Bảng 7.11 Hệ số điều chỉnh mức tính toán bình sai lưới độ cao theo số lượng điểm quy định trong: Bảng 7.11 Định mức lưới độ cao hạng IV TT Lưới độ cao (điểm) Hệ số 1 Dưới 20 0,50 2 Từ 20 đến 100 0,80 3 Từ 101 đến 300 1,00 4 Từ 301 đến 301 1,10 5 Từ 501 đến 1000 1,20 6 Trên 1000 1,35 76

Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án. 7.4 Phương pháp tính toán Dựa vào Thông tư 04/2007TTLT-BTNMT-BTC do liên Bộ Tài nguyên và Môi trường Bộ Tài chính ban hành ngày 27 tháng 02 năm 2007 về việc Hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo dạc và bản đồ và quản lý đất đai, chúng ta lập dự toán giá thành thi công như sau: 7.4.1 Đơn giá sản phẩm A. Phân loại công việc: Nhóm I: Gồm đo đạc thiên văn, trọng lực, toạ độ, độ cao các cấp hạng, đo lưới địa chính cơ sở, thành lập bản đồ địa hình, bản đồ địa chính cơ sở, các loại bản đồ chuyên đề. Nhóm II: Gồm đo đạc bản đồ địa chính, đo vẽ bản đồ địa chính từ bản đồ địa chính cơ sở, đo chỉnh lý biến động. Nhóm III: Gồm các công việc về quản lý đất đai. + Ngoại nghiệp: Gồm toàn bộ các công việc đo đạc bản đồ; quản lý đất đai thực hiện ở ngoài trời. + Nội nghiệp: Gồm toàn bộ các công việc đo đạc bản đồ, quản lý đất đai thực hiện trong nhà. Công việc thiết kế lưới hạng III thuộc Nhóm I, thiết kế lưới Địa Chính thuộc nhóm II. B. Đơn giá sản phẩm: Bao gồm các khoản mục chi phí trực tiếp và khoản mục chi phí chung: Đơn giá sản phẩm = Chi phí trực tiếp (1) + Chi phí chung (2) 1. Chi phí trực tiếp: Bao gồm các khoản mục cấu thành nên giá trị sản phẩm (chi phí vật liệu, chi phí công cụ - dụng cụ, chi phí nhân công, chi phí khấu hao máy móc - thiết bị và chi phí năng lượng), cách tính như sau: Chi phí Chi phí CP công Chi phí Chi phí Chi phí trực = vật liệu + cụ, dụng + nhân + khấu + năng tiếp (a) cụ (b) công (c) hao (d) lượng (e) a. Chi phí vật liệu: Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu dùng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm; cách tính cụ thể như sau: Chi phí vật = (Số lượng từng loại vật x Đơn giá từng 77

Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án. liệu liệu theo định mức loại vật liệu) Số lượng vật liệu được xác định trên cơ sở định mức sử dụng vật liệu do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Đơn giá vật liệu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) đối với công trình thuộc nhóm I, lấy theo giá bình quân các khu vực thi công trong năm và được Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định; đối với công trình thuộc nhóm II, III lấy theo giá địa phương có xác nhận của Sở Tài chính. b. Chi phí công cụ, dụng cụ: Là giá trị công cụ, dụng cụ được phân bổ trong quá trình sản xuất sản phẩm; cách tính cụ thể như sau: Chi phí công cụ, = Số ca sử dụng công cụ x Đơn giá sử dụng công cụ dụng cụ dụng cụ theo định mức dụng cụ phân bổ cho 1 ca Trong đó: Đơn giá sử dụng công Đơn giá công cụ dụng cụ cụ, dụng cụ phân bổ = Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ x 26 ca theo định mức (tháng) Đơn giá công cụ, dụng cụ như cách tính xác định giá vật liệu. Số ca sử dụng và niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức của Bộ Tài nguyên và Môi trường. c. Chi phí nhân công: Gồm chi phí lao động kỹ thuật và chi phí lao động phổ thông (nếu có) tham gia trong quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí lao động kỹ thuật được tính theo công thức: Chi phí lao động = Số công lao động kỹ thuật x Đơn giá ngày công kỹ thuật theo định mức lao động kỹ thuật Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật gồm tiền lương cơ bản, lương phụ, phụ cấp lương, các khoản đóng góp và các chế độ khác cho người lao động theo quy định hiện hành. Đơn giá ngày công Tiền lương 1 tháng theo cấp bậc kỹ Các khoản phụ cấp lao động kỹ thuật = thuật quy định trong định mức + 1 tháng theo chế độ 26 ngày 78

Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án. Luận văn sử dụng mức lương cơ sở được áp dụng từ ngày 01/07/2013 theo nghị định 66/2013/TT-CP là 1.150.000 đồng/tháng. Các khoản phụ cấp đối với người làm công tác đo đạc lập bản đồ và quản lý đất đai gồm: Loại phụ cấp 1.Phụ cấp lao động 2.Phụ cấp độc hại nguy hiểm 3.Phụ cấp trách nhiệm Mức Nhóm I: mức 0.6 lương tối thiểu Nhóm II, III: mức 0.4 lương tối thiểu Mức 0.3 áp dụng cho điều kiện lao động loại V theo danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm Mức 0.2 lương tối thiểu cho tổ trưởng tổ bình quân 5 người 4.Phụ cấp khu vực 5.Phụ cấp đặc biệt 6.Lương phụ 7.Các khoản đóng góp Nhóm I,II: tính bình quân trong địa bàn thi công. Nhóm III áp dụng theo địa bàn thi công cụ thể Nhóm I,II: tính bình quân trong địa bàn thi công. Nhóm III áp dụng theo địa bàn thi công cụ thể Mức 11% lương cấp bậc kỹ thuật Mức 19% lương cấp bậc kỹ thuật Chi phí lao động phổ thông được tính theo công thức: Chi phí lao động = Số công lao động phổ x Đơn giá ngày công phổ thông thông theo định mức lao động phổ thông Khu đo thuộc huyện Kế Sách tỉnh Sóc Trăng, do đó chọn công lao động phổ thông là 150.000 đồng/ngày. d. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: Là hao phí về máy móc thiết bị sử dụng trong quá trình thực hiện công tác đo đạc bản đồ và quản lý đất đai; được xác định trên cơ sở danh mục máy, số ca sử dụng máy theo định mức kinh tế - kỹ thuật do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành và mức khấu hao một ca máy; cách tính cụ thể như sau: Chi phí khấu hao = Số ca máy theo x Mức khấu hao một định mức ca máy Trong đó: Mức khấu hao = Nguyên giá một ca máy Số ca máy sử dụng một năm x Số năm sử dụng 79

Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án. Số ca máy sử dụng một năm: Máy ngoại nghiệp là 250 ca (riêng thiết bị đo biển là 200 ca); máy nội nghiệp là 500 ca. e. Chi phí năng lượng: Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm, được tính theo công thức: Chi phí năng lượng = Năng lượng tiêu hao x Đơn giá theo định mức do Nhà nước quy định 2. Chi phí chung: Là chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện như: chi phí tiền lương và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) cho bộ máy quản lý; chi phí điện, nước, điện thoại, xăng xe, công tác phí, văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ cho bộ máy quản lý; chi phí sửa chữa thiết bị, công cụ, dụng cụ đối với đơn vị sự nghiệp (hoặc chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý đối với doanh nghiệp); chi hội nghị triển khai, tổng kết công tác, chi phí chuyển quân, chi phí làm nhà tạm (hoặc thuê nhà trọ) cho lực lượng thi công, chi phí nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của đơn vị sản xuất và các chi phí khác mang tính chất quản lý có liên quan đến việc sản phẩm. Chi phí này được xác định theo lỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp, quy định cho từng nhóm công việc cụ thể như sau: Nhóm Ngoại nghiệp Nội nghiệp Nhóm 1 28% 22% Nhóm 2 25% 20% Nhóm 3 20% 15% 7.4.2 Chi phí khác Chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán: Gồm các chi phí khảo sát, thu thập, phân tích tư liệu, lựa chọn giải pháp kỹ thuật, thiết kế công trình, chi phí xây dựng và thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán. Chi phí này được tính theo tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp; mức cụ thể như sau: Loại công Chi phí trực tiếp (tỷ đồng) việc 1 2 3 4 5 10 15 20 30 40 50 Ngoại nghiệp tỷ lệ phần trăm tính trên chi phí trực tiếp Nhóm I 5 4.38 4.17 4.06 4 2.75 2.08 1.75 1.42 1.16 1 80

Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án. Nhóm II 4 3.5 3.33 3.25 3.2 2.2 1.67 1.4 1.13 0.93 0.8 Nhóm III 3 2.63 2.5 2.44 2.4 1.65 1.25 1.05 0.85 0.69 0.6 Nội nghiệp tỷ lệ phần trăm tính trên chi phí trực tiếp Nhóm I,II,III 2 1.75 1.67 1.63 1.6 1.1 0.83 0.7 0.57 0.46 0.4 Đối với những công trình có tổng chi phí trực tiếp lớn hơn 50 tỷ đồng, thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được bổ xung 0,003 của phần tăng thêm. Đối với những công trình có tổng chi phí trực tiếp nằm trong các khoảng trên thì được tính theo phương pháp nội suy. 1. Chi phí kiểm tra, nghiệm thu: Gồm toàn bộ chi phí để quản lý, giám sát quá trình thi công công trình, chi phí tổ chức nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm hoàn thành theo quy chế của Bộ Tài nguyên và Môi trường và chi phí thẩm định khối lượng, chất lượng, giá trị công trình. Được tính trên chi phí trực tiếp và chi phí theo tỷ lệ như sau: Nhóm Ngoại nghiệp Nội nghiệp Nhóm I 3% 2% Nhóm II 4% 3% Nhóm III 5% 4% 2. Chi phí bồi thường thiệt hại (nếu có): Là chi phí đền bù cây cối thông hướng khi đo hoặc trưng dụng đất khi xây dựng mốc và tường vây. Chi phí này được xác định trên cơ sở khối lượng cây cối, diện tích đất và đơn giá đền bù hiện hành của địa phương. 3. Chi phí thuê tàu, thuyền: Các công trình đo đạc trên biển, đảo được tính chi phí thuê tàu, thuyền. Thời gian thuê tàu, thuyền căn cứ vào thời gian thi công ngoài đảo, biển. Đơn giá thuê tàu, thuyền theo giá địa phương có xác nhận của cơ quan tài chính hoặc của chính quyền sở tại. Căn cứ vào báo cáo khảo sát khi lập thiết kế kỹ thuật, đơn vị tính dự toán phần chi phí này cùng với việc lập thiết kế kỹ thuật và dự toán công trình. 4. Chi phí ăn định lượng: Đối với các dự án thi công ngoài biển, đảo được dự toán phần chi phí ăn định lượng theo chế độ hiện hành. 5. Thu nhập chịu thuế tính trước: 81

Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án. Dự toán công trình đo đạc bản đồ và quản lý đất đai, ngoài các khoản mục chi phí nêu trên còn được tính thu nhập chịu thuế tính trước bằng 5,5% trên dự toán chi phí trong đơn giá để các đơn vị thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước theo chế độ hiện hành. Đơn giá SP (1 điểm) A=A 1 +A 2 Chi phí trực tiếp Chi phí vật liệu Chi phí công cụ, dụng cụ Chi phí nhân công A 1 =a+b+c+d c 1 +c 2 a b c= LĐKT LĐPT Chi phí khấu hao d 1 2 Chi phí chung A 2 =i 1 % x A 1 Chi phí trong đơn giá B=Số điểm x A Chi phí khác C=C1+ C2 +C3 Chi phí khảo sát, thiết kế, lập dự toán C1=i 2 %x Số điểm thiết kế Chi phí kiểm tra, nghiệm thu C2=i 3 %xsố điểm thiết kế Thu nhập chịu thuế tính trước C3=5.5% x B Tổng dự toán trước thuế D=B+C VAT (10%) E=10%xD Tổng dự toán F=D+E 82

Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án. 7.5 Kết quả dự toán giá thành 7.5.1 Đơn giá 1 mốc Lưới tọa độ hạng III Bảng 7.12 Giá thành cho 1 điểm hạng III mới. GIÁ THÀNH CHO 01 ĐIỂM HẠNG III MỚI STT Công việc LĐKT LĐPT Tổng các Chi phí Chi phí Đơn giá chi phí trực tiếp Chung sản phẩm 1 Chọn điểm HẠNG III 2,248,429 300,000 317,980 2,866,410 802,595 3,669,004 2 Chôn mốc xây tường vây điểm mới 2,610,026 2,250,000 1,040,140 5,900,166 1,652,046 7,552,212 3 Tiếp điểm (có tường vây) 1,305,771 300,000 498,207 2,103,978 589,114 2,693,092 4 Đo ngắm GPS 1,560,524 277,500 570,387 2,408,411 674,355 3,082,766 5 Tính toán, Bình sai 350,949-28,598 379,547 83,500 463,048 Tổng 8,075,699 3,127,500 2,455,313 13,658,512 3,801,611 17,460,123 83

Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án. Lưới địa chính Bảng 7.13 Giá thành cho 1 điểm địa chính GNSS. GIÁ THÀNH CHO 1 ĐIỂM ĐỊA CHÍNH GPS STT Công việc LĐKT ( b ) LĐPT ( b ) Tổng các chi phí (a + b + d) Chi phí trực tiếp (1)=(a+b+c+d) Chi phí chung (2) Chi phí sản phẩm (1 + 2) 1 Chọn điểm. đổ và chôn mốc bê tông 1,527,077 486,000 310,778 2,323,855 650,679.51 2,974,535 2 Chọn điểm. cắm mốc bằng cọc gỗ 519,521 99,000 52,986 671,507 188,021.95 859,529 3 Xây tường vây 998,168 945,000 546,802 2,489,971 697,191.85 3,187,163 4 Tiếp điểm có tường vây 267,632 54,000 197,397 519,029 145,328.09 664,357 5 Đo ngắm theo công nghệ GPS 800,016 94,500 284,101 1,178,616 330,012.54 1,508,629 6 Tính toán khi đo GPS 280,759-46,421 327,180 71,979.58 399,159 7 Phục vụ KTNT khi đo GPS 177,781-177,781 355,562 99,557.50 455,120 Tổng: 4,570,955 1,678,500 1,616,265 7,865,721 2,182,771 10,048,492 84

Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án. Bảng 7.14 Giá thành cho 1 điểm địa chính đường chuyền toàn đạc. GIÁ THÀNH CHO 1 ĐIỂM ĐỊA CHÍNH ĐƯỜNG CHUYỀN TOÀN ĐẠC STT 1 2 Công việc Chọn điểm. đổ và chôn mốc bê tông Chọn điểm. cắm mốc bằng cọc gỗ LĐKT ( b ) 1,527,077 519,521 LĐPT ( b ) 486,000 99,000 Tổng các chi phí (a + b + d) Chi phí trực tiếp (1)=(a+b+c+d) 310,778 2,323,855 52,986 671,507 Chi phí chung (2) Chi phí sản phẩm (1 + 2) 650,679.51 2,974,535 188,021.95 859,529 3 Xây tường vây 998,168 945,000 546,802 2,489,971 697,191.85 3,187,163 4 Tiếp điểm có tường 267,632 197,397 519,029 vây 54,000 145,328.09 664,357 5 Đo ngắm theo phương 586,443 107,130 795,572 pháp đường chuyền 102,000 222,760.27 1,018,333 6 Tính toán khi đo 280,759-109,988 390,747 đường chuyền 85,964.34 476,711 7 Phục vụ KTNT khi đo 170,258-170,258 340,515 đường chuyền 95,344.25 435,859 Tổng: 4,349,859 1,686,000 1,495,338 7,531,197 2,085,290 9,616,487 85

Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án. 7.5.2 Dự toán giá thành lưới tọa độ Bảng 7.15 Tổng giá thành phương án 1 Đo Toàn Đạc. STT 1 2 3 4 Công việc Số lượng điểm TỔNG GIÁ THÀNH PHƯƠNG ÁN 1 ĐO TOÀN ĐẠC Chi phí sản phẩm Chi phí đơn giá sản phẩm Thu nhập chịu thuế trước 5,5% Tổng Chi phí khác Thuế VAT(10%) Chi phí sau thuế Thành lập lưới HẠNG 46 17,460,123 803,165,640 44,174,110 III mới 45,251,609 84,841,725 933,258,974 Khôi phục lưới HẠNG 0 15,192,921 0 0 III cũ 0-0 Địa chính Nối phương 47 10,048,492 472,279,111 25,975,351 vị (GPS) 26,591,522 49,887,063 548,757,696 Địa chính đo đường 227 9,616,487 2,182,942,529 120,061,839 chuyền toàn đạc 120,648,705 230,359,123 2,533,950,357 Tổng 320 52,318,022 3,458,387,280 190,211,300 192,491,836 365,087,912 4,015,967,027 Bảng 7.16 Tổng giá thành phương án 2 đo GNSS TỔNG GIÁ THÀNH PHƯƠNG ÁN 2 ĐO GPS STT Công việc Số lượng điểm Chi phí sản phẩm Chi phí đơn giá sản phẩm Thu nhập chịu thuế trước 5,5% Tổng Chi phí khác Thuế VAT(10%) Chi phí sau thuế 1 2 Thành lập lưới 17,460,123 768,245,395 42,253,497 43,330,996 HẠNG III mới 44 81,157,639 892,734,029 Khôi phục lưới 0 15,192,921 HẠNG III cũ - - - - 0 3 Địa chính đo GPS 10,048,492 2,481,977,458 136,508,760 137,124,931 247 261,910,239 2,881,012,628 Tổng 291 42,701,535 3,250,222,853 178,762,257 180,455,926 343,067,878 3,773,746,657 86

Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án. 7.5.3 Dự toán giá thành lưới độ cao Bảng 7.17 Tổng giá thành phương án dẫn độ cao hạng IV phương án toàn đac. TỔNG GIÁ THÀNH PHƯƠNG ÁN DẪN ĐỘ CAO HẠNG IV LÊN MỐC TỌA ĐỘ HẠNG III PHƯƠNG ÁN TOÀN ĐẠC STT Công việc Khối lượng Chi phí sản phẩm Chi phí đơn giá sản phẩm Thu nhập chịu thuế trước 5,5% Tổng Chi phí khác Thuế VAT(10%) Chi phí sau thuế 1 Tìm điểm độ cao có 4,173,786 20,868,930 1,043,447 tường vây (điểm) 5 260,862 2,191,238 23,321,030 2 Đo nối độ cao bằng 1,089,042 264,673,025 13,233,651 máy quang cơ (Km) 243.03 68,065 27,790,668 292,531,758 3 Đo nối độ cao qua sông bằng máy quang cơ 32,149,843 96,449,529 4,822,476 (Lần đo) 3 2,009,365 10,127,201 108,586,095 4 Tính toán bình sai lưới 718,616 33,056,352 1,652,818 độ cao (Điểm) 46 22,457 3,470,917 36,549,726 Tổng 38,131,287 415,047,837 20,752,392 2,360,749 43,580,023 460,988,608 87

Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án. Bảng 7.18 Tổng giá thành phương án dẫn độ cao hạng IV phương án GNSS TỔNG GIÁ THÀNH PHƯƠNG ÁN DẪN ĐỘ CAO HẠNG IV LÊN MỐC TỌA ĐỘ HẠNG III PHƯƠNG ÁN GPS STT Công việc Số lượng điểm Chi phí sản phẩm Chi phí đơn giá sản phẩm Thu nhập chịu thuế trước 5,5% Tổng Chi phí khác Thuế VAT(10%) Chi phí sau thuế 1 Tìm điểm độ cao có 4,173,786 20,868,930 1,043,447 tường vây (điểm) 5 260,862 2,191,238 23,321,030 2 Đo nối độ cao bằng 257.82 1,089,042 280,781,038 14,039,052 máy quang cơ (Km) 68,065 29,482,009 310,331,112 3 Đo nối độ cao qua sông bằng máy quang cơ 32,149,843 96,449,529 4,822,476 (Lần đo) 3 2,009,365 10,127,201 108,586,095 4 Tính toán bình sai lưới 718,616 31,619,119 1,580,956 độ cao (Điểm) 44 22,457 3,320,008 34,961,584 Tổng 38,131,287 429,718,617 21,485,931 2,360,749 45,120,455 477,199,821 7.5.4 Tổng hợp dự toán giá thành lưới tọa độ và lưới độ cao Bảng 7.19 Bảng tổng hợp dự toán: STT Lưới tọa độ Lưới độ cao Tổng chi phí Phương án 1 4,015,967,027 460,988,608 4,476,955,636 Phương án 2 3,773,746,657 477,199,821 4,250,946,478 Chênh lệch giữa 2 phương án 242,220,370-16,211,212 226,009,158 88

