FPTS

Tài liệu tương tự
FPTS

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT HOSE: FPT BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 08 tháng 03 năm 2019 Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (Ngày ) HOSE Thị giá (đồng)

FPTS - HOM Initial Valuation

FPTS

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT HOSE: FPT BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 08 tháng 08 năm 2019 FPT KHẢ QUAN Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (Ngày ) HOSE Thị giá

FPTS

Báo cáo cập nhật GAS

BÁO CÁO CẬP NHẬT TIN TỨC NGÀNH: Dịch vụ cảng biển Ngày 25 tháng 04 năm 2019 CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XẾP DỠ HẢI AN (HOSE: HAH) Phạm Thị Mai Chuyên v

CTCP Phú Tài (PTB) [KHẢ QUAN +19,6%] ` Cập nhật Ngành: Đa ngành F 2020F 2021F Ngày báo cáo: 18 March 07/08/ Tăng trưởng DT 18,8% 25,

VEAM Corp (VEA) [PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG -3,0%] Cập nhật Ngành: Ôtô F 2020F 2021F Ngày báo cáo: 25/06/2019 Tăng trưởng DT 7,8% -15,0% 5,0% 5,0% Gi

CTCP Thực phẩm Sao Ta

CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET Mã CK: VJC Sàn: HSX/Vietnam Ngành: Hàng Không BÁN [-23%] Ngày cập nhật: 05/11/2018 Giá mục tiêu 104,300 VNĐ Giá hiệ

FPTS

Báo cáo ngành dệt may

BÁO CÁO PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP CTCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CẢNG ĐÌNH VŨ Mã chứng khoán: DVP [HOSE] ĐINH THỊ HƯƠNG LÝ Chuyên viên phân tích

FPTS

Ngành Mía Đường BÁO CÁO CẬP NHẬT December 31 th Công ty Cổ phần Mía Đường Thành Thành Công Tây Ninh 12/03/2014 Phạm Lê Duy Nhân Chuyên viên phân tích

Báo cáo công ty Hàng gia dụng Tháng Năm, 2019 CTCP CHẾ BIẾN GỖ ĐỨC THÀNH (HSX: GDT) Cổ phiếu giá trị trong ngành hàng gia dụng Chặng đường dài để phát

Khuyến nghị: MUA Đường số 27, khu công nghiệp Sóng Thần II, tỉnh Bình Dương Báo cáo chuyên sâu Ngày: 22/06/2011 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP POMINA Mã chứng k

HOSE - Vietnam TĂNG TỶ TRỌNG Giá mục tiêu Giá đóng cửa 25/12/2015 Nguyễn Hoàng Bảo Châu (+84-8) Thôn

Thị trường Trung Quốc tiềm năng

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT (FPT:HSX) BÁO CÁO CẬP NHẬT 16/04/2019 Nguyễn Anh Tùng Chuyên viên phân tích Doanh thu năm 2018 tăng 17.4% yoy.

CTCP Thế Giới Di Động

Ngành Xây dựng Báo cáo cập nhật Q2/ tháng 05, 2015 Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng điện Việt Nam Mã giao dịch: VNE Reuters: VNE.HM Bloomberg: VNE

CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI TP HỒ CHÍ MINH Báo cáo tài chính hợp nhất Quý 1 năm 2019

KT01009_NguyenVanHai4C.docx

Tổng CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PVS) [KHẢ QUAN +19,9%] Cập nhật Ngành: Dầu khí 2018A 2019F 2020F 2021F 40% Ngày báo cáo: 20/02/2019 Tăng

CTD

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 23/05/2017 CTCP ĐÁ THẠCH ANH CAO CẤP VCS (HNX: VCS) Khuyến nghị: MUA Thông tin cổ phiếu Giá cổ phiếu

% Thay đổi giá trong 1 năm CTCP HOÀNG ANH GIA LAI (HAG) Ngày 27 tháng 4 năm 2015 BÁO CÁO CẬP NHẬT: NẮM GIỮ Giá hiện tại (24/04/2015) VND Giá tr

FPTS

Ngành Kim loại công nghiệp ICB 1750 BÁO CÁO PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP CTCP Quốc Tế Sơn Hà - SHI Các điểm nhấn cơ bản: KHUYÊ N NGHI ĐÂ U TƯ Quan điểm đầu

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích tài chính Đáp án Bài tập 4 Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Học kỳ Xuân 2015 LỜI GIẢI BÀI T

Page1 VN-Index HII x CTCP AN TIẾN INDUSTRIES (HSX: HII) Hóa chất KHUYẾN NGHỊ: MUA Ngày 1/08/2019 Giá hiện tại: VNĐ Giá mục tiêu:

báo cáo cập nhật CTCP cao su Phước Hòa_PHR

CTCP Sợi Thế Kỷ

CTCP NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG NTP (HNX) BẢN TIN CẬP NHẬT NHANH Ngày 02 tháng 11 năm 2016 CẬP NHẬT KQKD Q VÀ 9T.2016 NTP đã công bố báo cáo tài

sd Công ty Cổ phần Gemadept (GMD: HSX) BÁO CÁO LẦN ĐẦU 11/07/2019 Nguyễn Anh Tùng Chuyên viên phân tích GMD là doanh nghiệp khai t

BÁO CÁO PHÂN TÍCH

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƢỚC TẠI CTCP ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CỬU LONG KHUYẾN CÁO CÁC

PVT Cập nhật KQKD Q1/2019 Tháng Sáu, 2019 TCT CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ (HSX: PVT) Đội tàu mới bắt đầu đóng góp vào hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu (tỷ đồ

Microsoft Word - QNS Report_

TOM TAT TRINH NGAN HA.doc

Microsoft Word - NAB - BAN CAO BACH final

HSX - Vietnam TĂNG TỶ TRỌNG Giá mục tiêu Giá đóng cửa 25/08/2016 Nguyễn Văn Sơn 46,600 VNĐ 29,400 VNĐ (+84-4) Ext: 55

Microsoft Word - Copy of BCTC doc

Vol m Việt Nam MUA (không thay đổi) Consensus ratings*: Mua 5 Giữ 1 Bán 0 Giá hiện tại: VND Giá mục tiêu: VND Giá mục tiêu cũ: VND T

Đỗ Thị Mai Hương Chuyên viên tư vấn đầu tư Tel: (028) Ext: 8958 Biến động giá cổ phiếu DHC và VN-Index (từ 0

CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT NET BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018

IN ALLIANCE WITH Báo cáo Niêm yết TỔNG CTCP BƯU CHÍNH VIETTEL (VTP) Giá niêm yết Giá mục tiêu Tỷ suất cổ tức Khuyến nghị Ngành VND VND ,

Microsoft Word - BCB OC_CW_FPT x1

Page1 AAA VN-Index STANLEY BROTHERS (SBSI) CTCP NHỰA AN PHÁT XANH (HSX: AAA) Hóa chất KHUYẾN NGHỊ: MUA Ngày 04/07/2019 Giá hiện tại: VNĐ Giá mụ

EQUITY RESEARCH MUA CTCP ICD Tân Cảng Long Bình (HSX: ILB) Báo cáo lần đầu (10/05/2019) Giá mục tiêu VND Tăng/giảm (%) 25% Thị giá lên sàn 22.0

CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ PHÚ YÊN HÙNG VƯƠNG, PHƯỜNG 5, TP TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN ĐIỆN THOẠI: (0257) FAX: (0257)

BÁO CẬP NHẬT- CTCP NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG (NTP) Báo cáo cập nhật 16/10/2017 Khuyến nghị Nắm giữ Giá mục tiêu (VND) Tiềm năng tăng giá 8,64%

CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI TP HỒ CHÍ MINH Báo cáo tài chính hợp nhất Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018

CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận Hàng tiêu dùng cá nhân Báo cáo cập nhật Tháng 2, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VND) Giá thị trường (

BÁO CÁO PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP CTCP ĐẦU TƯ NAM LONG Mã chứng khoán: NLG [Hsx] Ngày 24/06/2019 Nguyễn Trung Hiếu Chuyên viên phân tích

Định hướng “An toàn, Hiệu quả và Cạnh tranh” trong trung và dài hạn

Tập trung cơ cấu và giải quyết nợ xấu, vững bước phát triển.

