Nhập môn Đánh giá Tác động Chính sách (Impact Evaluation of Public Policy) Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 10 tháng 5 năm 20

Tài liệu tương tự
Mô hình Biến Công cụ (Instrumental Variables Design) Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 21 tháng 5 năm / 16

PowerPoint Presentation

PowerPoint Presentation

Chương 4 Ước lượng tham số Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán Lý thuyết mẫu Phương pháp mẫu Cách trình bày mẫu Các đặc trưng mẫu Tính các đ

LUẬN VĂN: Áp dụng quản lý rủi ro vào qui trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu

hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán cỡ mẫu

Microsoft Word - phuctrinh

Chương 5 Kiểm định giả thuyết thống kê Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán Khái niệm chung Giả thuyết thống kê Thủ tục kiểm định Các bước ti

Đề cương chương trình đại học

Microsoft Word - DF06-R0201V Rao - Ch.1 _edited_.doc

Microsoft Word - phuong phap nghien cuu dich te phan tich.doc

Table of Contents Marketing du kích: Lời nói đầu NGÀY THỨ NHẤT: Tư duy marketing du kích NGÀY THỨ HAI: Mục đích marketing NGÀY THỨ BA: Cạnh tranh và n

Consultancy Terms of Reference -

Tài chính, tín dụng, ngân hàng và lưu thông tiền tệ trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Tài chính, tín dụng, ngân hàng và lưu thông t

TRÁCH NHIỆM GIẢI TRÌNH: VƯƠN TỚI NHỮNG CHUẨN MỰC CỦA MỘT NỀN HÀNH CHÍNH PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN Phạm Duy Nghĩa Phần viết dưới đây giải thích các kênh thiết

Microsoft PowerPoint - Lecture 4 Viet). Appraisal of observational studies.ppt

Vì đâu nên lỗi Tập Cận Bình phải Vạn lý trường chinh? Nguyễn Quang Duy Chủ nhật 2/6/2019, Bắc Kinh cho công bố Sách Trắng đổ lỗi cho Mỹ làm đổ vỡ cuộc

CẢI CÁCH GIÁO DỤC

Layout 1

PowerPoint Template

TCVN T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN :2013 ISO :2013 Xuất bản lần 1 BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT PHẦN 2: BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT SHEWHART Control char

Giáo trình Tôn giáo học By: Ha Le

Kiểm tra trong quản trị Kiểm tra trong quản trị Bởi: unknown Kết thúc chương này người học có thể: 1. Định nghĩa kiểm soát 2. Mô tả các phương pháp ki

LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Đại học, Bộ môn Điều Dưỡng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Kim Văn Chinh TÍCH TỤ TẬP TRUNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI

Hôm nay liều mình, em mới dám nói lên những suy nghĩ của mình

Bài 1: (25 điểm)

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA TP. HỒ CHÍ MINH & QUY CHẾ HỌC VỤ Tài liệu dành cho sinh viê

Chương 4 PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ( Dựa theo tài liệu Đại Học Công NghiệpTPHCM và các tài liệu khác)

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG * Số 49- KL/TW ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2019 KẾT LUẬN CỦA BAN BÍ THƯ về tiếp tục thực hiện Chỉ thị

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Niên khóa Kinh tế học khu vực công Nghiên cứu tình huống Mô hình tập đoàn kinh tế Nghiên cứu tình h

Chủ nghĩa Tự do cá nhân

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KINH TẾ TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ NGỌC NGA HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÔNG TRONG LĨNH VỰC NÔNG N

CT01002_TranQueAnhK1CT.doc

NguyenThiThao3B

TUYỂN CHỌN CÁC BÀI TẬP PHẦN HỌC THUYẾT TIẾN HÓA HIỆN ĐẠI Câu 1 : Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở vì: (1)Quy tụ mật độ cao có thành phần kiểu gen đa

