UBND TỈNH SƠN LA

Tài liệu tương tự
UBND TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:833 /QĐ-UBND.HC Đồng Tháp, ngày 24 tháng 7năm 2017 QU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC Số: 28/2018/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Vĩnh Phúc, ngày 13 tháng 11 năm 2018

UBND TỈNH AN GIANG

Microsoft Word - TT08BKHCN.doc

THÔNG TƯ CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 11/2010/TT-BTC NGÀY 19 THÁNG 01 NĂM 2010 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ VIỆT NAM ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGO

NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Số: 29/2011/NĐ-CP

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ TÀI CHÍNH Số: 76/2013/TT-BTC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

LOVE

UBND TỈNH ĐỒNG THÁP SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 28 /SGDĐT-TTr Đồng Tháp, ngày 27 tháng 0

UỶ BAN NHÂN DÂN

UBND TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH THUẬN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

UBND TỈNH NINH BÌNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ Dành cho học viên Chuyên khoa II Tổ chức quản lý y tế Hà Nội, 2018

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 301 /QĐ-UBND Quảng Nam, ngày 29 tháng 01 năm 2019 QU

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 950/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm

THỰC TRẠNG DẠY VÀ HỌC MÔN VẬT LÝ TRONG TRƯỜNG THCS HIỆN NAY, NGUYÊN NHÂN VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

BỘ TÀI CHÍNH

THÔNG TƯ VỀ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN Số: 38/2015/TT-BTNMT

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

UBND TỈNH NINH BÌNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ch­ng1

BỘ TÀI CHÍNH

ỦY BAN NHÂN DÂN

UBND TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

UBND tỉnh An Giang

UL4_Brochure FINAL Review

CỤC THUẾ QUẢNG BÌNH

UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ ĐẤU THẦU VIỆT NAM Số: /CV-TVVN V/v Giáp đáp, tháo gỡ một số vướng mắc liên quan đến h

Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20/02/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 hướng dẫn thi hành nghị địn

UBND TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHÓ HÔ CHÍ MINH ' Độc lập - Tự đo - Hạnh phúc Số: 42 /2016/QĐ-UBND Thành phố Hồ Chỉ Minh, ngà

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN DOÃN ĐÀI QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA ĐÌNH HUỀ TRÌ, XÃ AN PHỤ, HUYỆN KIN

Microsoft Word - du thao doc.doc

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH ĐỊNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 3148/QĐ-UBND Bình Định, ngà

TÓM TẮT LUẬN VĂN Sự cần thiết và mục đích nghiên cứu của đề tài Nền kinh tế đất nƣớc mở cửa ngày càng sâu rộng, khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI CHỨC N

UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC ĐẠO ĐỨC TRI THỨC KỸ NĂNG SỔ TAY HỌC SINH SINH VIÊN HỌC KỲ I, NĂM HỌC Đào tạo ng

Thông tư 71/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn ấn định thuế đối với cơ sở kinh doanh ôtô, xe hai bánh gắn máy ghi giá bán xe ôtô, xe hai bánh gắn

ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH Website: Hotline: THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ MỞ RỘN

Pháp luật về giải quyết tranh chấp đất đai thông qua cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn huyện Thanh Trì - Hà Nội Trần Thanh Thủy Khoa Luật Luận

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 74/2015/TT-BTC Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2015 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN VI

SỞ GD&ĐT LONG AN

LIÊN TỊCH

CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THAN VINACOMIN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DỰ THẢO ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Tp

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 127/2015/TT-BTC Hà Nội, ngày 21 tháng 08 năm 2

Microsoft Word - BXD_ TT-BXD_

No tile

Microsoft Word - QD_DT_THS.doc

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN PHÒNG THANH TRA PHÁP CHẾ - SỞ HỮU TRÍ TUỆ BẢNG SO SÁNH NỘI DUNG LUẬT GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM 2012 VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SU

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM SỔ TAY SINH VIÊN (Dùng cho sinh viên khóa 63) Sinh viên : Mã sinh viên :..

