1. Thông tin cá nhân: LÝ LỊCH KHOA HỌC Họ và tên: Năm sinh: 1969 Chức vụ: Phó Giáo sư, Tiến sỹ Hoàng Đình Phi Chủ nhiệm Khoa Quản trị và Kinh doanh (HSB) thuộc ĐHQGHN (VNU) Chủ tịch Hội đồng Khoa học và Đào tạo HSB GĐ chương trình thạc sỹ quản trị an ninh phi truyền thống Ngoại ngữ: Tiếng Anh, tiếng Nga, Trung, Italia Email: phihd@hsb.edu.vn Di động: 0913 235 997 Địa chỉ: 2. Quá trình đào tạo: 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội 1990: Cử nhân Ngoại ngữ Tiếng Nga (ĐH NN Quân sự) 1993: Cử nhân Ngoại ngữ Tiếng Anh (ĐHQGHN) 1996: Cử nhân Luật (ĐHQGHN) 2003: Thạc sỹ Quản trị Công nghệ & Kinh doanh Quốc tế (AIT, Thái Lan) 2008: Tiến sỹ Kinh tế (quản trị kinh tế & quản trị công nghệ) (Bộ GD&ĐT) 3. Trình độ ngoại ngữ: Tiếng Anh: học thuật Tiếng Nga: D Tiếng Trung: C Tiếng Italia : C 4. Nghiên cứu và giảng dạy: 1990-1992: Giáo viên Học viện Quốc phòng 1992-1993: Chuyên viên Công ty XNK Constrexim, Bộ Xây Dựng. 1994-1996: Cố vấn pháp luật & kinh doanh cho doanh nghiệp quốc tế & FDI. 1995 - : Tư vấn chiến lược và công nghệ cho các doanh nghiệp. 2005 - : Giảng viên kiêm nhiệm Bộ môn Quản trị Chiến lược và Quản trị Công nghệ tại Trường Đại học Thương mại. 1
- 2012: Thành viên Ban Cố vấn Chiến lược, Đại học Quốc gia Hà Nội; Chủ nhiệm Bộ môn Quản trị Công nghệ, ĐHQGHN; 1/2013 - Nay: Khoa Quản trị và Kinh doanh (HSB), ĐHQGHN. 5. Các công trình đã công bố: 5.1. Sách, giáo trình, sách chuyên khảo: (1) Quản trị Công nghệ. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội,. Tái bản 2012. (2) Học tập & sáng tạo công nghệ - Chìa khóa để xây dựng năng lực công nghệ và khả năng cạnh tranh bền vững cho doanh nghiệp Việt Nam. NXB Giáo dục Việt Nam, 2009. 5.2. Các bài báo khoa học: TT 1 2 3 4 5 6 7 8 Tên bài báo khoa học Quản trị an ninh phi truyền thống để phát triển bền vững. Chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ gắn với các ngành công nghiệp mũi nhọn ở Việt Nam Một cách tiếp cận khoa học để tái cấu trúc ngành kinh tế & doanh nghiệp trong bối cảnh khủng hoảng & cạnh tranh toàn cầu Đánh giá công tác quản trị công nghệ của doanh nghiệp Enhancing management of technology & innovation for sustainable competitiveness of SMEs Phát triển tri thức, công nghệ và tài sản trí tuệ để nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp Thủ đô Hà Nội trong bối cảnh hội nhập quốc tế Tăng cường công tác quản trị công nghệ để xây dựng và phát triển các năng lực công nghệ nhằm duy trì khả năng cạnh tranh bền vững của DN Việt Nam Lựa chọn giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam vượt qua khủng Tên tạp chí, kỷ yếu Năm công bố Tạp chí Công an nhân dân 2015 Tạp chí Quản lý Kinh tế. Viện nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương. Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc tế: Tái cấu trúc ngành và các doanh nghiệp công thương trong giai đoạn hậu khủng hoảng tài chính toàn cầu. NXB Thống kê. Tạp chí Khoa học Thương mại 2012 Tạp chí VNU Journal of Science, Economics and Business 27 Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc tế Phát triển bền vững Thủ đô Hà Nội trong bối cảnh biến đổi toàn cầu. Kỷ yếu hội thảo quốc tế Hội nhập: Hợp tác và cạnh tranh. TP HCM. Tạp chí Quản lý Kinh tế. Viện nghiên cứu Quản lý Kinh tế 2012 2
