CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận

Tài liệu tương tự
CÔNG TY CỔ PHẦN FPT (FPT:HSX) BÁO CÁO CẬP NHẬT 16/04/2019 Nguyễn Anh Tùng Chuyên viên phân tích Doanh thu năm 2018 tăng 17.4% yoy.

BÁO CÁO CẬP NHẬT NLG

TCT Phát triển Đô thị Kinh Bắc _ CTCP

sd Công ty Cổ phần Gemadept (GMD: HSX) BÁO CÁO LẦN ĐẦU 11/07/2019 Nguyễn Anh Tùng Chuyên viên phân tích GMD là doanh nghiệp khai t

Bản tin Phân tích kỹ thuật

BÁO CÁO LẦN ĐẦU VIB

Số: 251/2019/BC-CTY TP.HCM, ngày 02 tháng 04 năm 2019 BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2018 A. BỐI CẢNH THỊ TRƢỜNG: - Kinh tế Việt Nam 2018 đ

sd Công ty Cổ phần Hàng không VietJet (VJC: HSX) BÁO CÁO LẦN ĐẦU 01/04/2019 Nguyễn Anh Tùng Chuyên viên phân tích Vietjet Air là d

CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận Hàng tiêu dùng cá nhân Báo cáo cập nhật Tháng 2, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VND) Giá thị trường (

CTCP Thế Giới Di Động

CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET Mã CK: VJC Sàn: HSX/Vietnam Ngành: Hàng Không BÁN [-23%] Ngày cập nhật: 05/11/2018 Giá mục tiêu 104,300 VNĐ Giá hiệ

BÁO CÁO LẦN ĐẦU MWG

FX Insights

FX Insights

CTD

Báo cáo cập nhật GAS

Microsoft Word - QNS Report_

COMPANY REPORT Công ty cổ phần Kinh Đô (HSX-KDC) Khuyến nghị: NẮM GIỮ Ngày 28/08/2014 Đồ thị giao dịch Điểm nhấn cơ bản: KDC luôn giữ vị trí dẫn đầu t

Page1 VN-Index HII x CTCP AN TIẾN INDUSTRIES (HSX: HII) Hóa chất KHUYẾN NGHỊ: MUA Ngày 1/08/2019 Giá hiện tại: VNĐ Giá mục tiêu:

TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG (MWG) – CẬP NHẬT

Báo cáo công ty Hàng gia dụng Tháng Năm, 2019 CTCP CHẾ BIẾN GỖ ĐỨC THÀNH (HSX: GDT) Cổ phiếu giá trị trong ngành hàng gia dụng Chặng đường dài để phát

ctcp đầu tư và phát triển đô thị khu công nghiệp sông đà cổ phiếu: SJS Sàn: H

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP

VEAM Corp (VEA) [PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG -3,0%] Cập nhật Ngành: Ôtô F 2020F 2021F Ngày báo cáo: 25/06/2019 Tăng trưởng DT 7,8% -15,0% 5,0% 5,0% Gi

VIETNAM MACRO OUTLOOK 2019

Page1 AAA VN-Index STANLEY BROTHERS (SBSI) CTCP NHỰA AN PHÁT XANH (HSX: AAA) Hóa chất KHUYẾN NGHỊ: MUA Ngày 04/07/2019 Giá hiện tại: VNĐ Giá mụ

báo cáo cập nhật CTCP cao su Phước Hòa_PHR

CTCP Phú Tài (PTB) [KHẢ QUAN +19,6%] ` Cập nhật Ngành: Đa ngành F 2020F 2021F Ngày báo cáo: 18 March 07/08/ Tăng trưởng DT 18,8% 25,

Ngành Xây dựng Báo cáo cập nhật Q2/ tháng 05, 2015 Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng điện Việt Nam Mã giao dịch: VNE Reuters: VNE.HM Bloomberg: VNE

BẢN TIN IR QUÝ 1/2019 Nhìn về năm 2019 và các năm tiếp theo, HĐQT và toàn thể cán bộ nhân viên công ty luôn tỉnh thức để sáng tạo không ngừng, vượt tr

HOSE - Vietnam TĂNG TỶ TRỌNG Giá mục tiêu Giá đóng cửa 25/12/2015 Nguyễn Hoàng Bảo Châu (+84-8) Thôn

Tổng CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PVS) [KHẢ QUAN +19,9%] Cập nhật Ngành: Dầu khí 2018A 2019F 2020F 2021F 40% Ngày báo cáo: 20/02/2019 Tăng

Ngành Bia Báo cáo đại hội cổ đông Tháng 4, 2019 Khuyến nghị Giá kỳ vọng (VND) N/a N/a Giá thị trường (12/4/2019) Lợi nhuận kỳ vọng N/a THÔNG T

Microsoft Word - PVT_Update_Vie.docx

Company report

Thị trường Trung Quốc tiềm năng

BÁO CÁO LẦN ĐẦU BID

Khuyến nghị: MUA Đường số 27, khu công nghiệp Sóng Thần II, tỉnh Bình Dương Báo cáo chuyên sâu Ngày: 22/06/2011 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP POMINA Mã chứng k

% Thay đổi giá trong 1 năm CTCP HOÀNG ANH GIA LAI (HAG) Ngày 27 tháng 4 năm 2015 BÁO CÁO CẬP NHẬT: NẮM GIỮ Giá hiện tại (24/04/2015) VND Giá tr

Đi tìm sự hoàn hảo

KT01009_NguyenVanHai4C.docx

CTCP Thực phẩm Sao Ta

FPTS

FPTS

EQUITY RESEARCH MUA CTCP ICD Tân Cảng Long Bình (HSX: ILB) Báo cáo lần đầu (10/05/2019) Giá mục tiêu VND Tăng/giảm (%) 25% Thị giá lên sàn 22.0

HSX - Vietnam TĂNG TỶ TRỌNG Giá mục tiêu Giá đóng cửa 25/08/2016 Nguyễn Văn Sơn 46,600 VNĐ 29,400 VNĐ (+84-4) Ext: 55

BÁO CÁO PHÂN TÍCH

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT HOSE: FPT BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 08 tháng 03 năm 2019 Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (Ngày ) HOSE Thị giá (đồng)