Microsoft Word - QD 02 HAN giao dat - thu hoi - chuyen muc dich dat 10 _thay QD 39_.doc

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ HỒNG THẢO HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐĂK TÔ TỈNH KON TUM

Nghị định 85/2011/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 100/2006/NĐ-CP ngày 21/09/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 15 /2019/TT-BTNMT Hà Nội, ngày 11 tháng 9

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 31/2018/TT-BTC Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

UỶ BAN NHÂN DÂN

MỤC LỤC

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 146 /2011/TT-BTC Hà Nội,

Số 304 (6.922) Thứ Ba, ngày 31/10/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TINH GIẢN BIÊN CHẾ: Khôn

Microsoft Word - Tom tat luan an chinh thuc.doc

ĐỀ cương chương trình đẠi hỌc

TRƯỜNG ĐH GTVT TPHCM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 01 /QĐ-UBND An Giang, ngày 02 tháng 01 năm 2019 QUYẾT

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 27/2011/TT-BGDĐT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2011 THÔNG TƯ

SỞ GDĐT TỈNH BÌNH DƯƠNG XÂY DỰNG VĂN HÓA PHÁP LÝ, ỨNG XỬ VĂN MINH Số 08 - Thứ Hai,

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 140/2012/QĐ-UBND Bắc Ninh, n

BỘ TÀI CHÍNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 64/2017/QĐ-UBND An Giang, ngày 25 tháng 9 năm 2017 QU

UBND TỈNH CAO BẰNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 140 /BC-SGD&ĐT Cao Bằng, ngày 23 tháng 8

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 18 tháng 6 năm 2018

BỘ TÀI CHÍNH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG CAO ĐẲNG ĐẠI VIỆT SÀI GÕN CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 n

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐH NAM CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Ban hành theo Quyết

Microsoft Word - 29HD- the thuc trinh bay van ban.doc

24 CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ TÀI CHÍNH Số: 209/2016/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngà

MỤC LỤC

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 155/QĐ-BGDĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH Ban hà

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 96/2016/TT-BTC Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 20

Công văn số 879/VTLTNN-NVĐP ngày 19/12/2006 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước v/v hướng dẫn tổ chức tiêu hủy tài liệu hết giá trị

BẢN MÔ TẢ GIẢI PHÁP I. TÊN TÁC GIẢ NGUYỄN ANH TIẾN II. TÊN GIẢI PHÁP Mảng bê tông liên kết gài tự chèn ba chiều lắp ghép dùng cho các công trình kè bả

CHöông1

2 TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở NĂM TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KẾT QUẢ SƠ BỘ

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY CHẾ TẠM THỜI VỀ QUẢN TRỊ TÀI SẢ

BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công ty

a VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ CỤC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỂM BÁO Ngày 23 tháng 5 năm 2018

1 BỘ TÀI CHÍNH Số: 133/2018/TT-BTC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018 Dự thảo THÔNG TƯ H

TOÀ ÁN NHÂN DÂN

Bản ghi:

UBND TỈNH SƠN LA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 628/SGDĐT-VP V/v nộp hồ sơ Sáng kiến năm học 2018-2019 CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Sơn La, ngày 04 tháng 4 năm 2019 Kính gửi: Các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo. Thực hiện Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung thay thế một số điều của Quy trình công nhận sáng kiến ban hành kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 13/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La; Công văn số 1558/SGDĐT-VP ngày 12/10/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La về việc hướng dẫn viết Sáng kiến từ năm học 2017-2018; Quyết định số 189/QĐ-SGDĐT ngày 04/04/2018 của Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La về việc kiện toàn Hội đồng sáng kiến Ngành Giáo dục và Đào tạo. Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị các đơn vị trường học trực thuộc Sở hoàn thiện Hồ sơ Sáng kiến năm học 2018-2019 và thực hiện các nội dung sau: 1. Hồ sơ công nhận Sáng kiến 1.1. Tờ trình đề nghị công nhận Sáng kiến của đơn vị kèm theo Danh sách đề nghị công nhận. Danh sách lập theo Mẫu sau: DANH SÁCH Đề nghị công nhận Sáng kiến cấp cơ sở, cấp tỉnh năm học 2018-2019 (Kèm theo Tờ trình số /TTr- ngày /4/2019 của Trường.) 1. Sàng kiến cấp cơ sở Stt Tên Tác giả Tên Sáng kiến Ghi chú 1... 2. Sáng kiến cấp tỉnh Stt Tên Tác giả Tên Sáng kiến Ghi chú 1... 1.2. Hồ sơ Sáng kiến cấp cơ sở bao gồm: - Sáng kiến (theo Mẫu số 02). - Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến (theo Mẫu số 01).

