Microsoft Word - Tap chi so _1_.doc

Tài liệu tương tự
Microsoft Word BÁO CÁO K?T QU? NGHIÊN C?U CH?N T?O GI?NG LÚA THU?N PB10

KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN “NGHIÊN CỨU CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CANH TÁC VÀ CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ, CHẤT LƯỢNG NGÔ HÀNG HÓA CHO ĐỒN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN :2013/BNNPTNT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG MÍA Natio

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN NGUYỄN VĂN BẮC NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CANH TÁC HIỆU QUẢ TRÊN ĐẤT LÚA NƢỚC TẠI HUYỆN BÙ

Đề 11 – Giới thiệu về một loài cây hoặc loài hoa.(cây mai) – Phát triển kỹ năng làm bài văn chọn lọc 9

Microsoft Word - GT Phuong phap thi nghiem.doc

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 1(86)/2018 TUYỂN CHỌN DÒNG LÚA THAN NGẮN NGÀY, PHẨM CHẤT CAO Lê Hữu Hải 1, Huỳnh Thị Huế Trang 1

Chương 7 TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ Tài nguyên với mỗi quốc gia cũng là nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế. Vấn đề đặt r

Tựa

Microsoft Word - SINH 1_SINH 1_132.doc

Microsoft Word - PhuongThuy-Mang_van_hoc_tren_bao_Song.doc

Microsoft Word - GT modun 04 - Nhan dan ong

Microsoft Word - 01-NN-NGUYEN THANH TRUC(1-8)042

VÀI NÉT VỀ ĐỜI SỐNG VÀ LỐI SỐNG VĂN HÓA CỦA THANH THIẾU NIÊN Ở HÀ NỘI HIỆN NAY Tóm tắt NGUYỄN THỊ HUỆ Dưới quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam và Hồ

Đề tài: Chính sách đào tạo nguồn nhân lực văn hóa ở tỉnh Quảng Ninh

(Microsoft Word - B\300I 5. LE THOI TAN, NGUYEN DUC CAN _CHE BAN L1 - Tieng Anh_.doc)

Kỷ yếu kỷ niệm 35 năm thành lập Trường ĐH ng nghiệp Th c ph m T h inh ) NGHIÊN CỨU DỰ BÁO TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN NĂNG SUẤT LÚA VÙNG

KỸ THUẬT CANH TÁC CÂY LƯA LEO 1. GIỐNG DƯA LEO Có 2 nhóm giống dưa leo: Nhóm dưa trồng giàn và nhóm dưa trồng trên đất Nhóm dưa trồng giàn: Canh

Tả cây hoa lan

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN NGỌC QUANG HẦU ĐỒNG TẠI PHỦ THƯỢNG ĐOẠN, PHƯỜNG ĐÔNG HẢI 1, QUẬN HẢI AN, TH

ENews_CustomerSo2_

Microsoft Word - Hmong_Cultural_Changes_Research_Report_2009_Final_Edit.doc

Moät soá bieän phaùp gaây höùng thuù hoïc taäp moân Sinh hoïc 7 Trang I. MỞ ĐẦU o ọn ề t M ề t m v ề t n p p n n u ề t

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc BẢNG ĐIỂM Họ tên : Nguyễn Văn Đông

Microsoft Word - Ngay XuaNguoiTinh_pthienthu.doc

Thuyết minh về cây hoa đào – Văn mẫu lớp 8

TUYÊ N TÂ P LY ĐÔNG A MỞ QUYÊ N Học Hội Thắng Nghĩa 2016

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHUNG DẠY HỌC MÔN TRANG TRÍ CHO NGÀNH CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TIỂU HỌC

PHÁP MÔN TỊNH ÐỘ HT. Trí Thủ ---o0o--- Nguồn Chuyển sang ebook Người thực hiện : Nam Thiên Link A

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - TMC BÁO CÁO TÀI CHÍNH cho năm tài chính 12 năm 2010 đã được kiểm toán

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc DANH SÁCH TÂN CỬ NH

Thuyết minh về hoa đào – Văn mẫu lớp 8

SỞ GDĐT TỈNH BÌNH DƯƠNG XÂY DỰNG VĂN HÓA PHÁP LÝ, ỨNG XỬ VĂN MINH Số 08 - Thứ Hai,

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NINH VIỆT TRIỀU QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT TẠI NHÀ HÁT CHÈO NINH BÌNH

Layout 1

CT01002_TranQueAnhK1CT.doc

Microsoft Word - KimTrucTu-moi sua.doc

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO TỒN LOÀI ĐINH HƯƠNG (Dysoxylum cauliflorum Hiern 1875) TẠI VƯỜN QUỐC GIA BẾN EN TỈNH THANH HÓA TÓM TẮT Phan Văn Dũng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG ĐẶNG THỊ THU HIỀN VĂN HÓA CÔNG SỞ TẠI ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH HẢI PHÒNG LUẬN