Microsoft Word - Muc dich mon hoc.doc

Phần I Giới thiệu Làm sao để Việt Nam phát triển bền vững, nhanh chóng thành một nước dân chủ thịnh vượng? Làm sao lý tưởng Làm theo năng lực hưởng th

10SAI SÓT NGHIỆP VỤ XUẤT NHẬP KHẨU TÌNH HUỐNG THỰC TẾ KHIẾN DOANH NGHIỆP TRẢ GIÁ ĐẮT

Lời khuyên của thầy thuốc KÊ ĐƠN STATIN LÀM GIẢM NGUY CƠ TIM MẠCH Người dịch: Lê Thị Quỳnh Giang, Lương Anh Tùng Điều chỉnh rối loạn lipid máu được xe

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế học khu vực công Cải cách thuế GTGT ở Việt Nam Niên khoá Nghiên cứu tình huống Chương trình

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ Dành cho học viên Chuyên khoa II Tổ chức quản lý y tế Hà Nội, 2018

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRUNG TÂM LUYỆN THI THỦ KHOA Hồ Chí Minh - Năm

Biên dịch & Hiệu đính: Phạm Trang Nhung #231 10/12/2014 LÝ QUANG DIỆU VIẾT VỀ CHIẾN LƯỢC THAO QUANG DƯỠNG HỐI CỦA TRUNG QUỐC Nguồn: Lee Kuan Yew (2013

IMF Concludes 2003 Article IV Consultation with Vietnam, Public Information Notice No. 03/140, December 8, 2003 (in Vietnamese)

Tác giả: Giáo sư Andreas Thalassinos (Trưởng phòng Đào tạo của FXTM)

PowerPoint Presentation

Phong cách học tập BÁO CÁO CỦA Sample Report Phong cách học tập Bản đánh giá Phong cách học tập Của: Sample Report Ngày: 09/07/2019 Copyright

Turner, K., D. Pearce, and I. Bateman Environmental Economics: An Elementary Introduction. Harvester Wheatsheaf Publisher. translated into Viet

Microsoft Word ke toan_da bs muc 9

Chương II - KIẾN TRÚC HỆ ĐIỀU HÀNH

Đề cương chương trình đại học

TỔNG LUẬN SỐ 4/2013

Microsoft PowerPoint - Chapter 3_Frontier function

Xây Dựng Con Thuyền Tài Chính Của Bạn Series Dạy Con Làm Giàu Tập 12 Robert T. Kiyosaki & Sharon L. Lechter Chia sẽ ebook :

Việt Nam Dân số: 86,9 triệu Tỷ lệ tăng trưởng dân số: 1,0% GDP (PPP, tỷ USD): 278,6 GDP bình quân đầu người (PPP, USD): Diện tích: km2 T

Microsoft Word - DoManhHong-HoithaoheBudapest

DCCT MACRO

Microsoft Word - Nhung tu tuong cua Doi moi I-final[1].doc

Layout 1

Microsoft PowerPoint - Lecture 5 (Viet). Quantifying treatment effect.ppt

Ôn tập xác suất thống kê Ngày 9 tháng 11 năm 2017 Câu 1. Xác suất có bệnh của những người chờ khám bệnh tại 1 bệnh viện là 12%. Khám lần lượt 20 người

Bài Học 4 20 Tháng 7 26 Tháng 7 NHƠN TỪ VÀ CÔNG LÝ TRONG THI THIÊN VÀ CHÂM NGÔN CÂU GỐC: Hãy đoán xét kẻ khốn cùng và người mồ côi; Hãy xử công bình c

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI KX01. 28/16-20 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KHU

Output file

Bài tập thực hành NNLT Visual Basic GV. Nguyễn Thị Hải Bình BÀI THỰC HÀNH ÔN TẬP 1. Sinh viên ĐỌC CẨN THẨN TẤT CẢ NỘI DUNG trong bài thực hành trước k