2 - Phiếu đánh giá giải pháp công nhận là sáng kiến cấp (theo Mẫu số 03) - Các tài liệu liên quan (nếu có); Lưu ý: - Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mấu số 03 được quy định tại Hướng dẫn số 861/HD-SKHCN ngày 09/10/2017 của Sở Khoa học và Công nghệ. - Hồ sơ được đóng chung thành 01 quyển theo thứ tự: Sáng kiến Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến Phiếu đánh giá giải pháp công nhận là sáng kiến cấp Các tài liệu liên quan (nếu có). - Trang cuối Sáng kiến phải có ký xác nhận, ghi rõ họ, đệm, tên của Tác giả và của Thủ trưởng đơn vi (Chủ tịch Hội đồng Sáng kiến cấp trường), đóng dấu. 1.3. Hồ sơ Sáng kiến cấp tỉnh bao gồm: - Sáng kiến (theo Mẫu số 02). - Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến (theo Mẫu số 01). - Phiếu đánh giá giải pháp công nhận là sáng kiến cấp (theo Mẫu số 03) - Văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ sở nơi sáng kiến đã được áp dụng, nội dung xác nhận về tính mới, phạm vi áp dụng của sáng kiến và lợi ích thiết thực (hiệu quả kinh tế hoặc lợi ích xã hội) của sáng kiến đã áp dụng mang lại. - Các tài liệu liên quan (nếu có); Lưu ý: - Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mấu số 03 được quy định tại Hướng dẫn số 861/HD-SKHCN ngày 09/10/2017 của Sở Khoa học và Công nghệ. - Hồ sơ được đóng chung thành 1 quyển theo thứ tự: Sáng kiến Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến Phiếu đánh giá giải pháp công nhận là sáng kiến cấp Văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ sở nơi Sáng kiến đã được áp dụng Các tài liệu liên quan (nếu có). - Trang cuối Sáng kiến phải có ký xác nhận, ghi rõ họ, đệm, tên của Tác giả và của Thủ trưởng đơn vi (Chủ tịch Hội đồng Sáng kiến cấp trường), đóng dấu. 1.4. Số lượng hồ sơ - Đối với Sáng kiến đền nghị công nhận cấp cơ sở (Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La công nhận): 5 bộ, một bộ gốc và 4 bộ phôtô. - Đối với Sáng kiến đền nghị công nhận cấp tỉnh (Chủ tịch UBND tỉnh công nhận): 10 bộ, một bộ gốc và 9 bộ phôtô. 2. Nơi nhận Sáng kiến - Hồ sơ Sáng kiến gửi về Hội đồng Sáng kiến Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 25/4/2019.

3 - Địa điểm: Phòng số 02, Tầng 01, Nhà 2 Tầng - Sở Giáo dục và Đào tạo. Nộp cho đồng chí Nguyễn Thị Thùy Hương - Thư ký Hội đồng, điện thoại: 0974.155.222. Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị các đơn vị trường học trực thuộc triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ và đúng thời gian quy định; trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời thông tin về Sở Giáo dục và Đào tạo (qua Văn phòng Sở, điện thoại: 0915.001.977) để được giải đáp./. Nơi nhận: - Như trên; - Ban Giám đốc; - Các phòng chuyên môn của Sở; - Cổng TTĐT; - Lưu: VT, VP, Trọng. KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Nguyễn Duy Hoàng

4 UBND TỈNH SƠN LA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Số: 861/HD-KHCN CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Sơn La, ngày 09 tháng 10 năm 2017 HƢỚNG DẪN Thực hiện một số điều của Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 và Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh Sơn La Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến; Thông tư sô 18/2013/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số qui định của Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ. Căn cứ Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Qui định qui trình công nhận Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Sơn La; Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc sửa đổi, bổ sung thay thế một số nội dung tại Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 13/11/2014. Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện một số nội dung như sau: I. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ 1. Sáng kiến : Là giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp, hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật (gọi chung là giải pháp) có tính mới, đã được áp dụng hoặc áp dụng thử tại cơ sở đó, có khả năng mang lại lợi ích thiết thực và được cơ sở công nhận. 2. Cơ sở là cơ quan, tổ chức được thành lập theo pháp luật, có thể nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật dân sự một cách độc lập. 3. Sáng kiến cấp tỉnh là sáng kiến cấp cơ sở đã được nhân rộng hoặc có khả năng nhân rộng trên địa bàn tỉnh, được Chủ tịch UBND tỉnh công nhận. 4. Sáng kiến cấp cơ sở là sáng kiến được Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đoàn thể; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Giám đốc doanh nghiệp ra Quyết định công nhận và cấp giấy chứng nhận sáng kiến. 5. "Tác giả sáng kiến": là người trực tiếp tạo ra sáng kiến bằng chính lao động sáng tạo của mình. 6. "Đồng tác giả sáng kiến": là những tác giả cùng nhau tạo ra sáng kiến. 7. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến : Là cơ quan, tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất- kỹ thuật dưới hình thức giao việc, thuê việc hoặc các hình thức khác cho tác giả để tạo ra sáng kiến. Tác giả sáng kiến đồng thời là chủ đầu tư tạo ra sáng kiến nếu không có cơ quan, tổ chức, cá nhân nào giao việc, thuê việc hoặc đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất kỹ thuật cho tác giả để tạo ra sáng kiến. II. ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN 1. Điều kiện công nhận sáng kiến:

5 Quy định tại điều 2 Quy trình công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của UBND tỉnh Sơn La: 1.1. Có tính mới trong phạm vi cơ sở đó: Một giải pháp được coi là có tính mới trong phạm vi một cơ sở (lần đầu tiên được tạo ra hoặc cải tiến, được áp dụng trong phạm vi cơ sở) nếu tính đến trước ngày nộp đơn yêu cầu công nhận sáng kiến, hoặc ngày bắt đầu áp dụng thử hoặc áp dụng lần đầu (tính theo ngày nào sớm hơn) trong phạm vi cơ sở đó, giải pháp đáp ứng đầy đủ 04 điều kiện sau: trước; - Không trùng với nội dung của giải pháp trong đơn đăng ký sáng kiến nộp - Chưa bị bộc lộ công khai trong các văn bản, sách báo, tài liệu kỹ thuật đến mức căn cứ vào đó có thể thực hiện ngay được; - Không trùng với giải pháp của người khác đã được áp dụng hoặc áp dụng thử, hoặc đưa vào kế hoạch áp dụng, phổ biến hoặc chuẩn bị các điều kiện để áp dụng, phổ biến; hiện. - Chưa được quy định thành tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm bắt buộc phải thực 1.2. Đã được áp dụng hoặc áp dụng thử tại cơ sở đó và có khả năng mang lại lợi ích thiết thực: Giải pháp được coi là sáng kiến nếu giải pháp đó đã được áp dụng hoặc áp dụng thử nghiệm, sản xuất thử và được chứng minh là mang lại hiệu quả thiết thực, mang lại lợi ích kinh tế hoặc xã hội cao hơn so với giải pháp tương tự đã biết trong phạm vi cơ sở hoặc trong phạm vi toàn tỉnh. 1.3. Giải pháp mà việc công bố, áp dụng giải pháp không trái với qui định của pháp luật, trật tự công cộng hoặc đạo đức xã hội và không thuộc đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo qui định của pháp luật tính đến thời điểm xét công nhận sáng kiến. 2. Đồng tác giả sáng kiến Quy định tại Khoản 3, Điều 1, Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của Quy trình công nhận sáng kiến ban hành kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của UBND tỉnh Sơn La: 2.1. Đồng tác giả sáng kiến là những tác giả kiến cùng nhau tạo ra sáng kiến, có đóng góp trí tuệ với tỷ lệ tương đương hoặc gần bằng với tỷ lệ đóng góp của tác giả sáng kiến. Những người tham gia tạo ra sáng kiến với tỷ lệ thấp hơn tác giả và đồng tác giả chỉ được coi là người tham gia hỗ trợ tạo ra sáng kiến. 2.2. Những người hỗ trợ, giúp tác giả trong việc tính toán, làm thí nghiệm, mô hình, mẫu thử, vẽ kỹ thuật gia công, chế tạo chi tiết, tìm thông tin tư liệu trong quá trình tạo ra sáng kiến thì không được xem là đồng tác giả sáng kiến. 3. Hồ sơ công nhận sáng kiến Quy định tại Khoản 8, Điều 1, Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 sửa đổi, bổ sung thay thế một số điều của Quy trình công nhận sáng kiến

