HVN

Tài liệu tương tự
Microsoft Word - PVT_Update_Vie.docx

Thị trường Trung Quốc tiềm năng

CTD

Báo cáo cập nhật 17/04/2017 Đánh giá TĂNG TỶ TRỌNG HOSE: KDH Bất Động Sản Giá thị trường (VND) 24,800 Giá mục tiêu (VND) Tỷ lệ tăng giá bình qu

Đi tìm sự hoàn hảo

Tập trung cơ cấu và giải quyết nợ xấu, vững bước phát triển.

Khi “Phượng Hoàng” cất cánh

Định hướng “An toàn, Hiệu quả và Cạnh tranh” trong trung và dài hạn

Ngành hàng không CTCP Tổng công ty hàng không Việt Nam Mã giao dịch: HVN Bloomberg: HVN VN Báo cáo cập nhật Q1/ tháng 03, 2019 Kế hoạch tăng độ

Cập Nhật CTD MUA Ngày 11/12/2017 Phòng Phân Tích ACBS 1 Tel: (+84) (8) (ext: 354) Bloomberg: ACBS <GO>

CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET Mã CK: VJC Sàn: HSX/Vietnam Ngành: Hàng Không BÁN [-23%] Ngày cập nhật: 05/11/2018 Giá mục tiêu 104,300 VNĐ Giá hiệ

Cập nhật FPT MUA Ngày 08/05/2019 ACBS Research Department 1 Tel: (+84) (8) (ext: 354) Bloomberg: ACBS <GO>

Định giá đã được phản ánh hết

CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH NGÀY Ngày: 03/03/2017 CHỈ SỐ Mới nhất Thay đổi % Tăng/giảm KLGD (tr) P/E P/B VN-index /

Bản tin Daily

Báo cáo cập nhật GAS Nắm Giữ Ngày 11/06/2019 Phòng Phân Tích ACBS 1 Tel: (+84) (8) (ext: 354) Bloomberg: ACBS <GO>

Cập nhật BWE MUA Ngày 07/06/2019 Phòng Phân Tích ACBS 1 Tel: (+84) (8) (ext: 354) Bloomberg: ACBS <GO>

sd Công ty Cổ phần Hàng không VietJet (VJC: HSX) BÁO CÁO LẦN ĐẦU 01/04/2019 Nguyễn Anh Tùng Chuyên viên phân tích Vietjet Air là d

Báo cáo cập nhật GAS

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT HOSE: FPT BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 08 tháng 03 năm 2019 Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (Ngày ) HOSE Thị giá (đồng)

CTCP Vĩnh Hoàn (VHC) Báo cáo KQKD Ngành: Sản phẩm NN 2018 H1/ F Ngày báo cáo: 22/07/2019 Tăng trưởng DT 13,7% -5,7% 13,0% 18 March 2011 Giá hiện

PVT Cập nhật KQKD Q1/2019 Tháng Sáu, 2019 TCT CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ (HSX: PVT) Đội tàu mới bắt đầu đóng góp vào hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu (tỷ đồ

CTCP Thực phẩm Sao Ta

Ngành Xây dựng Báo cáo cập nhật Q2/ tháng 05, 2015 Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng điện Việt Nam Mã giao dịch: VNE Reuters: VNE.HM Bloomberg: VNE

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT HOSE: FPT BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 08 tháng 08 năm 2019 FPT KHẢ QUAN Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (Ngày ) HOSE Thị giá

Page1 VN-Index HII x CTCP AN TIẾN INDUSTRIES (HSX: HII) Hóa chất KHUYẾN NGHỊ: MUA Ngày 1/08/2019 Giá hiện tại: VNĐ Giá mục tiêu:

CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận

ctcp đầu tư và phát triển đô thị khu công nghiệp sông đà cổ phiếu: SJS Sàn: H

CTCP Nhựa Bình Minh Ngành Vật liệu xây dựng Báo cáo cập nhật Tháng 2, 2019 Mã giao dịch: BMP Reuters: BMP.HM Bloomberg: BMP VN Lợi nhuận 2019 kỳ vọng

BÁO CÁO PHÂN TÍCH

COMPANY REPORT Công ty cổ phần Kinh Đô (HSX-KDC) Khuyến nghị: NẮM GIỮ Ngày 28/08/2014 Đồ thị giao dịch Điểm nhấn cơ bản: KDC luôn giữ vị trí dẫn đầu t

CTCP Phú Tài (PTB) [KHẢ QUAN +19,6%] ` Cập nhật Ngành: Đa ngành F 2020F 2021F Ngày báo cáo: 18 March 07/08/ Tăng trưởng DT 18,8% 25,

Báo cáo công ty Hàng gia dụng Tháng Năm, 2019 CTCP CHẾ BIẾN GỖ ĐỨC THÀNH (HSX: GDT) Cổ phiếu giá trị trong ngành hàng gia dụng Chặng đường dài để phát

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà Ngành Thép Báo cáo thăm doanh nghiệp Mã giao dịch: SHI Reuters: SHI.HM Bloomberg: SHI VN Tập trung vào hoạt động cốt lõ

FPTS

Company report

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 13/03/2017 Tổng CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PVS) Khuyến nghị: MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU Giá

CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận Hàng tiêu dùng cá nhân Báo cáo cập nhật Tháng 2, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VND) Giá thị trường (

BÁO CÁO PHÂN TÍCH

CTCP Thế Giới Di Động

VEAM Corp (VEA) [PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG -3,0%] Cập nhật Ngành: Ôtô F 2020F 2021F Ngày báo cáo: 25/06/2019 Tăng trưởng DT 7,8% -15,0% 5,0% 5,0% Gi

Vol m Việt Nam MUA (không thay đổi) Consensus ratings*: Mua 5 Giữ 1 Bán 0 Giá hiện tại: VND Giá mục tiêu: VND Giá mục tiêu cũ: VND T

HSX - Vietnam TĂNG TỶ TRỌNG Giá mục tiêu Giá đóng cửa 25/08/2016 Nguyễn Văn Sơn 46,600 VNĐ 29,400 VNĐ (+84-4) Ext: 55

báo cáo cập nhật CTCP cao su Phước Hòa_PHR

CTCP Chế biến gỗ Đức Thành Ngành Gỗ Báo cáo cập nhật Tháng 5, 2017 Khuyến nghị NEUTRAL Giá kỳ vọng (VND) Giá thị trường (05/5/2017) Lợi

Tổng Công ty Máy động lực và máy nông nghiệp Việt Nam - CTCP Ngành Ô tô Báo cáo thăm doanh nghiệp Tháng 6, 2019 Khuyến nghị N/a Mã giao dịch: VEA Reut

NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM (HSX VCB) Ngày 23 tháng 9 năm 2016 BÁO CÁO CẬP NHẬT: NẮM GIỮ Giá hiện tại (2

HOSE - Vietnam TĂNG TỶ TRỌNG Giá mục tiêu Giá đóng cửa 25/12/2015 Nguyễn Hoàng Bảo Châu (+84-8) Thôn

BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC & TRIỂN VỌNG VĨ MÔ (A) Đã có những dấu hiệu ban đầu cho thấy nền kinh tế được cải thiện 1. Chỉ số PMI HSBC đã vượt 50 vào tháng 11

