(1)

Tài liệu tương tự
Microsoft Word - du thao doc.doc

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH THUẬN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 140/2012/QĐ-UBND Bắc Ninh, n

UBND TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Microsoft Word - QD 02 HAN giao dat - thu hoi - chuyen muc dich dat 10 _thay QD 39_.doc

ỦY BAN NHÂN DÂN

44 CÔNG BÁO/Số 18/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 666/2015/QĐ-UBND Q

Microsoft Word - bang gia dat tinh ba ria vung tau

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 301 /QĐ-UBND Quảng Nam, ngày 29 tháng 01 năm 2019 QU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1343 /QĐ-UBND Quảng Nam, ngày 09 tháng 5 năm 2019 QU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM Số: 2090 /QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Quảng Nam, ngày 27 tháng 6 năm 2019 QU

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

a

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 05/2015/TT-BXD Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015 THÔNG TƢ Quy định về q

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 66/QĐ-BNN-KHCN Hà

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 3238/QĐ-UBND Quảng Ninh, ng

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:833 /QĐ-UBND.HC Đồng Tháp, ngày 24 tháng 7năm 2017 QU

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHÔ HỒ CHÍ MINH ' Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: AO /2017/QĐ-UBND Thành phổ Hồ Chỉ Minh, ngà

ỦY BAN NHÂN DÂN

TRẢ LỜI KIẾN NGHỊ CỬ TRI SAU KỲ HỌP THỨ 3 HĐND TỈNH KHÓA IX ĐƠN VỊ: THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT 1. Cử tri phường Định Hòa phản ánh: Quỹ quốc phòng an ninh k

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /TB-BNN-VP Hà Nội, ngày tháng năm THÔNG BÁO

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC Số: 28/2018/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Vĩnh Phúc, ngày 13 tháng 11 năm 2018

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 639/QĐ-BNN-KH Hà Nội

CÔNG BÁO/Số 10/Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NG

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SỐ:/W-/NQ-CP Hà Nội, ngàys thảng 02 năm 2019 NGHỊ QUYẾT về tăng cường bảo đảm

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 01 /QĐ-UBND An Giang, ngày 02 tháng 01 năm 2019 QUYẾT

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỐ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phức Số: ob /2017/QĐ-UBND Thành phổ Hồ Chí Minh, ngàym

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 41/2017/QĐ-UBND Vĩnh Phúc, ngày 01 tháng 11 năm 2017

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

Thông tư 43/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng dự án thủy điện và vận hành khai thác công trình thủy điện

UỶ BAN NHÂN DÂN

Kế hoạch sử dụng đất quận Ba Đình năm 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 64/2017/QĐ-UBND An Giang, ngày 25 tháng 9 năm 2017 QU

CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 30/NQ-CP Hà Nội, ngày 11 thảng 5 năm 2019 NGHỊ QUYÉT Phiên họp Chính phủ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 39/2009/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 09 tháng 03 nă

Uû ban nh©n d©n

Luận văn tốt nghiệp

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 74/2015/TT-BTC Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2015 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN VI

MỤC LỤC

Công văn số 879/VTLTNN-NVĐP ngày 19/12/2006 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước v/v hướng dẫn tổ chức tiêu hủy tài liệu hết giá trị

TỈNH ỦY KHÁNH HÒA

1 CHÍNH PHỦ Số: /2017/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Dự thảo lần 7 16/3/2017 NGHỊ ĐỊ

54 CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 42/2015/TT-BTNMT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

24 CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 22/2018/TT-BNNPTNT CỘNG HÒA

LUẬT XÂY DỰNG

Microsoft Word - TPLongXuyen

THÔNG TƯ VỀ BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG, BỘ CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG VÀ QUẢN LÝ SỐ LIỆU QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG Số: 43/2015/TT-BTNMT

TRẢ LỜI KIẾN NGHỊ CỬ TRI TRƯỚC KỲ HỌP 8 - HĐND TỈNH KHÓA IX ĐƠN VỊ: THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT 1. Cử tri khu phố 5, phường Hiệp Thành đề nghị: Ngành chức n

02 CÔNG BÁO/Số 05+06/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 56/2014/Qð-UBND T

Báo cáo Kế hoạch hành động THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH MUỐI THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN TÁ

Báo cáo Kế hoạch hành động TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY SẢN THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

Quyết định về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh -Long Thành - Dầu Giây, phường Phú

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 741/QĐ-UBND Quảng Ngãi, ngà

Sớm triển khai đánh giá hiệu quả chương trình dạy Tiếng Việt lớp 1 theo công nghệ giáo dục

