NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Số:.. /BC-BIDV CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2019

Tài liệu tương tự
DỰ THẢO NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Số: /BC-BIDV CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng 04

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2019 NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM Địa chỉ TSC: 198 Trần Quang Khải, Hà Nội Mã DN: , cấp đổi lần

TÀI LIỆU ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2018 Ngày 26 tháng 04 năm 2019

MỞ ĐẦU Trong hơn 30 năm đổi mới, Đảng ta luôn kiên định và nhất quán đường lối phát triển nê n kinh tê thị trường định hướng xa hô i chu nghi a với nh

MỤC LỤC 1. TỔNG QUAN Thông tin chung về BAC A BANK Quá trình hình thành - phát triển Ngành nghề và địa bàn kinh doanh...

Báo cáo thường niên 2017

Ảnh bìa: Tưng bừng mua sắm với nhiều chương trình khuyến mãi chào năm mới của BIDV Phụ trách xuất bản: TS. QUÁCH HÙNG HIỆP Phó Tổng giám đốc BIDV Biên

LỜI TỰA Kết thúc năm 2018, VPBank đạt mức lợi nhuận kỷ lục xấp xỉ tỷ đồng, đồng thời tiếp tục duy trì hiệu quả thuộc nhóm tốt nhất thị trường, v

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NĂM 2014 VÀ MỘT SỐ GỢI Ý CHO NĂM 2015 TS. Hà Huy Tuấn Phó Chủ tịch UBGSTC Quốc gia I. Diễn biến kinh tế toàn cầu và tình hình kinh

7TPBank CONG HOA xa HQI CHU NGHiA VIT NAM Dc 1p - Tn' do - Hnh phüc S& 32-/2019/TPB.HDQT Ha Nói, ngày 08 tháng 04 näm 2019 CONG BO THONG TIN TREN CONG

NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Vietnam Bank for Industry and Trade BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ANNUAL REPORT

MỤC LỤC 6-7 THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ TỔNG GIÁM ĐỐC 8-15 TỔNG QUAN VỀ VPBANK QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG GIẢI PHÁP TỐI ƯU

4. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ACB TRONG NĂM Hoạt động kinh doanh Năm 2016 là năm cuối cùng của ACB trong giai đoạn hoàn thiện nền tảng, xây dựng năn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN HỮU MẠNH CƯỜNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠ

Microsoft Word - Quy che DHDCD lan thu nhat.doc

1

BTT truong an.doc

VBI Báo cáo thường niên 2013 báo cáo thường niên

Microsoft Word - Ēiễm báo

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN PHÒNG THANH TRA PHÁP CHẾ - SỞ HỮU TRÍ TUỆ BẢNG SO SÁNH NỘI DUNG LUẬT GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM 2012 VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SU

Bài thu hoạch chính trị hè Download.com.vn

BaoCaoTNQuyHuuTriTuNguyen2018.indd

CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ PHÚ YÊN HÙNG VƯƠNG, PHƯỜNG 5, TP TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN ĐIỆN THOẠI: (0257) FAX: (0257)

QUỐC HỘI Luật số: /201 /QH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Dự thảo 2 LUẬT CHỨNG KHOÁN Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hò

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP TRỰC THUỘC BỘ GIÁO DỤC

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ĐẢNG ỦY KHỐI DOANH NGHIỆP TRUNG ƯƠNG I TÌNH HÌNH THỜI SỰ, CHÍNH TRỊ NỔI BẬT TRONG NƯỚC Kiều bào là một phần máu thịt không thể

Đối với giáo dục đại học, hiện có 65 cơ sở giáo dục đại học ngoài công lập với tổng số 244 nghìn sinh viên, chiếm 13,8% tổng số sinh viên cả nước; đã

AN NINH TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG TS. Vũ Đình Anh Chuyên gia Kinh tế Đảm bảo an ninh tài chính đang ngày càng trở thành vấn đề sống còn đối

CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN 2012 Thời gian: Thứ bảy (từ 08h30) ngày 27 tháng 04 năm 2013 Địa điểm: 252 Lạc Long Quân, Phường 10, Quậ

Microsoft Word - Ēiễm báo

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: 472/BC- MB-HĐQT Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2019 BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG KẾ

LỜI MỞ ĐẦU

(84.28) CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU BẾN THÀNH (84.28) BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 BRC CÔNG TY

CÔNG BÁO/Số /Ngày QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-KTNN ng

QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Luật số: 29/2013/QH13 Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 201

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 16 tháng 01 năm 2019

BÁO CÁO Về thực trạng và giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam PHẦN I Tổng quan về công nghiệp hỗ trợ Việt Nam I. Vai trò của công

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 11 /CT-TTg Hà Nội, ngàyíitháng 4 năm 2019 CHỈ THỊ về một số giả

ĐÁNH GIÁ BỔ SUNG KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2018, TÌNH HÌNH NHỮNG THÁNG ĐẦU NĂM 2019 VÀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM THỜI GIAN TỚI (Báo

MẢNH GHÉP THÀNH CÔNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

TOM TAT TRINH NGAN HA.doc

CÔNG TY CỔ PHẦN GIA LAI CTCC BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2018 (Ban hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hư

Microsoft Word - bcb doc

Tài chính, tín dụng, ngân hàng và lưu thông tiền tệ trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Tài chính, tín dụng, ngân hàng và lưu thông t

Số 93 / T TIN TỨC - SỰ KIỆN Công đoàn SCIC với các hoạt động kỷ niệm 109 năm ngày Quốc tế phụ nữ (Tr 2) NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI Thúc đẩy chuyển giao

Phần 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỒN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP

CHÍNH TRỊ - KINH TẾ HỌC Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam Nguyễn Anh Bắc * Tóm tắt: Doanh nghiệp

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ IDICO

Thứ Số 14 (7.362) Hai, ngày 14/1/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TỔNG

PGS - Tai lieu DHDCD v2

Thứ Số 320 (7.303) Sáu, ngày 16/11/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Thủ

