Câu 2: Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử X, Y lần lượt là 3s a, 3p b. Biết: phân lớp 3s của X, Y hơn kém nhau 1 eclectron và Y tọa được hợp chất khí với hiđro có công thức H2Y. Nhận định nào sau đây là đúng? A. X tan trong nước tạo dung dịch làm đỏ quỳ tím. B. Y tan trong nước tạo dung dịch làm quỳ hóa xanh. C. Liên kết giữa X và Y thuộc loại liên kết cộng hóa trị. D. Số electron độc thân trong nguyên tử Y gấp hai lần trong nguyên tử X. Hợp chất của Y với H là H2Y => Y thuộc nhóm VIA ( 3s 2 3p 4 ) (có 2e độc thân) Vì phân lớp 3s của X và Y hơn kém nhau 1e => X : 3s 1 => X là kim loại kiềm (IA) (có 1 e độc thân) =>Chọn đáp án D. Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam Al trong 280 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 5,75 gam kim loại Na vào 500ml dung dịch HCl thu dung dịch Y. Trộn dung dịch X với dung dịch Y tạo thành 1,56 gam chất kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là: A. 3M B. 0,3M C. 0,15M D. 1,5M. nal = 0,06 mol ; nhno3 = 0,28 mol Al + 4HNO3 Al(NO3)3 + NO + 2H2O => nal3+ = 0,06 mol ; nh+ dư = 0,04 mol Khi trộn X vào Y thì thu được kết tủa chính là Al(OH)3 => nal(oh)3 = 0,02 mol +) TH1 : Al 3+ dư => nnaoh = 3nAl3+ pứ + nh+ = 3nAl(OH)3 + nh+ = 0,1 mol < 0,25 = nna Xét dung dịch X ta có : nnaoh = nna ban đầu nhcl => nhcl = 0,15 mol => CM(HCl) = 0,3M ( Có đáp án thỏa mãn ) =>Chọn đáp án B. Câu 4: Để phân biệt 3 dung dịch: H2N-CH2-COOH; CH3COOH; CH3CH2NH2, chỉ cần dùng một thuốc thử là: A. Na kim loại B. dd NaOH. C. Quỳ tím. D. dd HCl. Trang 1/15 Giải chi tiết
H2N-CH2-COOH : không làm quì tím đổi màu CH3COOH : làm quì tím hóa đỏ; CH3CH2NH2 : làm quì tím hóa xanh =>Chọn đáp án C. Câu 5: Hỗn hợp X gồm hai kim loại Y, Z đều thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn (MY < MZ). Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thấy thoát ra V lít khí H2. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3V lít H2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là: A. 54,54%. B. 66,67%. C. 33,33%. D. 45,45%. m gam X phản ứng với HCl tạo lượng khí lớn hơn khi phản ứng với H2O => Trong X có kim loại không phản ứng với H2O Mà Y và Z thuộc 2 chu kỳ liên tiếp => Y là Mg(24) và Z là Ca(40) Do n Ca = n H2 (1) = mol và n Mg = n H2 (2) n Ca = 2 => Hỗn hợp kim loại có tỷ lệ mol Mg : Ca là 2 : 1 => %my(x) = 54,54% =>Chọn đáp án A. Câu 6: Cho các phát biểu sau: (1) Phenol tan vô hạn trong nước ở 66 0 C (2) Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic (3) Phản ứng thế vào bezen dễ hơn phản ứng thế vào nhân thơm của phenol. (4) Phenol tan tốt trong etanol (5) Phenol làm quỳ tím hóa đỏ. (6) Phenol phản ứng được với brom ở điều kiện thường. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. (1) Phenol tan vô hạn trong nước ở 66 0 C: Đúng (2) Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic: Đúng (3) Phản ứng thế vào benzen dễ hơn phản ứng thế vào nhân thơm của phenol Sai. Phản ứng thế vào benzen khó hơn (4) Phenol tan tốt trong etanol: Đúng (5) Phenol làm quí tím hóa đỏ Sai. Phenol không làm đổi màu quì tím (6) Phenol phản ứng được với Brom ở điều kiện thường: Đúng => Chọn đáp án B. Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phèn chua được dùng làm chất làm trong nước, khử trùng nước. B. Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy. C. Dung dịch NaHCO3 có môi trường axit. D. Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca 2+ và Mg 2+. Phèn chua được dùng là chất làm trong nước, khử trùng nước : Sai. - Phèn chua không có khả năng khử trùng nước Phèn chua dùng trong ngành thuộc da và công nghiệp giấy: Sai. - Phèn chua không được sử dụng trong công nghiệp giấy Dung dịch NaHCO3 có môi trường axit: Sai. - Dung dịch NaHCO3 có môi trường bazo Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca 2+ và Mg 2+ : Đúng. Trang 2/15 Giải chi tiết
=>Chọn đáp án D. Câu 8: Cho các phản ứng: (1) O3 + dung dịch KI (2) H2S + SO 2 (3) KClO3 + HCl đặc (4) NH4HCO3 (5) NH3(khí) + CuO (6) F2 + H2O (7) H2S + nước clo (8) HF + SiO2 (9) NH4Cl + NaNO2 (10) C + H2O Số trường hợp tạo ra đơn chất là: A. 6. B. 8. C. 7. D. 5. Câu 9: Cho cân bằng hóa: N2 (khí) + 3H2 (khí) 2NH3 (khí). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là: A. Phản ứng nghịch tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. Do bảo toàn về khối lượng và số mol hỗn hợp khí vế trái lớn hơn vế phải => MTrái < Mphải Theo đề khi t 0 tăng thì d/h2 => M => cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch => phản ứng nghịch thu nhiệt => phản ứng thuận tỏa nhiệt => Chọn đáp án B. Câu 10: Để đánh giá lượng axit béo tự do trong chất béo người ta dùng chỉ số axit. Đó là số miligam KOH cần để trung hòa axit béo tự do có trong 1 gam chất béo. Để trung hòa 14 gam một chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ số axit của chất béo đó là: A. 5,6. B. 6.0. C. 7.0. D. 6.5. nkoh = 0,0015 mol => mkoh = 0,084g = 84 mg => Chỉ số axit = 6,0 => Chọn đáp án B. Câu 11: Phát biểu đúng là: A. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm muối và ancol. C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. D. Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2 Sai. Thủy phân chất béo luôn thu được C3H5(OH)3 Trang 3/15 Giải chi tiết
Thủy tinh lỏng là dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 Đúng Photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể nguyên tử, photpho đỏ có cấu trúc polime Sai. P trắng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử Câu 16: Cho các chất: Na2CO3, NaHCO3, NaHSO4, HCl, BaCl2, CuO, Fe. Số cặp chất có thể tác dụng trực tiếp với nhau ở nhiệt độ thường là: A. 10. B. 9. C. 7. D. 8. Các cặp chất : (Na2CO3 + NaHSO4) ; (Na2CO3 + HCl) ; (Na2CO3 + BaCl2) ; (NaHCO3 + NaHSO4) ; (NaHCO3 + HCl) ; (NaHSO4 + BaCl2) ; (NaHSO4 + CuO) ; (NaHSO4 + Fe) ; (HCl + CuO) ; (HCl + Fe) => Chọn đáp án A. Câu 17: Cho các chất rắn ở dạng bột: SiO2, Si, Cr2O3, Al, CaC2. Số chất tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH loãng dư là: A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Các chất thỏa mãn : Si; Al; CaC 2 Câu 18: Cho các chất: FeS, Cu2S, H2S, Ag, Fe, KMnO4, Na2SO3, Fe(OH)2. Số chất có thể phản ứng với H2SO4 đặc nóng tạo ra SO2 là: A. 7. B. 8. C. 9. D. 6. Các chất thỏa mãn : FeS ; Cu2S ; H2S ; Ag ; Fe ; Na2SO3 ; Fe(OH)2 ; S => Chọn đáp án B. Câu 19: Cho khí H2S