TỈNH ỦY QUẢNG NGÃI * Số 430-BC/TU ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 5 năm 2019 BÁO CÁO tình hình công tác tháng 5, nhiệm vụ trọng tâm t

1 BA VẤN ĐỀ CỦA DỰ ÁN KHU ĐTDL BIỂN CẦN GIỜ, BÀI 2 1. Tại sao có Bài 2 Nguyễn Ngọc Trân 1 Ngày , tác giả đã viết bài báo Dự án Khu đô thị du

TỈNH ỦY BÌNH THUẬN

CHÍNH PHỦ

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Quy hoạch KDC phía Bắc xã Phong Phú, Huyện Bình Chánh

02 CÔNG BÁO/Số 31/Ngày HỘI ðồng NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI Số: 40/2014/NQ-HðND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1565/QĐ-BNN-TCLN Hà Nội, ngày 08 tháng 07 nă

ND &ND QuydinhGiadat

UBND TỈNH ĐỒNG NAI

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Lời giới thiệu Vùng Đông Nam của tỉnh là không gian phát triển của Khu kinh tế mở Chu Lai, là khu vực nằm phía Đông quốc lộ 1A, phía Nam của sông Thu

trac-nghiem-thi-cong-chuc-chuyen-nganh-hanh-chinh - Download.com.vn

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 42/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2013

Microsoft Word - Decision 144_2010_UBND_.doc


Số 200 (7.183) Thứ Năm, ngày 19/7/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 THỦ

1 BỘ TÀI CHÍNH Số: 133/2018/TT-BTC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018 Dự thảo THÔNG TƯ H

82 CÔNG BÁO/Số /Ngày NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -

Thứ Số 320 (7.303) Sáu, ngày 16/11/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Thủ

Microsoft Word - Ēiễm báo

TỔNG CỤC THỐNG KÊ CỤC THỐNG KÊ TỈNH PHÚ THỌ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 356/BC-CTK Phú Thọ, ngày 23 tháng 8 năm

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI Số: 26/2012/QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

MUÏC LUÏC

56 CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN HỢP NHẤT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THÔNG TƯ Quy định về trồng rừn

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Quyết định về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông xa lộ Vành đai ngoài phường Trường Thạnh, quận 9

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc iập - Tự do - Hạnh phúc Sô: 0 /CT-TTg ỵộị ngày hc tháng 3 năm 2019 CHỈ THỊ Vê tăng cường gi

Số 214 (6.832) Thứ Tư, ngày 2/8/ Việt Nam sẽ trở thành cầu nối của Mozambique vớ

CÔNG BÁO/Số ngày BỘ XÂY DỰNG BỘ XÂY DỰNG Số: 10/2010/TT-BXD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nộ

4 CÔNG BÁO/Số /Ngày Người bị tạm giữ thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật TNBTCNN được bồi thường thiệt hại khi đ

CHÍNH PHỦ

HÀNH TRÌNH THIỆN NGUYỆN CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI & XÂY DỰNG ĐỊA ỐC KIM OANH 1

UỶ BAN NHÂN DÂN

ĐẢNG BỘ TỈNH HÀ NAM HUYỆN ỦY LÝ NHÂN * Số CV/HU V/v triệu tập dự Hội nghị sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2017 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Lý Nhân, n

Bài tập tổng hợp

BỘ CÔNG AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 08/2018/TT-BCA Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2018

Số: CHÍNH PHỦ /2018/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2018 DỰ THẢO 2 NGHỊ ĐỊNH Quy định chi

52 CÔNG BÁO/Số 57/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 6013/Qð-UBN

Microsoft Word - Bản tin số 24-1.docx

Bản ghi:

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 48/2018/QĐ-UBND An Giang, ngày 27 tháng 11 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH Ban hành quy định về quản lý nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh An Giang ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về Quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Quy định về xử phạt trong vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; Căn cứ Nghị định số 90/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y; Căn cứ Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà công sở; Căn cứ Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp; Căn cứ Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định tạm thời về quản lý nuôi chim yến; Căn cứ Quyết định số 80/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang;

Căn cứ Quyết định số 106/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Quy định về cấp phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh An Giang; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 272/TTr-SNN&PTNT ngày 26 tháng 11 năm 2018. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh An Giang. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Website Chính phủ; - Bộ Nông nghiệp và PTNT; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp; - Cục Chăn nuôi, Cục Thú y Bộ NN&PTNT; - TT. TU; TT. HĐND tỉnh; TT. UBND tỉnh; - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; - UBMTTQ VN tỉnh; - Các Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố; - Công báo tỉnh AG; - Lãnh đạo VPUBND tỉnh; - Website tỉnh An Giang; - Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh; - Các phòng chuyên môn của VPUBND tỉnh; - Lưu: VT, P.HCTC. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH (Đã ký) Trần Anh Thư 2