6 ban hành kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của UBND tỉnh Sơn La: 3.1. Đối với sáng kiến cấp tỉnh: a) Hồ sơ bao gồm: - Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến (theo mẫu số 01 phụ lục); - Báo cáo sáng kiến (theo mẫu số 02 phụ lục). - Tờ trình đề nghị công nhận sáng kiến cấp tỉnh của Thủ trưởng cơ sở nơi công nhận sáng kiến cấp cơ sở; - Quyết định công nhận sáng kiến cấp cơ sở do người có thẩm quyền công nhận; - Biên bản họp Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở; - Văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ sở nơi sáng kiến đã được áp dụng, nội dung xác nhận về tính mới, phạm vi áp dụng của sáng kiến và lợi ích thiết thực (hiệu quả kinh tế hoặc lợi ích xã hội) của sáng kiến đã áp dụng mang lại. - Các tài liệu liên quan (nếu có). 3.2. Đối với sáng kiến cấp cơ sở: a) Hồ sơ bao gồm: - Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến (theo mẫu số 01 phụ lục); - Báo cáo sáng kiến (theo mẫu số 02 phụ lục) - Các tài liệu liên quan (nếu có). 3.3. Hồ sơ đặc cách công nhận sáng kiến cấp tỉnh a) Hồ sơ bao gồm: - Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến ghi rõ đề nghị đặc cách công nhận sáng kiến cấp tỉnh. - Bản sao chứng thực Quyết định công nhận giải pháp đạt một trong các tiêu chuẩn quy định Khoản 4, Điều 1, Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 26/7/2017. - Bản sao hồ sơ giải pháp đạt một trong các tiêu chuẩn quy định Khoản 4, Điều 1, Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 26/7/2017. - Các tài liệu khác kèm theo (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 4. Trình tự xét công nhận sáng kiến Quy định tại Mục 2, Điều 15 Quy trình công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của UBND tỉnh Sơn La: 4.1. Thành viên của Hội đồng sáng kiến xem xét từng hồ sơ yêu cầu công nhận sáng kiến và có ý kiến nhận xét, đánh giá vào phiếu nhận xét, đánh giá độc lập bằng phiếu kín (mẫu số 03 phụ lục). 4.2. Trong từng tiêu chuẩn, các thành viên Hội đồng chỉ chọn 01(một) trong các nội dung tương ứng theo thang điểm và đánh giá, nhận xét, cho điểm theo từng tiêu chí. 4.3. Hội đồng sáng kiến có thể mời hoặc không mời cá nhân có đơn đề nghị công nhận sáng kiến đến dự họp để trình bày (bảo vệ) sáng kiến của mình. 5. Tiêu chí và cách tính điểm sáng kiến:

7 5.1. Sáng kiến có tính mới điểm tối đa 30 điểm. Sáng kiến có tính mới, tính sáng tạo đạt điểm trung bình dưới 15 điểm là không đạt yêu cầu. 5.2. Khả năng áp dụng của sáng kiến tối đa 30 điểm. 5.3. Hiệu quả của giải pháp tối đa 40 điểm. Sáng kiến có khả năng mang lại hiệu quả đạt điểm trung bình dưới 20 điểm là không đạt yêu cầu. 5.4. Điểm công nhận sáng kiến: a) Các giải pháp được công nhận là sáng kiến khi đáp ứng 03 điều kiện sau: - Có tổng số điểm trung bình của các tiêu chí phải đạt từ 70/100 điểm trở lên và không có tiêu chí nào bị đánh giá mức 0 điểm. - Điểm trung bình về tính mới, tính sáng tạo: đạt từ 15 điểm trở lên; - Điểm trung bình về tính hiệu quả của giải pháp đạt từ 20 điểm trở lên. b) Các giải pháp được công nhận sáng kiến phải đáp ứng đầy đủ cả 3 tiêu chí: Tính mới, tính hiệu quả và khả năng áp dụng. Hướng dẫn này thay thế hướng dẫn số 725/HD-KHCN ngày 10/10/2016 của Giám đốc sở Khoa học và Công nghệ. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, hoặc có vấn đề phát sinh, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân có văn bản gửi về sở Khoa học và Công nghệ để thống nhất giải quyết./. Nơi nhận: - Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh. - Các Sở, Ban, Ngành; - Các tổ chức đoàn thể tỉnh; - UBND các huyện, thành phố; - Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố; - Lưu: VT, QLChN, (X 50b). GIÁM ĐỐC Phạm Quang An PHỤ LỤC Mẫu số 01 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN Kính gửi 1 :. Tôi (chúng tôi) ghi tên dưới đây: Số TT Họ và tên Ngày tháng năm sinh Nơi công tác (hoặc nơi thường trú) Chức danh Trình độ chuyên môn Tỷ lệ (%) đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến (ghi rõ đối với từng đồng tác giả, 1 Tên cơ sở được yêu cầu công nhận sáng kiến.