tác dụng với các chất: dung dịch NaOH, khí clo, dung dịch KI, dung dịch CuSO4, nước clo, dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 loãng, khí oxi dư đun nóng, dung dịch FeCl3, dung dịch ZnCl2. Có a trường hợp xảy ra phản ứng và có b trường hợp trong đó S -2 bị oxi hóa lên S +6. Giá trị của a, b lần lượt là A. 7 1. B. 6 1. C. 6 3. D. 7 2. Các chất có thể phản ứng : NaOH ; Cl2 ; dd CuSO4 ; nước Clo ; dd KMnO4 / H2SO4 ; O2 (t 0 ) ; dd FeCl3 Các chất phản ứng S -2 S +6 : nước Clo => Chọn đáp án A. Câu 20: Hỗn hợp X gồm Zn, Mg và Fe. Hòa tan hết 23,40 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lít khí (đktc). Để tác dụng vừa hết 23,40 gam hỗn hợp X cần 12,32 lít khí clo (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là: A. 8,4 gam. B. 11,2 gam. C. 2,8 gam. D. 5,6 gam. Bảo toàn e : +) X + HCl : 2nZn + 2nMg + 2nFe = 2nH2 = 1,0 mol +) X + Cl2 : 2nZn + 2nMg + 3nFe = 2nCl2 = 1,1 mol => nfe = 1,1 1,0 = 0,1 mol => mfe = 5,6g Trang 5/15 Giải chi tiết
Câu 21: Trong số các chất hữu cơ chứa (C, H, O) đề có phân tử khối bằng 60, có: a chất tác dụng được với Na giải phóng H2; b chất tác dụng được với dung dịch NaOH; c chất tham gia phản ứng tráng bạc. Giá trị của a, b, c lần lượt là: A. 2; 2; 0. B. 2; 1; 0. C. 3;2;1. D. 4;2;2. CxHyOz có M = 12x + y + 16z = 6 +) z = 1 => 12x + y = 44 => C3H8O +) z = 2 => 12x + y = 28 => C2H4O2 +) z = 3 => 12x + y = 12 (L) Chất phản ứng Na tạo H2 :CH3CH2CH2OH; (CH3)2CHOH; CH3COOH; HOCH2 CHO => 4 chất Chất phản ứng với NaOH : HCOOCH3 ; CH3COOH Chất tráng bạc : HCOOCH3 ; HOCH2 CHO Câu 22: Cho các phản ứng: Số phản ứng hóa học thuộc loại phản ứng thế là: A. (1), (5), (6). B. (1), (2), (6). C. (1), (2), (5), (6). D. (1), (2), (3), (5). Câu 23: Trong số các chất: C2H5OH, CH3NH2, CH3NH3Cl, CH3COONa, CH3CHO, CH2=CH2, CH3COOH, CH3COONH3, C6H5ONa, Số chất tác dụng được với dung dịch HCl loãng là: A. 7. B. 6. C. 4. D. 5. Các chất thỏa mãn : C2H5OH ; CH3NH2 ; CH3COONa ; CH3COONH4 ; C6H5ONa Câu 24: Cho mô hình thí nghiệm điều chế và thu khí như hình vẽ sau: Phương trình phản ứng xảy ra trong bình đựng nước brom là: A. SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr. B. H2S + 4Br2 + 4H2O H2SO4 + 8HBr. C. H2S + Br2 2HBr + S. D. SO2 + Br2 + H2O SO3 + 2HBr. Trang 6/15 Giải chi tiết
=> Cu dư và trong muối có : 0,03 mol Cu 2+ ; 0,02 mol Na + ; 0,08 mol Al 3+ ; 0,05 mol Fe 2+ ; 0,18 mol SO4 2- ; 0,06 mol Cl - => mmuối = 26,75g và VNO = 0,448 lit Câu 28: Dãy các chất giảm dần theo tính axit là A. CH3Cl2COOH > CH3CHClCOOH > CH2ClCH2COOH > CH3CH2COOH B. CH2ClCH2COOH > CH3CCl2COOH > CH3CHClCOOH > CH3CH2COOH C. CH3CH2COOH > CH3CCl2COOH > CH3CHClCOOH > CH2ClCH2COOH D. CH3CCl2COOH > CH3CHClCOOH > CH3CH2COOH > CH2ClCH2COOH Cl là nhóm hút e => Càng nhiều Cl và nằm ở nhánh càng gần so với nhóm COOH thì khả năng hút e càng mạnh => O H trong nhóm COOH càng phân cực. Tính axit càng mạnh => Chọn đáp án A. Câu 29: Dung dịch X gồm 0.1 mol H +, a mol Al 3+, b mol NO 3-, và 0,2 mol SO4 2-, cho 120ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X. sau khi kết thúc các phản ứng thu được 3,732 gam kết tủa giá trị của a, b lần lượt là: A. 0.02 và 0.12 B. 0,120 và 0,020. C. 0.012 và 0.096 D. 0.02 và 0.012 Bảo toàn điện tích : nh+ + 3nAl3+ = nno3- + 2nSO4 => 3a b = -0,06 noh = nkoh + 2nBa(OH)2 = 0,168 mol ; nba2+ = 0,012 mol mkết tủa = mbaso4 + mal(oh)3 => nal(oh)3 = 0,012 mol < 1/3( noh nh+) => Có hiện tượng kết tủa tan 1 phần => nal(oh)3 = 4nAl3+ - (noh- - nh+) => nal3+ = a = 0,02 => b = 0,12 => Chọn đáp án A. Câu 30: Nhận xét không đúng là: A. Nước giải khát được nén khí CO2 ở áp suất cao hơn sẽ có độ chua lớn hơn. B. Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí. C. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn. D. Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất. Nước giải khát được nén khí CO2 ờ áp suất cao hơn sẽ có độ chua lớn hơn Đúng. Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí Đúng Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn. Đúng Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khí cháy ở mặt đất Sai. Càng lên cao không khí càng loãng, càng ít O2 => cháy chậm hơn Câu 31: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào làm giảm mạch polime? Trang 8/15 Giải chi tiết
Câu 32: Chỉ dùng thêm quỳ tím, có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây? A. Ba(NO3)2, NaOH, NaCl và HCl. B. NH4Cl, NaCl, AlCl3 và HCl. C. NaOH, NaClO, HCl và NaCl. D. NaNO3, NaOH, HNO3 và Ba(NO3)2. NaOH làm quì hóa xanh NaClO làm quì hoá đỏ sau đó mất màu HCl làm quì hóa đỏ NaCl không làm đổi màu quì tím Câu 33: Nhận xét không đúng là: Trong số các chất: Vinylaxetilen, axit fomic, etilen glicol, axit gluconic, axetanđehit, có A. ba chất tác dụng với AgNO3/NH3. B. hai chất tác dụng với nước Br2. C. hai chất tham gia phản ứng tráng bạc. D. hai chất tác dụng với C2H5OH tạo este. 3 chất tác dụng với AgNO3/NH3 : Vinylaxetilen ; axit fomic ; axetandehit 3 chất tác dụng với nước Brom : Vinylaxetilen ; axit fomic ; axetandehit 2 chất tráng bạc : axit fomic ; axetandehit 2 chất tác dụng với C2H5OH tạo este : axit fomic ; axit glutamic => Chọn đáp án B. Câu 34: Trung hòa 16,60 gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic bằng dung dịch NaOH thu được 23,20 gam hỗn hợp 2 muối. Nếu cho 16,60 gam hỗn hợp 2 aixt trên tác dụng với dung dịch Na2CO3 thì thể tích CO2 (đktc) lớn nhất thoát ra là: A. 3,36 lít. B. 6,72 lít. C. 2,24 lít. D. 4,48 lít. Xét tổng quát : RCOOH + NaOH RCOONa + H2O 2RCOOH + Na2CO3 2RCOONa + CO2 + H2O Ta có : nrcooh. (23 1) = mmuôi maxit = 23,2 16,6 => nrcooh = 0,3 mol = 2nCO2 => VCO2 = 3,36 lit =>A Câu 35: Bốn kim loại K, Al, Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự là X, Y, Z và T. Biết rằng X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. X đẩy dược kim loại T ra khỏi dung dịch muối và Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. Các kim loại X, Y, Z và T theo thứ tự là: A. K, Al, Fe và Cu. B. K, Fe, Al và Cu. C. Al, K, Cu và Fe. D. Al, K, Fe và Cu. Dựa vào đáp án ta thấy : X đẩy được kim loại ra khỏi dung dịch muối => X là Al, không thể là K Z không tác dụng với H2SO4 đặc nguội ngoài Al chỉ có thể là Fe Câu 36: Hợp chất hữu cơ X (C, H, O) có MX < 140. Cho 2,76 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô phần hơi chỉ có H2O, phần rắn Y chứa 2 muối nặng 4,44 gam. Nung nóng Y trong O2 dư được 0,03 mol Na2CO3; 0,11 mol CO2 và 0,05 mol H2O. Số công thức cấu tạo có thể có của X là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. nnaoh = 2nNa2CO3 = 2.0,03 = 0,06(mol) X phản ứng với NaOH thì sản phẩm là muối. Nếu có sản phẩm khác thì đó là nước. X + NaOH muối + H2O Trang 9/15 Giải chi tiết