Chương 7: Lập dự toán kinh phí và lựa chọn phương án. 7.6 Lựa chọn phương án thi công Các tiêu chí chọn phương án: Phương án được chọn phải đảm bảo các chỉ tiêu về yêu cầu kỹ thuật. Phương án được chọn có kinh phí thi công thấp và hợp lý. Phương án được chọn phải phù hợp với tình hình khu đo và có thể thi công một cách dễ dàng nhất So sánh giữa 2 phương án chúng ta thấy được rằng: Tuy về số lượng điểm thì phương án 1 (292 điểm) có số lượng điểm lớn hơn phương án 2 (264 điểm) là 28 điểm. Phương án 1 mặc dù với mật độ điểm dày đặc sẽ thuận tiện cho việc phát triển lưới cấp bậc thấp hơn sau này nhưng với mật độ điểm phân bố phủ đều trên diện tích khu đo của phương án 2 cũng có thể phát triển lưới cấp bậc thấp một cách thuận lợi. Về độ chính xác và mật độ của 2 phương án đều thỏa các tiêu chí về yêu cầu kỹ thuật (mật độ điểm, chiều dài cạnh, sai số vị trí điểm, sai số trung phương phương vị...). Nhưng phương án 2 có độ chính xác về mặt chỉ tiêu kỹ thuật tốt hơn phương án 1 Về mặt kinh phí thì phương án 1 cũng có kinh phí thi công lớn hơn phương án 2 (khoảng chênh lệch là 305,368,574 VNĐ). (Ba trăm lẻ năm triệu, ba trăm sáu mươi tám ngàn, năm trăm bảy mươi bốn đồng.) KẾT LUẬN: Thông qua dự toán giá thành tổng hợp của 2 phương án cho thấy Phương án 1 có giá thành cao hơn đáng kể so với Phương án 2. Đồng thời hiện nay công nghệ GNSS phát triển như vũ bão, Các loại máy thu ra đời cạnh tranh nhau về giá thành và độ chính xác. Có thể thấy Phương án 2 là phương án tối ưu hơn phương án 1, vì vậy Trong Luận Văn sẽ chọn Phương án 2 là Phương án Khả thi. 89

Chương 8: Lập kế hoạch và tổ chức thi công lưới. CHƯƠNG 8 LẬP KẾ HOẠCH VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG LƯỚI 8.1 Ước tính khối lượng công việc và thời gian thi công Căn cứ vào định biên, định mức, theo cấp khó khăn 2 được quy định trong 2 định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ để ước tính khối lượng công việc và chọn số lượng nhân công, thời gian, cần thiết thích hợp cho việc thi công lưới tọa độ hạng III, lưới Địa Chính đo bằng công nghệ GNSS và lưới dẫn thủy chuẩn hạng IV theo Bảng 8.1 Ngày bắt đầu là 11/01/2016 đến ngày kết thúc là 18/08/2016 theo Bảng 8.2, tổng thời gian thực hiện là 180ngày. Trong đó mỗi tuần làm việc 6 ngày, nghĩ ngày chủ nhật, nghĩ Tết Nguyên Đán từ ngày 06/02/2016 đến ngày 14/02/2016, nghĩ giỗ tổ Hùng Vương ngày 16/04/2016, nghĩ lễ ngày 30/4/2016và ngày 1/5/2016, một ngày làm việc 8giờ, sáng từ 7giờ đến 11giờ, chiều từ 13giờ đến 17giờ. Bảng 8.1 Ước tính khối lượng công viêc Công việc Khối lượng Định mức (công/điểm) Tổng số công LĐKT Số tổ Định biên Tổng số nhân công Số ngày (1) (2) (3) 4=(2)*(3) 5 6 (7)=(5)*(6) (8)=(4)/(5) LƯỚI TỌA ĐỘ HẠNG III CẤP KHÓ KHĂN 2 Chọn điểm 44 2.070 91 6 5 30 16 Chôn mốc, xây tường 44 3.530 155 6 4 24 26 vây Tiếp điểm 44 1.610 71 6 4 24 12 Đo ngắm GNSS 52 1.580 82 6 5 30 14 Tính toán 52 0.650 34 1 2 2 34 LƯỚI THỦY CHUẨN HẠNG IV Tìm điểm độ cao có tường CẤP KHÓ KHĂN 2 5 3.48 17 6 3 18 3 90