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KỸ NGHỆ GỖ TRƯỜNG THÀNH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT Ngày 30 tháng 06 năm 2011 Đơn vị tính là Đồng Việt Nam ngoại trừ có ghi

COMPANY REPORT Công ty cổ phần Kinh Đô (HSX-KDC) Khuyến nghị: NẮM GIỮ Ngày 28/08/2014 Đồ thị giao dịch Điểm nhấn cơ bản: KDC luôn giữ vị trí dẫn đầu t

CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận

TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG (MWG) – CẬP NHẬT

QUAN TRỌNG LÀ BỀN VỮNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

Công ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn Ngành Xi măng Báo cáo cập nhật Tháng 6, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (17/6/2019)

BCTC Mẹ Q xlsx

CTCP Chế biến gỗ Đức Thành Ngành Gỗ Báo cáo cập nhật Tháng 5, 2017 Khuyến nghị NEUTRAL Giá kỳ vọng (VND) Giá thị trường (05/5/2017) Lợi

TCT Phát triển Đô thị Kinh Bắc _ CTCP

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT PHÁT

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC SOÁT XÉT Của: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TỔNG HỢP HÀ NỘI Cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014

NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI (MBB: HSX) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 12 tháng 11 năm 2018 Sàn giao dịch MBB MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 12/11/2018) HSX Thị giá (

CTCP Tập đoàn Hà Đô Ngành Bất động sản Báo cáo cập nhật Tháng 6, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (07/6/2019) 30.60

PowerPoint Presentation

ctcp đầu tư và phát triển đô thị khu công nghiệp sông đà cổ phiếu: SJS Sàn: H

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CTCP XUẤT NHẬP KHẨU CAO BẰNG KHUYẾN CÁO CÁC

Microsoft Word - BCPT DPR doc

BÁO CÁO CẬP NHẬT NLG

NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU (ACB: HNX) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 27 tháng 02 năm 2019 Sàn giao dịch ACB MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 27/02/2019) HNX Thị giá (đồ

Khi “Phượng Hoàng” cất cánh

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - TMC BÁO CÁO TÀI CHÍNH cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 đã được kiểm toán

Đi tìm sự hoàn hảo

THÁNG 1/2008 GIỚI THIỆU CƠ HỘI ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU NIÊM YẾT LẦN ĐẦU Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT - FPTS CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG & XÂY DỰNG QUẢNG NINH T

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà Ngành Thép Báo cáo thăm doanh nghiệp Mã giao dịch: SHI Reuters: SHI.HM Bloomberg: SHI VN Tập trung vào hoạt động cốt lõ

Microsoft Word QTOAN HOP NHAT theo mau.doc

CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA TÂN PHÚ Địa chỉ: Số 314 Lũy Bán Bích, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM (HSX VCB) Ngày 23 tháng 9 năm 2016 BÁO CÁO CẬP NHẬT: NẮM GIỮ Giá hiện tại (2

HDG Cập nhật KQKD Tháng Năm, 2019 TẬP ĐOÀN HÀ ĐÔ (HSX: HDG) Vận hành dự án điện mặt trời đầu tiên Chỉ tiêu (tỉ đồng) Q1-FY19 Q4-FY18 +/- qoq Q1-FY18 +

NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM (TCB: HSX) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 21 tháng 02 năm 2019 TCB KHẢ QUAN Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 20/02/2019

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 BÁO CÁO THƯƠNG NIÊN

CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2019 Thời gian: 07h30, ngày 07 tháng 04 năm 2019 Địa điểm: Trụ sở Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển TD

Microsoft Word - STK Report_

Microsoft Word - PVT_Update_Vie.docx

01-15A 07-15A 01-16A 07-16A 01-17A 07-17A 01-18F 07-18F 8/13 6/14 4/15 2/16 12/16 11/17 Vol triệu Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc - MUA VÀO (K

CTCP Nhựa Bình Minh Ngành Vật liệu xây dựng Báo cáo cập nhật Tháng 2, 2019 Mã giao dịch: BMP Reuters: BMP.HM Bloomberg: BMP VN Lợi nhuận 2019 kỳ vọng

Microsoft Word May Phu Thinh _NTHP

MỤC LỤC TP.HCM, ngày 26 tháng 4 năm 2019 STT TÊN TÀI LIỆU TRANG 1 Thể lệ làm việc và biểu quyết tại Đại hội Trang 1 2 Chương trình Đại hội đồng Cổ đôn

Bản ghi:

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ NGÀNH: DỆT MAY Ngày 18 tháng 04 năm 2019 Pư CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN TDT Nguyễn Hà My Chuyên viên tư vấn đầu tư Email: mynh2@fpts.com.vn Điện thoại: (+84 24) - 3773 7070-5953 Biến động giá cổ phiếu TDT và VNIndex 15% 10% Giá hiện tại: 12.000 Giá mục tiêu: 15.000 Tăng/(giảm): 25% Khuyến nghị MUA MỞ RỘNG QUY MÔ SẢN XUẤT ĐỂ TẬN DỤNG CƠ HỘI TDT VNIndex 5% 0% -5% -10% -15% -20% -25% -30% Chúng tôi tiến hành định giá lần đầu cổ phiếu TDT Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển TDT, niêm yết trên sàn HNX. Bằng cách sử dụng phương pháp chiết khấu dòng tiền và phương pháp so sánh P/E, chúng tôi xác định giá mục tiêu một cổ phiếu TDT là 15.000 đồng/cp, cao hơn 25% so với mức giá hiện tại. Chúng tôi khuyến nghị MUA cho mục tiêu trung và dài hạn. ĐIỂM HẤP DẪN KHI ĐẦU TƯ VÀO TDT Doanh thu và lợi nhuận tăng trưởng mạnh mẽ với tốc độ tăng trưởng kép từ 2013-2018 là 37,55% Thông tin giao dịch ngày 18/04/2019 Giá hiện tại (VND/cp) 12.000 Giá cao nhất 52 tuần (VND/cp) 15.000 Giá thấp nhất 52 tuần (VND/cp) 11.200 Số lượng CP niêm yết 8.015.040 Số lượng CP đang lưu hành 8.015.040 KLGD bình quân 30 ngày 47.945 Vốn hóa (tỷ đồng) 98,58 EPS trailling (đồng) 2.574 P/E trailling 4,78 Tổng quan doanh nghiệp Tên Địa chỉ Doanh thu chính Chi phí chính Rủi ro chính Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển TDT Xóm Thuần Pháp, xã Điềm Thụy, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên Sản xuất hàng may sẵn, xuất khẩu hàng may mặc Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công Rủi ro về thiếu hụt dòng tiền do số ngày chuyển đổi lớn. Rủi ro pha loãng, CFO âm. Từ năm 2012, Công ty cổ phần đầu tư và phát triển TDT đã có nhiều bước tiến mạnh mẽ. Với hoạt động chính là gia công hàng may mặc, doanh thu của TDT tăng từ 58,12 tỷ đồng (2013) lên 286,19 tỷ đồng (2018) và lợi nhuận sau thuế tăng từ 3,28 tỷ đồng (2013) lên 20,63 tỷ đồng (2018) song song với việc tăng vốn, mở rộng sản xuất rất nhanh. TDT có nhiều dự án mở rộng năng lực sản xuất, đáp ứng các đơn hàng lớn hơn Do nhu cầu đơn hàng lớn mà năng lực sản xuất của doanh nghiệp còn nhỏ, TDT đã quyết định đầu tư nhiều dự án mở rộng. Nổi bật trong số đó là dự án nhà máy may Đại Từ với tổng số vốn đầu tư hơn 70 tỷ đồng. Dự án sẽ làm tăng công suất thêm 24 chuyền may, tương đương 2 triệu sản phẩm/ năm sau khi hoàn thiện. Doanh nghiệp hưởng lợi từ các hiệp định thương mại như EVFTA và CPTPP. Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) chính thức có hiệu lực với Việt Nam vào đầu tháng 1/2019 đã mở ra nhiều cơ hội cho doanh nghiệp dệt may nói chung và TDT nói riêng với việc hạ thấp thuế suất hàng may mặc. Bên cạnh đó hiệp định EVFTA cũng sẽ giúp TDT tiếp cận được những khách hàng mới ở châu