ẨN TU NGẨU VỊNH Tác giả: HT. THÍCH THIỀN TÂM ---o0o--- Nguồn Chuyển sang ebook Người thực hiện : Nam Thiên

Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 1: Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(1): NHÂN GIỐNG IN VITRO CÂY RAU

Microsoft Word - 05_PVS Ho ngheo_xom 2_ xa Hung Nhan-Nghe An.doc

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

Tạp chí Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Journal of Economics and Business Administration Chuyên mục: Thông tin & Trao đổi - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ

Microsoft Word - Lu Giang Le Cong Dinh.doc

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGÔ THỊ NĂM NGHIÊN CỨU TRỒNG THỬ NGHIỆM HAI GIỐNG DƯA CHUỘT BAO TỬ MIRABELLE VÀ MIMOZA TRONG ĐIỀU KIỆN SINH T

Cảm nghĩ về người thân – Bài tập làm văn số 3 lớp 6

Luan an ghi dia.doc

Hãy tả một loài hoa mà em yêu thích nhất

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN DOÃN ĐÀI QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA ĐÌNH HUỀ TRÌ, XÃ AN PHỤ, HUYỆN KIN

Thuyết minh về hoa mai

Thuyết minh về một loài cây – Văn Thuyết Minh 9

Thuyết minh về hoa sen – Văn mẫu lớp 8

36

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ THU HIỀN XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA CƠ SỞ Ở PHƯỜNG NINH PHONG, THÀNH PHỐ

LỜI TỰA Sau khi cuốn sách Kinh nghiệm thành công của ông chủ nhỏ đầu tiên của tôi được phát hành, không ngờ chỉ trong vòng nửa năm đã có tới hơn một t

VIỆT NAM XUẤT KHẨU DĂM GỖ THỰC TRẠNG VÀ THAY ĐỔI VỀ CHÍNH SÁCH Hà Nội tháng 6 năm 2019

NguyenThiThao3B

Giải bài tập Ngữ văn lớp 12: Kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ THỊ PHƢƠNG THANH THÀNH NGỮ, TỤC NGỮ TRONG TRUYỆN NGẮN MA VĂN KHÁNG Chuyên ngành: Ngôn ngữ học Mã số:

NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 6 NĂM HỌC A/ Lý thuyết: CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT BÀI 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT Vẽ cấu tạo tế b

PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

ĐA DẠNG DI TRUYỀN NGUỒN GEN CÂY SEN (Nelumbo nucifera Geartn

Kỷ yếu kỷ niệm 35 năm thành lập Trường ĐH ng nghiệp Th ph m T h inh -2017) NHẬN THỨC CỦA CỘNG ĐỒNG THÀNH PHỐ TÂY NINH VỀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 10 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ BÀI DỰ THI CUỘC THI ĐẠI SỨ VĂN HÓA ĐỌC NĂM 2019 Học sinh thực hiện: Nguyễn Lưu Thạch Thảo Lớp 6/1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG ĐẶNG THỊ THU TRANG RÈN LUYỆN KỸ NĂNG HÁT CHO SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRƯ

Ky Thuat Gieo Trong Va Cham Soc Cay Kim Tien Thao

73 năm trôi qua, thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám đã cho thấy bài học đoàn kết, lấy dân làm gốc có ý nghĩa sâu sắc. Những ngày mùa Thu tháng Tám của

ÔN TẬP DI TRUYỀN QUẦN THỂ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CHUYỂN THỂ KÍ HIỆU BIỂU THỊ THỜI GIAN TỪ VĂN CHƯƠNG ĐẾN ĐIỆN ẢNH TRONG TRƯỜNG HỢP TÔI THẤY HOA VÀNG TRÊN CỎ XANH (Dưới góc nhìn liên văn bản và liên k

Microsoft Word - GT Cong nghe moi truong.doc

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

(Microsoft Word - TCVN9385_2012 Ch?ng s\351t cho c\364ng tr\354nh x\342y d?ng - Hu?ng d?n thi?t k?, ki?m tra v\340 b?o tr\354 h? th?ng)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾT QUẢ THI MÔN: PED5004: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

Bài thu hoạch chính trị hè Download.com.vn

Microsoft Word - DeSinhBCT_CD_M571.doc

Microsoft Word - DeSinhBCT_CD_M867.doc

luan van tom tat.doc

LUẬN VĂN: Áp dụng quản lý rủi ro vào qui trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu

BẢO QUẢN NGHÊU BẰNG PHƢƠNG PHÁP SẤY THĂNG HOA VÀ LẠNH ĐÔNG 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI TRUNG TÂM KHẢO THÍ KẾT QUẢ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN NHẬP MÔN VIỆT NGỮ (VLC5040) HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY, HỌC KỲ 1 NĂM HỌC , T