LUẬN VĂN: Áp dụng quản lý rủi ro vào qui trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu

NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM (VIB: UPCOM) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 01 tháng 04 năm 2019 Sàn giao dịch VIB MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 01/04/2019) UPC

QUY CHẾ QUẢN TRỊ NỘI BỘ NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG Mã hiệu: Ngày ban hành/sửa đổi/bổ sung:../../. Số hiệu: Ngày hiệu lực:../../. 1 BẢNG KIỂM SOÁT Biên

CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG THÀNH THÀNH CÔNG TÂY NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH Tây Ninh, ngày 02 tháng 09

CÔNG TY CỔ PHẨN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG CODUPHA Lâ u 2,3,4,5,6 toa nha Tô Hiến Tha nh, Phường 14, Quận 10, Tp.HCM *** TÀI LIỆU ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔ

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 18 tháng 6 năm 2018

Layout 1

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 BÁO CÁO THƯƠNG NIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 01 /QĐ-UBND An Giang, ngày 02 tháng 01 năm 2019 QUYẾT

TRUNG TÂM CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN NÔNG NGHIỆP TÂY BẮC: NHẬN DIỆN THÁCH THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Nhà xuất bản Tha

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ HỒNG PHÚC NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN NINH GIANG HẢI

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CTCP XUẤT NHẬP KHẨU CAO BẰNG KHUYẾN CÁO CÁC

Microsoft Word - NAB - BAN CAO BACH final

TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BIDV Báo cáo thường niên 2015 MỘT THẬP KỶ VỮNG BƯỚC VƯƠN XA (28/12/ /12/2015) Huân chương Lao động hạng Ba của Chủ tịch nư

Nghiên Cứu & Trao Đổi Khơi thông nguồn lực vốn FDI ở Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị Nguyễn Đình Luận Nhận bài: 29/06/ Duyệt đăng: 31/07/201

TỔNG QUAN KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2012 VÀ TRIỂN VỌNG 2013 GS. Nguyễn Quang Thái 13 Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam I- Thành tựu quan trọng về kiềm chế lạm

Microsoft Word - Vietnam Gap ghenh phia truoc.docx

Luan an dong quyen.doc

Tom tatluan van DONG THI VIET HA ban sua doc

Luận văn tốt nghiệp

BÁO CÁO LẦN ĐẦU VIB

Microsoft Word - Các QĒ 214 vÀ cùng sự chớ Ăạo của TT - ngÀy 9-7 (1) (2)

BẢNG 2: TỔNG HỢP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM STT QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

N ĐẠI HỌC ĐÀNẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN NGỌC DUY GIẢI PHÁP MARKETING TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT N

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI (MBB: HSX) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 12 tháng 11 năm 2018 Sàn giao dịch MBB MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 12/11/2018) HSX Thị giá (

CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 30/NQ-CP Hà Nội, ngày 11 thảng 5 năm 2019 NGHỊ QUYÉT Phiên họp Chính phủ

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2O18

Báo cáo hoạt động Quỹ Hưu trí tự nguyện 2018 | Sun Life Việt Nam

Số 49 (7.397) Thứ Hai ngày 18/2/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM

Layout 1

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG HỒNG Nguyễn Đức Thuận Nam Định

Nhận định kinh tế Việt Nam năm 2013 và triển vọng năm 2014 (Tài chính) Năm 2013 là năm thứ 6, Việt Nam rơi vào trì trệ, tăng trưởng dưới tiềm năng. Đâ

Thứ Số 111 (7.094) Bảy, ngày 21/4/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Khẩn

Microsoft Word - PHAN TICH NGANH NGAN HANG.doc

NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU (ACB: HNX) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 27 tháng 02 năm 2019 Sàn giao dịch ACB MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 27/02/2019) HNX Thị giá (đồ

Số 298 (6.916) Thứ Tư, ngày 25/10/ Phấn đấu đưa kim ngạch thương mại Việt Nam -

QUAN TRỌNG LÀ BỀN VỮNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Microsoft Word - LV _ _.doc

BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC & TRIỂN VỌNG VĨ MÔ (A) Đã có những dấu hiệu ban đầu cho thấy nền kinh tế được cải thiện 1. Chỉ số PMI HSBC đã vượt 50 vào tháng 11

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BỘ TÀI CHÍNH NGUYỄN HOÀNG DŨNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP

Bao Cao Thuong Nien Quy Lien Ket Chung 2018

Microsoft Word - Noi dung tom tat

NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM (TCB: HSX) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 21 tháng 02 năm 2019 TCB KHẢ QUAN Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 20/02/2019

CÔNG TY CỔ PHẦN NƯƠ C KHOA NG QUẢNG NINH Tổ 3A, Khu 4, Phố Suối Mơ, Phường Bãi Cháy, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam Điện thoại:

Bản ghi:

NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Số:.. /BC-BIDV CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2019 DỰ THẢO BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2018, KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2019 I. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2018 1. Môi trường kinh doanh năm 2018 Năm 2018, kinh tê Việt Nam đã hoàn thành đồng bộ, toàn diện 12/12 chỉ tiêu kinh tê xã hội do Quốc hội đề ra: tăng trưởng GDP đạt 7,08%, cao nhất trong 11 năm trở lại đây và nằm trong nhóm các nước tăng trưởng cao nhất trong khu vực và trên thê giới; lạm phát được kiểm soát ở mức 3,54% và là năm thứ 5 liên tiê p kiểm soát dưới 4%; Các cân đối lớn được đảm bảo, xuất khẩu tăng mạnh và xuất siêu lần đầu tiên chạm mốc 7,2 tỷ USD; Vốn FDI giải ngân đạt kỷ lục mới trên 19 tỷ USD; Nợ công giảm so với năm 2017. Kê t quả trên có sự đóng góp quan trọng, trực tiê p của hệ thống ngân hàng Việt Nam, NHNN tiê p tục thực hiện thành công chính sách tiền tệ, góp phần quan trọng trong kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tê vĩ mô, hỗ trợ tăng trưởng kinh tê hợp lý, tổng phương tiện thanh toán tăng 12,5% so với năm 2017. Mặt bằng lãi suất được duy trì ổn định trong bối cảnh lãi suất thị trường quốc tê gia tăng; Tỷ giá và thị trường ngoại tệ ổn định, thông suốt, dự trữ ngoại hối đạt quy mô 60 tỷ USD. Tín dụng tăng trưởng 14% phù hợp với cân đối vĩ mô, đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tê, tập trung tín dụng vào sản xuất kinh doanh. 2. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 Trên cơ sở định hướng phát triển chung của ngành, BIDV đã đẩy mạnh cấu trúc lại toàn diện hoạt động, chuyển dịch cơ cấu tài sản - nguồn vốn, tập trung xử lý nợ xấu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, đồng thời kiện toàn thể chê, nâng cao năng lực quản trị điều hành, đẩy mạnh cải cách hành chính trong toàn hệ thống. Đê n hê t năm 2018, BIDV đã hoàn thành toàn diện, đồng bộ mục tiêu kê hoạch kinh doanh do ĐHĐCĐ giao, hoàn thành mục tiêu cơ cấu lại năm 2018, tạo tiền đề vững chắc cho việc hoàn thành phương án cơ cấu lại hoạt động giai đoạn 2016-2020, đảm bảo quyền lợi của cổ đông và người lao động, vốn Nhà nước tại BIDV được bảo toàn và phát triển. Kê t quả cụ thể như sau: Đơn vị: Tỷ đồng TT Chỉ tiêu TH 31/12/2018 Kế hoạch 2018 tại NQ 220/2018/NQ- ĐHĐCĐ %TT so với Tuyệt đối năm 2017 1 Tổng tài sản 1.313.038 9,2% 2 Nguồn vốn huy động 1.226.454 9,0% - Trong đó: Huy động vốn từ tổ chức, dân cư Phấn đấu tăng trưởng 17% 1.053.826 11% 3 Dư nợ tín dụng và đầu tư 1.237.755 7,2% - Phấn đấu tăng trưởng tối trong từng thời kỳ. Trong đó: Dư nợ tín dụng đa 17%, đảm bảo tuân thủ TCKT, cá nhân kê hoạch NHNN giao 1.010.993 13% 4 Tỷ lệ nợ xấu riêng ngân hàng <2% 1,8% Đánh giá so với Kế hoạch Tốc độ tăng trưởng phù hợp, đáp ứng đủ cho nhu cầu sử dụng vốn. Tăng trưởng đảm bảo kê hoạch năm 2018 NHNN giao là 14%. Kiểm soát theo mục tiêu hàng năm và phương án cơ cấu lại (<2%) 5 Lợi nhuận trước thuế 9.300 9.473 Vượt Kê hoạch 1

TH 31/12/2018 Kế hoạch 2018 tại NQ TT Chỉ tiêu Đánh giá so với Kế hoạch 220/2018/NQ- ĐHĐCĐ %TT so với Tuyệt đối năm 2017 6 Tỷ lệ chi trả cổ tức 5-7% Thực hiện theo quyê t định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền 2.1. Vị thế, quy mô hoạt động của BIDV tiếp tục được khẳng định trên thị trường Việt Nam và khu vực: Vị thế của BIDV trong TOP các NHTMCP tại Việt Nam: - Tổng tài sản đạt 1.313.038 tỷ, tăng trưởng 9,2% so với năm 2017, tiê p tục là Ngân hàng TMCP có quy mô tài sản lớn nhất tại Việt Nam. Cơ cấu tài sản bền vững hơn với tỷ trọng tài sản sinh lời trên tổng tài sản đạt 97%, tăng 0,2% tỷ trọng so với năm 2017. - Quy mô dư nợ và huy động vốn tiê p tục đứng đầu trong hệ thống ngân hàng TMCP với mức tăng trưởng khá: + Dư nợ cho vay nền kinh tê tăng trưởng 13%, tuân thủ đúng định hướng của NHNN, tập trung dòng vốn vào sản xuất kinh doanh, hỗ trợ phát triển kinh tê đất nước và phù hợp với sức hấp thụ vốn của nền kinh tê : Tổng dư nợ tín dụng và đầu tư đạt 1.237.755 tỷ, tăng trưởng 7,2% so với năm 2017, trong đó, dư nợ tín dụng đạt 1.010.993 tỷ, chiê m 13% thị phần tín dụng toàn ngành; hoạt động đầu tư tập trung vào các sản phẩm có tỷ lệ sinh lời tốt, đảm bảo an toàn hoạt động. + Tổng nguồn vốn huy động đạt 1.226.454 tỷ, tăng trưởng 9% so với năm 2017; trong đó huy động vốn tổ chức, dân cư đạt 1.053.826 tỷ, tăng trưởng 11%, chiê m 12,3% quy mô huy động vốn toàn ngành, đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng vốn. Trong bối cảnh các ngân hàng cạnh tranh gay gắt để thu hút tiền gửi tiê t kiệm của khách hàng, BIDV vẫn giữ vị trí đứng đầu về huy động vốn trên thị trường, điều này thể hiện sự gắn bó, tin tưởng của khách hàng đối với BIDV. - Giá trị vốn hóa thị trường đạt 5,15 tỷ USD, là TCTD có giá trị vốn hóa lớn thứ 2 trên thị trường. Thị giá cổ phiê u BID tăng 35% so với đầu năm, duy trì được mức tăng trưởng ngay cả trong những giai đoạn biê n động, bị ảnh hưởng từ các thông tin tiêu cực; thanh khoản ở mức cao với số lượng giao dịch bình quân 2,7 triệu cổ phiê u/phiên. Tỷ lệ sở 2

