TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG Khoa KỸ THUẬT NHIỆT LẠNH Bài giảng CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG RĂNG GV: Trần Đại Nguyên 2010
LƯU Ý Bài giảng điện tử không thay thế cho giờ lên lớp bắt buộc của sinh viên
. NỘI DUNG
GIỚI THIỆU
BÁNH RĂNG Truyền lực, truyền chuyển động giữa các trục. Phân loại theo dạng truyền động: Bánh răng hình trụ: truyền động giữa các trục song song (răng thẳng, răng nghiêng, răng xoắn). Bánh răng côn: truyền động giữa các trục không song song. Bánh vít ăn khớp trục vít: truyền động giữ 2 trục vuông góc có tỷ số truyền lớn. Bánh răng thanh răng: truyền chuyển động quay sang chuyển động tịnh tiến.
BÁNH RĂNG Phân loại theo kiểu ăn khớp: Ăn khớp trong Ăn khớp ngoài Phân loại theo hình dạng kích thước: Bánh răng liền trục Bánh răng có lỗ Lớn, nhỏ, trung bình
BÁNH RĂNG Độ chính xác động học: đánh giá sai lệch góc quay truyền động xuất hiện trong 1 vòng quay, đánh giá qua sai số bước vòng và sai lệch pháp tuyền chung. Độ ổn định khi làm việc: mức độ êm khi làm việc do sự thay đổi tốc độ quay qua sai lệch bước cơ sở. Độ chính xác tiếp xúc: mức độ, diện tiếp xúc của 2 mặt răng ăn khớp thông qua vết tiếp xúc. Độ chính xác khe hở cạnh răng: mức hở giữa 2 biên dạng răng ở phía không làm việc để tránh kẹt răng và đảm bảo độ chính xác khi đảo chiều
CÁC THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ Số răng Mô đun Góc ăn khớp Biên dạng răng Góc nghiêng răng Hệ số dịch chỉnh Chiều cao răng Bề dày răng Chiều dày pháp tuyến chung Độ cứng...
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG BÁNH RĂNG TRỤ
BÁNH RĂNG TRỤ Định hình và bao hình Phay định hình: Gá trên đầu chia độ vạn năng. Dùng dao phay đĩa mô đun trên máy phay nằm ngang
BÁNH RĂNG TRỤ Gia công bánh răng nghiêng: xoay bàn máy một góc tương đương góc nghiêng răng. Dao phay sản xuất theo bộ: 8, 15 hoặc 26 dao. Độ chính xác dạng răng thấp truyền động tốc độ không cao, năng suất thấp
BÁNH RĂNG TRỤ Gia công bánh răng có số răng và mô đun lớn: Gia công phá bằng dao phay đĩa Gia công tinh bằng dao phay mô đun
BÁNH RĂNG TRỤ Chuốt định hình Năng suất và độ chính xác cao. Sản xuất hàng loạt lớn, hàng loạt khối. Có thể chuốt 1 hoặc nhiều rãnh răng cùng lúc Lực cắt khi chuốt lớn.
BÁNH RĂNG TRỤ Phay lăn răng Bao hình Năng suất và độ chính xác cao Dùng dao phay lăn răng dạng trục vít có biên dạng thân khai, rãnh cắt thẳng góc với đường xoắn vít
BÁNH RĂNG TRỤ Phay lăn răng: Chuyển động quay của dao và chuyển động quay của chi tiết phải nằm trong xích truyền động của bao hình. Trên máy phay chuyên dùng. Dao phay quay, cắt liên tục và tịnh tiến. Có thể phay thuận hoặc phay nghịch. Phay bánh răng nghiêng: Dao phay chế tạo phức tạp, giá thành cao.