8 nếu có) Là tác giả (nhóm tác giả) đề nghị xét công nhận sáng kiến 2 :... - Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến (trường hợp tác giả không đồng thời là chủ đầu tư tạo ra sáng kiến) 3 :... - Lĩnh vực áp dụng sáng kiến 4 : - Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử, (ghi ngày nào sớm hơn)... - Mô tả bản chất của sáng kiến 5 : + Tình trạng của giải pháp đã biết: Mô tả ngắn gọn giải pháp đã biết; ưu điểm, khuyết điểm của giải pháp đã và đang được áp dụng tại cơ quan, đơn vị. + Nội dung của giải pháp đề nghị công nhận là sáng kiến: (Nêu rõ các nội dung sau) mục đích của giải pháp; những điểm khác biệt, tính mới của giải pháp so với các giải pháp đã và đang được áp dụng; mô tả chi tiết bản chất của giải pháp). + Khả năng áp dụng của giải pháp: Trình bày về khả năng áp dụng vào thực tế của giải pháp tạo ra; có thể áp dụng cho những đối tượng, cơ quan, tổ chức nào. + Hiệu quả, lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng giải pháp: theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã áp dụng sáng kiến (nếu có); và theo ý kiến của tác giả sáng kiến - Những thông tin cần được bảo mật (nếu có): 2 Tên của sáng kiến. 3 Tên và địa chỉ của chủ đầu tư tạo ra sáng kiến 4 Điện tử, viễn thông, tự động hóa, công nghệ thông tin Nông lâm ngư nghiệp và môi trường Cơ khí, xây dựng, giao thông vận tải Dịch vụ (ngân hàng, du lịch, giáo dục, y tế ) Khác 5 Cần nêu rõ các nội dung theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến.

9... - Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến: - Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả 6 :... - Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử (nếu có) 7 :..... - Danh sách những người đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có): Số TT Họ và tên Ngày tháng năm sinh Nơi công tác (hoặc nơi thường trú) Chức danh Trình độ chuyên môn Nội dung công việc hỗ trợ Tôi (chúng tôi) xin cam đoan mọi thông tin nêu trong đơn là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật., ngày... tháng... năm... Người nộp đơn (Ký và ghi rõ họ tên) 6 Đánh giá lợi ích thu được theo hướng dẫn quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến.

10 Mẫu số 02 - Bìa - Trang phụ bìa - Mục lục - Danh mục chữ cái viết tắt MẪU BÁO CÁO SÁNG KIẾN THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN 1. Tên sáng kiến:.. 2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:.. 3. Tác giả:. Họ và tên:..nam (nữ) Trình độ chuyên môn: Chức vụ, đơn vị công tác:. Điện thoại:..email Tỷ lệ đóng góp tạo ra sáng kiến: 4. Đồng tác giả (nếu có) Họ và tên:..nam (nữ) Trình độ chuyên môn: Chức vụ, đơn vị công tác:. Điện thoại:..email Tỷ lệ đóng góp tạo ra sáng kiến: 5. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến (nếu có) Tên đơn vị Địa chỉ. Điện thoại 6. Đơn vị áp dụng sáng kiến: Tên đơn vị..