Microsoft Word - Tom tat luan an chinh thuc.doc

Dự án xây dựng năng lực REDD+ cấp cơ sở tại Châu Á Tài liệu tập huấn REDD+ Vũ Hữu Thân Lương Thị Trường Vũ Thị Hiền Tài liệu tập huấn REDD+ 1

Luận văn tốt nghiệp

MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Đầu tư công là một trong những yếu tố đóng vai trò quan trọng và quyết định đối với tăng trưởng kinh tế

Một khuôn khổ cho việc hoạch định chính sách của Mỹ đối với Trung Quốc Những ai suy nghĩ nghiêm túc về quan hệ Mỹ - Trung đều

CÔNG BÁO/Số /Ngày QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-KTNN ng

Tổng cục Lâm nghiệp Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM DỰ

CHƯƠNG 1

Chapter 34

Kỷ yếu kỷ niệm 35 năm thành lập Trường ĐH ng nghiệp Th c ph m T h inh ) NGHIÊN CỨU DỰ BÁO TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN NĂNG SUẤT LÚA VÙNG

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

365 Ngày Khai Sáng Tâm Hồn Osho Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage :

40 CÔNG BÁO/Số /Ngày CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc NGHỊ ĐỊNH 1 Về kinh doanh casino Nghị định số

Bài tập Lý thuyết xác suất và thống kê - Chương 5,6,7 CHƯƠNG 5,6,7 ƯỚC LƯỢNG VÀ KIỂM ĐỊNH THAM SỐ 1. Giả sử có hai nhà kinh tế định ước lượng mức chi

2 2. Quỹ hoạt động theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 3. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn đ

THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG GIA LAI ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 LẦN 1 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút Câu 1: Người ta phân biệt nhóm thực vậ

- Website Đề Thi Thử THPT Quốc Gia tất cả các môn.cập nhật liên tục. Truy cập tải ngay!! Sở Giáo dục - Đào tạo Đồng Nai THI THỬ TH

What is fundamental for being Christian (vietnamese)

Tựa

UL4_Brochure FINAL Review

Microsoft Word - 21_2011_ND-CP_12tr-1.doc

ĐỀ cương chương trình đẠi hỌc

Microsoft Word - Hmong_Cultural_Changes_Research_Report_2009_Final_Edit.doc

Tỷ giá hối đoái danh nghĩa và tỷ giá hối đoái thực, song phương và đa phương - Trường hợp của Việt Nam Châu Văn Thành Trong các cuộc thi về kiến thức

BÀI GIẢI

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ MƯỜNG MƯƠN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIẢM PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH DO MẤT RỪNG VÀ SUY THOÁI RỪNG GIAI ĐOẠN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ MƯỜNG M

Chính Sách Tín Dụng Cho Bệnh Nhân Chính sách# GRL9040 Mục Đích Quy Trình: Thiết lập hướng dẫn cho Geisinger và làm rõ chi tiết liên quan tới các yêu c

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Năm học Các Phương Pháp Định Lượng Lời giải đề nghị bài tập 9 Chương Trình Giảng Dạy Kinh tế Fulbri

Output file

Bản ghi:

Nhập môn Đánh giá Tác động Chính sách (Impact Evaluation of Public Policy) Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 10 tháng 5 năm 2015 1 / 26

Table of contents 1. Mục đích của đánh giá tác động chính sách 2. Bản chất của đánh giá tác động chính sách 3. Khung lý thuyết phân tích 4. Các phương pháp đánh giá tác động chính sách 5. Phương pháp đánh giá bằng thử nghiệm ngẫu nhiên 2 / 26