BÁNH RĂNG TRỤ
Gia công bánh vít Dùng dao phay lăn răng dạng trục vít trên máy phay lăn răng Tiến dao hướng kính, tiến dao tiếp tuyến
Gia công bánh vít tiến dao hướng kính Chuyển động quay ăn khớp theo xích bao hình giữa dao và chi tiết Tiến dao hướng kính của bánh vít về phía dao Năng suất cao Răng bánh vít ở đỉnh thường bị cắt lẹm
Gia công bánh vít tiến dao tiếp tuyến Dao phay ngoài chuyển động quay Tiến dao tiếp tuyến với bánh vít Bàn máy thực hiện thêm chuyển động quay nhờ bộ truyền vi sai để bù lượng dịch chuyển tiếp tuyến. Độ chính xác cao Năng suất thấp
Xọc răng Cắt răng bao hình thực hiện bằng dao có dạng bánh răng hoặc thanh răng. Xọc bằng dao xọc bánh răng: lặp lại chuyển động ăn khớp của 2 bánh răng Tỷ số truyển trongchuyển động quay của dao: n ct /n d = Z d /Z ct Chuyển động lên xuống của đầu dao để gia công hết bề rộng răng Chuyển động tiến dao hướng kính để gia công đạt chiều cao răng Chuyển động nhường dao
Xọc bằng dao xọc dạng bánh răng Độ chính xác cao, dao dễ chế tạo chính xác Phương pháp duy nhất gia công bánh răng nhiều bậc mà khoảng cách giữa các bậc nhỏ Năng suất không cao
Xọc bằng dao xọc răng lược Lặp lại sự ăn khớp giữa bánh răng và thanh răng Dao dễ chế tạo chính xác Máy phức tạp về mặt động học Năng suất không cao do vận tốc và quán tính đầu dao
Vê đầu răng Thực hiện sau khi gia công răng Dùng cho bánh răng cần di trượt, để ăn khớp không bị va đập
Chạy rà bánh răng: Gia công tinh răng Bánh răng gia công chưa qua nhiệt luyện quay ăn khớp với bánh răng mẫu được tôi cứng Nén, ép phẳng, tăng độ cứng và độ chính xác
Gia công tinh răng Cà răng: Gia công tinh bánh răng có độ cứng không cao (chưa qua tôi) Dao cà răng: bánh răng và thanh răng Dao nhận chuyển động quay từ động cơ, chi tiết quay trên hai mũi tâm
Gia công tinh răng Cà răng: Cà song song Cà chéo Cà tiếp tuyến Tốc độ cắt 70-100 m/ph, lượng tiến dao 0,2-0,5mm/vòng Chỉ hiệu quả khi m=2-6 Ra = 0,63-0,16
Gia công tinh răng Mài răng: Cấp chính xác 4-6,Ra=1,25-0,16 Gia công bánh răng có yêu cầu về chất lượng và độ cứng cao (sau khi tôi) Máy mài có cấu tạo phức tạp, năng suất thấp, giá thành cao Mài định hình: Đá có biên dạng của rãnh răng cần gia công Phải sửa đá thường xuyên khó đảm bảo độ chính xác và năng suất
Mài bao hình Gia công tinh răng Đảm bảo độ chính xác cao, được sử dụng rộng rãi Nguyên lý ăn khớp bánh răng thanh răng Mặt đá côn: gia công bánh răng kích thước lớn Mặt đá xoắn vít: năng suất rất cao, cấp CX 4-5, Ra 1,35 0,32 Mặt đá phẳng
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG BÁNH RĂNG CÔN
Phương pháp định hình Phay: dao phay đĩa môđun trên máy phay vạn năng có đầu chia độ Dùng gia công bánh răng côn có độ chính xác không cao, mô đun lớn
Phương pháp định hình Chuốt: bánh răng côn có mô đun nhỏ Năng suất cao, nhưng mỗi môđun cần một loại dao sản xuất hàng loạt lớn
Phương pháp định hình Bào: bào bánh răng côn theo dưỡng Môđun lớn, cấp CX 9-11 Độ chính xác không cao do sai số biên dạng dưỡng chép hình, sai số động học cơ cấu truyền động
Phương pháp bao hình Nguyên lý: dựa vào sự ăn khớp của bánh răng cần gia công với bánh răng dẹt sinh Phay: dùng 2 dao phay đĩa có đường kính lớn Năng suất cao, độ nhẵn bóng bề mặt cao. Cấp CX 6-7
Phương pháp bao hình Bào: gia công răng thẳng / nghiêng, 1 dao hoặc 2 dao
KIỂM TRA BÁNH RĂNG
Kiểm tra độ chính xác động học Kiểm tra sai số động học Kiểm tra sai số tích lũy bước răng Kiểm tra độ đảo hướng kính Kiểm tra sai lệch chiều dài pháp tuyến chung Kiểm tra sai lệch khoảng cách tâm
Kiểm tra độ ổn định ở tốc độ cao Kiểm tra sai số biên dạng răng Kiểm tra sai số bước vòng Kiểm tra sai lệch bước cơ sở
Kiểm tra độ CX tiếp xúc tải trọng lớn Kiểm tra chỉ số khe hở mặt răng Kiểm tra độ CX tiếp xúc tải trọng lớn Xác định vết tiếp xúc Đo sai số hướng răng Kiểm tra chỉ số khe hở mặt răng Kiểm tra sai lệch khe hở cạnh bên Kiểm tra sai lệch chiều dày răng
Phương pháp kiểm tra Đo kiểm tra từng thông số cơ bản về kích thước và hình dạng răng Đo kiểm tra tổng hợp để đánh giá chất lượng và khả năng sử dụng
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI TẬP