11 Địa chỉ. Điện thoại 7. Thời gian áp dụng sáng kiến lần đầu: Nêu mốc thời gian mà sáng kiến được áp dụng lần đầu tiên trong thực tế, hoặc áp dụng thử. PHẦN MỞ ĐẦU I. Bối cảnh của giải pháp: trình bày vắn tắt về không gian, thời gian, thực trạng của việc thực hiện, tổng quan những thông tin về vấn đề cần nghiên cứu. II. Lý do chọn giải pháp: sáng kiến nhằm giải quyết vấn đề gì? Vấn đề giải quyết có phải là vấn đề thiết thực gắn với nhiệm vụ được phân công, hay vấn đề cần thiết của ngành không?. III. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu: Xác định phạm vi áp dụng sáng kiến, giới hạn lĩnh vực và đối tượng nghiên cứu (sáng kiến cần tập trung giải quyết cho một bộ phận, một lĩnh vực hoặc một vấn đề cụ thể nào đó trong chuyên môn). VI. Mục đích nghiên cứu: Giải quyết những mâu thuẫn, những khó khăn gì có tính bức xúc trong công tác. Tác giả viết sáng kiến nhằm mục đích gì? (nâng cao nghiệp vụ công tác của bản thân, để trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp, để tham gia nghiên cứu khoa học.); đóng góp của sáng kiến gì về mặt lý luận, về mặt thực tiễn. PHẦN NỘI DUNG I. Thực trạng của giải pháp đã biết 1. Mô tả đầy đủ, chi tiết tình trạng kỹ thuật hoặc phương pháp tổ chức sản xuất, công tác, tác nghiệp hiện tại (thường làm) trước khi thực hiện những giải pháp mới (mô tả chi tiết các bước/qui trình thực hiện nhiệm vụ). 2. Nêu, phân tích rõ những ưu, nhược điểm, thuận lợi, khó khăn của giải pháp kỹ thuật hoặc giải pháp tổ chức sản xuất, công tác, tác nghiệp hiện đang được áp dụng tại cơ quan, đơn vị hoặc trong lĩnh vực công tác mình đảm nhiệm và phân tích nguyên nhân dẫn đến tình hình đó. Chú ý: Tác giả có thể trình bày theo hai phần riêng hoặc đan xen nhau, nhưng nhất thiết phải đảm bảo đủ hai nội dung trên. II. Nội dung sáng kiến 1. Bản chất của giải pháp mới - Mô tả những điểm mới cơ bản của sáng kiến, tính ưu việt hơn so với giải pháp sẵn có; khẳng định tính sáng tạo về mặt khoa học và thực tiễn (tác giả tự nghiên cứu, chưa được công bố, phổ biến, áp dụng chính thống) - Trình bày các bước/qui trình thực hiện giải pháp; 2. Ƣu, nhƣợc, điểm của giải pháp mới: Trình bày rõ những ưu điểm và nhược điểm (nếu có) của giải pháp mới. Bổ sung vào phần phục lục (nếu có): bản vẽ kỹ thuật hoặc sơ đồ để mô tả và minh họa nhằm bộc lộ rõ tính mới/tính sáng tạo của giải pháp. Yêu cầu: Phải có số liệu so sánh hoặc các luận cứ chứng minh được tính mới, tính sáng tạo của giải pháp mới. III. Khả năng áp dụng của sáng kiến - Sáng kiến này đã được áp dụng/hoặc áp dụng thử hay chưa? ở đâu? - Nêu lĩnh vực mà sáng kiến có thể áp dụng: Nông nghiệp, giao thông vận tải, công nghiệp, dịch vụ, sản xuất, quản lý hành chính

12 - Điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến đó: để áp dụng sáng kiến này cần phải đảm bảo điều kiện gì? - Nêu rõ phạm vi có thể áp dụng sáng kiến: sáng kiến này có thể áp dụng trong cơ quan, địa phương, ngành hay toàn tỉnh. IV. Hiệu quả, lợi ích thu đƣợc hoặc dự kiến có thể thu đƣợc khi áp dụng giải pháp 1. Hiệu quả kinh tế: Đánh giá hiệu quả kinh tế của sáng kiến thông qua số tiền làm lợi sau một năm áp dụng sáng kiến (đối với các giải pháp có đầu tư kinh phí hoặc xác định được chi phí). 2. Hiệu quả xã hội: Đánh giá hiệu quả xã hội của việc áp dụng ság kiến: Là những tác động từ việc áp dụng sáng kiến đến việc tăng năng suất, hiệu quả công tác, nâng cao điều kiện an toàn lao động, cải thiện điều kiện sống, làm việc, bảo vệ môi trường, sức khỏe con người, cộng đồng, tạo ra hướng mới cho tương lai PHẦN KẾT LUẬN 1. Những bài học kinh nghiệm được rút ra từ quá trình áp dụng sáng kiến. 2. Những kiến nghị, đề xuất điều kiện để triển khai, ứng dụng sáng kiến vào thực tiễn. 3. Cam kết không sao chép hoặc vi phạm bản quyền Sơn La, ngày tháng năm.. CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN (xác nhận) (Ký tên, đóng dấu) TÁC GIẢ SÁNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) THỂ THỨC TRÌNH BÀY SÁNG KIẾN 1. Nội dung trang bìa Trang bìa thể hiện được những thông tin cơ bản: Cơ quan/đơn vị, phòng ban; tên tác giả, đồng tác giả (nếu có); tên sáng kiến; tháng, năm hoàn thành. Lưu ý: Đặt tên sáng kiến, giải pháp: Phải giới hạn phạm vi và nội dung nghiên cứu (đặt tên đơn giản, ngắn gọn, đúng thực chất, mô tả chính xác để người đọc dễ hiểu, dễ nhận xét, đánh giá, khách quan) 2. Định dạng văn bản, kiểu chữ, cỡ chữ - Sáng kiến được đáng máy vi tính, trình bày trên giấy khổ A4, đóng thành quyển. - Fon chữ: Time New Roman, cỡ chữ 14, cách đoạn (paragraph): 6pt, dãn dòng: sing le. - Định dạng trang giấy: Lề trái: từ 3,0 3,5 cm Lề phải: từ 1,5 2,0 cm Lề trên: từ 2,0 2,5cm Lề dưới: từ 2,0 2,5cm - Đánh số trang: ở giữa, lề dưới trang giấy. Mẫu số 03