Mục đích của đánh giá tác động chính sách Sai lầm phổ biến trong mô hình ước lượng: tương quan không phải là nhân quả: Tương quan (correlation): Người trong độ tuổi lao động có thu nhập tương quan dương với độ tuổi, nhưng đó không phải là quan hệ nhân quả trên góc độ chính sách. Nhân quả (causation): Những gia đình thuộc diện đói nghèo nếu được tham gia các chương trình tín dụng xóa đói giảm nghèo, chương trình dạy nghề có thể sẽ có cuộc sống tốt hơn so với những người có cùng hoàn cảnh nhưng không tham gia. Quan hệ nhân quả được xác lập khi chúng ta có thể kết luận chính sách X gây ra tác động Y. Thuộc tính (attributes) chỉ có thể có quan hệ tương quan đến kết quả. Muốn xác lập quan hệ nhân quả, nguyên nhân (causes) có thể thay đổi chi phối được dưới tác động của chính sách ( no causality without manipulation"). Ví dụ chỗ ở, đi học ở đâu. Giới tính, độ tuổi là thuộc tính, không phải là nguyên nhân. 3 / 26

Bản chất của đánh giá tác động chính sách Bản chất của tác động nhân quả (causal effects) là so sánh giữa kết quả đã thực hiện dưới tác động của chính sách với kết quả có thể đã xảy ra nếu không có chính sách. Kết quả đã có thể xảy ra gọi là phản thực (phản chứng) - counterfactual. Không bao giờ quan sát được phản chứng. Một gia đình chỉ có thể được hưởng lợi từ một chính sách nào đó, tại một thời điểm nhất định, hoặc không. Không thể có số liệu đối với cả hai trường hợp có và không có chính sách đối với một quan sát trong một thời điểm nhất định. Do đó muốn đánh giá được tác động của chính sách đòi hỏi phải có các thiết kế nghiên cứu hợp lý. 4 / 26

Khung lý thuyết phân tích Giả sử chúng ta muốn ước lượng tác động của chính sách tín dụng hộ gia đình lên thu nhập của hộ bằng một mô hình đơn giản sau: Y i = αx i + β T i + ε i X i là các đặc tính nhân khẩu học T là biến số chính sách, nhận giá trị 0 và 1 đối với gia đình không và có tham gia, { 1 With participation T = 0 Without participation ε i là phần dư 5 / 26

Các vấn đề gặp phải trong đánh giá tác động chính sách Ôn tập lại lý thuyết hồi quy tuyến tính cổ điển Việc tham gia chính sách có được coi là ngẫu nhiên không? Chính sách luôn có mục tiêu cụ thể, ví dụ hướng vào đối tượng ưu tiên thay vì cho toàn bộ dân số (purposive placement) Tự lựa chọn mẫu (self selection or selection bias): những hộ thực sự cần thiết được tiếp cận chưa chắc đã là những hộ được tiếp cận chính sách, hoặc ngược lại, do những nguyên nhân không quan sát được. Biến nội sinh: ước lượng tỷ suất thu nhập của việc đi học. Nếu biến chính sách có tương quan với phần dư, cov(t, ε) 0, ước lượng của β sẽ bị chệch. 6 / 26

Tiếp cận vấn đề một cách hệ thống Ký hiệu sử dụng đối với hộ gia đình i: T i : biến chính sách, có tham gia hay không Y i : biến kết quả (ví dụ thu nhập) Y i T i : biến kết quả với điều kiện T Tác động trung bình của chương trình (average treatment effect-ate) cho toàn bộ dân số là: D = E(Y i T = 1) }{{} Expected income with participation E(Y i T = 0) }{{} Expected income without participation (1) Y i T = 1 là thu nhập với điều kiện hộ gia đình i tham gia vào chương trình. Y i T = 0 là thu nhập với điều kiện hộ gia đình i không tham gia vào chương trình. 7 / 26

Tiếp cận vấn đề một cách hệ thống (2) Do vấn đề tự chọn mẫu (selection bias), nhóm tham gia và nhóm không tham gia có thể có những khác biệt mang tính hệ thống, do đó D có thể không phản ánh chính xác tác động của chương trình can thiệp. Ví dụ: Lấy thu nhập trung bình của nhóm tham gia chương trình 135 so với nhóm không tham gia. Nếu nhóm tham gia chủ yếu là những người nghèo ít cơ hội nghề nghiệp tác động của chương trình có thể bị giảm thiểu so với thực tế. Thuật ngữ: Treatment: chính sách can thiệp, tham gia, bị ảnh hưởng, hưởng lợi. Treatment group: nhóm xử lý, nhóm hưởng lợi, nhóm tham gia, nhóm bị ảnh hưởng bởi chính sách. Control: kiểm soát, đối chứng. Control group: nhóm kiểm soát, nhóm đối chứng, nhóm không tham gia. 8 / 26