Danh sách cổ đông tại 04/2019 Tỉ lệ (%) Chu Thuyên (CT HĐQT) 15,8 Nguyễn Việt Thắng (Phó CT HĐQT) Nguyễn Huy Hoàng (Trưởng BKS) Phạm Thái Hòa (KT trưởng) 10,2 4,1 2,0 Khác 67,9 Âu. Ngoài ra, nhờ chiến tranh thương mại Mỹ- Trung vẫn chưa chấm dứt mà TDT được hưởng lợi với những đơn hàng dịch chuyển từ Trung Quốc sang Việt Nam. Cổ phiếu đang được định giá thấp so với giá trị hợp lý của doanh nghiệp Bằng cách sử dụng các phương pháp định giá, chúng tôi xác định giá trị hợp lý của một cổ phiếu TDT là 15.000 đồng/cp, cao hơn 25% so với giá hiện tại. Chi tiết về định giá doanh nghiệp được trình bày tại đây. RỦI RO ĐẦU TƯ Dòng tiền hoạt động kinh doanh CFO của doanh nghiệp âm qua nhiều năm Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh CFO của TDT âm qua nhiều năm do việc gia tăng hàng tồn kho quá nhanh. Điều này dẫn đến nhiều áp lực vay nợ. TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP Lịch sử hình thành: 03/2011 Thành lập Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển TDT 12/2017 Đăng ký thay đổi lần thứ 8 với vốn điều lệ là 80.150.400.000 đồng. 02/2018 TDT trở thành công ty đại chúng 07/2018 TDT niêm yết trên sàn chứng khoán HNX 67.9% 15.8% 10.2% 2.0% 4.1% Chu Thuyên (CT HĐQT) Nguyễn Việt Thắng (Phó CT HĐQT) Nguyễn Huy Hoàng (Trưởng BKS) Phạm Thái Hòa (TV HĐQT) Cơ cấu cổ đông: Cổ đông lớn nhất của TDT là ông Chu Thuyên- Chủ tịch HĐQT, chiếm 15,8% số cổ phiếu. Ban lãnh đạo là những người có nhiều kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực liên quan như: Ông Chu Thuyên nguyên là Giám đốc trung tâm thời trang TNG với hơn 10 năm kinh nghiệm; Ông Nguyễn Việt Thắng từng làm việc và giữ chức vụ trưởng phòng kinh doanh tại TNG trong suốt 7 năm, Bloomberg FPTS <GO> 2

Tỷ đồng Quá trình tăng vốn điều lệ: 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0 Vốn điều lệ 80.15 50.09 43.56 26.40 16.00 12.00 8.00 03/2011 05/2012 11/2013 03/2015 03/2016 08/2017 12/2017 TDT được thành lập từ năm 2011 với vốn điều lệ chỉ vỏn vẹn 8 tỷ đồng. Sau 7 năm, vốn điều lệ tăng gấp 10 lần lên đến hơn 80 tỷ đồng. Doanh nghiệp đang có kế hoạch tăng vốn trong những năm tới để mở rộng quy mô sản xuất. Dự kiến trong quý 2/ quý 3 năm 2019, TDT sẽ tiếp tục phát hành cổ phiếu để tăng vốn điều lệ. Cụ thể: Chi trả cổ tức bằng cổ phiếu với tỷ lệ 100: 15, tức mỗi cổ đông sở hữu 100 cổ phần sẽ được thêm 15 cổ phần. Chào bán cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu với tỷ lệ 100: 30, tức là cổ đông sở hữu 100 cổ phần được quyền mua thêm 30 cổ phần với giá 10.000 đồng/cổ phần. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Chuỗi giá trị của doanh nghiệp Đầu vào Sản xuất Đầu ra Vải Chỉ Bông Các chuyền may va nhân công: cắt, may, gia công Bloomberg FPTS <GO> 3

1. Nguyên vật liệu Nguồn nguyên vật liệu 15% 25% 60% Trung Quốc Hàn Quốc Trong nước Nguyên vật liệu đầu vào trong sản xuất của TDT chủ yếu là bông, vải. Công ty chủ yếu hoạt động kinh doanh may xuất khẩu theo hai phương thức là gia công CMT (gia công từ nguyên vật liệu do bên đặt hàng cung cấp) và FOB 1 (mua nguyên vật liệu từ nơi được bên đặt hàng chỉ định, sản xuất thành phẩm theo mẫu), vì thế nguồn nguyên vật liệu đều được định sẵn. Theo đó, chủ yếu nguyên vật liệu nhập từ Trung Quốc và Hàn Quốc. Nguyên vật liệu từ nội địa chỉ chiếm 15%. Bên cạnh đó, biến động giá nguyên vật liệu không gây ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Với hình thức gia công CMT, đơn vị đặt hàng là người mua nguyên vật liệu và đưa đến TDT sản xuất. Còn với hình thức FOB 1, công ty thỏa thuận trước một mức biên lợi nhuận theo phần trăm khi ký hợp đồng, nếu giá nguyên vật liệu biến động tăng, biên lợi nhuận không đổi dẫn đến lợi nhuận của TDT thậm chí được hưởng lợi tăng theo. 2. Sản xuất * Sản phẩm chính của TDT TDT chủ yếu sản xuất áo khoác trần bông, áo lông vũ, quần short, áo ghi-lê cho cả nam, nữ và trẻ em. Sản phẩm của TDT thường tiêu thụ vào thời tiết thu- đông, điều này dẫn đến điểm rơi doanh thu và lợi nhuận của công ty vào quý 2, quý 3 hàng năm. Một điểm cần lưu ý là sản phẩm của TDT dễ sản xuất, không có công nghệ đặc biệt nên dễ bị cạnh tranh. * TDT tăng tỉ trọng hàng FOB nhờ vào các nhà máy vệ tinh Cơ cấu doanh thu theo nghiệp vụ 350 300 250 200 150 100 50 0 2016 2017 2018 FOB CMT Nội địa Từ năm 2016, TDT bắt đầu tham gia sản xuất theo phương thức FOB, chủ yếu là FOB 1 (người đặt hàng chỉ định nguồn cung cấp nguyên vật liệu). Tỷ trọng FOB trong tổng doanh thu của TDT ngày một tăng, từ 48% (2016) lên 60%(2018). Một điều đáng chú ý ở TDT đó là: Khác với các doanh nghiệp cùng ngành, TDT định hướng chủ yếu sản xuất CMT do doanh nghiệp ký kết được các đơn hàng với biên lợi nhuận gộp của CMT lớn hơn FOB (biên LNG của CMT thường ở mức gần 30%, trong khi FOB tầm 20%). Bên cạnh đó, vì năng lực sản xuất còn hạn chế nên doanh nghiệp phải thuê một số nhà máy vệ tinh gia công bên ngoài. Các nhà máy vệ tinh của TDT nằm chủ yếu ở Ninh Bình và Nam Định. Năm 2018, nhà máy vệ tinh đóng góp 70% giá trị các đơn hàng FOB. Với mỗi đơn hàng này, TDT hưởng chênh lệch từ $0,3- $0,5/ 1 sản phẩm. Trong năm 2019, dự kiến các nhà máy vệ tinh tiếp tục sản xuất 60% giá trị các đơn hàng FOB. Bloomberg FPTS <GO> 4