13 HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN SỞ GD&ĐT SƠN LA CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Sơn La, ngày tháng 11 năm 2017 PHIẾU ĐÁNH GIÁ GIẢI PHÁP CÔNG NHẬN LÀ SÁNG KIẾN SƠ SỞ Tên giải pháp: Nâng cao chất lượng bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông tỉnh Sơn La đạt chuẩn nghề nghiệp giai đoạn 2016-2020. Thuộc lĩnh vực: Giáo dục và đào tại về hoạt đồng bồi dưỡng giáo viên Tác giả sáng kiến: HOÀNG TIẾN ĐỨC Đơn vị công tác: Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La. TT Tiêu chí đánh giá 1 Tính mới, tính sáng tạo của giải pháp (chỉ chấm 01 trong 5 nội dung) 1.1 Giải pháp hoàn toàn mới chưa bị bộc lộ công khai trong các phương tiện thông tin tại Việt Nam 1.2 Có cải tiến so với các giải pháp đã có với mức độ khá 1.3 Có cải tiến so với các giải pháp đã có với mức độ trung bình 1.4 Có cải tiến so với các giải pháp đã có với mức độ ít 1.5 Không có tính mới, tính sáng tạo hoặc sao chép từ các giải pháp đã có Thang điểm chấm 30 27-30 21-26 16 20 1-15 0 Điểm chấm Hội đồng chấm Nhận xét: 2 Khả năng áp dụng của giải pháp (chỉ chấm 01 trong 05 nội dung) 30 2.1 Có khả năng áp dụng trong toàn tỉnh hoặc ngoài tỉnh 27-30 2.2 Có khả năng áp dụng trong ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh 21-26 2.3 Có khả năng áp dụng trong đơn vị 16 20 2.4 Khả năng áp dụng ít trong đơn vị 1-15 2.5 Không có khả năng áp dụng 0

14 Nhận xét: 3 Hiệu quả của giải pháp 40 3.1 Hiệu quả kinh tế (chỉ chấm 01 trong 05 nội dung) 20 3.1.1 Có hiệu quả cao 17 20 3.1.2 Có hiệu quả mức độ khá 13-16 3.1.3 Có hiệu quả mức độ trung bình 8-12 3.1.4 Có hiệu quả ít 1-7 3.1.5 Không có hiệu quả 0 3.2 Hiệu quả xã hội (chỉ chấm 01 trong 05 nội dung) 20 3.2.1 Có hiệu quả cao 17 20 3.2.2 Có hiệu quả mức độ khá 13-16 3.2.3 Có hiệu quả mức độ trung bình 8-12 3.2.4 Có hiệu quả ít 1-7 3.2.5 Không có hiệu quả 0 Nhận xét: Ý kiến đánh giá tổng hợp Nhận xét, kiến nghị chung: 100 điểm * Giải pháp chỉ được công nhận là sáng kiến khi đáp ứng các yêu cầu sau: 1. Có tổng số điểm của các tiêu chí đánh giá từ 70 điểm trở lên và không có tiêu chí nào đánh giá mức 0 điểm. 2. Tính mới, tính sáng tạo: Từ 15 điểm trở lên. 3. Tính hiệu quả: Từ 20 điểm trở lên. HỘI ĐỒNG CHẤM

15