Tiếp cận vấn đề một cách hệ thống (3) Chúng ta quan tâm đến tác động của chương trình đối với những người tham gia, hay là sự khác biệt giữa thu nhập của hộ tham gia so với trường hợp chính họ không tham gia Cần phải định nghĩa phản chứng - counterfactual. Định nghĩa phản chứng đối với hộ gia đình i: Y 0 i T = 1 Thu nhập của hộ gia đình i nếu như họ không tham gia chương trình, nhưng trên thực tế là có tham gia. Phản chứng Y 0 i T = 1 không quan sát được trên thực tế. 9 / 26

Tiếp cận vấn đề một cách hệ thống (4) Biến đổi công thức (1): D = E(Y i T = 1) E(Y 0 i T = 1) + E(Y 0 i T = 1) E(Y i T = 0) E(Y i T = 1) E(Yi 0 T = 1) chính là tác động của chương trình đối với những hộ tham gia, so sánh với khi chính họ không tham gia. Tác động này được gọi là tác động trung bình với người tham gia (average treatment effect on the treated-att, hoặc TOT). E(Yi 0 T = 1) E(Y i T = 0) là tác động của lựa chọn mẫu (selection bias) lên tác động trung bình D. Đó là sự khác biệt giữa thu nhập của những hộ nếu như họ không tham gia, nhưng trên thực tế là có tham gia, với thu nhập của những hộ không tham gia (giải thích sau). Yi 0 T = 1 không quan sát được nên không thể ước lượng D một cách chính xác tuyệt đối. 10 / 26

Các phương pháp đánh giá tác động chính sách D = ATT + Bias Mục tiêu của các phương pháp đánh giá tác động là loại bỏ tác động của lựa chọn mẫu, hoặc tìm phương pháp để xử lý nó. Thực hiện chương trình một cách ngẫu nhiên Bias = 0 D = ATT Thiết kế phương pháp đánh giá sử dụng DiD, PSM, IV, RD đối với dữ liệu bán thực nghiệm (natural experiments /quasi-experiments). Lưu ý là đối với nhà hoạch định chính sách chúng ta quan tâm đến ATT hơn là ATE. 11 / 26

Thực nghiệm ngẫu nhiên Các tên khác: randomization, randomized experiments, randomization control trials (RCT). * Việc lấy mẫu ngẫu nhiên đảm bảo nhóm xử lý và nhóm kiểm soát tương đồng về mọi mặt Khác biệt về kết quả là do khác biệt về chính sách. * RCT thường tốn kém, khó thực hiện. Ví dụ thử nghiệm thuốc mới trên cơ thể bệnh nhân - drug trials. * Exact matching: sử dụng số liệu của các cặp sinh đôi nhưng bị ảnh hưởng bởi các điều kiện kinh tế, xã hội, gia đình khác nhau. 12 / 26

Thực hành đánh giá bằng thử nghiệm ngẫu nhiên Sử dụng bộ dữ liệu của World Bank (hh_98.dta) Stata dofile random.do 13 / 26

Mô tả dữ liệu.describe 14 / 26

Mô tả dữ liệu.sum 15 / 26

Tạo biến log và mã số của làng gen lexptot=ln(1+exptot) gen lnland=ln(1+hhland/100) gen vill=thanaid*10+villid Có thể phân tích bằng dữ liệu gốc hoặc lấy log. Chương trình được thực hiện ngẫu nhiên ở cấp độ làng (village). Mỗi làng có một mã định danh riêng. Cấu trúc dữ liệu: có tổng cộng 1,129 quan sát ở cấp độ hộ gia đình, nằm trong 32 thana (xã), mỗi xã có tối đa 4 làng. 16 / 26