Tổng CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PVS) [KHẢ QUAN +19,9%] Cập nhật Ngành: Dầu khí 2018A 2019F 2020F 2021F 40% Ngày báo cáo: 20/02/2019 Tăng

CTCP Sợi Thế Kỷ

Ngành Hàng không Báo cáo cập nhật Tháng 9, 2019 Khuyến nghị NEUTRAL Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (16/9/2019) Lợi nhuận kỳ vọng 9,5%

EQUITY RESEARCH MUA CTCP ICD Tân Cảng Long Bình (HSX: ILB) Báo cáo lần đầu (10/05/2019) Giá mục tiêu VND Tăng/giảm (%) 25% Thị giá lên sàn 22.0

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

CTCP Bán lẻ Kỹ thuật số FPT Ngành Bán lẻ AGM Note Tháng 3, 2019 Khuyến nghị Giá kỳ vọng (VND) N/a N/a Giá thị trường (28/03/2019) Lợi nhuận kỳ

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 23/05/2017 CTCP ĐÁ THẠCH ANH CAO CẤP VCS (HNX: VCS) Khuyến nghị: MUA Thông tin cổ phiếu Giá cổ phiếu

Bản tin Daily

BÁO CÁO LẦN ĐẦU VIB

FPTS

HDG Cập nhật KQKD Tháng Năm, 2019 TẬP ĐOÀN HÀ ĐÔ (HSX: HDG) Vận hành dự án điện mặt trời đầu tiên Chỉ tiêu (tỉ đồng) Q1-FY19 Q4-FY18 +/- qoq Q1-FY18 +

NGo

T03/14 T05/14 T07/14 T09/14 T11/14 T01/15 T03/15 10/03/2015 Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) KHẢ QUAN Ngô Hoàng Long 18 March 2011 Trưởng phòng cao cấp Ngu

IN ALLIANCE WITH Báo cáo Niêm yết TỔNG CTCP BƯU CHÍNH VIETTEL (VTP) Giá niêm yết Giá mục tiêu Tỷ suất cổ tức Khuyến nghị Ngành VND VND ,

BÁO CẬP NHẬT- CTCP NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG (NTP) Báo cáo cập nhật 16/10/2017 Khuyến nghị Nắm giữ Giá mục tiêu (VND) Tiềm năng tăng giá 8,64%

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đông Á Thứ Năm, ngày 14 tháng 02 năm 2019 Dữ liệu thị trường ngày 14/02/2019 Tổng quan VN-Index HNX-I

TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG (MWG) – CẬP NHẬT

Microsoft Word - PET_BriefUpdate _20Aug_vi.docx

Bản tin Daily

FPTS

BÁO CÁO PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP CTCP ĐẦU TƯ NAM LONG Mã chứng khoán: NLG [Hsx] Ngày 24/06/2019 Nguyễn Trung Hiếu Chuyên viên phân tích

CTCP Tập đoàn Masan

Bản tin Daily

Bản tin Phân tích kỹ thuật

ctcp đầu tư và phát triển đô thị khu công nghiệp sông đà cổ phiếu: SJS Sàn: H

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY Ngày 15/03/2017 TCTCP KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ (PVD - HOSE) Khuyến nghị: MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU Giá

Page1 AAA VN-Index STANLEY BROTHERS (SBSI) CTCP NHỰA AN PHÁT XANH (HSX: AAA) Hóa chất KHUYẾN NGHỊ: MUA Ngày 04/07/2019 Giá hiện tại: VNĐ Giá mụ

BÁO CÁO CẬP NHẬT NLG

Báo cáo phân tích Cổ phiếu VNM (27/01/2016) Báo cáo lần đầu CTCP Sữa Việt Nam Khuyến nghị: Mua Khuyến nghị: Giá kỳ vọng (VND): Giá thị trường (26/01/2

PowerPoint Presentation

Tổng Công Ty IDICO - CTCP Ngành KCN, Xây dựng Báo cáo thăm doanh nghiệp Tháng 7, 2019 Khuyến nghị Giá kỳ vọng (VNĐ) NEUTRAL N/A Giá thị trường (25/7/2

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

Microsoft Word - MBS Market Strategy Daily

PowerPoint Presentation

Công ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn Ngành Xi măng Báo cáo cập nhật Tháng 6, 2019 Khuyến nghị OUTPERFORM Giá kỳ vọng (VNĐ) Giá thị trường (17/6/2019)

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT (FPT:HSX) BÁO CÁO CẬP NHẬT 16/04/2019 Nguyễn Anh Tùng Chuyên viên phân tích Doanh thu năm 2018 tăng 17.4% yoy.

FPTS - HOM Initial Valuation

Phân tích Cổ phiếu BÁO CÁO NHANH Ngày 04/10/2016 TCTCP BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (SABECO) Khuyến nghị: MUA THÔNG TIN CỔ PHIẾU Giá cp bình quân t

Công ty CP Cơ Điện Lạnh (REE HOSE) Ngành: Điện và thiết bị điện Ngày: 31/07/2018 Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh HOSE - REE Ngành: Sản xuất điện và thiết

CTCP XNK Thủy sản Bến Tre Ngành Thủy sản Báo cáo thăm doanh nghiệp Tháng 12, 2017 Mã giao dịch: ABT Reuters: ABT.HM Bloomberg: ABT VN Doanh nghiệp có

Báo cáo cập nhật doanh nghiệp CSM - CTCP Công nghệ Cao Su Miền Nam 14/03/2018 BSC Khuyến nghị: Vương Chí Tâm (PTCB) Theo dõi Giá mục

TCT Phát triển Đô thị Kinh Bắc _ CTCP

% Thay đổi giá trong 1 năm CTCP HOÀNG ANH GIA LAI (HAG) Ngày 27 tháng 4 năm 2015 BÁO CÁO CẬP NHẬT: NẮM GIỮ Giá hiện tại (24/04/2015) VND Giá tr

Ngành Bia Báo cáo đại hội cổ đông Tháng 4, 2019 Khuyến nghị Giá kỳ vọng (VND) N/a N/a Giá thị trường (12/4/2019) Lợi nhuận kỳ vọng N/a THÔNG T

Khuyến nghị: MUA Đường số 27, khu công nghiệp Sóng Thần II, tỉnh Bình Dương Báo cáo chuyên sâu Ngày: 22/06/2011 CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP POMINA Mã chứng k

CTCP Tập đoàn Hòa Phát Mã giao dịch: HPG Reuters: HPG.HM Bloomberg: HPG VN Ngành thép xây dựng Báo cáo cập nhật Q4/ tháng 12, 2018 Yếu tố tiêu

Báo cáo kinh tế vĩ mô 04 tháng 04, 2019 Nguyễn Phi Long Chuyên viên phân tích Kinh tế Việt Nam Hoàng Công Tuấn Trưởng bộ phậ

Microsoft Word - thi trưỚng nợ tieng viet _anh tuan sua_

KT01009_NguyenVanHai4C.docx

Bản ghi:

Đánh giá BÁO CÁO CẬP NHẬT 16/07/2018 HVN (UPCOM) TRUNG LẬP Logistics Hàng không Giá thị trường (VND): 30,600 Giá mục tiêu (VND): 33,500 Tỷ lệ tăng giá bình quân năm: 9.5% Suất sinh lợi cổ tức: 0.3% Tổng sinh lợi kỳ vọng: 9.8% 1,000 đồng 70 60 50 40 30 20 10 0 07/2017 10/2017 01/2018 04/2018 Diễn biến giá cổ phiếu (%) YTD 1T 3T 12T Tuyệt đối -19% -13% -24% 36% Tương đối -13% -4% -4% 15% Nguồn: Bloomberg, so với VNIndex Thống kê 16/07/2018 Thấp/Cao 52 tuần (VND) 20.9k-58.6k SL lưu hành (triệu cp) 1,228 Vốn hóa (tỷ đồng) 38,176 Vốn hóa (triệu USD) 1,657 % khối ngoại sở hữu 9% SL cp tự do (triệu cp) 45 KLGD TB 3 tháng (cp) 462,328 VND/USD 23,045 Index: VNIndex / HNX 917/103 Nguồn: Bloomberg Cơ cấu sở hữu 16/07/2018 Bộ GTVT 86.16% ANA Holdings Inc. 8.77% Vietcombank 1.21% Nguồn: Stoxplus, KISVN Võ Hoàng Bảo (+84 28) 3914 8585 - Ext: 1460 Bao.vh@kisvn.vn www.kisvn.vn Biểu đồ giao dịch 1,000 cp 5000 4000 3000 2000 1000 0 Tổng Công ty Hàng không Việt Nam Khó khăn phía trước Quan điểm đầu tư: - Thị trường hàng không Việt Nam được kỳ vọng là một trong các thị trường tăng trưởng nhanh nhất thế giới đến 2035; tốc độ tăng trưởng dự kiến đạt 10-15% đến 2020 với hỗ trợ lớn từ tăng trưởng du lịch và gia tăng thu nhập bình quân. - Rào cản gia nhập ngành vẫn ở mức cao; thị trường nội địa gần như độc quyền (dou-poly) - Vietnam Airlines cung cấp dịch vụ hàng không cho phân khúc cao cấp nội địa và phần lớn chặng bay quốc tế; các công ty con và liên kết cung cấp hầu hết các dịch vụ trong chuỗi giá trị ngành hàng không Việt Nam: hàng không giá rẻ LCC (Jetstar), thức ăn hàng không (NCS, VINACS), dịch vụ mặt đất (NAS, VIAGS), nhà ga hàng hóa (TCS, NCT), - Đội bay lớn nhất Việt Nam hiện tại (94 máy bay tính đến cuối 2017)), sẽ được gia tăng lên 109-112 chiếc trong 2020 bằng phương án thuê hoặc bán và thuê lại (SLB). - 2017: Doanh thu thuần và LNST lần lượt đạt 83,014 tỷ đồng (+18%n/n) và 2,666 tỷ đồng (+27%n/n). Trong đó, hoạt động SLB đóng góp khoảng 772 tỷ lợi nhuận. - Theo kế hoạch, Bộ GTVT sẽ thoái tổng cộng 35.16% vốn góp tại HVN (giảm sở hữu về 51%) trong giai đoạn 2019-2020. Rủi ro: - Nhiên liệu (chiếm 36% tổng chi phí hoạt động HVN trong 2017) đang trong xu hướng tăng giá. Điều này sẽ thu hẹp đáng kể khả năng sinh lời của hãng ít nhất trong 2018. - Cơ cấu tài chính chịu tác động lớn từ rủi ro tỷ giá. Việc tỷ giá USD/VND gia tăng có thể dẫn đến lỗ tỷ giá trong 2018. - Lịch giao các máy bay A321 neo của HVN trong 2018 bị dời lại đến cuối năm. HVN sẽ khó có thể gia tăng công suất đội bay và gia tăng đáng kểt thị phần quốc tế như kế hoạch. - Thị phần nội địa các năm qua suy giảm do cạnh tranh từ hàng không giá rẻ - Vietjet Air. - Giá vé ở các chặng quốc tế (chặng bay ngắn) vẫn đang chịu áp lực cạnh tranh cao từ các LCC trong khu vực. - Hạn chế về cơ sở hạ tầng ở các sân bay chính hiện đang giới hạn khả năng tăng trưởng cho ngành hàng không Việt Nam nói chung. - HVN (bao gồm Jetstar, VASCO) có các nghĩa vụ xã hội nên phải thực hiện các chặng bay không sinh lợi. Định giá: Sử dụng tỷ số EV/EBITDA trung bình khu vực, chúng tôi định giá cổ phiếu HVN ở mức 33,500 đồng/cp vào cuối 2018. Tổng mức sinh lời kỳ vọng đạt 9.8%. Chúng tôi đưa ra khuyến nghị TRUNG LẬP đối với cổ phiếu HVN trong 1 năm. Tỷ đồng 2015 2016 2017 2018F 2019F DT Thuần 65,942 70,089 82,951 91,673 110,410 Tăng trưởng (%) -4% 6% 18% 11% 20% LN hoạt động 2,939 4,142 3,475 2,070 3,708 Biên lợi nhuận (%) 4% 6% 4% 2% 3% LNST 806 2,105 2,659 618 1,866 Biên lợi nhuận (%) 1% 3% 3% 1% 2% SLCP lưu hành (triệu cp) 1,120 1,228 1,228 1,228 1,228 EPS (hiệu chỉnh, VND) 400 1,307 1,417 152 855 Tăng trưởng (%) 94% 227% 8% -89% 462% ROE (%) 5% 15% 15% 2% 8% Nợ ròng/vcsh (%) 472% 353% 225% 193% 120% PE (x) 76.54 23.41 21.59 201.16 35.80 PB (x) 2.94 2.40 2.24 2.22 2.09 EV/EBITDAR (x) 6.20 4.75 3.64 3.70 2.29 Cổ tức (VND) 415 370 824 100 300 Suất sinh lợi cổ tức (%) 1.24% 1.21% 2.69% 0.33% 0.98% Trang 1