Câu 38: Hỗn hợp A gồm anđehit acrylic và một an đehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam hỗn hợp A cần vừa hết 2,296 lít (đktc) khí oxi. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 8,5 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là: A. HCHO. B. C2H5CHO. C. C3H5CHO. D. CH3CHO. no2 = 0,1025 mol ; nco2 = ncaco3 = 0,085 mol Bảo toàn khối lượng : ma + mo2 = mco2 + mh2o => nh2o = 0,07 mol Ta có : no(a) = na = 2nCO2 + nh2o 2nO2 = 0,035 mol => số H trong A trung bình là 4 = số H trong andehit acrylic => số H trong X cũng phải là 4 Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam amioaxit X (chỉ có 1 chức axit), thu được 0,3 moil CO2; 0,35 mol H2O và 1,12 lít (đktc) N2. Biết X là sản phẩm của phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3-CH(NH2)-COOH. B. H2N-CH2-CH2-COOH. C. H2N-CH2-CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2-CH2-CH2-COOH. nn2 = 0,05 mol Bảo toàn khối lượng : mx = mc + mh + mo + mn => no(x) = 0,2 mol. Mà trong X chỉ có 1 chức axit ( 1 nhóm COOH) => nx = ½ no = 0,1 mol => MX = 89 => X là CH3CH(NH2)COOH => Chọn đáp án A. Câu 40: Cho Na (được lấy dư 10% so với lượng cần thiết) vào 100 ml ancol etylic x 0, khi phản ứng thu được 42,56 lít khí B (ở đktc) và m gam chất rắn. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml, của nước là 1 g/ml. Giá trị của m là: A. 174,4 B. 56,24 C. 126,9 D. 183,14 Khí B chính là H2 : nh2 = 1,9 mol VC2H5OH = x và VH2O = 100 x (ml) => mc2h5oh = 0,8x và mh2o = 100 x (g) => nh2 = 0,5. ( nc 2 H 5 OH + nh 2 O) = n Na phản ứng => nna dư = 3,8.10% = 0,38 mol => x = 46 => m = mc2h5ona + nnaoh + nna dư = 183,14g Trang 11/15 Giải chi tiết
Câu 41: Điện phân (với điện cưc trơ, màng ngăn xốp) dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl đến khi catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại. Thể tích khí (đktc) thu được ở anot bằng: A. 1,792 lít B. 1,344 lít C. 0,448 lít D. 0.896 lít Do ngừng đến khi catot xuất hiện khí nên : Catot : Cu 2+ + 2e Cu Anot : 2Cl - Cl2 + 2e 2H2O 4H + + O2 + 4e Bảo toàn e : 2nCu2+ = ncl- + 4nO2 => no2 = 0,02 mol => nkhí = ncl2 + no2 = 0,08 mol => Vkhí = 1,792 lit Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit benzoic, axetanđehit, etanđial và anđehit acrylic cần 0,975 mol O2 và thu được 0,9 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thi thu được tối đa m1 gam Ag. Giá trị của m1 là: A. 54,0 gam B. 216,0 gam C. 108.0 gam D. 97,2 gam Ta thấy nag = 2nCHO = 2nO(X) Bảo toàn nguyên tố O : no(x) = 2nCO2 + nh2o 2nO2 = 0,5 mol => mag = 108g Câu 43: X là một ancol no, mạch hở. Cho m gam X tác dụng với CuO (dư) nung nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam, thu hỗn hợp sản phẩm Y (trong đó có chất hưu cơ D). Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 18. Khi đốt cháy hoàn toàn x mol D thu được Y mol CO2 và (y x) mol H2O. Giá trị của m là: A. 5,8 gam B. 8,36 gam C. 6,96 gam D. 7,6 gam Do khi đốt D thì nco2 nh2o = nd => trong D có 2π Mà X là 1 ancol no => sau khi bị CuO oxi hóa thành andehit => D phải là andehit 2 chức R(CH2OH)2 + 2CuO R(CHO)2 + 2Cu + 2H2O ( khối lượng chất rắn giảm chính là lượng O phản ứng ) => nandehit = ½ ncuo = ½ no pứ = 0,1 mol => nh2o = 0,2 mol => trong Y có MY = 36 => Mandehit = 72g => CH2(CHO)2 => ancol là CH2(CH2OH)2 => m = 7,6g Câu 44: Có các phát biểu sau đây: (1) Amilozo và amilopectin đều cấu trúc mạch cacbon phân nhánh. (2) Xenlulozơ và tinh bột là hai đồng phân cấu tạo. (3) Frutozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc. (4) Glucozơ và saccarozơ đều làm mất màu nước brom. (5) Glucozơ và frutozơ đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng. (6) Este chỉ được tạo ra khi cho axit cacboxylic tác dụng với ancol. (7) Phản ứng thủy phân este luôn luôn là phản ứng một chiều. (8) Chất béo là este của glixerol với axit cacboxilic. (9) Xà phòng là muối của natri hoặc kali với axit béo. Số phát biểu đúng là: A. 5 B. 4 C. 3 D. 6 (1) Amilozo và amilopectin đều có cấu trúc mạch C phân nhánh Sai. Amilozo không phân nhánh Trang 12/15 Giải chi tiết
(2) Xenlulozo và tinh bột là 2 đồng phân cấu tạo Sai. Vì chúng không cùng khối lượng phân tử (3) Fructozo và Saccarozo đều có phản ứng tráng bạc Sai. Saccarozo không có phản ứng (4) Glucozo và Saccarozo đều làm mất màu nước brom Sai. Saccarozo không có phản ứng (5) Glucozo và Fructozo đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng Đúng (6) Este chỉ được tạo ra khi có axit cacboxylic tác dụng với ancol Đúng (7) Phản ứng thủy phân este luôn là phản ứng 1 chiều Sai. Nếu thủy phân trong môi trường H + thì là phản ứng 2 chiều (8) Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic Sai. Phải là axit béo mới có thể tạo chất béo (9) Xà phòng là muối của natri hoặc kali với axit béo Đúng Câu 45: Chất A có công thức phân tử là C3H12N2O2. Chất B có công thức phân tử là CH4N2O. A, B lần lượt phản ứng với dung dịch HCl cùng cho ra một khí Z. Mặt khác khi cho A, B tác dụng với dung dịch NaOH thì A cho khí X còn B cho khí Y. Phát biếu nào sau đây là đúng: A. X, Y, Z phản ứng được với dung dịch NaOH. B. Mz > My > Mx. C. X, Y làm quỳ tím ẩm hóa xanh. D. Z vừa phản ứng được với NaOH vừa phản ứng được với HCl. Chất B là H2N CO NH2 phản ứng với NaOH tạo NH3 ( khí Y) B + HCl tạo khí CO2(Z) => A + HCl cũng tạo khí CO2 => A là (CH3NH3)2CO3 => X là CH3NH2 Câu 46: Cho1,22 gam hỗn hợp X gồm 2 amin bậc 1 ( có tỉ lệ số mol là 1:2) tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. Mặt khác khi đốt cháy 0,09 mol hỗn hợp X thu được m gam khí CO2, 1,344 lít (đktc) khí N2 và nước. Giá trị của m là: A. 2,28 B. 5,28 C. 2,64 D. 1,98 Xét 1,22g X : nhcl = nnh2 = 0,04 mol Xét 0,09 mol X : nn2 = 0,06 mol => nn(x) = 0,12 mol > nx => Trong X có 1 amin đơn và 1 amin 2 chức Xét 1,22g X +) TH1 :Tỷ lệ mol RNH2 : R (NH2)2 = 1 : 2 => namin = 0,008 ; ndiamin = 0,016 mol => 1,22g = (R + 16).0,008 + (R + 32).0,016 => 0,008R + 0,016R = 0,58 => 1R + 2R = 72,5 (L) +) TH2 : Tỷ lệ mol RNH2 : R (NH2)2 = 2 : 1 => namin = 0,02 ; ndiamin = 0,01 mol => 1,22g = (R + 16).0,02 + (R + 32).0,01 => 0,02R + 0,01R = 0,58 => 2R + R = 58 => R = 15(CH3) => R; = 28(C2H4) (TM) => nc(x) = 0,04 mol Lượng chât trong 0,09 mol X gấp 3 lần trong 0,03 mol X => nco2 = 3nC = 0,12 mol => mco2 = 5,28g => Chọn đáp án B Trang 13/15 Giải chi tiết
