Microsoft Word - so-sanh-hon-va-so-sanh-nhat-cua-tinh-tu-trong-tieng-anh.docx

Tài liệu tương tự
H_中英-01.indd

Microsoft Word - menh-de-quan-he-trong-tieng-anh.docx

Microsoft Word - Persevere-2 Stories.docx

Microsoft Word - Kindness and Mercy-2 Stories.docx

Microsoft Word - Listen to Your Elders-2 Stories.docx

BIỂU ĐẠT HÌNH THÁI DĨ THÀNH TIẾNG ANH TRONG TIẾNG VIỆT 1. Mục đích và phương pháp 1.1. Mục đích 19 ThS. Trương Thị Anh Đào Dựa trên nền tảng lý thuyết

HỌC VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH Page 1 PHƯƠNG PHÁP TĂNG CƯỜNG PHẢN XẠ VÀ TƯ DUY TIẾNG ANH ĐỂ NÓI BẤT KỲ ĐIỀU GÌ BẠN MUỐN Tài liệu nà

Web: truonghocmo.edu.vn Thầy Tuấn: BÀI TẬP LUYỆN TẬP LƯỢNG TỪ Khóa học Chinh phục kỳ thi THPT QG - Cấu tạo câu Th

Lesson 10: Talking business (continued) Bài 10: Bàn chuyện kinh doanh (tiếp tục) Trần Hạnh và toàn Ban Tiếng Việt Đài Úc Châu xin thân chào bạn. Mời b

H_中英-01.indd

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Review 1 (Unit 1-2-3)

Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp và biên soạn: Thầy Tâm - Anh Văn ( TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Mục lục Tóm tắt

Microsoft Word - Interchange 1 - Unit 7 Review.docx

Về khả năng của sẽ trong vai trò đánh dấu thời tương lai tiếng Việt Về khả năng của sẽ trong vai trò đánh dấu thời tương lai tiếng Việt Bởi: Trần Kim

Lesson 4: Over the phone (continued) Bài 4: Nói chuyện qua điện thoại (tiếp theo) Trần Hạnh và toàn Ban Tiếng Việt, Đài Úc Châu, xin thân chào quí bạn

SO SÁNH TRẬT TỰ TỪ CỦA ĐỊNH NGỮ GIỮA TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT ĐINH ĐIỀN (*) Chính Wilhelm Von Humboldt đã nhận định rằng ngôn ngữ là linh hồn (spirit)

MergedFile

copy Vietnamese by Khoa Dang Nguyen

Microsoft Word - bai 16 pdf

H_中英-01.indd

Microsoft Word - EFT_lesson 2.doc

Microsoft Word - GAMUDA - Unit 11 - Class notes.docx

Questionnaires_K_FINAL_Vietnamese

Microsoft Word - Interchange 2 - Unit 1.docx

Bí quyết học tiếng Anh để nói tự nhiên nhất

Blood pool and Hemangioma - Khoang chứa máu và U máu gan Hoàng Văn Trung Normally when we look at lesions filling with contrast, the density of these

Mass Appeal

So sánh Truyện Kiều giữa bản gốc của Nguyễn Du và bản dịch tiếng Anh

T_中英-01.indd

FourthSpellListT110

Tập huấn Kinh doanh lưu trú DU LỊCH tại nhà dân Bài 4: Phục vụ khách lưu trú esrt programme

UBND TỈNH ĐỒNG THÁP SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 1284/SGDĐT-GDTrH-TX&CN V/v hướng dẫn tổ chức dạy học bộ môn tiếng Anh cấp trung học năm học C

Cover MBall JB Grammar

Compliments of StoneysBlog.com Clicking on the Title below, takes you to my Article about: High Positive Feedback Score Essentials - When Selling On e

Bản ghi:

So sánh bằng, So sánh không bằng, So sánh hơn và so sánh nhất của tính từ trong tiếng Anh Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, của người hoặc sự vật. Tính từ được sử dụng để bổ nghĩa cho Danh từ hoặc Đại từ. Tính từ được sử dụng để miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà Danh từ hoặc Đại từ đó đại diện. Trong chương trước chúng ta đã cùng tìm hiểu cách hình thành các dạng so sánh hơn, so sánh nhất cho tính từ trong tiếng Anh. Chương này mình sẽ tiếp tục trình bày các cấu trúc để thể hiện cách diễn đạt so sánh bằng, so sánh không bằng, so sánh hơn, và so sánh nhất của hai hay nhiều đối tượng bởi sử dụng tính từ trong tiếng Anh. So sánh bằng và so sánh không bằng trong tiếng Anh Với so sánh bằng, chúng ta sử dụng cấu trúc: as + tính từ + as Với so sánh không bằng, chúng ta sử dụng cấu trúc not as/not so + tính từ + as Ví dụ A boy of sixteen is often as tall as his/other. He was as white as a sheet. Manslaughter is not as/so bad as murder Your coffee is not as/so good as the coffee my mother makes. So sánh hơn trong tiếng Anh Với so sánh hơn, chúng ta sử dụng than theo cấu trúc: so sánh hơn của tính từ + than The new tower blocks are much higher than the old buildings. He makes/ewer mistakes than you (do). He is stronger than I expected = I didn't expect him to be so strong. If was more expensive than I thought = I didn't think it would be so expensive