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY ĐỊNH Về quản lý nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh An Giang (Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này nhằm thực hiện việc quản lý các hoạt động có liên quan đến lĩnh vực nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh An Giang. 2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh An Giang. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Nuôi chim yến là các hoạt động bao gồm ấp trứng, chăm sóc nuôi dưỡng, dẫn dụ chim yến và khai thác tổ của chim yến (tổ yến). 2. Nhà nuôi chim yến là công trình xây dựng được cải tạo hoặc xây mới nhằm mục đích là nơi ấp trứng, chăm sóc nuôi dưỡng, dẫn dụ để chim yến trú ngụ và làm tổ. 3. Cơ sở nuôi chim yến là công trình xây dựng để phục vụ hoạt động nuôi chim yến mang tính chất thương mại thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân như: nhà nuôi chim yến, nhà kho, cơ sở chế biến và các trang thiết bị kèm theo. 4. Dẫn dụ chim yến là việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật để thu hút chim yến về làm tổ trong nhà nuôi chim yến. 5. Dự án nuôi chim yến là công trình được cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư. Chương II QUY ĐỊNH NUÔI CHIM YẾN Điều 3. Các vùng không được phép xây dựng mới nhà nuôi chim yến 1. Đối với thành phố, thị xã: a) Thành phố Long Xuyên: - Toàn bộ diện tích các phường: Mỹ Bình, Mỹ Long, Mỹ Xuyên, Đông Xuyên, Bình Khánh. 3

- Các phường: Mỹ Quý, Mỹ Phước, Mỹ Thới, Mỹ Thạnh và Bình Đức tính từ khu vực bờ Tây sông Hậu đến đường vành đai trong. - Phường Mỹ Hòa: Khu vực phía Bắc đường vành đai ngoài 100 mét và khu vực cách tỉnh lộ 943 tính từ tim đường hiện hữu là 01 kí lô mét. b) Thành phố Châu Đốc: - Toàn bộ diện tích các phường: Châu Phú A, Châu Phú B, Vĩnh Mỹ. - Phường Núi Sam: Trong phạm vi 01 kí lô mét tính từ Chùa Bà. c) Thị xã Tân Châu: Toàn bộ diện tích các phường: Long Châu; Long Hưng; Long Thạnh; Long Phú và Long Sơn. 2. Đối với các huyện: Khu vực trung tâm thị trấn. 3. Đối với các khu đô thị mới đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết. 4. Đối với tuyến Quốc lộ trong phạm vi 200 mét, tính từ chỉ giới xây dựng theo quy định. 5. Trong phạm 200 mét, tính từ vành đai của các khu vực, như: Nơi du lịch đặc biệt, nơi danh lam thắng cảnh, nơi tôn nghiêm tín ngưỡng, cơ sở y tế, trường học, công sở, chợ, khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp và công trình công cộng khác. 6. Trường hợp đặc biệt, cần đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và quyết định từng trường hợp cụ thể. Điều 4. Các vùng hạn chế và được phép xây dựng 1. Các vùng hạn chế xây dựng: Là khu vực được tính từ vành đai vùng không được phép xây dựng với khoảng cách 100 mét. a) Đáp ứng các nội dung theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Quy định này. Đặc biệt, thực hiện nghiêm việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật hiện đại trong việc nuôi chim yến không gây ảnh hưởng đến cộng đồng. b) Thiết kế xây dựng phải được sự đồng thuận của cộng đồng dân cư chung quanh trong bán kính 50 mét. 2. Các vùng được phép xây dựng Ngoại trừ các vùng được quy định tại Điều 3 và Khoản 1 Điều 4 thì được phép xây dựng nhà nuôi chim yến nhưng phải đảm bảo thực hiện các thủ tục về xây dựng, về môi trường và phòng chống dịch bệnh theo Quy định này. Ưu tiên phát triển tại các vùng nông thôn nơi có quần đàn chim yến đang phát triển, khu vực ven hai bên nhánh sông Tiền và sông Hậu nhưng phải đảm bảo 4 không được bố trí trong phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước.