* Doanh nghiệp đẩy mạnh mở rộng quy mô sản xuất Biểu đồ tăng trưởng chuyền may và lao động qua các năm 1,400 1,200 1,000 940 1,055 1,160 1,200 1,200 25 20 800 600 580 15 10 400 200 280 5-2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 - Số lao động Số chuyền may Tính đến thời điểm cuối năm 2018, TDT hoạt động tối đa công suất với hai nhà máy là nhà máy Điềm Thụy (18 chuyền may) và nhà máy Thịnh Đức (4 chuyền may). Với tình hình nhu cầu đơn hàng tăng cao và bối cảnh dệt may tăng trưởng mạnh (năm 2018, Việt Nam xuất khẩu 36,2 tỷ USD hàng dệt may đi các thị trường, tăng 16% so với năm 2017), doanh nghiệp đã quyết định đầu tư một số dự án mở rộng sản xuất như sau: Dự án mở rộng nhà máy Điềm Thụy: quy mô 12 chuyền may (600 lao động), diện tích 1 ha với tổng vốn đầu tư là 25 tỷ đồng. Chiến lược của công ty đối với xưởng máy mở rộng này là việc đầu tư máy móc hướng đến những đơn hàng chất lượng cao, có biên lợi nhuận tốt hơn. Hiện tại, nhà máy đang lắp đặt và hoạt động 8 chuyền, chủ yếu để may áo jacket và áo lông vũ có biên lợi nhuận tốt hơn 15-20% so với trung bình các đơn hàng trước đó của TDT. Đến cuối năm 2019, 4 chuyền may tiếp theo dự kiến sẽ đi vào hoạt động. Dự án chi nhánh may Đại Từ: quy mô 24 chuyền may (1200 lao động), diện tích 4,7 ha với tổng vốn đầu tư là 70 tỷ đồng trong đó 50% được tài trợ bởi vốn vay. Tháng 4/2019, TDT đã hoàn thành giải phóng mặt bằng và bắt đầu xây dựng dự án. Doanh nghiệp cũng lắp đặt và cho vận hành 3 chuyền sản xuất trên địa điểm thuê ở Đại Từ, tiếp tục thu hút lao động của địa phương. Dự kiến đến cuối năm 2019, giai đoạn 1 của dự án với quy mô 12 chuyền may sẽ được hoàn thiện. Dự án dịch chuyển xí nghiệp may Thịnh Đức: dịch chuyển và mở rộng xí nghiệp từ 4 chuyền may lên 12 chuyền may vào giai đoạn 2021-2023 với tổng vốn đầu tư là 40 tỷ đồng. Bảng: Kế hoạch mở rộng sản xuất đến năm 2023 2018 2019 2023 Tổng diện tích mặt bằng 4 ha 5,5-6 ha 8,5-10 ha Quy mô lao động (người) 1.200 1.800 3.000 Công suất (sản phẩm/năm) 2.400.000 3.600.000 6.000.000 Bloomberg FPTS <GO> 5

3. Phân phối và xuất khẩu 45% Tỷ lệ giá trị xuất khẩu sang các thị trường của TDT năm 2017 7% 1% 5% USA CANADA EU KOREA KHÁC 42% Hơn 92% doanh thu là xuất khẩu trong đó EU và Mỹ là thị trường xuất khẩu chính Hiện tại hai thị trường tiêu thụ chủ yếu của TDT là Mỹ và EU, trong đó bao gồm các khách hàng lớn như Pan Pacific, Winners Creation (Mỹ) hay Asmara International, Capital World Trading (EU). TDT cũng làm việc với các khách hàng ở châu Á bao gồm nhiều thương hiệu may mặc lớn ở Hàn Quốc và Hồng Kông như Young Hyun, Sunyoun hay Evolution 3. Trong năm 2018, TDT đã ký hợp đồng với công ty SAE-A công ty may mặc có doanh thu lớn Hàn Quốc. Mục tiêu trong những năm tới của TDT sẽ là tìm hiểu và phát triển thị trường Nhật, vốn là thị trường xuất khẩu dệt may lớn thứ 3 của Việt Nam. *Tình hình đơn hàng - Pan Pacific vẫn là khách hàng lớn nhất của TDT (chiếm khoảng 50% tổng doanh thu ghi nhận). Với đơn hàng này, TDT chủ yếu thực hiện may áo jacket, quần short để xuất khẩu vào thị trường Mỹ. Pan Pacific chủ yếu bán sản phẩm cho các chuỗi siêu thị lớn của Mỹ như Walmart, Costco, Target. Năm 2019, dự kiến đơn hàng của Pan Pacific gia tăng 15%, chiếm 45% doanh thu của TDT. - Doanh nghiệp tiếp tục ký kết hợp đồng với nhiều khách hàng mới Đơn hàng từ Premier Exim USA: Premier Exim là một nhà nhập khẩu lớn các sản phẩm may mặc cho các thương hiệu của Mỹ như: Walmart, Kohl s, Target, Costco. Trong năm 2018, TDT đã ký kết hợp đồng cung ứng sản phẩm may mặc theo hình thức FOB 1 với Premier Exim. Hợp đồng trị giá xấp xỉ 1,2 triệu USD, đóng góp 28 tỷ đồng vào doanh thu của cả năm 2018. Dự kiến trong năm 2019, khách hàng này mong muốn đặt các đơn hàng với TDT có tổng giá trị tối thiếu từ 5 triệu USD. Đơn hàng của Premier Exim chủ yếu là quần short, bộ jumpsuit đơn giản nên biên lợi nhuận không cao như đơn hàng Jacket. Đơn hàng từ SAE-A: SAE-A là công ty may mặc có doanh thu lớn nhất ở Hàn Quốc, hoạt động ở 10 quốc gia, trong đó chủ yếu quần áo sản xuất ở Việt Nam sẽ được công ty xuất khẩu sang Mỹ. SAE-A cũng cho xây dựng nhà máy may ở tại Hà Nội và Hồ Chí Minh, bao gồm 24.440 lao động, sản xuất gần 120 triệu sản phẩm/năm. TDT và SAE-A vừa ký kết hợp đồng trong đó hiện tại SAE-A sẽ bao công suất 2 chuyền may, giá trị hợp đồng 1-2 triệu USD. Đến cuối năm 2019 khi giai đoạn 1 nhà máy Đại Từ hoàn thành, dự kiến SAE-A sẽ bao công suất 12 chuyền may, đóng góp mỗi năm khoảng 80-100 tỷ đồng vào doanh thu của TDT. Bloomberg FPTS <GO> 6