100% 80% 60% 40% 20% 0% 70 60 50 40 30 20 10 - Cơ cấu doanh thu HVN 86% 83% 5% 5% 8% 11% 1% 1% 2016 2017 Vận chuyển hàng không Hoạt động phụ trợ Bán hàng Khác Hành khách hàng không Việt Nam (triệu lượt) 18.0 22.5 24.0 29.7 28.0 31.6 2015 2016 2017 Nội Địa Quốc tế Nguồn: CAAV, CAPA, HVN, VJC Thị phần hàng không nội địa 2015-2017 15% 17% 37% 41% 43% 17% 42% 42% 46% Vietnam Airlines Vietjet Jetstar KQKD 2017 và Q1.2018: Năm 2017 là năm thuận lợi đối với ngành hàng không Việt Nam nói chung và HVN nói riêng. Tổng lượng khách hàng không đạt mức tăng 17% đạt 61.3 triệu khách. Tăng trưởng ngành du lịch là một trong các động lực tăng trưởng chính cho ngành hàng không khi tổng lượt khách du lịch trong 2017 đạt 86.2 triệu lượt (tăng 20%n/n). Trong đó, tăng trưởng về khách quốc tế đạt 30%n/n và 84% khách quốc tế đã chọn hàng không làm phương tiện di chuyển trong 2017 (theo thống kê của GSO). Trong mảng hoạt động cốt lõi (vận tải hàng không đóng góp 83% doanh thu VHN trong 2017), Vietnam Airlines đã vận chuyển 21.9 triệu hành khách (+6%n/n) và 323 nghìn tấn hàng hóa (+19%n/n) trên hơn 142 ngàn chuyến bay (+2%n/n). Hệ số tải của mảng hành khách và hàng hóa lần lượt đạt 82% và 73%. Trong 2017, HVN đã cung ứng tổng cộng 42,610 triệu lượt ghế luân chuyển (+5%n/n). Với cạnh tranh từ hãng hàng không giá rẻ (LCC) Vietjet, thị phần nội địa của Vietnam Airlines đã giảm từ 46% trong 2015 xuống 42% trong 2017 (con số này của Vietjet là 43% trong 2017). Nếu tính cả thị phần của hãng Jetstar Pacific Airline (công ty con của HVN với tỷ lệ sở hữu 68.9%), HVN vẫn duy trì vị thế dẫn đầu với tổng cộng 57% thị phần nội địa. Giá vé bình quân của Vietnam Airlines gia tăng 5% trong 2017 từ gia tăng phí một số dịch vụ hàng không ở các chặng bay nội địa. Điều này giúp chỉ số RASK tăng 7%. Tuy nhiên, giá nhiên liệu tăng cao trong năm khiến cho mức phí nhiên liệu trên mỗi lượt luân chuyển (Fuel per ASK) tăng 19%n/n (chi phí nhiên liệu đóng góp 36% tổng chi phí hoạt động của HVN trong 2017). Bên cạnh đó, chi phí đơn vị ngoài nhiên liệu (CASK ex fuel) của HVN cũng gia tăng 5% so với cùng kỳ; do đó, lợi nhuận đơn vị (RASK-CASK spread) của HVN đã giảm đến 33%n/n trong 2017 và làm thu hẹp biên lợi nhuận của mảng này. Trong 2017, doanh thu vận tải hàng không của HVN đạt 68,929 tỷ (+15%n/n), trong đó Vietnam Airlines và VASCO đóng góp 63,967 tỷ đồng (+12%n/n). Doanh thu từ các hoạt động phụ trợ hàng không trong 2017 đạt 4,225 tỷ (+16%n/n). Trong Q1.2018, theo HVN thông báo, do nhu cầu vận chuyển tăng mạnh vào dịp Tết, doanh thu vận tải và phụ trợ đã có mức tăng rất tốt, lần lượt đạt 20,054 tỷ (+15%n/n) và 1,024 tỷ (+6%n/n). Bên cạnh hai hãng hàng không Vietnam Airlines và VASCO, HVN cũng sở hữu (trực tiếp) hãng giá rẻ Jetstar, 14 công ty con và 5 công ty liên kết với hoạt động trải rộng khắp chuỗi giá trị của ngành hàng không Việt Nam. Do đó, với tăng trưởng mạnh của ngành trong 2017, doanh thu đóng góp từ công ty con đã có mức tăng 45% so với cùng kỳ, đạt 18,984 tỷ đồng. 2016 2017 Tăng trưởng (%) Lượt khách (triệu khách) 20.63 21.91 6.2% ASK (triệu) 40,630 42,610 4.9% Hệ số tải 81% 82% 0.7% RPK (triệu) 32,850 34,710 5.7% RASK (VND) 1,242 1,323 6.6% Passenger Yield (VND) 1439 1512 5.0% CASK (VND) 4,309 4,579 6.3% Fuel/ASK (VND) 432 297-31.2% RASK-CASK (VND) 181 119-34.6% Nguồn: HVN, KISVN ước tính Nguồn: CAAV, CAPA, HVN, VJC 16/07/2018 Trang 2

Đơn vị: Tỷ đồng 2016 2017 Tăng trưởng (%) Q1/2017 Q1/2018 Tăng trưởng (%) Doanh thu thuần 70,089 82,951 18% 20,834 24,412 17% Từ Vietnam Airlines & VASCO 56,993 63,967 12% 15,967 18,090 13% Từ các công ty con khác 13,096 18,984 45% 4,866 6,321 30% Theo mảng hoạt động KD Vận tải hàng không 60,052 68,929 15% 17,492 20,054 15% Dịch vụ phụ trợ 3,679 4,255 16% 969 1,024 6% Bán hàng 5,852 9,529 63% 2,309 3,305 43% Khác 989 841-15% 183 208 14% GVHB 59,246 72,278 22% 17,587 20,787 18% Biên LN gộp (%) 15% 13% -17% 16% 15% -1% EBITDAR 6,701 7,198 7% 1,771 1,817 3% LNST 20,113 21,260 6% Nguồn: HVN, KISVN Đánh giá triển vọng 2018 Ngành hàng không tiếp tục tăng trưởng Theo đánh giá mới nhất của IATA, thị trường hàng không Việt Nam vẫn được kỳ vọng là một trong năm thị trường tăng trưởng nhanh nhất thế giới đến 2035 tính theo số lượng hành khách. Trong 2018, mặc dù thị trường nội địa khó có thể đạt được mức tăng trưởng mạnh ở các năm trước (theo CAPA), triển vọng vẫn khá khả quan với nhu cầu vận tải hàng không phục vụ cho công việc kinh doanh và du lịch vẫn tiếp tục gia tăng (theo báo cáo 2018 Midyear Outlook của Bloomberg Intelligent). Trong nửa đầu 2018, lượt khách du lịch quốc tế đến Việt Nam tăng trưởng 27%n/n, đạt 7.89 triệu lượt. Trong đó 6.4 triệu lượt khách đến Việt Nam bằng đường hàng không (+22%n/n). Là một trong các yếu tố tăng trưởng chính cho thị trường hàng không, các con số thống kê tích cực của ngành du lịch trong 6 tháng đầu 2018 cho thấy triển vọng tích cực của ngành hàng không Việt Nam nói chung và các hãng hàng không nói riêng. Ngoài ra, với triển vọng tốt của thị trường, hiện đã có một số hãng hàng không đang đợi gia nhập thị trường: Bamboo Airway - đã được cấp phép và dự kiến hoạt động ngay trong quý 3/2018; liên doanh của AirAsia (đang đợi giấy phép bay), Vietstar Airline (một liên doanh của một đơn vị phòng không Việt Nam). Tuy nhiên, trong số đó chỉ có Bamboo Airway (hỗ trợ bởi CTCP FLC - HSX) đã được cấp phép hoạt động nhưng hiện chưa có bất kỳ máy bay nào trong đội bay và đang tuyển nhân viên và phi hành đoàn! Hãng này cũng dự định khai thác các đường bay ngắn từ sân bay Phù Cát một sân bay nhỏ tại Quy Nhơn, Bình Định. Do đó, Bamboo Airway mới chỉ phục vụ một phần nhỏ nhu cầu của khách du lịch Việt Nam. Do đó, chúng tôi đánh giá thị phần hàng không nội địa trong 3 năm đến sẽ khó có sự thay đổi đáng kể. Mạng lưới công ty con và liên kết hấp dẫn Một trong các điểm mạnh lớn nhất của HVN chính là từ chính công ty con và liên kết. Dưới đây là danh sách các công ty con và liên kết HVN sở hữu trực tiếp tính đến cuối 2017 như sau: Công ty con % Sở hữu Mảng hoạt động chính Doanh thu 2017 (tỷ đồng) LNTT 2017 (tỷ đồng) Jetstar Pacific 69% Hàng không N.A N.A Skypec 100% Nhiên liệu hàng không 20,768 321 VAECO 100% Bảo trì, sửa chữa máy bay 2,233 128 16/07/2018 Trang 3