Câu 47: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxilic hai chức, no, mạch hở, hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam thu được 7,26 gam CO2 và 2,70 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (ở đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m là: A. 4,595 B. 5,765 C. 5,180 D. 4,995 Gọi CTPT trung bình của ancol là R OH ; axit là R(COOH)2 ; este : R(COOR )2 Với số mol lần lượt là a ; b ; c Bảo toàn khối lượng : mx + mo2 = mco2 + mh2o => no2 = 0,16 mol ; nco2 = 0,165 mol ; nh2o = 0,15 mol Bảo toàn nguyên tố O : no(x) = a + 4b + 4c = 2nCO2 + nh2o 2nO2 = 0,16 mol ncoo = nnaoh pứ => 2b + 2c = 0,08 0,01 = 0,07 mol => a = 0,02 mol nancol = 0,04 mol = 2neste + nancol ban đầu => neste = c = 0,01 => b = 0,025 mol Ta có MR OH = 39g => MR = 22g mx = mancol + maxit + meste => 4,84 = 0,02.39 + 0,025.(R + 90) + 0,01.(R + 132) => R = 14 (CH2) Vậy dung dịch Y gồm 0,01 mol NaCl và 0,035 mol CH2(COONa)2 => m = 5,765g => Chọn đáp án B. Câu 48: Cho các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO 2 dư vào dưng dịch natri aluminat. (g) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeSO4. (b) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl 2. (h) Cho NH 3 dư vào dung dịch AlCl3. (c) Cho dd HCl dư vào dung dịch natri aluminat. (i) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2. (d) Dung dịch NaOH dư vảo dung dịch AlCl 3. (k) Cho AgNO3 vảo dung dịch Fe(NO3)3dư (e) Dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2. (l) Sục khí H2S vảo dung dịch AgNO3. Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là: A. 5. B. 7. C. 8. D. 6. Các phản ứng tạo kết tủa: (a) CO2 + 2H2O + NaAlO2 Al(OH)3 + NaHCO3 (e) 2NaOH + Ba(HCO3)2 Na2CO3 + BaCO3 + H2O (h) AlCl3 + 3NH3 + 3H2O 3NH4Cl + Al(OH)3 (k) AgNO3 + Fe(NO3)2 Ag + Fe(NO3)3 (l) H2S + 2AgNO3 Ag2S + 2HNO3 => Chọn đáp án A. Câu 49: Trộn 100 ml dung dịch X (KHCO3 1M và K2CO3 1M) vào 100 ml dung dịch Y (NaHCO3 1M và Na2CO3 1M) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch T (H2SO4 1M và HCl 1M) vào dung dịch Z thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch E; Cho Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là: A.82,4 gam và 5,6 lít. B. 82,4 gam và 2,24 lít. C. 59,1 gam và 2,24 lít. D. 23,3 gam và 2,24 lít. Z có: nco3 = 0,2 mol ; nhco3 = 0,2 mol T có : nh+ = 0,3 mol Nhỏ từ từ T vào Z thì Trang 14/15 Giải chi tiết
H + phản ứng với CO3 2- trước và sau đó là HCO3 - H + + CO3 2- HCO3 - H + + HCO3 - CO2 + H2O => VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lit nbaco3 = nhco3 = 0,3 mol m = mbaco3 + mbaso4 = 82,4g => Chọn đáp án B. Câu 50: Trong số các chất dưới đây, chất có tính bazơ mạnh nhất là: A. C6H5NH2 B. (C6H5)2NH C. p-ch3-c6h4-nh2 D. C6H5-CH2-NH2 C6H5- là nhóm hút e => càng ít nhóm và cách càng xa nhóm NH2 thì lực hút càng giảm => tính bazo càng mạnh ----------- HẾT ---------- Trang 15/15 Giải chi tiết