A

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

MỞ ĐẦU

Đinh Th? Thanh Hà - MHV03040

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO T ẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHO A HỌ C Y DƯỢ C LÂM SÀNG 108 CÔ NG TRÌNH ĐƯỢ C HO ÀN THÀNH TẠI VIỆN NGHIÊN CỨU KHO A HỌ C Y D

Bài tập làm văn số 1 lớp 7 - Đề 4

Microsoft Word TV Phuoc et al-DHNT-Hien trang khai thac NLHS ... Khanh Hoa.doc

Số 304 (6.922) Thứ Ba, ngày 31/10/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TINH GIẢN BIÊN CHẾ: Khôn

NI SƯ THÍCH NỮ GIỚI HƯƠNG: Thế giới xung quanh chúng ta sẽ rất ý vị, nên thơ, nên nhạc * LỜI CUNG KÍNH ĐẾN TS. THÍCH NỮ GIỚI HƯƠNG Trụ trì Chùa Hương

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI Số: /QHTL CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc BẢN TIN MÙA Hà Nội

1 Triệu Châu Ngữ Lục Dịch theo tài liệu của : Lư Sơn Thê Hiền Bảo Giác Thiền Viện Trụ Trì Truyền Pháp Tứ Tử Sa Môn Trừng Quế Trọng Tường Định. Bản khắ

Luan an dong quyen.doc

Dự thảo CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN TRUNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN NĂM 2012

Microsoft Word - hong vu cam thu.doc

Số 132 (7.115) Thứ Bảy, ngày 12/5/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 CUộC

1 Những bài kệ nói về cái Tâm Dịch giả : Dương Đình Hỷ Trong Thiền học, chúng ta thấy các Thiền sư khi khai ngộ rồi chia sẻ cái biết của mình về cái T

Microsoft Word - 03-KTXH-NGUYEN QUOC NGHI( )027

2 CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 11/2018/QĐ-TTg CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

Bản ghi:

Tạp chí Khoa học và Phát triển 2011: Tập 9, số 5: 697-704 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC CỦA MỘT SỐ DÒNG, GIỐNG LẠC TRONG ĐIỀU KIỆN VỤ XUÂN V# VỤ THU TRÊN ĐẤT GIA LÂM - H# NỘI Evaluation on Agronomical Characters of Groudnut Varieties Grown in Spring and Autumn Seasons at Gia Lam - Hanoi Nguyễn Thị Thanh Hải, Vũ Đình Chính Khoa Nông học, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Địa chỉ email tác giả liên hệ: ntthai@hua.edu.vn Ngày gửi bài: 14.06.2011; Ngày chấp nhận: 25.09.2011 TÓM TẮT Thí nghiệm được tiến hành trong vụ xuân và vụ thu từ năm 2008-2010 trên đất Gia Lâm - Hà Nội nhằm đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của 6 giống lạc nhập nội và 3 dòng lạc lai. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh (RCBD) với 3 lần nhắc lại, theo dõi các chỉ tiêu nông sinh học. Kết quả thí nghiệm cho thấy các dòng, giống lạc có thời gian sinh trưởng ngắn dưới 120 ngày, ngoại trừ giống S12 và giống CT1. Các giống thí nghiệm sinh trưởng, phát triển tốt, các chỉ tiêu sinh lý đạt cao, khối lượng chất khô tích lũy lớn, nhiễm nhẹ các loại sâu bệnh. Trong đó, ba giống S12, TB25, L08 là những giống có năng suất ổn định và cao nhất. Từ khóa: Lạc, năng suất, vụ xuân và vụ thu. SUMMARY Experiments were carried out in spring and autumn seasons from 2008-2010 in Gia Lam, Hanoi to evaluate growth, development and yield of 6 groundnut varieties introduced from China and 3 lines selected from hybrid progeny. The experimental design was a randomized complete block with three replications. The results indicated that most varieties had short duration (< 120 days), except var. S12 and CT1. The varieties exhibited favorable physiological characteristics, high dry weights and low pest incidence. Three varieties, viz. S12, TB25 and L08 showed high and stable yields Keywords: Groundnut, spring and autumn seasons, yields. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Sản xuất lạc ở miền Bắc Việt Nam chủ yếu trong vụ xuân. Bên cạnh đó còn có vụ lạc thu và vụ thu đông. Yêu cầu cấp thiết để nâng cao năng suất và sản lượng lạc ở Việt Nam hiện nay là có được những giống lạc có năng suất cao trong vụ xuân, đồng thời đạt được năng suất khá trong vụ thu. Tuy nhiên, các giống lạc trồng phổ biến trong sản xuất đều cho năng suất cao trong vụ xuân nhưng lại có năng suất thấp ở vụ thu. Theo Nguyễn Thế Côn (1996), Nguyễn Thị Chinh (2006), việc phát triển vụ lạc thu đông là một hướng để mở rộng diện tích trồng lạc ở miền Bắc cũng như nâng cao chất lượng giống cho vụ lạc xuân. Ngoài tác dụng luân canh tăng vụ, bồi dưỡng cải tạo đất thì vụ lạc thu và vụ lạc thu đông có ý nghĩa rất lớn trong việc tăng chất lượng hạt làm giống cho vụ xuân. Đối với vụ lạc thu trong thời kỳ sinh trưởng đầu, cây lạc thường gặp điều kiện nhiệt độ cao (30-35 0 C) nên đã rút ngắn thời gian sinh trưởng sinh dưỡng, từ đó dẫn đến lượng chất khô tích lũy ít, ra hoa sớm, số hoa số qủa ít so với vụ xuân. Bên cạnh đó, thời kỳ ra hoa, làm quả thường bị khô hạn nên đã làm giảm khối lượng của quả và hạt, quả thường 697

