V. PHỤ LỤC 1. Sân thi đấu
2. Vật liệu làm sân thi đấu Phần sân đội đỏ Bảng 1: Vật liệu làm sân và chuẩn mã màu Mô tả Vật liệu Màu sắc Chuẩn mã màu Pantone Khu vực xuất phát của robot bằng tay (MRSZ) Đỏ đậm PANTONE 1787 C Khu vực xuất phát của robot tự động (ARSZ) Đỏ đậm PANTONE 1787 C Khu vực đặt còn (LZ) Vàng PANTONE 3935 C Khu vực hoạt động của robot bằng tay (MRA) cây PANTONE 7738 C Khu vực ném còn 1 (TZ1) PANTONE 7742 C Khu vực ném còn 2 (TZ2) PANTONE 7742 C Khu vực ném còn 3 (TZ3) PANTONE 7742 C Hàng rào Thép hộp; sơn dầu Đỏ nhạt PANTONE 1785 C Vạch phân chia giữa MRA và TZ1 Sơn Đỏ nhạt PANTONE 1785 C Vạch phân chia giữa MRA và TZ2 Sơn Đỏ nhạt PANTONE 1785 C Vạch phân chia giữa TZ2 và TZ3 Sơn Đỏ nhạt PANTONE 1785 C Phần sân đội xanh Khu vực xuất phát của robot bằng tay (MRSZ) Xanh da trời đậm Khu vực xuất phát của robot tự động (ARSZ) Xanh da trời đậm Khu vực đặt còn (LZ) Vàng PANTONE 3935 C
Mô tả Vật liệu Màu sắc Chuẩn mã màu Pantone Khu vực hoạt động của robot bằng tay (MRA) cây PANTONE 7738 C Khu vực ném còn 1 (TZ1) PANTONE 7738 C Khu vực ném còn 2 (TZ2) PANTONE 7738 C Khu vực ném còn 3 (TZ3) PANTONE 7738 C Hàng rào Thép hộp; sơn dầu Xanh da trời nhạt Vạch phân chia giữa MRA và TZ1 Sơn Xanh da trời nhạt Vạch phân chia giữa MRA và TZ2 Sơn Xanh da trời nhạt Vạch phân chia giữa TZ2 và TZ3 Sơn Xanh da trời nhạt Khu vực cấm (NC) Sơn Màu xanh PANTONE 3315C Đường dẫn (guide line) Băng keo màu trắng, phản chiếu ánh sáng thấp. Trắng PANTONE 663 C Cây còn Sắt, sơn dầu Đỏ nhạt/ Xanh da trời nhạt/ Vàng Vòng còn Sắt, sơn dầu Đỏ nhạt/ Xanh da trời nhạt/ Vàng PANTONE 1785 C PANTONE 3935 C PANTONE 1785 C PANTONE 3935 C Đĩa vàng Tham khảo hình vẽ 1.5 Đỏ Xanh trời Vàng nhạt/ da nhạt/ PANTONE 1785 C PANTONE 3935 C
3. Quả còn 3.1. Yêu cầu về quả còn: + Vật liệu: vật liệu mềm (sợi tự nhiên hoặc sợi hoá học); + Khối lượng: từ 60 đến 100 gram bao gồm Quả còn, Dây còn và Tua còn; + Hình dạng: hình cầu có đường kính tối thiểu 120 mm hoặc hình dạng khác gần hình cầu có kích thước tối thiểu là 120 mm khi đo từ bất kỳ góc nào và đo qua tâm Quả còn. (Hình 3.1.a). + Dây còn: Màu sắc tuỳ ý. Độ dày tối đa là 10 mm. Robot tự động sẽ cầm dây còn để ném từ Điểm cầm ném (có khoảng cách tới Quả còn là 250 mm) hoặc xa hơn (Hình 3.1.a). + Tua còn: Màu sắc tuỳ ý với tối thiểu 3 màu khác nhau. Số lượng Tua còn tối thiểu là 5 tua. Tua còn được gắn tự do ở nhiều vị trí khác nhau trên quả còn. Độ dài của Tua còn tính từ đáy quả còn tối thiểu là 200 mm (Hình 3.1b). a) Kích thước và khối lượng Quả còn b) Chiều dài Tua còn Hình 3.1. Yêu cầu về Quả còn 3.2. Cách xác định kích thước Quả còn và Quả còn vàng - Xác định chiều dài Tua còn: Khi cầm dây ném còn thả quả còn treo tự nhiên thì các Tua còn sẽ dài từ 200 mm trở lên tính từ đáy của quả còn (Hình 3.1b). - Xác định kích thước Quả còn:
Sử dụng thước hình chữ U có độ rộng 120 mm để xác định nhanh kích thước Quả còn (Hình 3.2). 120mm a) Thước kiểm tra kích thước quả còn b) Kích thước Quả còn đạt yêu cầu c) Kích thước Quả còn không đạt yêu cầu 3.3. Giá để còn (tham khảo) Hình 3.2. Kiểm tra kích thước quả còn Ngoài đặt trực tiếp Quả còn trong Khu vực đặt còn. Các đội còn có thể sử dụng Giá để còn để xếp hoặc treo các Quả còn (Hình 3.3). Giá để còn có kích thước tối đa 2000 mm (chiều dài) x 1000 mm (chiều rộng) x 1000 mm (chiều cao). Khi sử dụng, tất cả các Giá để còn phải được đặt trọn trong Khu vực đặt còn. Tổng khối lượng của từng robot và Giá để còn không được vượt quá 25kg. Hình 3.3. Giá để còn (tham khảo)