01-15A 07-15A 01-16A 07-16A 01-17A 07-17A 01-18F 07-18F 8/13 6/14 4/15 2/16 12/16 11/17 Vol triệu Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc - MUA VÀO (K

NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU (ACB: HNX) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 27 tháng 02 năm 2019 Sàn giao dịch ACB MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 27/02/2019) HNX Thị giá (đồ

CTCP Vĩnh Hoàn (VHC) Báo cáo KQKD Ngành: Sản phẩm NN 2018 H1/ F Ngày báo cáo: 22/07/2019 Tăng trưởng DT 13,7% -5,7% 13,0% 18 March 2011 Giá hiện

Bản tin Phân tích kỹ thuật

Ngành Kim loại công nghiệp ICB 1750 BÁO CÁO PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP CTCP Quốc Tế Sơn Hà - SHI Các điểm nhấn cơ bản: KHUYÊ N NGHI ĐÂ U TƯ Quan điểm đầu

PVT Cập nhật KQKD Q1/2019 Tháng Sáu, 2019 TCT CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ (HSX: PVT) Đội tàu mới bắt đầu đóng góp vào hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu (tỷ đồ

HDG Cập nhật KQKD Tháng Năm, 2019 TẬP ĐOÀN HÀ ĐÔ (HSX: HDG) Vận hành dự án điện mặt trời đầu tiên Chỉ tiêu (tỉ đồng) Q1-FY19 Q4-FY18 +/- qoq Q1-FY18 +

CTCP Bán lẻ Kỹ thuật số FPT Ngành Bán lẻ AGM Note Tháng 3, 2019 Khuyến nghị Giá kỳ vọng (VND) N/a N/a Giá thị trường (28/03/2019) Lợi nhuận kỳ

FPTS

Ngành Hàng không Báo cáo cập nhật Tháng 9, 2019 Khuyến nghị NEUTRAL Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (16/9/2019) Lợi nhuận kỳ vọng 9,5%

Báo cáo cập nhật 17/04/2017 Đánh giá TĂNG TỶ TRỌNG HOSE: KDH Bất Động Sản Giá thị trường (VND) 24,800 Giá mục tiêu (VND) Tỷ lệ tăng giá bình qu

NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM (TCB: HSX) BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 21 tháng 02 năm 2019 TCB KHẢ QUAN Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 20/02/2019

Định hướng “An toàn, Hiệu quả và Cạnh tranh” trong trung và dài hạn

Cập Nhật CTD MUA Ngày 11/12/2017 Phòng Phân Tích ACBS 1 Tel: (+84) (8) (ext: 354) Bloomberg: ACBS <GO>

CTCP Chế biến gỗ Đức Thành Ngành Gỗ Báo cáo cập nhật Tháng 5, 2017 Khuyến nghị NEUTRAL Giá kỳ vọng (VND) Giá thị trường (05/5/2017) Lợi

CTCP Sợi Thế Kỷ

Khi “Phượng Hoàng” cất cánh

CTCP NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG NTP (HNX) BẢN TIN CẬP NHẬT NHANH Ngày 02 tháng 11 năm 2016 CẬP NHẬT KQKD Q VÀ 9T.2016 NTP đã công bố báo cáo tài

T03/14 T05/14 T07/14 T09/14 T11/14 T01/15 T03/15 10/03/2015 Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) KHẢ QUAN Ngô Hoàng Long 18 March 2011 Trưởng phòng cao cấp Ngu

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 13/03/2017 Tổng CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PVS) Khuyến nghị: MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU Giá

CTCP Tập đoàn Masan

FPTS

Cập nhật BWE MUA Ngày 07/06/2019 Phòng Phân Tích ACBS 1 Tel: (+84) (8) (ext: 354) Bloomberg: ACBS <GO>

BÁO CẬP NHẬT- CTCP NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG (NTP) Báo cáo cập nhật 16/10/2017 Khuyến nghị Nắm giữ Giá mục tiêu (VND) Tiềm năng tăng giá 8,64%

CTCP Nhựa Bình Minh Ngành Vật liệu xây dựng Báo cáo cập nhật Tháng 2, 2019 Mã giao dịch: BMP Reuters: BMP.HM Bloomberg: BMP VN Lợi nhuận 2019 kỳ vọng

BÁO CÁO PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP CTCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CẢNG ĐÌNH VŨ Mã chứng khoán: DVP [HOSE] ĐINH THỊ HƯƠNG LÝ Chuyên viên phân tích

Microsoft Word - PET_BriefUpdate _20Aug_vi.docx

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 15/03/2017 TCTCP KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ (PVD - HOSE) Khuyến nghị: MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU Giá

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO NHANH Ngày 04/10/2016 TCTCP BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (SABECO) Khuyến nghị: MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU Giá cp bình quân t

ctcp đầu tư và phát triển đô thị khu công nghiệp sông đà cổ phiếu: SJS Sàn: H

QUAN TRỌNG LÀ BỀN VỮNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

Microsoft Word - BCPT DPR doc

Tập trung cơ cấu và giải quyết nợ xấu, vững bước phát triển.

Báo cáo phân tích Cổ phiếu VNM (27/01/2016) Báo cáo lần đầu CTCP Sữa Việt Nam Khuyến nghị: Mua Khuyến nghị: Giá kỳ vọng (VND): Giá thị trường (26/01/2

Cập nhật FPT MUA Ngày 08/05/2019 ACBS Research Department 1 Tel: (+84) (8) (ext: 354) Bloomberg: ACBS <GO>

NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM (HSX VCB) Ngày 23 tháng 9 năm 2016 BÁO CÁO CẬP NHẬT: NẮM GIỮ Giá hiện tại (2

Vol m Việt Nam MUA (không thay đổi) Consensus ratings*: Mua 5 Giữ 1 Bán 0 Giá hiện tại: VND Giá mục tiêu: VND Giá mục tiêu cũ: VND T

PowerPoint Presentation

BÁO CÁO LẦN ĐẦU VPB

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN VÀ HÓA CHẤT DẦU KHÍ MIỀN TRUNG BÁO CÁO THƢỜNG NIÊN NĂM 2013 Quy Nhơn, tháng 03 năm

Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn Ngành Thủy sản Báo cáo cập nhật Tháng 9, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (09/9/2019) 80