Đánh giá đặc điểm nông sinh học của một số dòng, giống lạc... trên đất Gia Lâm - Hà Nội nhỏ hơn so với vụ xuân. Trong trường hợp này, nếu sử dụng những giống lạc có số lượng hoa nhiều, thời gian ra hoa tập trung, khả năng tích lũy chất khô cao sẽ nâng cao được năng suất vụ lạc thu. Chính vì vậy, việc đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển nhằm đề xuất các dòng, giống lạc có chỉ tiêu nông sinh học và năng suất cao ở vụ xuân và vụ thu là rất cần thiết góp phần tăng năng suất và phát triển sản xuất lạc ở Việt Nam. 2. VẬT LIỆU Vh PHƯƠNG PHÁP Nghiên cứu được tiến hành trong ba năm 2008-2010 tại khu thí nghiệm màu của Khoa Nông học, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội. Nguồn vật liệu được sử dụng bao gồm 1 giống lạc Việt Nam 75/23 (đối chứng); 7 giống lạc nhập nội từ Trung Quốc (S12, TB25, MD7, CT1, SD30, L08); 3 dòng lai (D53A, D40, D43) với nguồn gốc như sau: Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh (RCBD) với 3 lần nhắc lại. Diện tích mỗi ô thí nghiệm là 10m 2, mật độ trồng tương ứng với vụ xuân và vụ thu là 35 cây/m 2 và 40 cây/m 2. Các chỉ tiêu theo dõi: tỷ lệ mọc mầm, thời gian sinh trưởng, diện tích lá và chỉ số diện tích lá (theo phương pháp cân nhanh); khả năng tích lũy chất khô; khả năng hình thành nốt sần; chỉ số diệp lục (đo bằng máy SPAD 502) ở ba thời kỳ bắt đầu ra hoa, ra hoa rộ và thời kỳ quả chắc; tổng số bó mạch; các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất (áp dụng tiêu chuẩn ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn): Tổng số quả/cây, tỷ lệ quả chắc (%), khối lượng 100 quả (g), khối lượng 100 hạt (g), năng suất lý thuyết (tạ/ha) = (P quả/cây x mật độ cây/m 2 x 10.000 m 2 ); năng suất thực thu (tạ/ha) = (năng suất ô/10m 2 ) x 10.000m 2. Mức độ nhiễm một số bệnh hại được tính theo tỷ lệ bệnh và cấp bệnh (áp dụng theo 10TCN 340:2006) Các số liệu thu được phân tích và xử lý theo chương trình Excel và IRRISTAT 5.0. STT Tên dòng, giống Nguồn gốc 1 75/23 Mộc Châu trắng x Trạm Xuyên 2 S12 Giống nhập nội từ ICRISAT, do bộ môn Cây công nghiệp - Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội tuyển chọn 3 TB25 Giống nhập nội từ Trung Quốc, do công ty giống Thái Bình tuyển chọn 4 MD7 Chọn ra từ tập đoàn lạc kháng bệnh héo xanh vi khuẩn nhập nội từ ICRISAT và Trung Quốc 5 CT1 Giống nhập nội từ Trung Quốc, do bộ môn Cây công nghiệp - Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội tuyển chọn 6 SD30 Có nguồn gốc Trung Quốc nhập qua đường tiểu ngạch 7 LO8 Giống nhập nội từ Trung Quốc do Trung tâm đậu đỗ tuyển chọn 8 D35A Dòng lai giữa Sen Nghệ An x Bạch sa có vỏ gân, do bộ môn Cây công nghiệp - Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội tuyển chọn 9 D40 Dòng lai giữa sen Nghệ An x B1000, do bộ môn Cây công nghiệp - Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội tuyển chọn 10 D43 Dòng lai giữa sen Nghệ An x B10000, do bộ môn Cây công nghiệp - Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội tuyển chọn 698