hữu của các nhà đầu tư nước ngoài hiện chiê m 3,1%, tăng so với mức 2,36% đầu năm, P/E đạt 21 lần. 2.2. Cơ cấu hoạt động kinh doanh chuyển dịch theo hướng tích cực, phù hợp với mục tiêu tại phương án cơ cấu lại cũng như định hướng chiến lược của BIDV: - Hoạt động ngân hàng bán lẻ phát triển vượt trội, dẫn đầu thị trường về quy mô, gia tăng tỷ lệ đóng góp trong tổng thu nhập ròng của ngân hàng: Dư nợ bán lẻ đạt 308.337 tỷ, tăng trưởng 29% so với năm 2017, chiê m 31% tỷ trọng tổng dư nợ; Huy động vốn bán lẻ đạt 571.204 tỷ, chiê m tỷ trọng 54% tổng huy động vốn, thu nhập ròng từ hoạt động ngân hàng bán lẻ chiê m 34% tổng thu nhập ròng của toàn hệ thống. Số lượng khách hàng cá nhân đạt gần 11 triệu khách hàng, tăng trưởng 13% so với năm 2017, chiê m 12% dân số cả nước. Với những kê t quả đó, BIDV liên tiê p 5 năm liền được vinh danh là Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam do Tạp chí Asian Banker bình chọn. - Phân khúc khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày càng được phát triển: Dư nợ tín dụng SME tiê p tục tăng khá trên 21%, tiê p tục giữ vị thê dẫn đầu về quy mô tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa; huy động vốn SME tăng trưởng 24%, cao hơn nhiều so với mức tăng trưởng tổng huy động vốn của BIDV. Số lượng khách hàng SME đạt trên 263 nghìn khách hàng, tăng trưởng 13% so với năm 2017, chiê m khoảng 46% số lượng doanh nghiệp SME của cả nước. - Cơ cấu huy động vốn chuyển dịch theo hướng bền vững hơn: Trong năm 2018, BIDV đã triển khai nhiều kênh huy động vốn đa dạng thông qua phát hành riêng lẻ trái phiê u tăng vốn, phát hành trái phiê u tăng vốn ra công chúng và trái phiê u linh hoạt với tổng quy mô lên đê n gần 11.000 tỷ, đồng thời đẩy mạnh tăng trưởng các nguồn vốn có tính ổn định cao từ tổ chức và dân cư; chủ động khai thác các nguồn vốn với chi phí hợp lý, tiền gửi không kỳ hạn bình quân tăng trưởng 18% so với năm trước. - Cơ cấu tín dụng chuyển dịch theo hướng đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng ngắn hạn, tập trung cho vay vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh: dư nợ tín dụng ngắn hạn tăng tốt 21,5% so với năm 2017, chiê m tỷ trọng 60,5% tổng dư nợ; cho vay trung dài hạn tập trung vào các dự án hiệu quả, tỷ lệ dư nợ trung dài hạn/tổng dư nợ là 39,5%. Quy mô và tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng ngoại tệ được kiểm soát ở mức hợp lý, phù hợp với khả năng huy động vốn ngoại tệ. - Cơ cấu thu nhập chuyển dịch khá tích cực theo hướng giảm dần sự phụ thuộc vào các nguồn thu từ tín dụng, cải thiện tỷ trọng thu nhập ngoài lãi/tổng thu nhập ròng (tăng từ 20,7% năm 2017 lên 21,4% năm 2018); tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng đạt 10,3%, tăng 0,3% so với đầu giai đoạn cơ cấu lại (năm 2016 là 10%), thể hiện nỗ lực của BIDV trong việc cơ cấu lại thu nhập. 2.3. Hiệu quả kinh doanh tiếp tục nhịp độ tăng trưởng bền vững, đảm bảo hoàn thành tốt kế hoạch ĐHĐCĐ giao và mục tiêu cơ cấu lại đã đề ra: - Tổng thu nhập ròng đạt 44.483 tỷ, cao nhất trong hệ thống ngân hàng TMCP, cùng với đó là sự chuyển dịch cơ cấu thu nhập theo đúng định hướng chiê n lược, ghi nhận kê t quả tích cực từ các mảng hoạt động phi lãi: + Thu ròng từ lãi đạt 34.956 tỷ, tăng trưởng 13% so với năm 2017. + Thu dịch vụ ròng (bao gồm thu phí từ hoạt động bảo lãnh) đạt 5.284 tỷ, tăng trưởng 19% so với năm 2017, tiê p tục duy trì là Ngân hàng có mức thu dịch vụ ròng cao nhất hệ thống. Cơ cấu thu dịch vụ tiê p tục cải thiện khi thu dịch vụ ròng không gồm thu 3