Trong tiếng Anh thông tục, khi than được bỏ qua, bạn có thể sử dụng dạng so sánh nhất thay cho so sánh hơn. Chẳng hạn khi chỉ so sánh hai đối tượng nào đó (chẳng hạn như hai cách thức để hoàn thành một công việc nào đó), bạn có thể sử dụng: This is the best way... So sánh nhất trong tiếng Anh Để so sánh ba hay nhiều người/sự vật, bạn sử dụng so sánh nhất có cấu trúc: the + so sánh nhất của tính từ + (danh từ/of + danh từ) Ghi chú: Phần xuất hiện trong dấu ngoặc đơn là tùy ý, nghĩa là có cũng được, không có cũng được. This is the oldest theatre in London. The youngest of the family was the most successful. Đặc biệt, cách sử dụng này rất hay xuất hiện trong các mệnh đề quan hệ. It/This is the best beer (that) I have ever drunk. It/This was the worst film (that) he had ever seen. He is the kindest man (that) I have ever met. It was the most worrying day (that) he had ever spent Bạn ghi nhớ là nên sử dụng ever ở đây và không nên sử dụng never. Tuy nhiên, để diễn đạt ý nghĩa như trên và trong một câu mang tính so sánh, bạn có thể sử dụng never như sau: I have never drunk better beer. I have never met a kinder man. He had never spent a more worrying day. Ghi chú: cấu trúc most + tính từ mà không có THE có cùng ý nghĩa với very. You are most kind = You are very kind. Với tính từ most, khi mang nghĩa là very, được sử dụng chủ yếu với các tính từ có hai hoặc nhiều âm tiết Ví dụ cho các tính từ này là: annoying, apologetic, disobedient, encouraging, exciting, helpful, important, misleading

Mẫu câu: the + so sánh hơn the + so sánh hơn HOUSE AGENT: Do you want a big house? ANN: Yes, the bigger the better. TOM: But the smaller it is, the less it will cost us to heat Mẫu câu: so sánh hơn + and + so sánh hơn The weather is getting colder and colder. He became less and less interested. Cách so sánh các hành động bởi sử dụng danh động từ/động từ nguyên thể Riding a horse is not as easy as riding a motor cycle. It is nicer/more fun to go with someone than to go alone Cách so sánh bởi sử dụng like (giới từ) và alike Tom is very like Bill. Bill and Tom are very alike. He keeps the central heating full on. It's like living in the tropics Cách so sánh bởi sử dụng like và as Về mặt lý thuyết, like chỉ được sử dụng với danh từ, đại từ hoặc danh động từ: He swims like a fish. You look like a ghost. Be like Peter/him: go jogging. The windows were all barred. It was like being in prison. Liên từ as được sử dụng khi có một Finite Verb (gọi là Động từ giới hạn hay động từ mang thì -- phần giải thích bên dưới) trong câu: Do as Peter does: go jogging. Why don't you cycle to work as we do? Nhưng trong tiếng Anh thông tục, like thường được sử dụng thay thể cho as trong câu: Cycle to work like we do. So sánh với cấu trúc like + danh từ và as + danh từ He worked like a slave, (very hard indeed) He worked as a slave. (He was a slave.) She used her umbrella as a weapon. (She struck him with it.) Finite Verb và Non-finite Verb trong tiếng Anh Đúng ra phần này mình sẽ trình bày trong chương về Phân loại động từ, nhưng để tiện cho các bạn theo dõi chương này, mình sẽ trình bày luôn tại đây.

Finite Verb (động từ giới hạn hay động từ mang thì): là động từ hòa hợp với chủ ngữ về ngôi và số, thông thường bằng cách biến đổi phần đuôi của động từ. Non-finite Verb (động từ không giới hạn hay động từ không mang thì): là động từ không biến đổi hình thức dù chủ ngữ của nó ở số ít hay số nhiều, ở thì hiện tại hay quá khứ. Ví dụ She SEES him running in the garden. Trong đó: sees là động từ giới hạn running là động từ không giới hạn Sở dĩ sees được gọi là động từ giới hạn vì sees biến đổi theo chủ ngữ (she) của nó. Tức là nếu chủ ngữ biến thành They thì động từ sẽ biến thành see. Ngoài ra, ở quá khứ, see sẽ biến thành saw. Ngược lại động từ running không biến đổi dù chủ ngữ của nó he/she ở số ít hay số nhiều you/they, dù thời gian ở hiện tại hay quá khứ. Thêm một số ví dụ khác để bạn dễ phân biệt: David plays the piano --> động từ plays là động từ giới hạn My sister spoke French on holiday --> động từ spoke là động từ giới hạn It took courage to continue after the accident --> động từ continue là động từ không giới hạn Leaving home can be very traumatic --> động từ Leaving là động từ không giới hạn Leave immediately when you are asked to do so --> động từ Leaving là động từ không giới hạn Nói tóm lại: Động từ giới hạn (động từ mang thì) là động từ chỉ có hai form là hiện tại và quá khứ. Động từ mà tồn tại dưới các hình thức khác (động từ nguyên thể, V-ing, V-ed) là động từ không giới hạn (động từ không mang thì). Chương tiếp theo trình bày vấn đề gì trong tiếng Anh Phần trên mình đã khái quát tất cả các dạng và cấu trúc của So sánh bằng, so sánh không bằng, so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ trong tiếng Anh. Chương tiếp theo mình sẽ đi sau vào cấu trúc than/as + đại từ + trợ động từ được sử dụng trong so sánh hơn/bằng. Mời bạn tìm hiểu chương tiếp theo để biết cách chia động từ sau mệnh đề than/as, để biết khi nào không cần sử dụng động từ này.