9 10 11 12 13 14 15 16 17 hoảng Xây dựng mối quan hệ đối tác chiến lược giữa nông dân với các doanh nghiệp sản xuất và phân phối sản phẩm nông nghiệp VN Thực trạng và một số giải pháp nhằm thúc đẩy các doanh nghiệp Việt Nam thực hiện trách nhiệm xã hội Doanh nghiệp Việt Nam cần chủ động và sáng tạo trong việc hợp tác với các trường đại học để đào tạo các nhà quản trị trẻ Vai trò của học tập và sáng tạo công nghệ đối với việc nâng cao khả năng cạnh tranh của DNVN Một số vấn đề & giải pháp phát triển các mô hình tập đoàn kinh doanh của Việt Nam Presentation on Technology Management and Proposal to Policy Makers Trình độ quản lý công nghệ và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Khảo sát và đánh giá sơ bộ mức độ đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp của cử nhân tốt nghiệp chuyên ngành thương mại điện tử Xác định vai trò của doanh nghiệp và phát triển mối quan hệ giữa DN với các trường đại học khối ngành kinh tế - quản Trung ương. Kỷ yếu Hội thảo khoa học: Các cam kết WTO về dịch vụ phân phối và những vấn đề đặt ra đối với Việt Nam. Nhà xuất bản Thống kê. Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc tế ICCSR2008: Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp Các góc độ tiếp cận, thực tiễn và giải pháp. ĐHTM. 2008 Tạp chí Khoa học Thương mại Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc tế: Những vấn đề cơ bản về quản trị kinh doanh và thương mại trong bối cảnh công nghệ thông tin và kinh tế tri thức. Trường ĐHTM và ĐH Shu-te, Đài Loan Kỷ yếu Hội thảo khoa học Tập đoàn Kinh tế - Lý luận và thực tiễn. NXB Chính trị Quốc gia - Sự thật và Viện nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương tổ chức. Kỷ yếu Hội thảo quốc tế về chuyển giao công nghệ do TT Chuyển giao Công nghệ Châu Á TBD thuộc LHQ (ESCAP-UN) và Bộ KH-CN 2006 2009 2002 Tạp chí Thương mại 2005 Kỷ yếu hội thảo quốc tế về thương mại điện tử Kỷ yếu Hội thảo khoa học: Tương tác trường đại học - doanh nghiệp theo mục tiêu nâng cao chất lượng, 2009 3
trị kinh doanh nhằm nâng cao chất lượng đào tạo và đáp ứng nhu cầu xã hội đáp ứng nhu cầu xã hội và năng lực cạnh tranh cốt lõi của doanh nghiệp. ĐHTM. 18 Quản lý tài sản trí tuệ ở Sannam và một số gợi ý cho doanh nghiệp Việt Nam Kỷ yếu Hội thảo quốc tế về quản lý tài sản trí tuệ trong DN do Cơ quan sáng chế Nhật Bản (JPO) và Cục Sở hữu Trí tuệ Việt Nam (NOIP) tổ chức 2006 6. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ KHCN các cấp đã chủ trì hoặc tham gia 6.1. Đề tài, dự án hoặc nhiệm vụ KHCN đã chủ trì (1) Đề tài nhánh thuộc đề tài cấp Nhà nước: Hợp tác phát triển giáo dục, khoa học và công nghệ trong vùng tam giác phát triển Việt Nam - Lào Cămpuchia, 2008-. (2) Cấp trường: Công tác quản trị chiến lược công nghệ tại Công ty Sơn Hà và một số gợi ý cho các DNNVV VN, -. (3) Cấp bộ: Khai thác và phát triển nguồn gen cây Báng (Ficus costanta), cây Tai Sóc (Moringa oleifera), cây Bướm Trắng (Bauhinia viridescens) làm rau an toàn, -2014. (4) Cấp bộ: Hiệu quả hoạt động chuyển giao công nghệ của ĐHQGHN cho các tổ chức và doanh nghiệp Việt Nam, 2012-2013. (5) Xây dựng luận cứ khoa học cho việc triển khai chương trình đào tạo và nghiên cứu về quản trị an ninh phi truyền thống tại Đại học Quốc gia Hà Nội, tài trợ bởi ARC (Asian Research Center), 2013-2014. 