phí bảo lãnh đạt 3.551 tỷ, tăng trưởng 20%, thu dịch vụ bán lẻ duy trì mức tăng tốt trên 25%, chiê m tỷ trọng 29% tổng thu dịch vụ ròng (cải thiện 2% so với năm 2017). Với thông điệp Thay đổi để tiê p tục dẫn đầu, BIDV đã chú trọng phát triển hoạt động dịch vụ, xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm nhằm mở rộng và đa dạng hóa nguồn thu theo yêu cầu của Đề án cơ cấu lại các TCTD tại Quyê t định số 1058/QĐ-TTg, điểm nhấn trong năm 2018 đã tổ chức thành công Hội thi dịch vụ với quy mô toàn quốc, có sức lan tỏa lớn trong ngành ngân hàng. Một số dòng dịch vụ đạt kê t quả nổi bật như sau: (i) Dịch vụ thanh toán phát triển mạnh mẽ, đi đầu trong việc cung ứng các giải pháp thanh toán đồng bộ cho các đối tượng khách hàng, là nền tảng trong chiê n lược kinh doanh với tổng thu ròng dịch vụ thanh toán tăng trưởng 23,4% so với năm trước, doanh số thanh toán đạt 18,8 triệu tỷ, số lượng giao dịch tăng trưởng 28% so với năm 2017. (ii) Thu phí dịch vụ tài trợ thương mại tăng trưởng 27% so với 2017, doanh số thanh toán xuất nhập khẩu tăng trưởng 12,5%, duy trì thị phần 6% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước. (iii) Thu dịch vụ ngân hàng điện tử đạt mức tăng ấn tượng 50%; số lượng giao dịch tăng trưởng 87% so với năm trước. Tổng lượt khách hàng đăng ký mới dịch vụ Ngân hàng điện tử trong năm 2018 đạt 1,92 triệu lượt. (iv) Tổng quy mô thẻ đang lưu hành đạt hơn 7 triệu thẻ, tăng trưởng 21%; doanh số sử dụng thẻ quốc tê tăng trưởng 62%, doanh số chấp nhận thanh toán thẻ tăng trưởng 43% so với năm 2017. + Hoạt động kinh doanh vốn và tiền tệ tiê p tục có bước phát triển mạnh mẽ và đạt hiệu quả cao với tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh vàng và ngoại hối đạt 1.040 tỷ, cao nhất trong 10 năm; duy trì vị trí TOP 3 ngân hàng có thị phần mua bán ngoại tệ lớn nhất. + Tổng số thu nợ ngoại bảng, nợ đã bán cho VAMC trong năm 2018 đạt hơn 6.400 tỷ, thể hiện quyê t tâm của cả hệ thống BIDV trong việc lành mạnh hóa tình hình tài chính, đẩy mạnh thu hồi nợ xấu sau xử lý chuyển ngoại bảng nhằm gia tăng thu nhập của ngân hàng. - Chi phí hoạt động được kiểm soát hiệu quả, tiê t kiệm gần 1.000 tỷ so với kê hoạch; tỷ lệ chi phí hoạt động/tổng thu nhập ròng (CIR) giảm về mức 36,2%, thấp hơn nhiều so với mức thông lệ. - Trích đủ DPRR theo quy định (bao gồm trích dự phòng cho dư nợ thông thường và dư nợ bán VAMC, đảm bảo lộ trình phấn đấu tất toán sớm trái phiê u trước hạn). - Chênh lệch thu chi đạt mức cao nhất từ trước đê n nay với 28.366 tỷ, tăng trưởng 21% so với năm 2017. Lợi nhuận trước thuế hợp nhất toàn hệ thống đạt 9.473 tỷ hoàn thành vượt kê hoạch ĐHĐCĐ giao, mục tiêu kê hoạch năm 2018 tại Phương án cơ cấu lại và kê hoạch tài chính năm 2018 được NHNN giao, ROA đạt 0,6%, ROE đạt 14,6%, đảm bảo tỷ lệ chi trả cổ tức hàng năm theo cam kê t với cổ đông. Trong đó, Lợi nhuận trước thuê của Khối Công ty trực thuộc đạt 651 tỷ, điển hình 2 đơn vị vượt kê hoạch giao là CTCP Bảo hiểm BIDV (BIC) với lợi nhuận trước thuê đạt 203 tỷ; CTCP Chứng khoán BIDV (BSC) đạt lợi nhuận trước thuê 238 tỷ; Các đơn vị khác tiê p tục cơ cấu hoạt động bám sát lộ trình định hướng, bảo toàn và phát triển vốn. 2.4. Các chỉ tiêu an toàn và chất lượng hoạt động kiểm soát theo đúng mục tiêu: 4

- Từ năm 2014 đê n nay, BIDV luôn đảm bảo kiểm soát tỷ lệ nợ xấu dưới 2%. Trong năm 2018, BIDV đã thực hiện đồng bộ các biện pháp xử lý, kiểm soát chất lượng tín dụng, xử lý nợ xấu theo tinh thần của Nghị quyê t số 42/NQ-QH và lộ trình tại phương án cơ cấu lại BIDV giai đoạn 2016-2020. Đê n 31/12/2018, tỷ lệ nợ xấu riêng ngân hàng là 1,8%, đảm bảo mục tiêu kiểm soát theo phương án cơ cấu lại đã đề ra. - Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn là 31,05% (đảm bảo dưới 45% theo quy định). - Tỷ lệ cho vay trên huy động vốn (LDR) là 86%, đảm bảo tuân thủ quy định của NHNN ở mức kiểm soát 90%. - Tỷ lệ an toàn vốn riêng lẻ đạt 9,02%, hợp nhất đạt 10,34%, đáp ứng mức quy định tối thiểu của NHNN. 3. Kết quả công tác điều hành năm 2018: Trong năm 2018, BIDV đã chủ động đổi mới toàn diện phương thức quản trị, cải đổi mạnh mẽ thể chê, cơ cấu tổ chức và chính sách quản lý, một số kê t quả nổi bật như sau: 3.1. Quyết liệt chỉ đạo toàn hệ thống triển khai các mục tiêu đề ra tại phương án cơ cấu lại đã được NHNN phê duyệt: Yêu cầu tái cơ cấu cho một chu kỳ phát triển mới đã được Ban lãnh đạo BIDV chủ động đặt ra, thảo luận từ sau khi kê t thúc tái cơ cấu giai đoạn 1 (2013-2015), theo đó BIDV đã xác định rõ những điểm đạt được cần kê thừa tiê p nối, những điểm hạn chê cần khắc phục và đặt ra những nhiệm vụ trọng tâm cần triển khai thực hiện trong giai đoạn tiê p theo. Ngay sau khi Nghị quyê t số 42/2017/QH14 (ngày 21/6/2017) về thí điểm xử lý nợ xấu của các TCTD và Quyê t định số 1058/QĐ-TTg ngày 09/7/2017 được ban hành, BIDV đã chủ động triển khai xây dựng và hoàn thiện Phương án cơ cấu lại BIDV gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016 2020 và đã được NHNN phê duyệt. Để đảm bảo triển khai quyê t liệt và đồng bộ Phương án cơ cấu lại trong toàn hệ thống, BIDV đã xây dựng chương trình hành động phân khai cụ thể các mục tiêu, nhiệm vụ tới từng đơn vị, cá nhân trong hệ thống. Đê n nay, cơ bản BIDV đang triển khai bám sát các mục tiêu, giải pháp đã đề ra, cụ thể: (i) Tích cực triển khai các biện pháp nâng cao năng lực tài chính; (ii) Kiểm soát chất lượng tín dụng, tích cực thu hồi nợ ngoại bảng, nợ bán VAMC với kê t quả khá, xây dựng lộ trình giảm mức độ tập trung dư nợ vào nhóm khách hàng lớn, tỷ trọng dư nợ của 20 khách hàng lớn nhất đã giảm 0,7% so với năm trước; (iii) Đẩy mạnh việc thoái vốn tại 08 khoản đầu tư trong năm 2017, 2018 phù hợp với điều kiện thị trường; (iv) Từng bước chuyển đổi mô hình kinh doanh từ phụ thuộc vào hoạt động tín dụng sang mô hình kinh doanh đa dịch vụ với việc phát triển nhiều sản phẩm mới có hàm lượng công nghệ cao; (v) Nâng cao năng lực quản trị điều hành theo quy định tại Thông tư 13/TT-NHNN và hướng dần theo thông lệ. 3.2. Mục tiêu nâng cao năng lực tài chính đã có những tín hiệu tích cực: Trong năm 2018, BIDV đã được Chính Phủ, NHNN chấp thuận đề án phát hành 17,65% số lượng cổ phiê u cho đối tác chiê n lược, theo đó, BIDV sẽ phát hành trên 600 triệu cổ phiê u để tăng vốn điều lệ; hiện nay BIDV đang nỗ lực cùng đối tác hoàn thiện các khâu cuối cùng của Hợp đồng bán chiê n lược. Bên cạnh đó, BIDV đã phát hành thành công 2 đợt trái phiê u tăng vốn với tổng giá trị 5.000 tỷ, trong đó đợt phát hành 4.000 tỷ vào tháng 12 có quy mô thành công cao nhất 5