CÔNG TY CỔ PHẦN XE KHÁCH SÀI GÒN Số 39 Hải Thượng Lãn Ông, P. 10, Q. 5, TP. HCM BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT HOSE: FPT BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 08 tháng 08 năm 2019 FPT KHẢ QUAN Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (Ngày ) HOSE Thị giá

Công ty CP Cơ Điện Lạnh (REE HOSE) Ngành: Điện và thiết bị điện Ngày: 31/07/2018 Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh HOSE - REE Ngành: Sản xuất điện và thiết

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP TỔNG HỢP CẦN THƠ KHUYẾN C

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT PHÁT

Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPB) [PHTT +9,6%] Cập nhật Ngành: Ngân hàng 2018A 2019F 2020F 2021F Ngày báo cáo: 18 March 31/05/ LN trước dự phòn

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƢỚC TẠI CTCP ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CỬU LONG KHUYẾN CÁO CÁC

CTCP XNK Thủy sản Bến Tre Ngành Thủy sản Báo cáo thăm doanh nghiệp Tháng 12, 2017 Mã giao dịch: ABT Reuters: ABT.HM Bloomberg: ABT VN Doanh nghiệp có

FPTS - HOM Initial Valuation

Bản ghi:

(PNJ: HSX) Tiềm năng tăng trưởng mạnh mẽ BÁO CÁO CẬP NHẬT 17/05/2019 Đào Phúc Phương Dung Chuyên viên phân tích dungdpp@kbsec.com.vn PNJ đã có chuỗi 327 cửa hàng trải rộng khắp Việt Nam đến hết quý 1/2019 Doanh thu và lợi nhuận quý 1/2019 tăng trưởng tích cực PNJ gia tăng đầu tư vào công nghệ và thương mại điện tử Thị trường bán lẻ trang sức còn nhiều tiềm năng phát triển Rủi ro luôn hiện hữu Đến hết quý 1/2019, công ty đã có chuỗi 327 cửa hàng trải rộng khắp Việt Nam. Mặc dù mở thêm mạng lưới nhưng tăng trưởng doanh thu trên mỗi cửa hàng vẫn được duy trì ở mức hai chữ số. PNJ ghi nhận doanh thu thuần quý 1/2019 hơn 4,783 tỷ đồng (+15.6% YoY) và lợi nhuận sau thuế đạt 428 tỷ đồng (+36% YoY). Yếu tố tăng doanh thu của PNJ vẫn tập trung mạnh vào trang sức vàng. PNJ định hướng go live Dự án hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) trong năm 2019, xây dựng hệ thống nền tảng thương mại điện tử mạnh, tiến tới đóng góp 10-2 doanh số trong 5 năm tới. Đồng thời, công ty cũng đang có kế hoạch thúc đẩy bán đồng hồ cùng từ năm 2019 để tận dụng hệ thống cửa hàng và thúc đẩy tăng trưởng doanh số. Thị trường bán lẻ trang sức Việt Nam có tính phân mảnh cao, khá giàu tiềm năng và có cơ hội tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm sắp tới, tạo điều kiện thuận lợi và cơ hội cho các doanh nghiệp như PNJ tham gia, đặc biệt khi tình hình kinh tế khởi sắc và sức chi tiêu tốt. Để mở rộng chuỗi cửa hàng của mình, công ty đã chịu áp lực tài chính với chi phí bán hàng và quản lý tăng cao. Công ty cũng đồng thời phải đầu tư cho việc phát triển hệ thống ERP mới và nâng cấp trang web thương mại điện tử. Ngành tiêu dùng xa xỉ phẩm phụ thuộc nhiều vào chu kì kinh tế, khi kinh tế suy giảm nhu cầu tiêu thụ sản phẩm sẽ giảm do đây không phải là mặt hàng có tính thiết yếu. MUA Giá mục tiêu 125,000 Tăng/giảm 21.4% Giá hiện tại (16/05/2019) 102,900 VND Giá mục tiêu 125,000 Vốn hóa thị trường 16,834 tỷ VND (721 triệu USD) Tỷ giá ngày 16/05/2019: 1USD = 23,341 VND Thông tin giao dịch Số lượng cổ phiếu lưu hành 167,002,273 KLGDTB (3M) 252,726 % sở hữu nước ngoài 49% Dự phóng kết quả kinh doanh FY-End 2016A 2017A 2018A 2019F Doanh thu thuần (Tỷ VND) 8,565 10,977 14,571 18,505 Tốc độ tăng trưởng(%) 11,1% 28.2% 32.74% 27.0 Lợi nhuận gộp(tỷ VND) 1,411 1,912 2,779 3,701 Biên lợi nhuận gộp (%) 16.5% 17.4% 19.07% 20.0 Lợi nhuận ròng (tỷ VND) 450 725 960 1,248 Tốc độ tăng trưởng(%) 196.1% 61.1% 32.41% 30.0 EPS (VND) 4,383 6,434 6,481 7,357 Tăng trưởng EPS 225.4% 46.8% 0.73% 9.0 P/E (x) 23 15 17 17 10 - (10) (20) (30) % thay đổi giá (%) 1M 3M 6M 12M PNJ 0.7% 11.4% 0.4% -15.5% VNINDEX -3.8% 4.7% -0.2% -10.5% Tăng trưởng giá tương quan với VN-Index (Trái) Giá cổ phiếu PNJ (Phải) (%) (VND) Nguồn: FiinPro 120,000 100,000 80,000 60,000 40,000 20,000 0 1