Triệu đồng PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 1. Doanh thu - Doanh thu tăng trưởng mạnh qua các năm Doanh thu của TDT 2012-2018 350,000 300,000 250,000 200,000 150,000 100,000 50,000 Trong giai đoạn 2013-2018, doanh thu của TDT liên tục tăng trưởng với CAGR= 37,55%/năm, cao nhất so với các doanh nghiệp cùng ngành được so sánh. Doanh thu của TDT tăng từ 21,6 tỷ năm 2012 lên đến 286,2 tỷ đồng năm 2018. Năm 2019, công ty tiếp tục đặt kế hoạch doanh thu đạt 356,5 tỷ đồng, tương đương với mức tăng trưởng 24,6%yoy. Với tình hình đơn hàng tốt (công ty đã có đơn hàng để sản xuất đến hết tháng 9 năm 2019) và việc quy mô sản xuất được mở rộng, chúng tôi đánh giá TDT có khả năng hoàn thành 105,7% kế hoạch về doanh thu, đạt 376,7 tỷ đồng. - 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 - Biên lợi nhuận cao nhất trong các doanh nghiệp dệt may được so sánh Biên lợi nhuận của doanh nghiệp dệt may năm 2018 25.0% 20.0% 21.20% 15.0% 10.0% 7.2% 5.0% 0.0% M10 HTG VGT TNG VGG GMC TCM TDT HTG VGT VGG GMC M10 TNG TCM TDT Biên lợi nhuận sau thuế Biên lợi nhuận gộp Nguồn: FPTS tổng hợp So sánh với các doanh nghiệp cùng ngành, TDT là công ty có biên lợi nhuận rất tốt vì tập trung sản xuất các đơn hàng CMT với biên lợi nhuận cao. Đối với các đơn hàng CMT sản xuất tại nhà máy TDT, biên lợi nhuận gộp có thể lên đến gần 30%. Với đơn hàng FOB do phần lớn là gia công bên ngoài nên biên thấp hơn, rơi vào khoảng 18-20%. Biên lợi nhuận cao là do năng suất lao động liên tục được cải thiện, từ 30 USD/người/ngày (2017) lên 35 USD/người/ngày (2018) trong khi con số này ở TCM là 33 USD/người/ngày (2018). Bloomberg FPTS <GO> 7

Xét về biên lợi nhuận sau thuế, TDT hiện đang được hưởng ưu đãi với mức thuế suất doanh nghiệp 8,5% từ năm 2015-2018, chính vì thế khiến biên lợi nhuận sau thuế của TDT ở mức cao trong ngành là 7,2%. Từ năm 2019-2022, mức thuế suất doanh nghiệp áp dụng với nhà máy Điềm Thụy và Thịnh Đức là 17%. Khi nhà máy mới Đại Từ bắt đầu ghi nhận lợi nhuận, nhà máy sẽ được hưởng ưu đãi thuế suất 10 năm: 2 năm đầu miễn thuế, 4 năm tiếp theo thuế suất 8,5%, 4 năm cuối thuế suất 17%. Đây là nhà máy lớn với công suất thiết kế 24 chuyền. Chúng tôi cho rằng để tận dụng ưu đãi thuế suất, công ty sẽ dồn những đơn hàng có lợi nhuận cao vào nhà máy mới, ước tính biên lợi nhuận sau thuế giai đoạn 2019-2020 sẽ từ 7-8%. 2. Chi phí sản xuất kinh doanh Cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố 60.0% 50.0% 40.0% 30.0% 20.0% 10.0% 0.0% Chi phí nguyên liệu, vật liệu Chi phí nhân công Chi phí khấu hao tài sản cố định Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền 2017 2018 - Chi phí lao động: Đối với các doanh nghiệp dệt may nói chung và TDT nói riêng, chi phí lao động luôn là chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu chi phí sản xuất. Năm 2018, chi phí lao động của TDT là hơn 100 tỷ đồng. So với một số doanh nghiệp trong ngành, quy mô sản xuất và số lượng công nhân của TDT còn bé. Bảng: So sánh số lượng lao động của TDT, TNG, GMC, TCM (Đơn vị: người) Doanh nghiệp 2012 2013 2014 2015 2016 2017 TDT TNG GMC TCM 280 580 940 1.055 1.160 1.200 7.259 7.268 7.618 9.313 9.544 11.110 3.496 3.797 4.250 4.372 4.178 4.244 4.286 4.591 4.577 4.921 5.029 4.888 Chi phí lao động của TDT chịu ảnh hưởng từ chính sách lương tối thiểu (mỗi năm lương tối thiểu vùng tăng từ 180.000 đồng/tháng- 220.000 đồng/tháng). Do vậy, với 1.200 lao động, các chi phí bảo hiểm (như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tự nguyện ) sẽ tăng khoảng hơn 600 triệu đồng/năm, ăn mòn 3% lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Hiện nay, trung bình một lao động ở TDT có thu nhập 8,0 triệu đồng/ tháng, lớn hơn lương tối thiểu vùng là 3,25 triệu đồng/tháng và tương đương với các doanh nghiệp khác trong ngành. Bloomberg FPTS <GO> 8

- Chi phí nguyên vật liệu: Việc dịch chuyển phương thức sản xuất từ CMT sang FOB dẫn đến tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu tăng dần trong cơ cấu chi phí, từ 37,5% năm 2017 lên đến 51% năm 2018, do FOB đòi hỏi doanh nghiệp phải bỏ vốn để mua nguyên vật liệu. 3. Dư nợ và chi phí lãi vay - Hệ số nợ vay/vsch của TDT thấp hơn trung bình ngành Hệ số nợ vay/ VCSH năm 2018 Hệ số nợ vay/ VCSH của TDT 2.5 2 2.50 2.00 2.28 2.10 1.95 1.5 1 TB: 1,29 1.50 1.00 1.01 1.07 0.5 0.50 0 VGG GMC TCM TDT TVT VGT M10 TNG HTG PPH - 2014 2015 2016 2017 2018 Nguồn: FPTS tổng hợp Song song với viêc tăng quy mô vốn với tốc độ nhanh thì hệ số nợ vay/ vốn chủ sở hữu của TDT có xu hướng giảm dần, từ 2,28 vào năm 2014 cho đến nay hệ số này của TDT đạt 1,07, thấp hơn trung bình ngành. Vào thời điểm 31/12/2018, TDT đang ghi nhận tổng nợ là 144,85 tỷ đồng, trong đó chủ yếu là nợ ngắn hạn 138,4 tỷ đồng. Với kế hoạch tăng vốn điều lệ như đề cập ở trên, doanh nghiệp sẽ không phải chịu nhiều áp lực vào nợ vay dài hạn để thực hiện dự án nhà máy may Đại Từ. Chúng tôi ước tính hệ số nợ vay/ VCSH của TDT trong 5 năm tiếp theo vẫn ở mức an toàn và không vượt quá mức 0,85 lần. - Khả năng trả lãi vay của TDT được cải thiện 6.0 Khả năng chi trả lãi vay của TDT 5.5 Khả năng thanh toán lãi vay (EBIT/CP lãi vay) 5.0 16.0 4.0 3.0 2.0 3.5 2.0 2.2 3.1 14.0 12.0 10.0 8.0 6.0 1.0 4.0 2.0 0.0 2014 2015 2016 2017 2018 0.0 TNG M10 VGT HTG TDT GMC TCM Bloomberg FPTS <GO> 9