Tạo biến chính sách và tìm hiểu cấu trúc dữ liệu egen progvillm=max(dmmfd), by(vill) egen progvillf=max(dfmfd), by(vill) Chương trình được chọn ngẫu nhiên ở cấp độ làng. Ở mỗi làng có hộ gia đình có và không tham gia. Mỗi hộ có thể có thành viên nam hoặc nữ hoặc cả hai cùng tham gia. Do đó chúng ta tạo ra 2 biến chính sách ở cấp độ làng (progvillm và progvillf) để phản ánh làng đó có thành viên nam hoặc nữ tham gia chương trình hay không. Biến dmmfd = 1 nếu hộ có thành viên là nam tham gia chương trình tín dụng, = 0 nếu không có. Tương tự, dfmfd cho thành viên nữ. 17 / 26

Kiểm tra tính hợp lệ của việc chọn mẫu ngẫu nhiên Các đặc tính của làng có và không tham gia vào chương trình là giống nhau. Sử dụng thống kê mô tả và T-test để so sánh 2 mẫu. sort progvillm by progvillm: sum ttest agehead, by(progvillm) 18 / 26

Sử dụng đồ thị phân phối để so sánh việc chọn mẫu twoway /// (kdensity agehead if progvillf==1, lpattern(longdash)) /// (kdensity agehead if progvillf==0, lpattern(shortdash)), /// legend(label(1 "Treatment") label(2 "Control")) /// bgcolor(white) graphregion(color(white)) ytitle("density") xtitle("age of Househould Head") 19 / 26

Tính tác động tham gia trung bình - ATE So sánh chi tiêu trung bình của hộ tại làng có và không tham gia chương trình. Ví dụ đối với làng có phụ nữ tham gia: ttest lexptot, by(progvillf) ATE = E(Y i T = 1) E(Y i T = 0) 20 / 26

Sử dụng hồi quy để tính ATE reg lexptot progvillf 21 / 26

Sử dụng hồi quy mở rộng để tính ATE Kiểm soát các biến có thể có ảnh hưởng đến chi tiêu: reg lexptot progvillf sexhead agehead educhead lnland vaccess pcirr rice wheat milk oil egg [pw=weight] 22 / 26

Tác động lên hộ tham gia chương trình Chúng ta đã xem tác động của việc làng được chọn tham gia chương trình hay không một cách ngẫu nhiên ảnh hưởng như thế nào đến chi tiêu của hộ (placement impact). Việc hộ trong làng có tham gia hay không (participation impact) cũng cần được nghiên cứu. Lý do? Việc tham gia của hộ là không ngẫu nhiên. Có thể hộ nào thật nghèo, hay có tín chấp, mới được vay nợ. ttest lexptot, by(dmmfd) 23 / 26

Tác động của việc tham gia chương trình - mở rộng (2) reg lexptot dfmfd sexhead agehead educhead lnland vaccess pcirr rice wheat milk oil egg [pw=weight] 24 / 26

Tác động của việc tham gia chương trình - mở rộng (3) reg lexptot dfmfd progvillf sexhead agehead educhead lnland vaccess pcirr rice wheat milk oil egg [pw=weight] 25 / 26

Tác động của việc tham gia chương trình - mở rộng (4) Tác động của chương trình đối với những làng có tham gia chương trình: reg lexptot dfmfd sexhead agehead educhead lnland vaccess pcirr rice wheat milk oil egg if progvillf==1 [pw=weight] Sử dụng cluster để kiểm soát sự tự tương quan giữa các quan sát trong một làng: reg lexptot dfmfd progvillf sexhead agehead educhead lnland vaccess pcirr rice wheat milk oil egg [pw=weight], cluster(vill) 26 / 26