Kết quả kinh doanh khả quan Đã hoàn thành phần lớn kế hoạch mở rộng mạng lưới cửa hàng Bán lẻ trang sức vàng đóng góp nhiều nhất vào sự tăng trưởng doanh thu PNJ đẩy mạnh kênh bán sỉ I. KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2018 Năm 2018, tổng doanh thu thuần của PNJ đạt 14,571 tỷ đồng (+33% YoY), đạt mức tăng trưởng cao nhất trong 5 năm qua. Tốc độ tăng trưởng kép (CAGR) đạt 3/năm cho giai đoạn 2016-2018. Tiến trình quản trị chi phí, chuỗi cung ứng hiệu quả, công nghệ hiện đại giúp giảm thiểu chi phí cùng với sự thay đổi cơ cấu danh mục sản phẩm đã đẩy lãi gộp tăng 45% so với năm 2017, cao nhất từ trước đến nay. Tính đến hết năm 2018, PNJ ghi nhận tăng thêm 55 chi nhánh so với 2017, đạt 324 cửa hàng, tọa lạc tại 50/63 tỉnh và thành phố khác nhau ở Việt Nam, vượt mục tiêu năm 2018 là 300 cửa hàng. Công ty định hướng tiếp tục mở thêm các cửa hàng ở cả thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, các thành phố cấp 2 và thị trường phía Bắc. Trang sức vàng có tỷ trọng lớn nhất, đóng góp 8 trong doanh thu và 92% trong lợi nhuận gộp của PNJ. Tính đến cuối năm 2018, PNJ hiện có 257 cửa hàng PNJ Gold. Năm 2018, mảng bán lẻ trang sức vàng có mức tăng trưởng 40.9% YoY nhờ tốc độ tăng trưởng doanh thu cửa hàng vàng hiện hữu đạt 2. Trang sức bạc dù chỉ đóng góp 1.9% trong doanh thu nhưng lại chiếm 6% trong cơ cấu lợi nhuận gộp. Đến hết năm 2018, công ty có 64 cửa hàng PNJ Silver. Ngoài ra, doanh thu vàng miếng chiếm 17.9% cơ cấu doanh thu nhưng chỉ đóng góp 0.9% trong cơ cấu lợi nhuận gộp. Trong Q2.2018 PNJ đã tách nhà máy sản xuất ra thành công ty PNJ Production để phát triển bán sỉ và khai trương một trung tâm bán sỉ không chỉ bán hàng PNJ mà còn bán thêm hàng bên ngoài đặt gia công. Bán sỉ là hoạt động kinh doanh truyền thống của PNJ, mảng này tận dụng được năng lực sản xuất lớn và giúp công ty tiếp cận miếng bánh hơn 7 thị phần của khoảng 12,000 cửa hàng nhỏ lẻ. PNJ hiện có khoảng 3,000 đối tác mua sỉ, đa phần là những cửa hàng vàng tư nhân tại TP.HCM và các tỉnh lân cận. Biểu đồ 1: Cơ cấu doanh thu và lợi nhuận gộp 2018 Vàng trang sức Bạc trang sức Vàng miếng & khác 2% 7% 18% 2% 8 92% Doanh thu Lợi nhuận gộp Biểu đồ 2: Tăng trưởng doanh thu cửa hàng hiện hữu Cửa hàng vàng Cửa hàng bạc 4 3 32% 21% 2 12% 12% 14% 2 17% -1% 8% 2014 2015 2016 2017 2018-2

II. KẾT QUẢ KINH DOANH QUÝ 1 VÀ KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2019 1. Kết quả kinh doanh quý 1/2019 Kết thúc quý 1/2019, doanh thu và lợi nhuận sau thuế của PNJ tăng lần lượt 16% YoY và 28% YoY Biên lợi nhuận gộp tăng mạnh lên 21.9%, cao nhất từ trước đến nay Mặc dù ngày Thần Tài trùng với ngày Valentine làm ảnh hưởng nhẹ đến tốc độ tăng trưởng trang sức vàng bán lẻ, và PNJ đang tập trung nguồn lực để go live Dự án hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP), nhưng doanh thu thuần vẫn đạt tăng trưởng 16% so với cùng kỳ năm 2018, đạt 4,783 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế đạt 428 tỷ đồng (+28% YoY) và đạt 36.2% kế hoạch năm. Giá vốn hàng bán của PNJ trong quý 1 tăng khoảng 10.5%, đạt 3,734 tỷ đồng. Trong khi đó, lợi nhuận gộp của PNJ đã tăng mạnh 36% so với cùng kỳ năm 2018, đạt 1,049 tỷ đồng. Do đó, biên lợi nhuận gộp của PNJ tiếp tục tăng trong quý vừa qua, đánh dấu quý tăng thứ 3 liên tiếp và cao hơn đáng kể so với quý 1/2018. Việc mở rộng chuỗi cửa hàng làm gia tăng chi phí Biểu đồ 3: Doanh thu và lợi nhuận qua các quý (Tỷ VND) 6,000 5,000 4,000 3,000 2,000 1,000 0 3,222 Doanh thu thuần Tăng trưởng DT 4,139 222 336 3,238 3,151 4,065 180 178 266 Doanh thu hoạt động tài chính quý 1/2019 giảm 83% so với cùng kỳ năm 2018, còn 1 tỷ đồng. Chi phí tài chính tăng mạnh 74% lên mức 24 tỷ đồng. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý của công ty cũng tăng lần lượt 30.4% và 91%. Tổng tài sản của PNJ kết thúc quý 1 đạt hơn 6,152 tỷ đồng, giảm 4.4% so với số đầu năm. Tiền và các khoản tương đương tiền giảm từ 206.7 tỷ đồng còn 95 tỷ đồng. Các khoản phải thu ngắn hạn tăng 7, hàng tồn kho giảm 6.5%. Nợ ngắn hạn của PNJ đến cuối tháng 3 khoảng hơn 2,096 tỷ đồng, giảm 22% so với số đầu năm. LNST Tăng tưởng LN 4,784 Q4.2017 Q1.2018 Q2.2018 Q3.2018 Q4.2018 Q1.2019 428 7 5 3 - -3-5 Biểu đồ 4: Biên lợi nhuận gộp và tỉ lệ SG&A/Doanh thu qua các quý 25% 2 15% 5% SG&A/Doanh thu Biên lợi nhuận gộp Q4.2017 Q1.2018 Q2.2018 Q3.2018 Q4.2018 Q1.2019 2. Kế hoạch kinh doanh năm 2019 PNJ đặt mục tiêu tăng 25% doanh thu thuần và 23% lợi nhuận sau thuế, gia nhập câu lạc bộ doanh nghiệp có lợi nhuận trên nghìn tỷ đồng PNJ đưa ra kế hoạch kinh doanh tích cực với mục tiêu tăng trưởng 25% doanh thu thuần và 25% lãi gộp, tương ứng với 18,207.6 tỷ đồng và 3,477.8 tỷ đồng, qua đó đưa lợi nhuận sau thuế vượt nghìn tỷ đạt 1,181.8 tỷ đồng, tăng 23% so với năm 2018. Trong năm 2019, PNJ cũng đặt mục tiêu mở mới tối thiểu 40 cửa hàng ở các kênh cửa hàng độc lập, kênh trung tâm thương mại hiện đại và siêu thị, đạt tổng cộng 364 cửa hàng. Ngoài các cửa hàng truyền thống, PNJ sẽ tiếp tục tinh chỉnh và mở thêm một số cửa hàng mới theo mô hình PNJ Next, đồng thời kết hợp với thương mai điện tử (E-commerce) để tạo nên mô hình bán hàng đa kênh (omni channel). 3

III. ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ Thị trường trang sức còn phân mảnh, nhu cầu vàng trang sức tăng trưởng Theo báo cáo quý 4/2018 của Hội đồng Vàng thế giới, nhu cầu vàng trang sức tại Việt Nam đang ở mức cao nhất trong vòng 10 năm qua, đạt khoảng 16.5 tấn/năm. Đồng thời giá vàng đã phục hồi từ thời điểm tháng 8/2018 cũng cho thấy nhu cầu vàng trên thế giới đang tăng trở lại. Mặc dù là doanh nghiệp dẫn đầu trong ngành trang sức, thị phần của PNJ hiện chỉ khoảng 7%. Khoảng gần 7 thị phần thị trường trang sức vàng hiện vẫn nằm ở phân khúc của các cửa hàng vàng truyền thống, tuy nhiên, thị phần của các doanh nghiệp trang sức lớn kinh doanh dòng hàng cao cấp đang tăng lên nhanh qua mỗi năm, hiện đã ở mức hơn 3. PNJ khai trương cửa hàng Flagship theo mô hình mới PNJ Next Đẩy mạnh mảng kinh doanh đồng hồ Với mục tiêu trở thành nhà bán lẻ chuyên nghiệp, PNJ cho ra đời mô hình kinh doanh hoàn toàn mới với PNJ Next. Vào quý 1/2019, PNJ đã khai trương cửa hàng Flagship theo mô hình PNJ Next tại đường Hai Bà Trưng, Quận 1, TP.HCM, kinh doanh cả đồng hồ và trang sức. Với không gian sang trọng, đẳng cấp, không gian tương tác mở, so với cửa hàng truyền thống, PNJ Next mang đến những trải nghiệm mới mẻ, độc đáo, trực quan. Khách hàng được trải nghiệm sản phẩm trực tiếp, nhân viên bán hàng đứng cùng phía với khách hàng tạo cảm giác thân thiện, gần gũi. Thị trường đồng hồ Việt Nam có dư địa thị trường rất lớn (gần 750 triệu USD theo công bố nghiên cứu của PNJ năm 2018), và còn rất phân mảnh khi chưa có chuỗi nào chiếm thị phần hơn 2. Nhu cầu về đồng hồ chính hãng với giá cả phải chăng rất lớn. Nắm bắt cơ hội này, PNJ đã nhảy vào thị trường đầy tiềm năng này. Trong năm 2018, ngành hàng này của PNJ đạt doanh thu khoảng 27 tỷ đồng, tăng trưởng 18% YoY. Mặc dù PNJ đã bắt đầu thử nghiệp việc bán đồng hồ từ năm 2012, mảng này vẫn chiếm tỷ trọng doanh thu rất nhỏ, với các quầy đồng hồ tích hợp bên trong một số cửa hàng PNJ Gold. Năm 2019, PNJ sẽ tập trung hơn cho mảng này với việc thành lập cửa hàng chuyên doanh đồng hồ đầu tiên và dành một tầng riêng biệt của cửa hàng flagship PNJ Next cho mặt hàng này. PNJ cũng từng bước làm việc với các thương hiệu hiện hữu để có thể phân phối trực tiếp, thay vì thông qua đại lý. Các mặt hàng đồng hồ của PNJ dao động trong mức giá từ trên 2 triệu đến 84 triệu đồng, bao gồm cả những nhãn hiệu đồng hồ cao cấp của Thụy Sỹ như Longines, Tissot mang lại nhiều sự lựa chọn cho khách hàng từ trung đến cao cấp. PNJ gia tăng đầu tư vào công nghệ và thương mại điện tử Miếng bánh thị trường đồng hồ đeo tay Việt Nam cũng được các tên tuổi lớn gia nhập như Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji hay Công ty bán lẻ hàng đầu Việt Nam Thế giới di động, gia tăng sự cạnh tranh giữa các thương hiệu. Do đó, chúng tôi cho rằng nhà bán lẻ nào phân tích tốt nhu cầu của khách hàng, vận dụng hiệu quả chiến lược marketing, và quản trị tốt hàng tồn kho sẽ giành được lợi thế ở ngành hàng này. PNJ tiếp tục khai thác tối đa công năng máy móc và thiết bị công nghệ cao để đưa vào sản xuất. Tiến trình thực hiện chiến lược Digital Transformation của PNJ đang trên đà tăng tốc với dự án hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) đã bước vào giai đoạn go live. Với hệ thống ERP mới nhất (SAP 4HANA), PNJ có công cụ đắc lực để quản trị và sử dụng tối đa các nguồn lực, tăng cường năng lực sản xuất, quản trị chuỗi cung ứng, quản trị chiến lược, marketing nhằm duy trì vị thế số 1 tại thị trường tier 1, đồng thời tăng tốc phát triển ở thị trường tier 2 và tier 3. 4