VACS 100% Thức ăn hàng không 826 172 VIAGS 100% Dịch vụ mặt đất 1,857 167 NCT 55% Nhà ga hàng hóa 742 340 TCS 55% Nhà ga hàng hóa 815 515 TECS Express 51% Logistics tại sân bay TSN 300 78 Vinako 65% Vận tải hàng không 148 18 NCS 60% Thức ăn hàng không 616 105 NAS 51% Dịch vụ mặt đất 420 2 VFT 52% Đào tạo phi công 47 8 AITS 53% Dịch vụ công nghệ thông tin, IT 193 9 Alsimexco 51% Xuất nhập khẩu lao động 330 5 Sabre 52% Dịch vụ khách hàng 78 9 Nguồn: HVN, KISVN Công ty liên kết % Sở hữu Mảng hoạt động chính Doanh thu 2017 (tỷ đồng) LNTT 2017 (tỷ đồng) VALC 32% Cho thuê máy bay 1,945 605 Cambodia Angkor Air 49% Hàng không N.A N.A MAS 36% Dịch vụ mặt đất 297 49 Airimex 41% Xuất nhập khẩu 255 10 Aplaco 30% Sản xuất sản phẩm nhựa N.A N.A Nguồn: HVN, KISVN Có thể thấy mạng lưới công ty con và liên kết của HVN bao trùm gần như toàn bộ các hoạt động trong chuỗi giá trị của ngành hàng không Việt Nam. Một mặt, bộ ba hàng không: Vietnam Airlines, VASCO (đang làm thủ tục đổi tên thành SkyViet) và Jetstar là điểm đầu của chuỗi giá trị nên sẽ có mức tăng trưởng nhanh nhất. Mặt khác, các công ty khác trong chuỗi sẽ đem lại cho HVN các lợi thế bền vững hơn về biên lợi nhuận, dòng tiền và khía cạnh tài chính. Các khó khăn sắp đến Mặc dù ngành hàng không vẫn sẽ có điều kiện thuận lợi về nhu cầu vận tải trong 2018, kết quả kinh doanh của các hãng sẽ có sự khác biệt đáng kể. Một số các nhân tố có tác động mạnh đối với KQKD 2018 của HVN: Tác động từ nhiên liệu Tương tự như các hãng hàng không khu vực, việc tăng giá nhiên liệu đang làm suy giảm triển vọng về lợi nhuận của HVN. Chiếm đến 36% chi phí hoạt động, khi giá nhiên liệu tiếp tục tăng mạnh, lợi nhuận đơn vị RASK-CASK cùng biên lợi nhuận của HVN sẽ suy giảm đáng kể: 16/07/2018 Trang 4

140 120 100 80 60 40 20 0-20 -40-60 83.4-10% 0.4 Giá dầu và LN đơn vị (RASK-CASK) 96.8 101.8 100.2 21% 50.2-15% -44% -45.1 2014 2015 2016 2017 2018E 2019F 33.4 83.8 15.8 21.3 116.2 HVN RASK-CASK (VND) VJC RASK-CASK (VND) % tăng/giảm giá dầu Brent trung bình 35% 4% 40% 30% 20% 10% 0% -10% -20% -30% -40% -50% 160 140 120 100 80 60 40 20 Nguồn: HVN, VJC và ước tính của KISVN Tính đến ngày 04/07/2018, giá dầu Brent và giá nhiên liệu bay Jet A1 đã lần lượt đạt mức $77.7 và $85.3 mỗi thùng, tăng lần lượt 30% và 26% so với mức trung bình 2017. Mặt khác, với tình hình hiện tại, chúng tôi kỳ vọng giá dầu Brent trung bình trong 2018 sẽ đạt mức $75/thùng (+35%n/n). Tại ĐHCĐ thường niên 2018, HVN đưa ra chỉ tiêu LNTT 2018 ở mức 1,917 tỷ đồng (-28%n/n) dựa trên mức giá dầu Brent kỳ vọng cho 2018 ở mức $72/thùng. Giá nhiên liệu (USD/thùng) 0 15-08-11 15-08-12 15-08-13 15-08-14 15-08-15 15-08-16 15-08-17 Brent Jet A1 Nguồn: Bloomberg, vào ngày 04/07/2018 Theo ước tính của chúng tôi, lợi nhuận đơn vị (RASK-CASK) của Vietnam Airlines đang thấp hơn so với đối thủ LCC của họ, dẫn đến khả năng chống chịu trước tăng giá nhiên liệu của HVN cũng kém hơn. Do đó, trong ngắn hạn, việc nâng giá vé là chiến lược hợp lý đối với vấn đề giá nhiên liệu. Với phần lớn thị phần nội địa, HVN sẽ dễ nâng giá vé nội địa (và các phí dịch vụ liên quan) để chuyển một phần biến động chi phí nhiên liệu cho khách hàng, tương tự như đối thủ Vietjet. Mặt khác, áp lực giảm giá vé ở thị trường quốc tế đối với các hãng hàng không truyền thống vẫn đang ở mức cao. Đồng thời, HVN cũng đang tiến hành các bước đầu để mở rộng thị phần quốc tế của mình. Do đó, giá vé quốc tế của HVN sẽ khó có thể gia tăng. 16/07/2018 Trang 5