Chương 8: Lập kế hoạch và tổ chức thi công lưới. vây Đo nối độ cao bằng máy quang cơ (km) Đo nối độ cao qua sông bằng máy quang cơ Tính toán bình sai lưới độ cao 257.82 0.32 83 6 8 48 14 3 9.48 28 6 8 48 5 44 0.184 8 1 2 2 9 LƯỚI ĐỊA CHÍNH ĐO THEO CÔNG NGHỆ GNSS CẤP KHÓ KHĂN 2 chọn điểm, đổ và chôn 247 1.94 479 10 4 40 48 mốc bê tông Xây tường vây 247 1.35 333 10 4 40 34 Tiếp điểm có tường vây 247 0.34 84 8 4 32 11 Đo ngắm theo công 292 0.81 237 6 5 30 40 nghệ GNSS Tính toán khi đo 292 0.8 234 8 2 16 30 GNSS Phục vụ KTNT khi đo GNSS 292 0.18 53 6 5 30 9 Trong đó các cột được tính như sau: Công nhóm = Số điểm thiết kế x Định mức Tổng số công nhân = Số nhóm x Định biên Số ngày thi công = Công nhóm / Số nhóm 91

Chương 8: Lập kế hoạch và tổ chức thi công lưới. Bảng 8.2 Công việc Ước tính thời gian thực hiện công việc. Khối lượng Số tổ Tổng số nhân công Số ngày LƯỚI TỌA ĐỘ HẠNG III CẤP KHÓ KHĂN 2 Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Chọn điểm 44 6 30 16 Mon 1/11/16 Fri 1/29/16 Chôn mốc, xây tường vây 44 6 24 26 Tue 1/19/16 Fri 2/19/16 Tiếp điểm 44 6 24 12 Mon 2/8/16 Mon 2/22/16 Đo ngắm GNSS 52 6 30 14 Tue 2/23/16 Thu 3/10/16 Tính Toán 52 1 2 34 Fri 3/11/16 Wed 4/20/16 Tìm điểm độ cao có tường vây Đo nối độ cao bằng máy quang cơ (km) Đo nối độ cao qua sông bằng máy quang cơ Tính toán bình sai lưới độ cao LƯỚI THỦY CHUẨN HẠNG IV CẤP KHÓ KHĂN 2 5 6 17 3 Thu 4/21/16 Mon 4/25/16 257.82 6 83 14 Tue 4/26/16 Thu 5/12/16 3 6 28 5 Fri 5/13/16 Thu 5/19/16 44 1 8 9 Fri 5/20/16 Tue 5/31/16 LƯỚI ĐỊA CHÍNH ĐO THEO CÔNG NGHỆ GNSS Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông CẤP KHÓ KHĂN 2 247 10 40 48 Tue 2/23/16 Tue 4/19/16 Xây tường vây 247 10 40 34 Wed 3/23/16 Mon 5/2/16 Tiếp điểm có tường vây 247 8 32 11 Tue 5/3/16 Mon 5/16/16 Đo ngắm theo công nghệ GNSS 292 6 30 40 Tue 5/17/16 Sat 7/2/16 92

Chương 8: Lập kế hoạch và tổ chức thi công lưới. Tính toán khi đo GNSS 292 8 16 30 Mon 7/4/16 Mon 8/8/16 Phục vụ KTNT khi đo GNSS 292 6 30 9 Tue 8/9/16 Thu 8/18/16 93

Chương 8: Lập kế hoạch và tổ chức thi công lưới. Kế hoạch tổ chức thi công được biểu thị theo sơ đồ Grant và đồ thi nhân công theo Hình 8.1 và Hình 8.2. Hình 8.1 Sơ đồ Gantt thể hiện kế hoạch tổ chức thi công. 94

Chương 8: Lập kế hoạch và tổ chức thi công lưới. Hình 8.2 Đồ thị số nhân công cho từng tháng. Nhận xét: Dựa trên sơ đồ Gantt và đồ thị nhân công với số lượng nhân công tối đa là 80 nhân công thì công việc tính toán bình sai lưới tọa độ hạng III, đo nối độ cao bằng máy quang cơ, chọn điểm chôn mốc và xây bê tông cho lưới địa chính trong khoảng thời gian tháng 3, tháng 4, tháng 5 sẽ thiếu hụt nhân công phục vụ cho công tác, còn tất cả công việc còn lại trong các khoảng thời gian là đủ số lượng nhân công thực hiện cho công việc. 95