Hệ thống ERP cải thiện khả năng phân tích dữ liệu, đi sâu vào phân tích hành vi của người mua nhằm đưa ra những sản phẩm là dịch vụ riêng biệt dành cho mỗi khách hàng. Ngoài ra, PNJ cũng đầu tư xây dựng bộ khung dữ liệu nền tảng, Dashboard và các model liên kết cho các nhóm về quản trị bán hàng, quản trị khách hàng, chuỗi cung ứng sản xuất với Dự án Data Warehouse, được phát triển cùng tiến độ go-live dự án ERP. Đồng thời, PNJ thành lập Data Team để sẵn sàng nguồn nhân lực đủ kiến thức và kinh nghiệm trong kỷ nguyên bán lẻ 4.0. Theo chia sẻ từ phía PNJ, trong năm 2019, E-commerce sẽ có sự kết hợp mạnh mẽ hơn cùng với mạng lưới cửa hàng để tạo nên omni-channel nhằm tăng cường tính tương tác xuyên suốt với khách hàng và gia tăng tỉ lệ bán hàng thành công. Hình 5: Bên trong cửa hàng PNJ Next Chúng tôi tin rằng với sự đầu tư để xây dựng hệ thống ERP, ứng dụng Power BI, AI Camera kết hợp với E-commerce cũng như kinh nghiệm quản lý của đội ngũ lãnh đạo của PNJ, công ty có khả năng đón đầu xu hướng và tối ưu cách quản lý công ty mang lại hiệu quả cao trong tương lai. Biểu đồ 6: Số lượng cửa hàng PNJ 60 40 20 0 2018 (Tấn) CAGR 2012-2018 (%) 3% 3% 5% 5% 12% 8% 6% 4% 2% Nguồn: Internet IV. RỦI RO ĐẦU TƯ Rủi ro biến động bất thường giá vàng Ngành tiêu dùng xa xỉ phẩm phụ thuộc rất lớn vào chu kỳ kinh tế Mối đe dọa dài hạn đến từ sự thay đổi hành vi của thế hệ Millennials Tuy nhiên theo thông tin chia sẻ, công ty cho biết đã áp dụng chiến lược Hedging - phòng ngừa rủi ro cho biến động giá vàng thông qua các hợp đồng phái sinh. Bên cạnh đó, theo quan sát của chúng tôi trong quá khứ, biến động của giá vàng thế giới (ngay cả đối với một số quý giảm mạnh) hầu như không có tác động lớn tới biên lợi nhuận của PNJ. Vì vậy có thể thấy, công ty đã làm tốt hoạt động quản trị rủi ro này. Chiến tranh thương mại thế giới và mối lo ngại khủng hoảng kinh tế tại một số quốc gia lớn tạo ra nguy cơ suy giảm cho kinh tế toàn cầu, điều này có thể gây ảnh hưởng bất lợi cho ngành hàng cao cấp. Xu hướng tiêu dùng hàng xa xỉ của thế hệ Millenials toàn cầu đang có sự thay đổi về hành vi. Thế hệ này không còn quan tâm nhiều đến thương hiệu mà ưu tiên chất lượng sản phẩm, thiết kế lạ mắt và giá cả phù hợp. Theo đánh giá của chúng tôi, hiện mẫu mã các sản phẩm của PNJ vẫn chưa thực sự có lợi thế cạnh tranh với các thương hiệu khác, đặc biệt là còn thua kém khá nhiều các thương hiệu nhập khẩu. 5

Biểu đồ 7: Biến động giá vàng thế giới và biên LN gộp của PNJ (USD/oz) 1350 Giá vàng thế giới Biên LN gộp PNJ 25% 1300 2 1250 15% 1200 1150 5% 1100 Nguồn: Fiinpro V. ĐỊNH GIÁ Lợi nhuận sau thuế của PNJ năm 2019 dự kiến đạt 18,505 tỷ đồng (+27% YoY), EPS forward đạt 7,357 VND/cp. 1. Dự phóng kết quả kinh doanh 2019 Chúng tôi dự phóng doanh thu thuần và LNST của năm 2019 là 18,505 tỷ đồng (+27% YoY) và 1,248 tỷ đồng (+3 YoY). Trong năm 2019, chúng tôi dự báo tỷ suất lợi nhuận gộp tăng nhẹ lên mức 2 so với 19.1% năm 2018 nhờ chuỗi bán lẻ vàng trang sức tiếp tục tăng trưởng ổn định, SSSG của chuỗi cửa hàng vàng trang sức duy trì ở mức 2 như năm 2018 và số lượng cửa hàng mở mới dự kiến đạt 40 cửa hàng như kế hoạch. PNJ hiện tại chưa gặp nhiều áp lực cạnh tranh lớn trong mảng bán lẻ trang sức có thương hiệu tại Việt Nam và có khả năng tăng trưởng tốt trong những năm tới, đặc biệt với việc áp dụng hệ thống ERP và tập trung vào nền tảng thương mại điện tử. Bảng 6: Dự phóng kết quả kinh doanh 2019 Tỷ VND 2015A 2016A 2017A 2018A 2019F Doanh thu thuần 7,708 8,565 10,977 14,679 18,505 Giá vốn hàng bán 6,538 7,153 9,065 11,792 14,804 Lợi nhuận gộp 1,170 1,411 1,912 2,779 3,701 Chi phí bán hàng 424 554 775 1,170 1,166 Chi phí quản lý doanh nghiệp 118 133 188 346 314 Chi phí/lợi nhuận tài chính 431 182 56 66 80 Lợi nhuận trước thuế 197 590 907 1,205 1,560 Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ 152 450 725 960 1,248, KBSV dự phóng Khuyến nghị 2. Định giá Dựa trên phương pháp so sánh đồng đẳng trong khu vực, chúng tôi khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu này với giá mục tiêu 125,000đ/cổ phiếu (tương ứng với P/E mục tiêu là 17 lần). Chúng tôi lạc quan với triển vọng PNJ trong 5 năm tới, do PNJ có lợi thế cạnh tranh và hệ thống phân phối rộng khắp, cơ cấu tài chính lành mạnh không sử dụng nợ vay, SSSG ở mức hai chữ số, biên lợi nhuận gộp đều trên 18% từ đầu năm 2018 và tăng trưởng doanh thu 2 chữ số từ năm 2016. 6

Bảng 7: So sánh đồng đẳng với các công ty trong khu vực Vốn hóa Tên công ty Quốc gia (Triệu USD) P/E EV/EBITDA EV/Doanh thu P/BV Phu Nhuan Jewelry JSC Việt Nam 721.2 13.8 9.9 0.9 4.2 Gansu Gantai Holding Group Co Trung Quốc 577.1 7.2 -- 2.5 0.8 Chow Tai Seng Jewelry Co Ltd Trung Quốc 2,382.0 14.9 11.3 2.5 4.1 Guangdong Chj Industry Co Ltd Trung Quốc 592.9 11.2 8.7 1.3 1.2 Titan Co Ltd Ấn Độ 14,468.2 52.1 36.8 4.3 16.7 Rajesh Exports Ltd Ấn Độ 2,797.6 12.2 4.4 -- 2.3 PC Jeweler Ltd Ấn Độ 667.0 8.0 4.2 0.4 1.2 Trung bình (bao gồm PNJ VN) 3,172.3 17.1 12.6 1.9 5.0 Trung vị 3,522.4 12.2 9.3 1.9 2.3 Nguồn: Bloomberg, KBSV 7