Ngoài ra, các khoản lỗ từ hợp đồng phòng vệ (hedging) trong quá khứ và dự kiến giá dầu ở mức thấp đã khiến các hãng hàng không ở Châu Á nói chung gần như không thực hiện các chính sách phòng vệ giá dầu từ 2015 đến 2017. Tuy nhiên, với đà leo thang của giá nhiên liệu, các hãng chưa có phương án phòng vệ hiệu quả như HVN sẽ khó có thể giảm thiểu các tác động trong năm nay. Tác động từ hoãn lịch giao máy bay 2018 Tính đến cuối 2017, HVN có đội bay lớn nhất Việt Nam với 94 chiếc với số tuổi trung bình 5.8 năm. Trong đó, máy bay thân hẹp A321ceo đang chiếm tỷ trọng cao nhất (58/94 chiếc). Đơn vị: chiếc 2016 2017 Loại sở hữu Toàn đội bay 97 94 70 chỗ 11 10 Sở hữu ATR 6 6 Thuê ATR 5 4 150-180 chỗ 58 58 Sở hữu Airbus A321 41 41 Thuê Airbus A321 17 17 280-300 chỗ 28 26 Thuê Airbus A330 8 5 Thuê Airbus A350 6 10 Sở hữu Boeing B777 4 0 Sở hữu Boeing B787 7 7 Thuê Boeing B787 3 4 Nguồn: HVN Trong 2018, 7 chiếc máy bay sẽ được hoàn trả do hết hợp đồng thuê và sẽ được thay thế bởi 11 chiếc máy bay mới giao trong năm, trong đó 9/11 chiếc là dòng máy bay thân hẹp tiên tiến nhất hiện nay A321neo, nhằm không những gia tăng công suất mà còn giảm độ tuổi trung bình và cải thiện hiệu quả hoạt động của đội bay. Từ 2019 đến 2021, dự kiến HVN sẽ nhận 21 chiếc máy bay bao gồm 11 A321neo, 02 A350 và 08 B787-10. Đội bay sẽ được mở rộng quy mô lên 109-112 chiếc trong 2020 và 132-135 chiếc trong 2025. Tuy nhiên, theo thông tin của tổ chức CAPA, lịch trình giao máy bay A321neo trong 2018 đã bị hoãn lại: CEO Vietnam Airlines Dương Trí Thành đã chia sẻ với CAPA bên lề hội nghị thường niên IATA ngày 18-06-2018 rằng chiếc A321neo đầu tiên dự kiến sẽ được chuyển giao vào tháng 12/2018 và cũng có thể dời đến đầu năm 2019. ( Vietnam Airlines CEO Duong Tri Thanh told CAPA on the sidelines of the 18-Jun- 2018 IATA AGM that the first A321neo is now slated to be delivered in Dec-2018, and could potentially be pushed to early 2019 ) Việc này đến từ việc giao chậm động cơ Pratt & Whitney PW1100G, động cơ được sử dụng cho các máy bay A321neo của HVN (theo CAPA thì việc chậm/hoãn lắp ráp với động cơ Pratt & Whitney đã xảy ra vài lần). 10 chiếc A3210neo khác HVN dự kiến nhận trong 2019 sẽ không bị ảnh hưởng. Do đó, HVN kỳ vọng sẽ nhận tổng cộng 19 chiếc A321neo trong 2019. Để bù đắp cho thiếu hụt tạm thời về công suất, HVN đang tìm kiếm các công ty cho thuê máy bay trong khu vực để sắp xếp thuê ướt ít nhất 2 chiếc máy bay để thay thế cho 2 chiếc ATR và 3-5 máy bay khác để thay cho những chiếc A321neo giao chậm (dòng Bombardier C series được coi là một lựa chọn khả thi) từ tháng 7/2018. Tuy nhiên, theo CAPA thì hiện khó có thể tìm được máy bay và bên cho thuê ướt, đặc 16/07/2018 Trang 6

Tỷ đồng % biệt trong thời gian ngắn, vì hiện số lượng máy bay cho thuê ướt trong khu vực (đặc biệt là dòng A321neo) khá khan hiếm. Trong khi đối thủ Vietjet Air (VJC) vẫn tiếp tục gia tăng mạnh công suất với 17 máy bay được giao trong 2018 (15 chiếc trong số đó là A321neo), HVN sẽ bị tụt lại trong cuộc đua dành thị phần, đặc biệt là cuộc đua đến các thị trường Bắc Á. Vì vậy theo dự kiến của chúng tôi, HVN sẽ có thể có hệ số tải cao (khoảng 82%) nhưng tăng trưởng về ASK và RPK trong 2018 chỉ đạt 1 con số. Kế hoạch nhận máy bay (điều chỉnh) Tác động từ biến động tỷ giá 2017 2018F 2019F Phương án Nhận mới (chiếc) 3 11 9 SLB A350-900 3 2 1 Thuê A321 neo 0 0 19 Thuê B787-10 0 0 4 Nguồn: HVN, KISVN Với lượng lớn nợ vay và thuê tài chính bằng đồng USD, HVN chịu ảnh hưởng lớn từ biến động tỷ giá USD/VND. 500 0-500 -1,000-1,500-2,000-2,500 Lãi lỗ tỷ giá của HVN 5% 138-665 -808-863 2% 2% 1% -1,919 0% 2015 2016 2017 2018F 2019F 6% 5% 4% 3% 2% 1% 0% -1% Lãi/Lỗ tỷ giá % biến động tỷ giá USD/VND Nguồn: HVN, KISVN ước tính Có thể thấy trong 2015, tỷ giá USD/VND trung bình đã có mức tăng mạnh 5%n/n và HVN bị lỗ tỷ giá 1,919 tỷ đồng. Ngược lại, HVN đã ghi nhận 138 tỷ đồng lãi tỷ giá trong 2017 khi tỷ giá USD/VND trong năm khá bình lặng (-0.3%n/n). Nửa đầu 2018 đã chứng kiến mức tăng đáng kể của tỷ giá USD/VND từ 22,698 đồng vào cuối 2017 lên mức 23,045 đồng vào ngày 16-07-18, tương đương mức tăng 1.5%YTD. Trong khi đó, lịch trình tăng lãi suất của Fed và chiến tranh thương mại Mỹ-Trung đang gia tăng bất ổn lên tỷ giá mặc dù chính phủ Việt Nam đang có các động thái kiềm chế tỷ giá. Do đó, chúng tôi kỳ vọng tỷ giá USD/VND có thể tăng 1.5-2% trong 2018 và theo ước tính của chúng tôi thì HVN có thể chịu khoản lỗ tỷ giá 800 tỷ đồng trong năm nay. 16/07/2018 Trang 7

23,500 23,000 22,500 22,000 21,500 21,000 20,500 20,000 Tỷ giá USD/VND (VND) Nguồn: Bloomberg Dự phóng Từ các yếu tố nêu trên, chúng tôi đưa ra dự phóng về kết quả hoạt động và kinh doanh của HVN như sau: Chỉ tiêu hoạt động Vietnam Airline & VASCO 2016 2017 2018F 2019F Số lượt khách (triệu) 20.63 21.91 23.15 27.50 Tăng trưởng (%) 21% 6% 6% 19% ASK (triệu) 40,630 42,610 44,759 54,461 Tăng trưởng (%) 16% 5% 5% 22% Hệ số tải 81% 82% 82% 80% RPK (triệu) 32,850 34,710 36,669 43,569 Tăng trưởng (%) 16% 6% 6% 19% RASK (VND) 1,242 1,323 1,394 1,389 Tăng trưởng (%) -8% 7% 5% 0% Passenger Yield (VND) 1163 1231 1300 1295 Tăng trưởng (%) -10% 6% 6% 0% CASK (VND) 1,191 1,290 1,359 1,400 Tăng trưởng (%) -12% 8% 5% 3% Fuel/ASK (VND) 297 355 441 453 Tăng trưởng (%) -31% 19% 24% 3% RASK-CASK (VND) 50 33 35-11 Tăng trưởng (%) -33% 4% -133% Dự phóng KQKD (tỷ đồng) 2016 2017 2018F 2019F Doanh thu thuần 70,089 82,951 91,673 110,410 Tăng trưởng (%) 6% 18% 11% 20% Từ Vietnam Airlines & VASCO 56,993 63,967 70,692 85,141 Từ công ty con 13,096 18,984 20,981 25,269 EBITDAR 20,113 21,260 19,787 27,205 Biên LN EBITDAR (%) 29% 26% 22% 25% Chi phí thuê máy bay 10,753 12,593 12,524 18,304 EBITDA 9,360 8,667 7,263 8,900 Tăng trưởng (%) 31% -7% -16% 23% EBIT 4,142 3,475 2,070 3,708 Tăng trưởng (%) 41% -16% -40% 79% Lãi/lỗ khác -311 1,031-225 -418 16/07/2018 Trang 8