trong lịch sử phát hành trái phiê u tăng vốn của thị trường Việt Nam, góp phần quan trọng trong việc nâng cao năng lực tài chính của ngân hàng. 3.3. Tích cực triển khai chiến lược ngân hàng số, nâng cao hiệu quả kinh doanh dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại: - Xác định năm 2018 là năm đẩy mạnh phát triển Ngân hàng số, BIDV đã triển khai quyê t liệt đồng bộ từ chủ trương đê n cơ chê, chính sách, mô hình, bộ máy, nhân sự, quy trình, công nghệ... nhằm củng cố, nâng cao vị thê về công nghệ của BIDV trên thị trường: + Đưa ra nhiều giải pháp công nghệ trong phát triển các sản phẩm mới và tinh chỉnh, hoàn thiện các sản phẩm hiện có, đầu tư nguồn lực xây dựng, nâng cấp hệ thống, triển khai 20 dịch vụ thanh toán hóa đơn mới trên tất cả các kênh Internet và Mobile, thí điểm dịch vụ chấp nhận thanh toán hiện đại (thẻ Visa Pay Wave, QR code, VNPay, Pay+QR ). + Nâng cấp và phát triển mới 103 chương trình, phần mềm nhằm từng bước chuyển dịch các sản phẩm, dịch vụ sang kênh số hóa, rút ngắn thời gian giao dịch, mang đê n những trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng; Chuyển đổi webportal theo hướng thân thiện, hiện đại, tiện ích, an toàn, bảo mật và giàu tính truyền cảm hứng. + BIDV đã chính thức vận hành SWIFT GPI (Global Payments Innovation - Sáng kiê n đổi mới thanh toán toàn cầu của Tổ chức SWIFT), trở thành ngân hàng duy nhất tại Việt Nam triển khai cả 3 vai trò của đại lý GPI (ngân hàng người chuyển tiền, ngân hàng trung gian và ngân hàng người hưởng). Chỉ số tuân thủ dịch vụ Swift GPI trên các phương diện của BIDV đạt từ 98% trở lên, thuộc mức cao trong 170 ngân hàng GPI trên toàn cầu. - Nhờ có hệ thống công nghệ hiện đại, hoạt động của BIDV được đảm bảo vận hành liên tục, thông suốt với 8,4 triệu giao dịch/ngày (tăng 25% so với năm 2017); ứng phó kịp thời với các hoạt động tấn công hệ thống từ bên ngoài, đáp ứng tốt yêu cầu quản trị, kinh doanh các cấp tại BIDV. Tổ chức định hạng tín nhiệm quốc tê S&P đã đánh giá BIDV là một trong những ngân hàng tích cực hợp tác với các FinTech để thúc đẩy ứng dụng ngân hàng số trong hoạt động ngân hàng. 3.4. Cải đổi mạnh mẽ thể chế, mô thức quản trị, nâng cao năng lực quản trị điều hành toàn hệ thống: - Tích cực triển khai Thông tư số 13/2018/TT-NHNN về Hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại: BIDV đã thực hiện điều chỉnh mô hình tổ chức của các Khối Ban/Trung tâm và các chi nhánh theo định hướng mô hình ngân hàng hiện đại, thành lập và kiện toàn hoạt động của các Ủy ban trực thuộc HĐQT, các Hội đồng trực thuộc Tổng giám đốc, thành lập Ban Kiểm tra và Giám sát tuân thủ, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ các đơn vị tại Trụ sở chính đảm bảo nguyên tắc độc lập của 3 tuyê n bảo vệ. - Hoàn thành rà soát thể chê, hệ thống chính sách, văn bản chê độ thông qua việc điều chỉnh, ban hành mới 28 văn bản, 19 báo cáo thống kê theo yêu cầu của Thông tư 13, đồng thời ban hành 40 văn bản chê độ khác nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, đơn giản hóa quy trình thủ tục nhanh gọn, hướng đê n khách hàng nhưng vẫn đáp ứng yêu cầu quản trị rủi ro và phù hợp với quy định của cơ quan quản lý. - Triển khai theo đúng lộ trình các nội dung áp dụng chuẩn mực Basel II như các dự án đo lường rủi ro tín dụng hiện đại; hoàn thiện và nâng cao hệ thống quản trị rủi ro, đẩy mạnh triển khai hệ thống dữ liệu phục vụ quản lý rủi ro, hệ thống quản lý tài sản nợ có, chuẩn hóa dữ liệu thẻ tín dụng, khung quản trị dữ liệu toàn hàng, hạ tầng dữ liệu 6