Triệu đồng Với dư nợ tăng cao thì việc các nhà đầu tư cần quan tâm xem xét khi nghiên cứu là khả năng chi trả lãi vay của doanh nghiệp. Trong giai đoạn 2014-2018, khả năng chi trả lãi vay (được tính bằng công thức EBIT/ chi phí lãi vay) của TDT được cải thiện đáng kể, tăng từ 2,0 lần lên đến 5,5 lần. Với dự phóng của chúng tôi, năm 2019 khả năng chi trả lãi vay của TDT vẫn trong mức an toàn là 5,5 lần. Như vậy, doanh nghiệp vẫn hoàn toàn kiểm soát được việc gia tăng nợ vay trong khả năng thanh toán của mình. Tuy nhiên, trong bối cảnh lãi suất cho vay không ổn định như hiện nay, doanh nghiệp có thể chịu tác động tiêu cực nếu lãi suất tăng mạnh. Cụ thể, nếu lãi suất tăng 1%, chi phí lãi vay sẽ tăng gần 1,4 tỷ đồng, tương đương 6,0% lợi nhuận sau thuế. - Hệ số thanh toán hiện hành của TDT luôn ở mức an toàn Khả năng thanh toán hiện hành 1.4 1.2 1 0.8 0.6 0.4 0.2 0 TNG M10 VGT VGG HTG TDT GMC TCM Nguồn: FPTS tổng hợp Trong giai đoạn 2014-2018, hệ số thanh toán hiện hành của TDT luôn ở mức an toàn là lớn hơn 1. Điều này thể hiện việc tài sản ngắn hạn của TDT đủ bù đắp được các khoản nợ đến hạn. 4. Dòng tiền Dòng tiền của TDT giai đoạn 2014-2018 60,000 50,000 40,000 30,000 20,000 10,000 - -10,000-20,000-30,000 2014 2015 2016 2017 2018 CFO CFI CFF Total Nguồn: FPTS tổng hợp Một trong số những rủi ro của TDT là dòng tiền có nhiều bất ổn do dòng tiền hoạt động kinh doanh CFO âm qua các năm từ 2014-2018. Trong giai đoạn này, hàng tồn kho tăng từ 20,7 tỷ đồng lên đến 123,1 tỷ đồng, CAGR= Bloomberg FPTS <GO> 10

56,1% trong khi CAGR của doanh thu chỉ có 35,5% thấp hơn tốc độ tăng trưởng của hàng tồn kho. Hàng tồn kho của TDT chủ yếu là thành phẩm và nguyên vật liệu, do đơn hàng hoàn thành nhưng chưa giao. Với tình hình CFO tiếp tục âm hoặc rất thấp như hiện nay, cộng với CFI âm và số dư tiền mặt không lớn, việc phụ thuộc vào vay nợ là điều khó tránh khỏi đối với TDT. Điều này sẽ làm ảnh hưởng tới khả năng huy động vốn của doanh nghiệp khi muốn mở rộng sản xuất và dịch chuyển sang các hình thức sản xuất cao hơn như FOB. 5. Chỉ số về hiệu quả hoạt động Chỉ số về hiệu quả hoạt động của TDT 30.0 25.0 26.2 26.7 23.9 20.0 18.7 16.6 15.0 10.0 11.9 9.3 10.5 5.0 3.8 2.9 2.7 2.3 0.0 2015 2016 2017 2018 Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay phải thu Vòng quay phải trả Như đã phân tích ở trên, hàng tồn kho là một vấn đề đáng quan ngại đối với TDT. Số vòng quay hàng tồn kho của TDT rất thấp và có xu hướng giảm dần, từ 3,8 lần năm 2015 xuống còn 2,3 lần năm 2018. Trong khi đó số vòng quay hàng tồn kho trung bình của ngành là 4,2 lần. Điều này dẫn đến số ngày chuyển đổi tiền mặt của TDT cực lớn, lên đến 173 ngày. Do vậy doanh nghiệp phải gia tăng nợ vay ngắn hạn để làm vốn lưu động. Đây cũng được xem như là một rủi ro mà doanh nghiệp cần phải lưu ý. Số ngày chuyển đổi tiền mặt năm 2018 của một số doanh nghiệp dệt may 200.0 180.0 160.0 140.0 120.0 100.0 80.0 60.0 40.0 20.0 0.0 VGG HTG M10 GMC VGT TVT TNG TCM TDT Nguồn: FPTS tổng hợp Bloomberg FPTS <GO> 11

TRIỂN VỌNG DOANH NGHIỆP 1. Tiếp tục tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận với tốc độ ấn tượng nhờ các dự án mở rộng quy mô sản xuất. Với những dự án mở rộng quy mô sản xuất đã được nhắc đến ở trên, chúng tôi dự phóng kết quả kinh doanh của TDT từ 2019-2023 như sau: Dự phóng KQKD 2019-2023 900,000 800,000 700,000 600,000 500,000 400,000 300,000 200,000 100,000 - Nguồn: FPTS tổng hợp 2018 2019F 2020F 2021F 2022F 2023F Doanh thu Lợi nhuận sau thuế Biên lợi nhuận sau thuế 8.4% 8.2% 8.0% 7.8% 7.6% 7.4% 7.2% 7.0% Đến năm 2023, doanh thu của TDT ước đạt 770,1 tỷ đồng và lợi nhuận khoảng 62,6 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng kép của doanh thu 2019F-2023F ở mức CAGR= 19,6%, tuy thấp hơn CAGR của giai đoạn 2014-2018 nhưng vẫn khá cao so với doanh nghiệp cùng ngành (so sánh CAGR trong khoảng 2014-2018) do quy mô doanh thu của TDT còn nhỏ. Trong năm 2019, doanh nghiệp đặt kế hoạch kinh doanh là: Chỉ tiêu KH 2019 TH 2018 Tỷ lệ (%) Doanh thu thuần (triệu đồng) 356.500 286.193 124,6 Lợi nhuận sau thuế (triệu đồng) 27.900 22.553 123,7 Cổ tức bằng cổ phiếu 10-20% 15% Chúng tôi ước tính đến hết năm 2019, doanh thu TDT đạt 376,7 tỷ, hoàn thành 105,7% kế hoạch, và lợi nhuận đạt 29,9 tỷ, hoàn thành 107,2% kế hoạch với luận điểm: Tình hình kinh doanh Q1/2019 khả quan: doanh thu quý 1/2019 đạt 102,4 tỷ đồng (+127%yoy), lợi nhuận sau thuế đạt gần 4 tỷ đồng (+405%yoy) và là quý 1 tốt nhất từ trước tới nay. Doanh nghiệp có đủ đơn hàng sản xuất tới hết tháng 9/2019, trong đó giá trị đơn hàng đã ký kết ước tính mang lại doanh thu bằng 97% kế hoạch. Bloomberg FPTS <GO> 12