Nguyễn Thị Thanh Hải, Vũ Đình Chính 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Thời gian qua các thời kỳ sinh trưởng của các dòng, giống(ngày) Thời gian từ gieo - ra hoa Thời gian ra hoa - hết hoa Tổng thời gian sinh trưởng Vụ xuân Vụ thu Vụ xuân Vụ thu Vụ xuân Vụ thu 75/23(đ/c) 42 23 30 23 115 108 D35A 42 25 28 21 115 104 D43 40 22 29 22 118 109 SD30 41 22 29 22 118 110 TB25 41 22 31 23 118 115 MD7 42 22 29 25 115 105 D40 40 23 30 23 115 113 L08 41 23 28 22 115 110 S12 41 23 29 24 125 110 CT1 41 22 32 24 122 112 Bảng 2. Chỉ số diện tích lá và chỉ số diệp lục của các dòng, giống Chỉ số diện tích lá (LAI) Chỉ số diệp lục (SPAD) Thời kỳ ra hoa rộ Thời kỳ quả chắc Thời kỳ ra hoa rộ Thời kỳ quả chắc Vụ xuân Vụ thu Vụ xuân Vụ thu Vụ xuân Vụ thu Vụ xuân Vụ thu 75/23 4,19 3,45 4,73 3,73 47,33 40,61 30,04 36,51 D35A 4,18 3,55 5,33 3,48 46,06 41,53 34,59 34,54 D43 4,20 2,82 5,18 3,48 47,20 40,95 34,59 39,97 SD30 3,89 3,08 4,94 3,86 45,53 44,74 34,45 38,62 TB25 3,06 2,90 4,54 3,65 47,49 41,87 34,28 35,13 MD7 3,40 2,46 4,65 3,30 47,50 46,04 33,01 41,59 D40 3,37 2,71 4,69 4,09 45,45 40,38 29,77 38,85 L08 2,94 2,57 5,40 5,32 47,44 42,42 35,79 37,13 S12 2,98 2,89 4,98 4,15 46,57 40,94 31,98 36,65 CT1 3,33 3,45 5,35 5,24 48,55 42,73 34,68 37,83 3.1. Thời gian sinh trưởng của các dòng, giống thí nghiệm Thời gian từ gieo đến ra hoa cũng như thời gian từ ra hoa đến hoa tàn giữa các dòng giống ở cả hai thời vụ không có sự biến động nhiều. Tuy nhiên, thời gian từ gieo đến ra hoa của các dòng, giống trong vụ xuân dài hơn 15-20 ngày so với vụ thu (Bảng 1). Theo tiêu chuẩn ngành 10 TCN 340:2006, căn cứ vào thời gian sinh trưởng, hầu hết dòng, giống lạc thí nghiệm trong vụ xuân đều thuộc nhóm ngắn ngày (dưới 120 ngày), riêng có giống S12 (125 ngày) và CT1 (122 ngày) thuộc nhóm dài ngày. 3.2. Chỉ số diện tích lá và chỉ số diệp lục của các dòng, giống lạc thí nghiệm Trong cả hai thời vụ, chỉ số diện tích lá của các dòng, giống đều đạt cao nhất ở thời kỳ quả chắc. Đối với vụ xuân, các dòng, giống luôn có LAI (4,54 m 2 lá/m 2 đất - 5,42 m 2 lá/m 2 đất) cao hơn vụ thu (3,30 m 2 lá/m 2 đất - 5,32 m 2 lá/m 2 đất. Hai giống lạc CT1 và L08 đều có diện tích lá đạt trên 5 m 2 lá/m 2 đất trong cả vụ xuân và vụ thu (Bảng 2). 699