BIDV tiê n gần đê n việc tuân thủ các tiêu chuẩn theo thông lệ quốc tê như bộ tiêu chuẩn thuộc Trụ cột 2 Basel về Quy trình rà soát, giám sát của Basel. - Chủ động nhận diện rủi ro và quản lý chất lượng tín dụng, không ngừng củng cố và hoàn thiện các quy trình kiểm soát, quản trị rủi ro. Với định hướng phát triển an toàn, bền vững, BIDV đã chuyển trọng tâm phục vụ các khách hàng có hoạt động kinh doanh tốt, giảm dần dư nợ đối với các khách hàng tiềm ẩn rủi ro, tránh phát sinh nợ quá hạn mới. - Trên cơ sở triển khai Chỉ thị số 07/CT-NHNN về tăng cường phòng chống, ngăn ngừa vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng, BIDV đã tăng cường quản lý, giám sát các mặt hoạt động, đặc biệt đối với các lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro cao; chủ động, nghiêm túc khắc phục các sai sót, vi phạm. - Hệ thống mạng lưới hoạt động tiê p tục được mở rộng với việc chính thức đưa vào hoạt động 38 Phòng giao dịch, hoàn thiện thủ tục cấp phép mở mới 18 Phòng giao dịch nâng tổng số điểm mạng lưới BIDV lên 1.062 điểm mạng lưới. Các hiện diện thương mại tại nước ngoài tiê p tục duy trì vị thê, thương hiệu BIDV trên thị trường quốc tê. 3.5. Kiện toàn và chuẩn hóa công tác tổ chức cán bộ, thực hành tốt văn hóa doanh nghiệp trong toàn hệ thống: - Trong năm 2018, BIDV đã hoàn thành kiện toàn nhân sự lãnh đạo cấp cao đối với Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, bổ sung quy hoạch chức vụ lãnh đạo các cấp đối với hơn 2.000 cán bộ, tuyển dụng tập trung hơn 1.100 cán bộ. Từng bước đổi mới công tác đánh giá cán bộ thông qua việc xây dựng hệ thống khung năng lực, bộ chỉ tiêu KPIs cá nhân trong hệ thống. Đồng thời, không ngừng nâng cao kiê n thức và chất lượng nhân sự với 359 lớp đào tạo và 18 đợt kiểm tra năng lực là yê u tố then chốt củng cố giá trị nguồn nhân lực BIDV. - Thực hành tốt văn hóa doanh nghiệp, tiê p tục duy trì môi trường lao động chuyên nghiệp, văn minh, vì sự nghiệp phát triển con người, đảm bảo việc làm, thu nhập và cơ hội thăng tiê n cho người lao động. Năm 2018 cũng là năm thứ 2 liên tiê p BIDV được vinh danh là Doanh nghiệp vì người lao động. 3.6. Công khai minh bạch trong hoạt động theo quy định và chuẩn mực quốc tế: BIDV đã áp dụng thành công hệ thống quản lý an toàn thông tin theo tiêu chuẩn ISO/IEC được chứng nhận trên phạm vi toàn quốc; Đây cũng là năm thứ 23 liên tiê p BIDV thực hiện kiểm toán quốc tê, là năm thứ 13 được tổ chức định hạng tín nhiệm quốc tê Moody s định hạng. Với sự phát triển và chiê n lược của BIDV trong các năm gần đây, BIDV luôn duy trì được các mức định hạng ngang bằng trần định hạng quốc gia và được các tổ chức định hạng nhận định ổn định. Moody s đã nâng 1 bậc của BIDV đối với đánh giá tín nhiệm cơ sở (BCA) từ mức b3 lên b2, triển vọng thay đổi từ tích cực lên ổn định ở bậc cao hơn...đó là minh chứng cho niềm tin và sự kỳ vọng của khách hàng, đối tác trong và ngoài nước đối với hệ thống BIDV. 3.7. Thực hiện tốt trách nhiệm với xã hội thông qua các chương trình kết nối vì cộng đồng, hỗ trợ các địa phương khó khăn với tổng ngân sách 200 tỷ góp phần xóa đói giảm nghèo, khắc phục hậu quả của thiên tai, hỗ trợ phát triển y tê, giáo dục thông qua hơn 80 chương trình an sinh xã hội trên phạm vi cả nước. Với những kết quả trên, BIDV tiếp tục nhận được nhiều giải thưởng trong nước và quốc tế, được các tổ chức định hạng tín nhiệm nâng hạng tín nhiệm cơ sở; Top 15 công ty có giá trị thương hiệu lớn nhất Việt Nam (Forbes Việt Nam), Top 2000 công ty đại chúng lớn và quyền lực nhất thế giới (theo tạp chí Forbes), Top 500 thương hiệu ngân 7