3. Không được cơi nới, mở rộng, nâng tầng nhà ở để làm nơi nuôi chim yến, khi chưa được cấp phép của cơ quan có thẩm quyền. Điều 5. Quy định về xây dựng Các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà nuôi chim yến kể từ thời điểm Quyết định này có hiệu lực phải có giấy phép xây dựng theo quy định trước khi khởi công xây dựng công trình. Điều 6. Quy định về môi trường trong việc nuôi chim yến 1. Thủ tục môi trường a) Các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà nuôi chim yến có quy mô diện tích nhà nuôi từ 500 mét vuông (m 2 ) sàn trở lên phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định phê duyệt. Dự án có quy mô diện tích từ 50 mét vuông (m 2 ) đến dưới 500 mét vuông (m 2 ) sàn phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, xác nhận trước khi triển khai thực hiện xây dựng. b) Các tổ chức, cá nhân nuôi chim yến xây dựng nhà nuôi chim yến có quy mô diện tích nhỏ hơn 50 mét vuông (m 2 ) sàn thì không phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. c) Điều kiện bảo vệ môi trường đối với dự án xây dựng nhà nuôi chim yến - Thực hiện điều kiện vệ sinh thú y và phòng chống dịch bệnh. - Có biện pháp, công trình thu gom, xử lý các chất thải phát sinh trong quá trình xây dựng, hoạt động theo quy định. 2. Âm thanh dẫn dụ Các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà nuôi chim yến sử dụng âm thanh với các thiết bị hiện đại để việc dẫn dụ cường độ không vượt quá 70 dba (Đề xi ben A) trong thời gian từ 06 giờ đến 21 giờ và không được sử dụng âm thanh dẫn dụ trong thời gian từ 21 giờ đến 06 giờ hôm sau. Điều 7. Vệ sinh thú y, phòng chống dịch, khai thác và sơ chế tổ yến 1. Vệ sinh thú y, khai thác và sơ chế tổ yến thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư số 35/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định tạm thời về quản lý nuôi chim yến. 2. Thực hiện các quy định về phòng, chống dịch bệnh đối với bệnh động vật trên cạn được quy định tại Điều 25, Điều 26, Điều 27, Điều 28, Điều 29, Điều 30 và Điều 31; Mục 2, Chương II của Luật Thú y 2015. 5

Điều 8. Quy định đối với tổ chức, cá nhân nuôi chim yến đã hoạt động trước khi Quyết định này có hiệu lực Tổ chức, cá nhân nuôi chim yến đã hoạt động trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng không có giấy chứng nhận về môi trường, giấy phép xây dựng theo quy định, chủ đầu tư phải lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong thời hạn 09 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các phòng chuyên môn phối hợp với Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tiến hành khảo sát, kiểm tra thực tế các nhà nuôi chim yến hiện có trên địa bàn. 1. Nếu cơ sở hoặc nhà nuôi chim yến đảm bảo các quy định tại Điều 3, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 của quy định này thì tiếp tục được hoạt động, cơ quan chuyên môn hướng dẫn chủ đầu tư hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định. 2. Nếu cơ sở hoặc nhà nuôi chim yến không đảm bảo các quy định tại Điều 3 nhưng đảm bảo các quy định tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 của quy định này thì được tiếp tục được hoạt động; tuy nhiên không phát triển thêm diện tích nuôi. Cơ quan chuyên môn hướng dẫn chủ đầu tư hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định về xây dựng, môi trường, phòng chống dịch bệnh và được ý kiến đồng thuận của cộng đồng dân cư xung quanh cơ sở hoặc nhà nuôi chim yến trong phạm vi bán kính tối thiểu 50 mét. 3. Nếu cơ sở hoặc nhà nuôi chim yến không đảm bảo các quy định tại Điều 5, Điều 6 nhưng đảm bảo các quy định tại Điều 3 của Quy định này thì đề nghị chủ đầu tư khắc phục và cơ quan chuyên môn hướng dẫn chủ đầu tư hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định trong thời gian 12 tháng. 4. Nếu cơ sở hoặc nhà nuôi chim yến không đảm bảo các quy định tại Điều 3, Điều 5, Điều 6 và Điều 7: Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan thống nhất về việc xây dựng lộ trình di dời theo từng trường hợp cụ thể. Chương III TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nuôi chim yến 1. Thực hiện các thủ tục về xây dựng, môi trường, đất đai với cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành. 2. Phải thực hiện việc khai báo với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện hoặc Phòng Kinh tế thị xã, thành phố nơi có hoạt động nuôi chim yến theo hướng dẫn của ngành nông nghiệp. 3. Phối hợp với cơ quan chuyên môn trong việc lấy mẫu định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu. 6