Từ tỷ giá -665 138-808 -840 Từ hoạt động SLB 77 772 386 193 LNST 2,105 2,659 618 1,866 Tăng trưởng (%) 161% 26% -77% 202% Nguồn: dự phóng của KISVN Định giá HVN đã và đang mở rộng đội bay bằng cách thuê và SLB đồng thời sở hữu hãng hàng không giá rẻ Jetstar, cấu trúc tài chính của HVN sẽ lai giữa hãng hàng không truyền thống và hàng không giá rẻ với chi phí thuê máy bay ngày càng gia tăng. EBITDA (LN hoạt động trước lãi vay, khấu hao, phân bổ) sẽ loại bỏ khác biệt về cấu trúc tài chính cũng như đội bay sở hữu giữa các hãng hàng không truyền thống. Do đó, húng tôi định giá cổ phiếu HVN dựa trên chỉ số EV/EBITDA trung bình của các hãng hàng không truyền thống trong khu vực. Các hãng hàng không trong khu vực được chúng tôi sử dụng trong định giá như sau: Hãng hàng không truyền thống Quốc gia Vốn hóa (triệu USD) P/E TB 1 năm EV/EBITDA TB 1 năm AIR CHINA LTD-A CH 16,498 19 5.2 ANA HOLDINGS INC JN 12,260 10 11.5 JAPAN AIRLINES CO LTD JN 12,160 9 18.8 SINGAPORE AIRLINES LTD SI 9,068 24 9.7 QANTAS AIRWAYS LTD AU 8,205 12 9.4 AIR NEW ZEALAND LTD NZ 2,412 10 #N/A N/A KOREAN AIR LINES CO LTD SK 2,363 10 #N/A N/A CHINA AIRLINES LTD TA 1,693 18 #N/A N/A VIRGIN AUSTRALIA HOLDINGS LT AU 1,341 #N/A N/A 9.8 THAI AIRWAYS INTERNATIONAL TH 880 #N/A N/A 16.3 ASIANA AIRLINES SK 752 11 4.1 SHANDONG AIRLINES CO LTD-B CH 633 10 5.9 GARUDA INDONESIA PERSERO TBK ID 418 #N/A N/A 7.2 Trung bình theo tỷ trọng vốn hóa 10.58 Nguồn: Bloomberg EV/EBITDA trung bình khu vực hiện ở mức 10.58 (trung bình theo tỷ trọng vốn hóa). Theo đó, chúng tôi định giá cổ phiếu HVN ở mức 33,500 đồng/cp vào cuối 2018; với thị giá hiện tại (vào ngày 16-07-18) ở mức 30,600 đồng/cp, mức sinh lời kỳ vọng 1 năm đạt 9.8%. Do đó chúng tôi đưa ra khuyến nghị TRUNG LẬP đối với cổ phiếu HVN trong thời gian đầu tư 1 năm. Mục tiêu 1 năm EV/EBITDAR (x) 10.2 Giá mục tiêu (VND) 33,500 Suất tăng giá bình quân năm 9.5% Suất sinh lợi cổ tức kỳ vọng 0.3% Tổng mức sinh lời kỳ vọng 9.8% Nguồn: dự phóng của KISVN 16/07/2018 Trang 9

Phân tích độ nhạy Như đã đề cập ở trên, biến động giá nhiên liệu và tỷ giá USD/VND có tác động lớn đối với kết quả kinh doanh HVN. Các biến động này thường khó có thể dự báo một cách chính xác. Do đó, bên cạnh các kỳ vọng nêu trên, chúng tôi thực hiện phân tích đội nhạy để cho thấy biến động LNST của HVN trong 2018 tương ứng với các mức khác nhau của dầu Brent và tỷ giá USD/VND. Dầu Brent (USD/thùng) 68 70 72 75 78 80 Biến động tỷ giá USD/VND (%) -1.0% 42% 16% -10% -48% -87% -113% -0.5% 35% 9% -16% -55% -94% -120% 0.0% 28% 3% -23% -62% -101% -127% 0.5% 22% -4% -30% -69% -108% -133% 1.0% 15% -11% -37% -76% -114% -140% 1.5% 8% -18% -44% -82% -121% -147% 2.0% 1% -25% -51% -89% -128% -154% 2.5% -6% -32% -57% -96% -135% -161% 3.0% -13% -38% -64% -103% -142% -167% 16/07/2018 Trang 10