PHỤ LỤC Báo cáo Kết quả HĐKD Bảng cân đối kế toán (Tỷ VNĐ) 2016 2017 2018 Q1/2019 (Tỷ VNĐ) 2016 2017 2018 Q1/2019 Doanh số thuần 8,564.59 10,976.84 14,571.14 4,783.49 TÀI SẢN NGẮN HẠN 3,102.58 3,896.14 5,405.26 5,065.79 Giá vốn hàng bán -7,153.30-9,064.87-11,792.05-3,734.14 Tiền và tương đương tiền 155.35 175.21 206.72 94.97 Lãi gộp 1,411.29 1,911.96 2,779.08 1,049.35 Giá trị thuần đầu tư ngắn hạn 0.07 160.07 0.00 0.00 Thu nhập tài chính 5.27 8.79 6.85 1.03 Các khoản phải thu 62.72 84.62 155.20 263.39 Chi phí tài chính -181.56-56.48-66.35-24.32 Hàng tồn kho, ròng 2,838.69 3,401.96 4,968.15 4,643.58 Trong đó: Chi phí lãi vay -73.20-54.98-61.11-24.01 TÀI SẢN DÀI HẠN 485.41 596.10 1,032.64 1,086.36 Lãi/(lỗ) từ công ty liên doanh (từ năm 2015) 0.00 0.00 0.00 0.00 Phải thu dài hạn 26.44 42.79 57.50 59.63 Chi phí bán hàng -553.62-774.98-1,170.07-367.18 Tài sản cố định 415.80 487.24 719.29 723.93 Chi phí quản lý doanh nghiệp -133.28-187.94-345.87-115.62 Giá trị ròng tài sản đầu tư 0.00 0.00 0.00 0.00 Lãi/(lỗ) từ hoạt động kinh doanh 548.09 901.37 1,203.65 543.27 Tài sản dở dang dài hạn 7.53 9.67 70.82 112.61 Thu nhập khác 47.32 7.39 4.64 2.33 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 3,587.99 4,492.25 6,437.90 6,152.15 Chi phí khác -3.87-1.38-2.73-2.36 Thu nhập khác, ròng 43.45 6.01 1.90-0.03 NỢ PHẢI TRẢ 2,087.66 1,542.70 2,692.82 2,111.93 Lãi/(lỗ) từ công ty liên doanh -0.91 0.00 0.00 0.00 Nợ ngắn hạn 2,021.66 1,488.76 2,677.32 2,096.86 Lãi/(lỗ) ròng trước thuế 590.63 907.38 1,205.55 543.24 Phải trả người bán 325.73 278.90 342.68 341.05 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp -140.14-182.52-245.63-114.49 Người mua trả tiền trước 56.04 37.77 82.80 70.56 Lãi/(lỗ) thuần sau thuế 450.49 724.86 959.92 428.75 Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 0.00 0.00 0.00 0.00 Lợi ích của cổ đông thiểu số 0.00 0.00 0.00 0.00 Vay ngắn hạn 1,448.95 846.28 1,558.48 1,103.50 Lợi nhuận của Cổ đông của Công ty mẹ 450.49 724.86 959.92 428.75 Nợ dài hạn 66.00 53.94 15.50 15.07 Phải trả nhà cung cấp dài hạn 0.00 0.00 0.00 0.00 Chỉ số hoạt động Người mua trả tiền trước dài hạn 0.00 0.00 0.00 0.00 2016 2017 2018 TTM Q1/2019 Doanh thu chưa thực hiên 0.00 0.00 0.00 0.00 Tỷ suất lợi nhuận gộp 16.48% 17.42% 19.07% 20. Vay dài hạn 58.99 46.23 7.80 7.40 Tỷ suất EBITDA 8.86% 9.0 8.96% 9.51% VỐN CHỦ SỞ HỮU 1,500.33 2,949.55 3,745.07 4,040.22 Tỷ suất EBIT 8.46% 8.65% 8.67% 9.21% Vốn góp 982.75 1,081.02 1,670.03 1,670.03 Tỷ suất lợi nhuận trước thuế % 6.9 8.27% 8.27% 8.73% Thặng dư vốn cổ phần 0.00 876.76 925.40 925.40 Tỷ suất lãi hoạt động KD 6.4 8.21% 8.26% 8.72% Lãi chưa phân phối 373.50 771.69 884.57 1,179.71 Tỷ suất lợi nhuận thuần 5.26% 6.6 6.59% 6.92% Lợi ích cổ đông không kiểm soát 0.00 0.00 0.00 0.00 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Chỉ số chính Gián tiếp - Tỷ VNĐ 2016 2017 2018 Q1/2019 2016 2017 2018 TTM Q1/2019 Lãi trước thuế 590.63 907.38 1,205.55 543.24 Chỉ số định giá Khấu hao TSCĐ 34.40 39.34 42.10 13.72 P/E 24.14 15.64 17.33 16.02 Lãi/(lỗ) từ hoạt động đầu tư -20.72-15.18-7.41-0.99 P/E pha loãng 21.73 14.85 17.33 16.02 Chi phí lãi vay 73.20 54.98 61.11 24.01 P/B 6.52 3.65 4.44 4.26 Lãi/(lỗ) trước những thay đổi vốn lưu động 762.73 986.58 1,301.18 579.97 P/S 1.14 0.98 1.14 1.13 (Tăng)/giảm các khoản phải thu -26.46-41.63-86.04-647.25 P/Tangible Book 7.58 4.04 5.12 4.85 (Tăng)/giảm hàng tồn kho -703.47-563.27-1,566.19 324.56 P/Cash Flow -357.41 98.34-55.05 246.82 Tăng/(giảm) các khoản phải trả 170.23 16.95 412.20 380.61 Giá trị doanh nghiệp/ebitda 14.68 11.62 13.79 12.59 ( Tăng)/giảm chi phí trả trước -6.69-45.33-44.78 3.37 Giá trị doanh nghiệp/ebit 15.38 12.10 14.24 13.00 Lưu chuyển tiền tệ ròng từ các hoạt động sản xuất kinh doanh -27.39 109.48-302.14 528.17 Hiệu quả quản lý Tiền mua tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác -87.27-115.44-336.38-56.46 ROE% 32.00 32.58 28.68 28.97 Tiền thu được từ thanh lý tài sản cố định 164.94 8.43 1.08 0.47 ROA% 13.73 17.94 17.56 18.22 Tiền cho vay hoặc mua công cụ nợ 0.00-160.00 0.00 0.00 ROIC% 24.08 24.70 23.78 6.47 Tiền thu từ cho vay hoặc thu từ phát hành công cụ nợ 0.00 0.00 160.07 0.00 Cấu trúc tài chính Đầu tư vào các doanh nghiệp khác 0.00 0.00 0.00 0.00 Tỷ suất thanh toán tiền mặt 0.08 0.12 0.08 0.05 Tiền thu từ việc bán các khoản đầu tư vào các doanh nghiệp khác 64.31 0.00 0.00 0.00 Tỷ suất thanh toán nhanh 0.11 0.17 0.14 0.20 Cổ tức và tiền lãi nhận được 3.95 2.93 6.33 0.99 Tỷ suất thanh toán hiện thời 1.53 2.62 2.02 2.42 Lưu chuyển tiền tệ ròng từ hoạt động đầu tư 145.94-264.09-168.91-54.99 Vốn vay dài hạn/vốn CSH 0.04 0.02 0.00 0.00 Tiền thu từ phát hành cổ phiếu và vốn góp 0.00 975.04 97.27 0.00 Vốn vay dài hạn/tổng Tài sản 0.02 0.01 0.00 0.00 Chi trả cho việc mua lại, trả lại cổ phiếu 0.00 0.00 0.00 0.00 Vốn vay ngắn hạn/vốn CSH 1.01 0.30 0.42 0.27 Tiền thu được các khoản đi vay 3,251.11 3,091.94 4,320.77 972.46 Vốn vay ngắn hạn/tổng Tài sản 0.42 0.20 0.24 0.18 Tiển trả các khoản đi vay -3,006.68-3,707.38-3,647.00-1,427.79 Công nợ ngắn hạn/vốn CSH 1.35 0.50 0.71 0.52 Tiền thanh toán vốn gốc đi thuê tài chính 0.00 0.00 0.00 0.00 Công nợ ngắn hạn/tổng Tài sản 0.56 0.33 0.42 0.34 Cổ tức đã trả -245.68-185.19-268.37-129.60 Tổng công nợ/vốn CSH 1.39 0.52 0.72 0.52 Tiền lãi đã nhận 0.00 0.00 0.00 0.00 Tổng công nợ/tổng Tài sản 0.58 0.34 0.42 0.34 Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính -1.26 174.40 502.67-584.93 Chỉ số hoạt động Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 117.29 19.80 31.62-111.75 Hệ số quay vòng phải thu khách hàng 270.52 296.47 298.56 180.03 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 37.88 155.35 175.21 206.72 Hệ số quay vòng HTK 2.88 2.91 2.82 2.78 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 155.35 175.21 206.72 94.97 Hệ số quay vòng phải trả nhà cung cấp 27.67 29.98 37.94 41.51, KBSV tổng hợp 8