4. Chịu trách nhiệm chi trả phí, lệ phí xét nghiệm dịch bệnh trên đàn chim yến theo quy định hiện hành. 5. Tuân thủ các quy định tại Điều 3, Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Quy định này. Điều 10. Trách nhiệm của các sở, ngành 1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. a) Cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho cơ sở nuôi, sơ chế, chế biến sản phẩm từ tổ yến. b) Cung cấp thông tin thuộc chuyên ngành cho công tác tuyên truyền trên thông tin đại chúng. c) Chỉ đạo và tổ chức lấy mẫu kiểm tra mầm bệnh, xây dựng kế hoạch phòng, chống dịch bệnh đối với chim yến theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. d) Tổ chức kiểm tra, xử lý vi phạm thuộc phạm vi quản lý của ngành. Đồng thời, chỉ đạo Phòng Kinh tế/phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, thị xã, thành phố thực hiện việc quản lý, hướng dẫn tiếp nhận việc khai báo nuôi chim yến của các tổ chức, cá nhân. đ) Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo quy định e) Hàng năm, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Quy định này. 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư a) Thẩm định, tham mưu UBND tỉnh chủ trương đầu tư về dự án nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh. b) Không bố trí dự án nuôi chim yến trong vùng hạn chế xây dựng. c) Không bố trí dự án nuôi chim yến tại các vùng sạt lở, phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước và khu vực được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định là khu vực cấm do mức độ đặc biệt nguy hiểm về môi trường đối với con người; vùng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; quá sức chịu tải môi trường và các khu vực khác theo quy định. 3. Sở Tài nguyên và Môi trường. a) Hướng dẫn việc thực hiện các quy định về môi trường, đặc biệt hướng dẫn việc áp dụng biện pháp kỹ thuật hiện đại về âm thanh để dẫn dụ chim yến không gây ảnh hưởng trong cộng đồng, thủ tục đất đai đối với các cơ sở, nhà nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh. 7

b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý trường hợp vi phạm về bảo vệ môi trường đối với hoạt động nuôi chim yến thuộc phạm vi quản lý của ngành. 4. Sở Xây dựng. a) Hướng dẫn các quy định về cấp phép xây dựng đối với các cơ sở, nhà nuôi chim yến. b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý các trường hợp vi phạm về xây dựng thuộc phạm vi quản lý của ngành. 5. Sở Y tế. a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các biện pháp phòng, chống các bệnh lây nhiễm từ động vật sang người. b) Kết hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân địa phương để quản lý, kiểm tra phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với các cơ sở có sơ chế, bảo quản và chế biến tổ yến theo quy định của pháp luật. 6. Sở Khoa học và Công nghệ. a) Phối hợp với các đơn vị có liên quan đặt hàng các chương trình, đề tài, dự án về lĩnh vực nuôi, thu hoạch và chế biến tổ yến. b) Cập nhật, giới thiệu các trang thiết bị, công nghệ phù hợp trong dẫn dụ, khai thác tổ của chim yến. 7. Sở Tài chính. Căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí của các sở, ngành, địa phương có liên quan đến công tác triển khai và tổ chức thực hiện Quy định này. 8. Cục Thống kê. Hàng năm tổ chức điều tra, thống kê tình hình biến động về số lượng và sản lượng ngành hàng yến để bổ sung vào giá trị tăng trưởng kinh tế của tỉnh. Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành 1. Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện và kiểm tra, đôn đốc, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm Quy định này trên địa bàn quản lý. 2. Chỉ đạo các ngành chuyên môn: Tiếp nhận khai báo nuôi chim yến; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đăng ký, lập hồ sơ về đất đai, xây dựng, môi trường theo quy định pháp luật. 3. Hướng dẫn và cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng nhà nuôi chim yến theo thẩm quyền quản lý. 4. Kiểm tra trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn 8 nếu để xảy ra vi phạm.

5. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện Quy định này về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. 6. Chịu trách nhiệm tổ chức xử lý theo quy định của pháp luật đối với các cơ sở, nhà nuôi chim yến không đảm bảo các điều kiện theo Quy định này. 7. Trường hợp địa phương nào để phát sinh mới nhà nuôi chim yến mà không đảm bảo theo quy định tại Điều 3 của Quy định này, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nơi đó chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 12. Trong thời gian Quyết định này có hiệu lực, tất cả các tổ chức, cá nhân không được đầu tư xây dựng mới nhà nuôi chim yến kể từ ngày 27/11/2018 theo Điều 3 của quy định này Điều 13. Xử lý vi phạm Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về nuôi chim yến tại Quy định này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Điều 14. Tổ chức thực hiện Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu gặp khó khăn vướng mắc, các sở, ngành và địa phương phản ánh, đề xuất về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để có chỉ đạo giải quyết kịp thời./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH (Đã ký) Trần Anh Thư 9