Đánh giá đặc điểm nông sinh học của một số dòng, giống lạc... trên đất Gia Lâm - Hà Nội Chỉ số diệp lục (SPAD) phản ánh gián tiếp hàm lượng diệp lục có trong lá. Chỉ số diệp lục của các dòng, giống có xu hướng giảm dần từ thời kỳ ra hoa rộ đến thời kỳ quả chắc. Ở thời kỳ ra hoa rộ, giá trị SPAD cao thì khả năng quang hợp tốt, tiềm năng năng suất cao. Chỉ số SPAD của các dòng, giống trong vụ xuân đều đạt trên 45 và biến động từ 45,45 (D40) - 48,55 (CT1). Bên cạnh đó, ở vụ thu hầu hết các dòng, giống đều có chỉ số SPAD dưới 45, riêng giống MD7 đạt 46,04, giống đối chứng 75/23 chỉ đạt 40,61 (Bảng 2). 3.3. Khả năng tích luỹ chất khô và hình thành nốt sần của các dòng, giống lạc Vào thời kỳ quả chắc, khối lượng chất khô tích lũy được nhiều, khả năng vận chuyển dinh dưỡng vào hạt tăng, năng suất tăng. Đối với vụ xuân, khối lượng chất khô tích lũy của các công thức lạc thời kỳ quả chắc biến động từ 28,23-38,71 g/cây, cao nhất giống TB25 (38,56 g/cây) tiếp đến giống L08 (38,1g/cây), dòng D35A (37,21g/cây), giống CT1 (36,13g/cây). Trong các dòng, giống chỉ có 3 giống có khối lượng chất khô tích lũy thấp hơn 30 g/cây bao gồm 75/23 (đối chứng), SD30 và MD7 (Bảng 3). Thời điểm ra hoa của cây lạc chịu ảnh hưởng rất lớn bởi nhiệt độ môi trường ở thời kỳ cây con. Trong điều kiện vụ thu, giai đoạn cây con được rút ngắn, cây lạc ra hoa ra hoa sớm hơn so với vụ lạc xuân. Đây chính là một trong những yếu tố hạn chế năng suất vụ lạc thu. Do đó, những giống lạc trong vụ thu cần có khả năng tích lũy chất khô cao ở thời kỳ quả chắc. Trong số các dòng, giống thí nghiệm chỉ có 3 dòng, giống có khối lượng chất khô tích lũy cao hơn 25g/cây ở thời kỳ quả chắc là D40 (25,49 g/cây), S12 (26,77 g/cây) và CT1 (26,09 g/cây). Khả năng hình thành nốt sần của các dòng, giống lạc ở 2 thời kỳ thể hiện qua khối lượng nốt sần có xu hướng tăng mạnh và đạt cực đại vào thời kỳ quả chắc. Ở thời kỳ quả chắc, khối lượng nốt sần trong vụ xuân của các dòng giống biến động từ 0,33 g/cây (TB25) - 0,96 g/cây (CT1). Một số dòng, giống có khối lượng nốt sần cao như D35A (0,86 g/cây), SD30 (0,85 g/cây), CT1 (0,96 g/cây). Đối với vụ lạc thu, giai đoạn sinh trưởng ban đầu thường gặp mưa lớn do vậy khối lượng nốt sần của các dòng, giống thường thấp hơn so với vụ lạc xuân. Tại thời kỳ quả chắc, khối lượng nốt sần trên cây lạc đã tăng lên đáng kể và đều đạt trên 0,5 g/cây. Tuy nhiên, tất cả các dòng, giống đều có khối lượng nốt sần thấp hơn đối chứng 75/23 (0,82 g/cây). Bảng 3. Khả năng tích luỹ chất khô và hình thành nốt sần của các dòng, giống (g/cây) Khối lượng chất khô tích lũy Khối lượng nốt sần hữu hiệu Thời kỳ ra hoa rộ Thời kỳ quả chắc Thời kỳ ra hoa rộ Thời kỳ quả chắc Vụ xuân Vụ thu Vụ xuân Vụ thu Vụ xuân Vụ thu Vụ xuân Vụ thu 75/23 (đ/c) 8,70 7,39 28,56 21,32 0,28 0,16 0,43 0,82 D35A 7,65 6,68 37,21 22,62 0,20 0,15 0,86 0,56 D43 8,22 7,62 32,04 23,51 0,22 0,15 0,56 0,62 SD30 9,73 9,41 29,04 22,55 0,27 0,15 0,85 0,77 TB25 8,41 7,17 38,71 24,81 0,21 0,16 0,33 0,68 MD7 10,65 6,78 28,23 20,49 0,19 0,14 0,54 0,53 D40 8,76 7,30 32,33 25,49 0,23 0,13 0,47 0,54 L08 7,45 7,11 38,10 21,26 0,24 0,14 0,58 0,69 S12 6,89 7,45 32,42 26,77 0,27 0,16 0,57 0,58 CT1 9,21 8,91 36,13 26,09 0,35 0,11 0,96 0,57 LSD 0.05 0,43 0,33 1,88 1,39 - - - - 700