2. Tận dụng cơ hội từ các hiệp định thương mại tự do (EVFTA, CPTPP) Các hiệp định thương mại tự do (EVFTA, CPTPP) mang lại tác động tích cực đối với ngành may mặc nói chung và với TDT nói riêng: - Với CPTPP, sản phẩm dệt may Việt Nam sẽ có lợi thế cạnh tranh về giá bởi hàng hóa nhập về sẽ không chịu thêm tiền thuế. Trước đó, nhiều sản phẩm dệt may của Việt Nam phải chịu thuế MFN 17-18%. Vì vậy, Việt Nam có cơ hội để rút ngắn khoảng cách với Trung Quốc hay cạnh tranh được với Bangladesh và Campuchia vì cả ba đều là những nước nằm ngoài CPTPP. So với các FTA trước đây mà Việt Nam đã ký kết, quy tắc xuất xứ từ sợi trở đi của CPTPP là một thách thức đối với ngành dệt may Việt Nam. Tuy nhiên, điều khoản làm cho quy tắc xuất xứ mang tính linh hoạt hơn mà TDT có thể vận dụng như danh mục nguồn cung thiếu hụt gồm 194 loại sợi, vải được phép sử dụng từ ngoài khu vực CPTPP, trong đó 186 mặt hàng sẽ được áp dụng vĩnh viễn và 8 mặt hàng chỉ được áp dụng cơ chế này trong vòng 5 năm. Hiện tại, thị trường Canada chiếm 5% giá trị xuất khẩu của TDT. Chúng tôi nhận định các đơn hàng từ thị trường này sẽ gia tăng 10-15% trong năm 2019 khi thuế suất giảm về 0%. Ngoài ra trong những năm tới, TDT có khả năng mở rộng sang thị trường khác như Mexico và Peru. - Với EVFTA, TDT có thể tiếp cận được những khách hàng mới ở châu Âu và gia tăng đơn hàng. EU cũng là một trong những thị trường chính mà TDT đang hướng đến. Với tác động tích cực của việc giảm thuế suất, từ 7-17% sẽ giảm xuống còn 0%, chúng tôi dự đoán tăng trưởng giá trị đơn hàng từ thị trường EU sẽ tầm 7-8%/năm. Hiện tại, Chủ tịch Ủy ban châu Âu đã ký và gửi EVFTA tới Hội đồng châu Âu. Theo quy trình, Hội đồng châu Âu sẽ đệ trình Nghị viện châu Âu để phê chuẩn hiệp định này. EVFTA sẽ có hiệu lực ngay khi được Nghị viện châu Âu phê chuẩn, dự kiến diễn ra vào tháng 6 tới đây. Bảng: Một số hiệp định quan trọng đối với TDT Hiệp định Tình trạng Quy tắc xuất xứ Thuế suất Việt Nam- EU (EVFTA) Dự kiến kí kết 6/2019 Từ vải trở đi 0% CPTPP Có hiệu lực từ 1/2019 Từ sợi trở đi Từng nước sẽ có lộ trình giảm thuế riêng, đơn cử: Úc (EIF, AU4-A, AU3-B) Canada (EIF, B4) Mexico (B10, B16) New Zealand (EIF, B7) EIF: Giảm ngay lập tức B7: Giảm trong 7 năm, mỗi năm giảm 1,4% B4: Giảm theo lộ trình 4 năm, mỗi năm giảm 4,5% AU4-A: Giảm trong 4 năm, năm đầu tiên giảm ngay 50% và giữ nguyên thuế suất trong 3 năm, giảm B5: Giảm theo lộ trình 5 năm, mỗi năm giảm 1% xuống 0% vào năm thứ 4 B10: Giảm trong 10 năm, mỗi năm giảm 3% AU3-B: Giảm trong 3 năm, năm đầu tiên giảm ngay 50% và giữ nguyên thuế suất trong 2 năm, giảm B16: Giảm trong 16 năm, mỗi năm giảm 1,9% xuống 0% vào năm thứ 3 * 11 nước tham gia CPTPP tính tới thời điểm 4/2019 bao gồm: Úc, Brunei, Canada, Chile, Nhật Bản, New Zealand, Malaysia, Mexico, Peru, Singapore và Việt Nam. Bloomberg FPTS <GO> 13

TỔNG HƠ P ĐỊNH GIÁ (Quay lại) Chúng tôi định giá TDT sử dụng kết hợp phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do doanh nghiệp và dòng tiền tự do chủ sở hữu. Giá trị cổ phiếu TDT theo 2 phương pháp có mức bình quân là 15.000 VNĐ/cp, cao hơn 25% so với mức giá đóng cửa ngày 18/04/2019. Do đó, chúng tôi khuyến nghị MUA cho mục tiêu trung và dài hạn. STT Phương pháp định giá Kết quả Trọng số 1 Phương pháp chiết khấu dòng tiền Chiếu khấu dòng tiền tự do doanh nghiệp 13.640 40% Chiết khấu dòng tiền tự do chủ sở hữu 15.943 40% 2 Phương pháp so sánh P/E 16.055 20% Bình quân giá các phương pháp (VNĐ/cp) 15.044 Các giả định theo phương pháp chiết khấu dòng tiền Giả định mô hình Giá trị Giả định mô hình Giá trị WACC 2018 10,11% Phần bù rủi ro 10,41% Chi phí sử dụng nợ 2018 (Kd) 4,78% Hệ số Beta 2018 0,54 Chi phí sử dụng vốn 2018 16.25% CAGR LNST 2018-2023F 24,8% Lãi suất phi rủi ro ky hạn 10 năm 5.18% Tăng trưởng dài hạn 1% Thời gian dự phóng 5 năm Kết quả định giá theo phương pháp chiết khấu dòng tiền Tổng hợp định giá FCFF Giá trị Lãi suất chiết khấu 10,29% Dự đoán tốc độ tăng trưởng dòng tiền dài hạn 1% Tổng giá trị hiện tại của dòng tiền doanh nghiệp (triệu VNĐ) 38.332,5 (+) Tiền mặt tại công ty (triệu VNĐ) 3.000,0 (-) Nợ ngắn hạn và dài hạn (triệu VNĐ) 112.791,4 Giá trị vốn chủ sở hư u (triệu VNĐ) 109.323,8 Số cổ phiếu lưu hành (triệu) 8,015 Giá mục tiêu (VNĐ/cp) 13.640 Tổng hợp định giá FCFE Giá trị Giá trị vốn chủ sở hư u (triệu VNĐ) 127.781,5 Giá mục tiêu (VNĐ/cp) 15.943 Bloomberg FPTS <GO> 14

Kết quả định giá theo phương pháp so sánh So sánh với các doanh nghiệp trong ngành dệt may niêm yết: Doanh nghiệp Mã Doanh thu Giá trị vốn Biên Biên (Triệu hóa (Triệu LNST LN LNST VND) VND) HĐKD P/E Tập đoàn dệt may Việt Nam VGT 19.452.579 5.750.000 728.465 3,9% 3,7% 7,89 Tổng công ty Cổ phần May Việt Tiến VGG 9.706.579 2.403.450 492.205 6,0% 5,1% 4,88 Tổng công ty May 10 M10 2.980.939 577.584 56.039 2,1% 1,9% 10,31 Tổng công ty Cổ phần Dệt may Hòa Thọ HTG 4.345.369 501.750 100.346 2,5% 2,3% 5,00 Công ty cổ phần Dệt may Đầu tư Thương mại Thành TCM 3.664.445 1.664.485 260.436 7,5% 7,1% 6,39 Công Tổng công ty Việt Thắng TVT 2.360.410 544.950 102.110 5,3% 4,3% 5,34 Công ty cổ phần Sản xuất Thương Mại May Sài Gòn GMC 2.045.323 665.222 135.049 8,0% 6,6% 4,93 Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG TNG 3.612.897 932.529 180.720 6,1% 5,0% 5,16 P/E trung bình ngành 6,24x Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển TDT TDT 286.193 98.585 20.632 7,7% 7,2% Giá mục tiêu VNĐ/cp 16.055 Bloomberg FPTS <GO> 15