MÔ HÌNH TÀI CHÍNH Vốn hóa: 38,176 tỷ VND Đơn vị: Tỷ đồng 2016 2017 2018F 2019F Doanh thu thuần 70,089 82,951 91,673 110,410 Tăng trưởng (%) 6% 18% 11% 20% Từ Vietnam Airlines và VASCO 56,993 63,967 70,692 85,141 Từ các công ty con 13,096 18,984 20,981 25,269 GVHB 59,246 72,278 81,821 97,140 Biên LN gộp (%) 15% 13% 11% 12% Chi phí BH & QLDN 6,701 7,198 7,782 9,562 EBITDAR 20,113 21,260 19,787 27,205 Biên lợi nhuận (%) 29% 26% 22% 25% Chi phí thuê máy bay 10,753 12,593 12,524 18,304 EBITDA 9,360 8,667 7,263 8,900 Biên lợi nhuận (%) 13% 10% 8% 8% Khấu hao 5,218 5,193 5,193 5,193 Lợi nhuận từ HĐKD 4,142 3,475 2,070 3,708 Biên LN HĐKD (%) 6% 4% 2% 3% Chi phí lãi vay ròng 1,230 1,351 1,073 957 % so với nợ ròng (gồm lãi vay vốn hóa) 2% 3% 3% 3% Khả năng trả lãi vay(x) 3.4 2.6 1.9 3.9 Lãi/lỗ khác -311 1,031-225 -418 Lãi/lỗ tỷ giá -665 138-808 -840 Lãi từ SLB 77 772 386 193 Chi phí liên quan đến vay và thuê dài hạn -299-291 -239-207 Thuế 495 496 154 466 Thuế suất hiệu dụng (%) 19% 16% 20% 20% Lợi nhuận ròng 2,105 2,659 618 1,866 Biên lợi nhuận (%) 3% 3% 1% 2% Lợi ích CĐ thiểu số 51 289 364 436 LN cho công ty mẹ 2,055 2,371 254 1,430 Số lượng CP (triệu) 1,228 1,228 1,228 1,228 EPS hiệu chỉnh (VND) 1,307 1,417 152 855 CĐKT VÀ DÒNG TIỀN (Tỷ đồng) 2016 2017 2018F 2019F Thay đổi vốn lưu động -2,572-4,442-208 -1,702 Capex 9,808-7,118 1,407-2,892 Dòng tiền khác 2,280 299 0 0 Dòng tiền tự do -2,191 19,112 4,611 11,652 Phát hành cp 2,567 63 0 0 Cổ tức 434 1,011 123 368 Thay đổi nợ ròng 58-18,164-4,488-11,283 Nợ ròng cuối năm 57,336 39,172 34,684 23,401 Giá trị doanh nghiệp (EV) 95,461 77,374 73,249 62,402 Tổng VCSH 16,245 17,433 17,928 19,426 Lợi ích cổ đông thiểu số 562 639 1,003 1,439 VCSH 15,683 16,794 16,926 17,987 Giá trị sổ sách/cp (VND) 12,776 13,681 13,788 14,653 Nợ ròng / VCSH (%) 353% 225% 193% 120% Nợ ròng / EBITDA (x) 6.1 4.5 4.8 2.6 Tổng tài sản 96,480 88,550 82,668 72,882 Nợ ròng = Nợ Tiền & tương đương tiền CHỈ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỢI VÀ ĐỊNH GIÁ ROE (%) (không gô m lơ i i ch CĐ thiê u sô ) 2016 2017 2018F 2019F 15% 15% 2% 8% ROA (%) 2% 3% 1% 3% ROIC (%) 4% 6% 3% 6% WACC (%) 5% 6% 7% 8% PER (x) 23.4 21.6 201.2 35.8 PBR (x) 2.4 2.2 2.2 2.1 PSR (x) 0.5 0.5 0.4 0.3 EV/EBITDA (x) 10.2 8.9 10.1 7.0 EV/sales (x) 1.4 0.9 0.8 0.6 Suất sinh lơ i cổ tức (%) 1.2% 2.7% 0.3% 1.0% Tăng EPS (%) 198% 8% -89% 462% Cổ tức (VND) 370 824 100 300 Tỷ lệ trả cổ tức (%) 21% 38% 38% 38% EBITDAR = DT thuần (GVHB Khấu hao) Chi phí BH & QLDN Chi phí thuê máy bay EBITDA = DT thuần (GVHB Khấu hao) Chi phí BH & QLDN EBIT = EBITDA Khấu hao Chi phí lãi vay ròng = Chi phí lãi vay lãi tiền gư i Lãi/lỗ khác gồm lãi/lỗ hoạt động tài chính, lãi lỗ từ LDLK và lãi/lỗ khác Tỷ lệ trả cổ tức = Cổ tức đã trả / LN ròng cho công ty me 16/07/2018 Trang 11

CTCP Chứng khoán KIS Việt Nam Liên hệ: Trụ sở chính HCM Tầng 3, Maritime Bank Tower 180-192 Nguyễn Công Trứ, Q1, TP.HCM Tel: (+84 28) 3914 8585 Fax: (+84 28) 3821 6898 Chi nhánh Hà Nội Tầng 6, CTM Tower 299 Cầu Giấy, Q. Cầu Giấy, Hà Nội Tel: (+84 4) 3974 4448 Fax: (+84 4) 3974 4501 Phòng Khách hàng Định chế Lâm Hạnh Uyên Trưởng phòng Quản lý Khách hàng Tổ chức (+84 28) 3914 8585 (x1444) uyen.lh@kisvn.vn

Nguyên tắc khuyến nghị CTCP Chứng khoán KIS Việt Nam TĂNG TỶ TRỌNG: nếu giá mục tiêu cao hơn 15% hoặc hơn (bao gồm suất sinh lợi cổ tức) so với giá thị trường. TRUNG LẬP: nếu giá mục tiêu cao/thấp hơn -5 đến15% (bao gồm suất sinh lợi cổ tức) so với giá thị trường. GIẢM TỶ TRỌNG: nếu tổng tỷ suất sinh lợi 12 tháng (bao gồm cổ tức) thấp hơn -5%. Khuyến cáo Bản báo cáo này do Công ty Cổ phần Chứng khoán KIS Việt Nam (KIS) phát hành với sự đóng góp của các chuyên gia của KIS được nêu trong báo cáo. Báo cáo này được viết nhằm mục đích cung cấp thông tin cho khách hàng là các tổ chức đầu tư, các chuyên gia hoặc các khách hàng cá nhân của KIS tại Việt Nam. Bản báo cáo này không nên và không được diễn giải như một đề nghị mua hoặc bán hoặc khuyến khích mua hoặc bán bất cứ khoản đầu tư nào. Khi xây dựng bản báo cáo này, chúng tôi hoàn toàn đã không cân nhắc về các mục tiêu đầu tư, tình hình tài chính hoặc các nhu cầu cụ thể của các nhà đầu tư. Cho nên khi đưa ra các quyết định đầu tư cho riêng mình các nhà đầu tư nên dựa vào ý kiến tư vấn của chuyên gia tư vấn tài chính độc lập của mình và tùy theo tình hình tài chính cá nhân, mục tiêu đầu tư và các quan điểm thích hợp khác trong từng hoàn cảnh. Khi viết bản báo cáo này, chúng tôi dựa vào các nguồn thông tin công khai và các nguồn thông tin đáng tin cậy khác, và chúng tôi giả định các thông tin này là đầy đủ và chính xác, mặc dù chúng tôi không tiến hành xác minh độc lập các thông tin này. KIS không đưa ra, một cách ẩn ý hay rõ ràng, bất kỳ đảm bảo, cam kết hay khai trình nào và không chịu bất kỳ một trách nhiệm nào đối với tính chính xác và đẩy đủ của những thông tin được đề cập đến trong báo cáo này. Các nhận định, đánh giá và dự đoán trong báo cáo này được đưa ra dựa trên quan điểm chủ quan của chúng tôi vào thời điểm đưa ra báo cáo này và có thể thay đổi bất kỳ lúc nào mà không cần báo trước. KIS có thể đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện các dịch vụ tư vấn đầu tư hoặc tiến hành các công việc kinh doanh khác cho các công ty được đề cập đến trong báo cáo này. Ngoài ra, KIS cũng như các nhân sự cấp cao, giám đốc và nhân viên của KIS có liên quan đến việc viết hay phát hành báo cáo này có thể đã, đang và sẽ mua hoặc bán có kỳ hạn chứng khoán hoặc chứng khoán phái sinh (bao gồm quyền chọn) của các công ty được đề cập trong báo cáo này, hoặc chứng khoán hay chứng khoán phái sinh của công ty có liên quan theo cách phù hợp hoặc không phù hợp với báo cáo và các ý kiến nêu trong báo cáo này. Vì thế, nhà đầu tư nên ý thức rằng KIS cũng như các nhân sự cấp cao, giám đốc và nhân viên của KIS có thể có xung đội lợi ích mà điều đó có thể ảnh hưởng đến nhận định. Báo cáo này không được sao chụp, nhân bản hoặc xuất bản (toàn bộ hoặc từng phần) hoặc tiết lộ cho bất kỳ người nào khác mà không được sự chấp thuận bằng văn bản của KIS.