Hệ thống khuyến nghị đầu tư Mua: +15% hoặc cao hơn Nắm giữ: trong khoảng +15% và -15% Bán: -15% hoặc thấp hơn KHUYẾN CÁO Các thông tin trong báo cáo được thu thập và phân tích dựa trên các nguồn thông tin đã công bố ra công chúng được xem là đáng tin cậy. Tuy nhiên, ngoài những thông tin về chính KBSV, KBSV không chịu trách nhiệm về độ chính xác của những thông tin trong báo cáo này. Ý kiến, dự báo và ước tính chỉ thể hiện quan điểm của người viết tại thời điểm phát hành, không được xem là quan điểm của KBSV và có thể thay đổi mà không cần thông báo. KBSV không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi báo cáo này dưới mọi hình thức cũng như thông báo với người đọc trong trường hợp các quan điểm, dự báo và ước tính trong báo cáo này thay đổi hoặc trở nên không chính xác. Thông tin trong báo cáo này được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau và chúng tôi không đảm bảo về độ chính xác của thông tin. Báo cáo này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin tham khảo cho các tổ chức đầu tư cũng như các nhà đầu tư cá nhân của KBSV và không mang tính chất khuyến nghị mua hay bán bất cứ chứng khoán hay công cụ tài chính có liên quan nào. Không ai được phép sao chép, tái sản xuất, phát hành cũng như tái phân phối bất kỳ nội dung nào của báo cáo vì bất kỳ mục đích nào nếu không có sự chấp thuận bằng văn bản của KBSV. Khi sử dụng các nội dung đã được KBSV chấp thuận, xin vui lòng ghi rõ nguồn khi trích dẫn. CTCP CHỨNG KHOÁN KB VIỆT NAM (KBSV) Trụ sở chính: Địa chỉ: Tầng G, tầng 2 và 7 Tòa nhà Sky City số 88 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: (+84) 24 7303 5333 - Fax: (+84) 24 3776 5928 Chi nhánh Hà Nội: Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà VP, số 5 Điện Biên Phủ, Quận Ba Đình, Hà Nội Điện thoại: (+84) 24 7305 3335 - Fax: (+84) 24 3822 3131 Chi nhánh Sài Gòn Địa chỉ: Tầng 1, Saigon Trade Center, 37 Tôn Đức Thắng, Phường Bến Nghé, Q1, TP Hồ Chí Minh Điện thoại: (+84) 28 7306 3338 - Fax: (+84) 28 3910 1611 Chi nhánh Hồ Chí Minh: Địa chỉ: Tầng 2, TNR Tower Nguyễn Công Trứ, 180-192 Nguyễn Công Trứ, Q1, TP Hồ Chí Minh Điện thoại: (+84) 28 7303 5333 - Fax: (+84) 28 3914 1969 LIÊN HỆ Trung Tâm Khách hàng Tổ chức: (+84) 28 7303 5333 - Ext: 2656 Trung Tâm Khách hàng Cá nhân: (+84) 24 7303 5333 - Ext: 2276 Hotmail: ccc@kbsec.com.vn Website: www.kbsec.com.vn 9