Nguyễn Thị Thanh Hải, Vũ Đình Chính Bảng 4. Khối lượng rễ và tỷ lệ khối lượng rễ trên toàn cây của các dòng, giống Khối lượng rễ (g/cây) Tỷ lệ khối lượng rễ/toàn cây (%) Thời kỳ ra hoa rộ Thời kỳ quả chắc Thời kỳ ra hoa rộ Thời kỳ quả chắc Vụ xuân Vụ thu Vụ xuân Vụ thu Vụ xuân Vụ thu Vụ xuân Vụ thu 75/23 0,45 0,36 0,68 0,51 5,17 3,75 2,38 3,23 D35A 0,38 0,23 0,65 0,64 5,71 3,59 1,75 3,07 D43 0,42 0,36 0,57 0,44 5,11 3,90 1,78 2,81 SD30 0,32 0,39 0,55 0,46 3,29 3,48 1,89 2,90 TB25 0,30 0,26 0,73 0,68 3,57 4,08 1,89 2,45 MD7 0,46 0,33 0,64 0,52 4,32 4,05 2,27 2,99 D40 0,37 0,25 0,78 0,65 4,22 3,95 2,41 3,07 L08 0,48 0,32 0,62 0,60 6,44 4,39 1,63 3,78 S12 0,45 0,37 0,71 0,64 6,53 3,97 2,19 3,51 CT1 0,52 0,39 0,65 0,59 5,65 3,94 1,80 2,84 3.4. Khối lượng rễ và tỷ lệ khối lượng rễ trên toàn cây của các dòng, giống lạc Khối lượng rễ khô và tỷ lệ khối lượng rễ trên toàn cây là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh khả năng hoạt động của bộ rễ, tạo cơ sở cho việc đánh giá khả năng phát triển và sức chống chịu của mỗi dòng, giống với những bất lợi của điều kiện ngoại cảnh. Khi tỷ lệ này quá thấp hoặc quá cao đều ảnh hưởng không tốt đến sự phát triển của cây. Do vậy để có sự phát triển cân đối giữa rễ và thân lá thì tỷ lệ khối lượng rễ trên toàn cây phải phù hợp ở từng giai đoạn phát triển của cây. Kết quả thí nghiệm chỉ ra rằng, tỷ lệ khối lượng rễ trên toàn cây giảm dần qua các giai đoạn sinh trưởng (Bảng 4). Tuy nhiên, tỷ lệ khối lượng rễ trên toàn cây của các dòng, giống ở vụ xuân trong giai đoạn hoa rộ cao hơn so với vụ thu, nhưng sang giai đoạn quả chắc tỷ lệ này lại có xu hướng giảm mạnh và thấp hơn so với vụ thu. Như vậy sẽ tạo tiền đề thuận lợi cho sự tích lũy dinh dưỡng vào quả và hạt ở vụ xuân cao hơn so với vụ thu. Đối với vụ xuân, tại giai đoạn quả chắc, giống đối chứng 75/23 có tỷ lệ R/TC đạt cao nhất (2,38%). Trong khi đó, trong vụ thu tỷ lệ R/TC của các dòng, giống biến động từ 2,45% (TB25) - 3,78% (L08). 3.5. Tổng số bó mạch trong thân của các dòng, giống lạc Năng suất được hình thành là do quá trình vận chuyển các chất dinh dưỡng từ cơ quan sinh dưỡng vào các bộ phận kinh tế (quả, hạt) qua hệ thống bó mạch. Số lượng bó mạch càng nhiều, tổng số bó mạch lớn càng cao thì khả năng vận chuyển càng tốt. Đặc điểm về số lượng bó mạch và tỷ lệ bó mạch lớn phụ thuộc vào đặc điểm của giống nhưng chịu tác động bởi điều kiện ngoại cảnh và biện pháp kỹ thuật canh tác. 701