TÓM TẮT BÁO CÁO TÀI CHÍNH HĐKD 2018 2019F 2020F 2021F CĐKT 2018 2019F 2020F 2021F Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lí DN Lợi nhuận thuần HĐKD - (Lỗ)/lãi HĐTC 285.54 376.69 478.50 582.34 224.81 293.06 372.03 452.41 60.73 83.62 106.47 129.93 8.12 11.45 14.54 17.69 24.85 32.02 40.67 49.50 27.75 40.16 51.26 62.74 (5.69) (5.86) (7.35) (8.82) - Lợi nhuận khác 0.49 - - - Lợi nhuận trước thuế, lãi vay 22.55 34.30 43.91 53.92 - Chi phí lãi vay Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN - Thuế hoãn lại LNST - Lợi ích cổ đông thiểu số LNST của cổ đông CT Mẹ EPS (đ) EBITDA Khấu hao Tăng trưởng doanh thu Tăng trưởng LN HĐKD Tăng trưởng EBIT Tăng trưởng EPS 4.96 6.68 8.11 9.47 22.55 34.30 43.91 53.92 1.92 4.41 4.88 6.85 - - - - 20.63 29.89 39.03 47.07 - - - - 20.63 29.89 39.03 47.07 0.00 0.00 0.00 0.00 35.65 51.08 64.34 73.70 13.10 16.78 20.43 19.78 32% 32% 27% 22% 40% 45% 28% 22% 66% 52% 28% 23% 3% -2% 14% 5% Tài sản + Tiền và tương đương + Đầu tư TC ngắn hạn + Các khoản phải thu + Hàng tồn kho + Tài sản ngắn hạn khác Tổng tài sản ngắn hạn + Nguyên giá tài sản CĐHH + Khấu hao lũy kế + Giá trị còn lại tài sản CĐHH + Đầu tư tài chính dài hạn + Tài sản dài hạn khác + Xây dựng cơ bản dở dang Tổng tài sản dài hạn Tổng Tài sản Nợ & Vốn chủ sở hư u + Phải trả người bán + Vay và nợ ngắn hạn + Quỹ khen thưởng Nợ ngắn hạn + Vay và nợ dài hạn Chỉ số khả năng sinh lời 2018 2019F 2020F 2021F Nợ dài hạn Tỷ suất lợi nhuận gộp Tỷ suất LNST ROE DuPont ROA DuPont Tỷ suất EBIT/doanh thu LNST/LNTT LNTT / EBIT 21.3% 22.2% 22.3% 22.3% 7.2% 7.9% 8.2% 8.1% 20.7% 22.6% 22.0% 21.4% 9.0% 10.6% 10.8% 10.7% 7.9% 9.1% 9.2% 9.3% 91.5% 87.1% 88.9% 87.3% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% Vòng quay tổng tài sản 124.3% 133.8% 131.8% 132.4% + Phải trả dài hạn khác Tổng nợ + Thặng dư + Vốn điều lệ + LN chưa phân phối Vốn chủ sở hữu Lợi ích cổ đông thiểu số Tổng cộng nguồn vốn 14.46 38.63 65.44 94.26 - - - - 35.28 42.44 54.77 62.32 123.13 141.02 193.28 212.01 3.69 4.81 6.06 7.33 176.57 226.91 319.55 375.92 109.54 138.50 167.00 183.50 (56.33) (72.98) (93.29) (112.94) 53.21 65.52 73.72 70.56 - - - - 2.64 2.64 2.64 2.64 2.46 2.46 2.46 2.46 73.61 85.79 93.86 90.58 250.18 312.70 413.41 466.50 22.59 11.88 31.91 21.38 106.34 109.34 134.34 159.34-0.60 0.78 0.94 0.00 0.00 0.00 0.00 6.45 18.83 32.50 21.18 - - - - 6.45 18.83 32.50 21.18 144.85 154.03 216.50 223.46 - - - - 80.15 116.22 133.65 153.70 25.18 42.45 63.26 89.34 105.33 158.66 196.91 243.04 - - - - 250.18 312.70 413.41 466.50 Đòn bẩy tài chính 230.1% 213.2% 204.2% 200.0% Bloomberg FPTS <GO> 16

Chỉ số hiệu quả vận hành 2018 2019F 2020F 2021F Lưu chuyển tiền tệ 2018 2019F 2020F 2021F Số ngày phải thu 34.71 34.00 34.00 34.00 Tiền đầu năm Số ngày tồn kho 160.38 164.50 164.00 163.50 Lợi nhuận sau thuế Số ngày phải trả 16.66 16.70 16.70 16.70 + Khấu hao Thời gian luân chuyển tiền 178.42 181.80 181.30 180.80 + Điều chỉnh COGS / Hàng tồn kho 1.83 2.08 1.92 2.13 + Thay đổi vốn lưu động Chỉ số TK/đòn bẩy TC 2018 2019F 2020F 2021F Tiền từ hoạt động KD CS thanh toán hiện hành 1.28 1.68 1.74 1.86 + Thanh lý tài sản cố dinh CS thanh toán nhanh 0.39 0.64 0.69 0.81 + Chi mua sắm TSCĐ CS thanh toán tiền mặt 0.10 0.29 0.36 0.47 + Tăng (giảm) đầu tư Nợ / Tài sản 0.45 0.41 0.40 0.39 + Các hđ đầu tư khác Nợ / Vốn CSH 1.07 0.81 0.85 0.74 Tiền từ hđ đầu tư Nợ ngắn hạn / Vốn CSH 1.01 0.69 0.68 0.66 + Cổ tức đã trả Nợ dài hạn / Vốn CSH 0.06 0.12 0.17 0.09 + Tăng (giảm) vốn Khả năng TT lãi vay 4.54 5.14 5.42 5.69 + Thay đổi nợ ngắn hạn + Thay đổi nợ dài hạn + Các hoạt động TC khác Tiền từ hoạt động TC Tổng lưu chuyển tiền tệ Tiền cuối năm Tỷ VND 14.66 14.46 38.63 65.44 22.55 29.89 39.03 47.07 13.10 16.78 20.43 19.78 (0.60) (1.12) (1.85) (2.05) (38.24) (31.85) (40.98) (33.14) (3.19) 13.70 16.63 31.65 - - - - (8.84) (28.96) (28.50) (16.50) 4.90 - - - 0.57 - - - (3.36) (28.96) (28.50) (16.50) (9.62) - - - - 24.05 - - - 3.00 25.00 25.00-12.38 13.67 (11.33) - - - - 6.20 39.42 38.67 13.67 (0.36) 24.16 26.81 28.82 14.46 38.63 65.44 94.26 Bloomberg FPTS <GO> 17

Tuyên bố miễn trách nhiệm Các thông tin và nhận định trong báo cáo này được cung cấp bởi FPTS dựa vào các nguồn thông tin mà FPTS coi là đáng tin cậy, có sẵn và mang tính hợp pháp. Tuy nhiên, chúng tôi không đảm bảo tính chính xác hay đầy đủ của các thông tin này. Nhà đầu tư sử dụng báo cáo này cần lưu ý rằng các nhận định trong báo cáo này mang tính chất chủ quan của chuyên viên phân tích FPTS. Nhà đầu tư sử dụng báo cáo này tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình. FPTS có thể dựa vào các thông tin trong báo cáo này và các thông tin khác để ra quyết định đầu tư của mình mà không bị phụ thuộc vào bất kì ràng buộc nào về mặt pháp lý đối với các thông tin đưa ra. Tại thời điểm thực hiện báo cáo phân tích, FPTS nắm giữ 0 cổ phiếu TDT và chuyên viên tư vấn đầu tư nắm giữ 100 cổ phiếu TDT. Các thông tin có liên quan đến chứng khoán khác hoặc các thông tin chi tiết liên quan đến cố phiếu này có thể được xem tại http://ezsearch.fpts.com.vn hoặc sẽ được cung cấp khi có yêu cầu chính thức. Bản quyền 2010 Công ty chứng khoán FPT Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT Trụ sở chính 52 Lạc Long Quân, phường Bưởi Quận Tây Hồ, Hà Nội,Việt Nam ĐT: (84.24) 37737070 / 2717171 Fax: (84.24) 3773 9058 Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh Tầng 3, tòa nhà Bến Thành Times Square, 136 138 Lê Thị Hồng Gấm, Q1, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam ĐT: (84.28) 6290 8686 Fax:(84.28) 6291 0607 Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT Chi nhánh Tp.Đà Nẵng 100 Quang Trung, P.Thạch Thang, Quận Hải Châu TP. Đà Nẵng, Việt Nam ĐT: (84.511) 355 3666 Fax:(84.511) 355 3888 Bloomberg FPTS <GO> 18