6.2. Đề tài, dự án, hoặc nhiệm vụ KHCN đã tham gia (1) Đại học Quốc gia Hà Nội: Đề án mở chương trình đào tạo thạc sỹ quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp, -. (Tác giả, thiết kế chính) (2) Đại học Quốc gia Hà Nội: Đề án mở chương trình đào tạo thạc sỹ khoa học bền vững, - 2012. (Chuyên gia thiết kế) (3) Đại học Quốc gia Hà Nội: Đề án mở chương trình đào tạo thạc sỹ quản trị an ninh, chuyên sâu về an ninh phi truyền thống, 2012-2013. (Đồng tác giả, thiết kế chính) 6.3. Các dự án tư vấn cho các tổ chức và doanh nghiệp đã tham gia (1) Tư vấn viên quốc tế cho Dự án tư vấn Xây dựng Chiến lược phát triển tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực cho Kiểm toán Nhà nước Việt Nam giai đoạn -2020 do Bộ Phát triển Vương Quốc Anh (DFID) tài trợ cho KTNNVN,. (Thành viên nhóm tư vấn quốc tế). (2) Dự án tư vấn Tư vấn và thiết kế chiến lược công nghệ cho Công ty Cổ phần Bavieco giai đoạn 2015-2015. (Trưởng nhóm) 4
(3) Tư vấn xây dựng Đề án bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn Hà Nội đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 do Sở TN-MT chủ trì. (Trưởng nhóm) 7. Các kết quả nghiên cứu/sản phẩm khoa học-công nghệ và ứng dụng thực tế: (1) Giáo trình Quản trị Công nghệ. Từ, được sử dụng làm giáo trình và tài liệu chuyên khảo cho các chương trình đào tạo thạc sỹ: thạc sỹ quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp; thạc sỹ biến đổi khí hậu; thạc sỹ khoa học bền vững; MBA tại Đại học Quốc gia Hà Nội. (2) Chương trình đào tạo thạc sỹ quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp đã tuyển sinh, khai giảng và tiến hành đào tạo từ 10/2012, được học viên và giảng viên đánh giá cao. (3) Một số giống cây trồng mới, cây rau rừng. Từ 2002 đã được Sannam triển khai nhân giống, trồng, thương mại hóa, chế biến các sản phẩm từ rau rừng tại các địa phương như: Ba Vì, Hòa Bình (4) Công thức và công nghệ chế biến Rượu Mơ Núi Tản đã được Sannam sử dụng và cho hiệu quả cao, trở thành một thương hiệu của Việt Nam với khả năng cạnh tranh bền vững. (5) Công nghệ chế biến Bột rau rừng Núi Tản đã được Sannam sử dụng. 8. Số lượng phát minh, sáng chế, văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ đã được cấp: (1) Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả và chủ sở hữu cho Giáo trình Quản trị Công nghệ, do Cục Bản quyền Tác giả, Bộ VH-TT-DL cấp 9/2013. (2) Giấy chứng nhận bản quyền tác giả và đồng tác giả cho các chương trình đào tạo mới và liên ngành như: thạc sỹ quản trị công nghệ và doanh nghiệp (MOTE); thạc sỹ quản trị an ninh phi truyền thống (MNS) (3) Bằng bảo hộ giống cây trồng mới do Bộ NN&PTNN cấp. (4) Bằng bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa Sannam, Núi Tản, Bavieco Cục SHTT, 2002. (5) Bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cho các loại hộp đựng trái cây sấy. Cục SHTT, 2003. 9. Giải thưởng: (1) Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và Giải thưởng Sao Đỏ 2002 cho một trong mười nhà doanh nghiệp trẻ xuất sắc nhất. (2) Giải thưởng một trong mười Gương Mặt Trẻ tiêu biểu nhất Việt Nam năm 2002. 10. Các hoạt động chuyên môn và nghiên cứu khoa học: Tham gia các tổ chức hiệp hội ngành nghề; thành viên Ban biên tập các tạp chí khoa học trong và ngoài nước; thành viên các hội đồng khoa học quốc gia, quốc tế...: - Ủy viên Hội đồng liên ngành các Khoa học về Chính trị và Quản lý, Đại học Quốc gia Hà Nội. - Lãnh đạo Nhóm nghiên cứu KH-CN đảm bảo an ninh môi trường (HSB-STES). 5