hàng giá trị nhất thế giới năm 2018 (theo Brand Finance); được Ngân hàng Phát triển Châu Á xác định là đối tác hàng đầu tại Việt Nam và cấp khoản tín dụng thương mại trị giá 300 triệu USD (lớn nhất cho một đối tác Châu Á từ trước đến nay). II. KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2019 Năm 2019 đang mở ra cho đất nước nhiều cơ hội phát triển, Chính phủ đã xác định rõ năm 2019 là năm tăng tốc, bứt phá trên các lĩnh vực và đặt ra phương châm hành động Kỉ cương - Liêm chính - Hành động - Sáng tạo - Hiệu quả - Bứt phá. Quán triệt chủ trương của Chính phủ tại Nghị quyê t số 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yê u thực hiện kê hoạch phát triển kinh tê - xã hội, dự toán ngân sách Nhà nước năm 2019 và Nghị quyê t số 02/NQ-CP về tiê p tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yê u cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đê n năm 2021; định hướng điều hành của Ngân hàng nhà nước trong năm 2019 (Tổng phương tiện thanh toán tăng 13%, Tín dụng tăng 14%); với phương châm hành động Kỷ cương Trách nhiệm Hiệu quả - Bứt phá, BIDV xây dựng Chương trình hành động triển khai với quyê t tâm thực hiện tốt kê hoạch nhiệm vụ, kê hoạch kinh doanh năm 2019, tạo tiền đề thực hiện thắng lợi Phương án cơ cấu lại gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020, các mục tiêu và giải pháp trọng tâm của toàn hệ thống năm 2019 như sau: 1. Một số chỉ tiêu chủ yếu: Chỉ tiêu Kế hoạch năm 2019 Huy động vốn Đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng vốn, phấn đấu tăng trưởng 11%. Dư nợ tín dụng Tăng trưởng 12%. Lợi nhuận trước thuê hợp nhất 10.300 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ xấu <2% Tỷ lệ chi trả cổ tức Không thấp hơn mức thực hiện năm trước. 2. Giải pháp trọng tâm năm 2019: Để thực hiện thắng lợi các mục tiêu trên, BIDV xác định sẽ tập trung khắc phục những hạn chê còn tồn tại; tiê p tục kiên định với các mục tiêu định hướng chiê n lược, tái cơ cấu đã đề ra, trong đó năm 2019 phải là năm BIDV hoàn thành cơ bản các mục tiêu, chỉ tiêu của Phương án cơ cấu lại hoạt động giai đoạn 2016-2020, tạo dựng những nền tảng then chốt cho phát triển bền vững, hội nhập quốc tê ; Theo đó, một số giải pháp trọng tâm cần triển khai trong năm 2019 như sau: 2.1. Tập trung xây dựng, ban hành và triển khai Chiê n lược phát triển của BIDV đê n năm 2025, tầm nhìn đê n năm 2030 và Chiê n lược cấu phần đối với từng đối tượng khách hàng, trong đó tập trung ưu tiên bán lẻ, SME và FDI. 2.2. Triển khai mạnh mẽ các giải pháp thúc đẩy kinh doanh gắn với tăng trưởng, hiệu quả, hướng tới ổn định, bền vững: - Duy trì tăng trưởng quy mô gắn liền với chất lượng, củng cố vị trí dẫn đầu trên các phân khúc thị trường chủ đạo; đồng thời nâng cao chất lượng tài sản, đặc biệt là chất lượng tín dụng, quyê t liệt triển khai các giải pháp xử lý nợ xấu, tăng cường các biện pháp thu hồi nợ tiềm ẩn rủi ro, nợ xấu nội bảng, nợ ngoại bảng, nợ đã bán cho VAMC, phấn đấu tất toán trước hạn trái phiê u VAMC. - Điều hành cân đối vốn đảm bảo an toàn, hiệu quả, theo sát diễn biê n thị trường, điều hành lãi suất, tỷ giá tuân thủ các quy định của NHNN. 8

- Đẩy mạnh các nguồn thu phi lãi theo đúng định hướng tại Đề án phát triển hoạt động dịch vụ; triển khai có hiệu quả Đề án thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2016-2020 theo định hướng của NHNN; Chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong phát triển sản phẩm dịch vụ và nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. - Gia tăng hiệu quả sử dụng chi phí, cân đối khả năng tài chính để có điều kiện giảm lãi suất cho vay hỗ trợ doanh nghiệp. 2.3. Nâng cao năng lực tài chính, trong đó tập trung thực hiện tăng vốn điều lệ từ phát hành cổ phiê u cho Nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư tài chính và thực hiện các biện pháp tăng vốn khác như Phát hành trái phiê u cấp 2, tăng vốn từ nguồn thặng dư phát hành thêm cổ phần và tăng vốn từ nguồn nội lực của BIDV, phấn đấu gia tăng mức vốn tự có theo chuẩn mực của Basel II và đáp ứng yêu cầu theo lộ trình quy định tại Thông tư 41/2016/TT-NHNN. 2.4. Cấu trúc lại toàn diện hoạt động đầu tư đảm bảo công khai, minh bạch và tối đa hóa lợi ích của BIDV. 2.5. Nâng cao năng lực quản trị điều hành, tăng cường công tác quản trị rủi ro trên tất cả các mặt hoạt động: - Ưu tiên xây dựng và triển khai chiê n lược Ngân hàng số toàn diện trên các mặt hoạt động kinh doanh, quy trình, sản phẩm, kênh phân phối, phù hợp với xu hướng cách mạng công nghiệp 4.0. - Nâng cao năng lực quản trị, phát triển thể chê ; hoàn thiện và áp dụng hệ thống quản trị rủi ro phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực của Ủy ban Basel II và quy định của cơ quan quản lý nhà nước; tiê p tục đẩy mạnh cải cách hành chính, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh và năng lực cạnh tranh quốc gia. - Kiện toàn nhân sự, quản lý điều hành các cấp, thực hiện cơ cấu, sắp xê p lao động đảm bảo tính dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch; xây dựng và triển khai thí điểm Đề án quản trị nhân tài BIDV; triển khai Quy chê đánh giá cán bộ toàn diện gắn với áp dụng đánh giá cán bộ theo KPIs cá nhân; đổi mới cơ chê tiền lương đảm bảo định hướng thị trường, gắn thu nhập với hiệu quả mang lại. - Tiê p tục mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động các điểm mạng lưới truyền thống và hiện đại; phát huy vai trò mũi nhọn của các Phòng giao dịch trong việc đẩy mạnh hoạt động ngân hàng bán lẻ. - Gia tăng tính tuân thủ trong kỷ cương, kỷ luật điều hành và nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác kiểm tra giám sát, kiểm tra nội bộ đối với mảng hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao. 2.6. Xây dựng và triển khai chiê n lược phát triển thương hiệu gắn với việc thực hành văn hóa doanh nghiệp, phong trào học hỏi sáng tạo trong toàn hệ thống. Kính báo cáo Đại hội! PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH BAN ĐIỀU HÀNH Lê Ngọc Lâm 9

10