Đánh giá đặc điểm nông sinh học của một số dòng, giống lạc... trên đất Gia Lâm - Hà Nội Bảng 5. Tổng số bó mạch trong thân của các dòng, giống Tổng số bó mạch lớn (bó/cây) Tổng số bó mạch (bó/cây) Tỷ lệ bó mạch lớn (%) Vụ xuân Vụ thu Vụ xuân Vụ thu Vụ xuân Vụ thu 75/23 (đ/c) 8,70 7,39 28,56 28,32 30,46 26,09 D35A 6,65 8,68 37,21 26,62 17,87 32,61 D43 8,22 7,62 32,04 27,51 25,66 27,70 SD30 9,73 9,41 29,04 24,55 33,51 38,33 TB25 8,41 7,17 38,71 26,81 21,73 26,74 MD7 10,65 6,78 28,23 22,49 37,73 30,15 D40 8,76 7,30 32,33 28,49 27,10 25,62 L08 7,45 7,11 38,10 25,26 19,55 28,15 S12 6,89 7,45 32,42 29,77 21,25 25,03 CT1 9,21 8,91 36,13 26,09 25,49 34,15 Bảng 6. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại của các dòng, giống lạc Sâu xanh thời kỳ ra hoa (%) Vụ xuân Bệnh đốm nâu thời kỳ làm quả (1-9) Bệnh gỉ sắt thời kỳ làm quả (1-9) Sâu cuốn lá thời kỳ ra hoa (%) Bệnh đốm đen T.kỳ hoa rộ - làm quả (1-9) Vụ thu Bệnh đốm nâu T.kỳ hoa rộ - làm quả (1-9) Bệnh gỉ sắt thời kỳ làm quả (1-9) 75/23 (Đ/c) 26,35 3 3 21,64 3 5 1 D35A 23,57 3 3 18,09 3 5 3 D43 31,63 5 1 19,39 3 3 3 SD30 28,43 3 5 30,21 3 5 3 TB25 25,57 3 3 30,21 3 3 5 MD7 36,21 3 3 21,00 1 1 3 D40 24,07 3 3 31,25 3 3 5 L08 29,35 3 3 27,56 3 3 1 S12 18,15 3 3 22,46 5 3 3 CT1 34,33 3 3 22,54 3 3 3 Kết quả thí nghiệm cho thấy, hầu hết các dòng, giống đều có tổng số bó mạch và số bó mạch lớn trong vụ xuân cao hơn vụ thu. Riêng dòng D35A và giống S12 lại có tổng số bó mạch lớn trong vụ thu cao hơn vụ xuân (Bảng 5). Trong vụ xuân, hầu hết các dòng, giống đều có tổng số bó mạch đạt trên 30 bó/cây, riêng giống đối chứng 75/23 đạt 28,56 bó/cây và giống SD30 đạt 29,04 bó/cây. Tuy nhiên, trong vụ lạc thu, tổng số bó mạch của các dòng, giống không có sự chênh lệch lớn biến động từ 22,49 bó/cây - 29,77 bó/cây, cao nhất là giống S12, thấp nhất là giống MD7, giống đối chứng 75/23 đạt 28,32 bó/cây. 3.6. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại của các dòng, giống lạc Sâu cuốn lá cũng như bệnh đốm lá và bệnh gỉ sắt là những đối tượng gây hại ảnh hưởng rất lớn tới khả năng sinh trưởng cũng như năng suất của cây. Kết quả theo dõi sâu bệnh hại (bảng 6) cho thấy: Hầu hết các dòng, giống bị sâu xanh hại nặng vào vụ xuân và sâu cuốn lá hại vào vụ thu; trong đó giống SD 30 có tỷ lệ cây bị hại cao trong cả vụ xuân và vụ thu. Đối với bệnh đốm nâu, đốm đen, chỉ có giống MD7 nhiễm rất nhẹ (điểm 1) trong vụ thu, còn lại các dòng, giống đều bị nhiễm ở mức nhẹ (điểm 3), riêng dòng D43 trong vụ xuân và dòng D35A, giống SD30, giống 75/23 ở vụ thu bị nhiễm ở mức trung bình (điểm 5). Đa số các dòng, giống nhiễm rất nhẹ đến nhẹ đối với bệnh gỉ sắt (điểm 1 - điểm 3). Ngoại trừ, giống SD30, TB25 và dòng D40 bị nhiễm bệnh gỉ sắt ở mức điểm 5. 702

Nguyễn Thị Thanh Hải, Vũ Đình Chính Dòng, giống Bảng 7. Các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng, giống lạc Tổng quả/cây (quả) Số quả chắc/cây (%) Vụ xuân P100 quả (g) P100 hạt (g) Tỷ lệ nhân (%) Tổng quả/cây (quả) Số quả chắc/cây (%) Vụ thu P100 quả (g) P100 hạt (g) Tỷ lệ nhân (%) 75/23 11,16 77,78 155,21 44,39 74,10 6,82 92,84 95,10 38,69 74,09 D35A 12,35 80,52 142,32 48,77 72,95 6,90 86,30 103,49 39,75 70,39 D43 11,75 82,61 163,83 43,78 70,93 7,99 76,00 107,86 41,45 69,20 SD30 10,48 79,27 155,49 46,74 71,14 7,62 89,93 105,37 38,12 69,08 TB25 14,42 81,94 178,67 51,95 75,14 7,02 95,60 91,51 30,77 70,70 MD7 9,28 73,75 150,18 41,23 70,41 8,56 89,79 110,88 42,69 70,08 D40 11,53 78,26 167,95 45,53 71,12 7,24 89,46 80,78 33,21 70,83 L08 13,67 79,71 177,07 50,05 74,70 9,86 95,82 104,36 40,44 69,08 S12 13,20 79,01 177,82 48,92 71,27 6,27 89,84 100,14 37,64 69,21 CT1 11,27 73,53 184,71 58,83 70,41 6,78 76,78 103,31 39,85 68,98 3.7. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng, giống lạc Năng suất lạc được cấu thành bởi nhiều yếu tố: tổng số quả/cây, tỷ lệ quả chắc, tỷ lệ nhân, khối lượng quả và hạt. Kết quả theo dõi các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của dòng, giống được trình bày ở bảng 7. Theo Bùi Xuân Sửu (2006), số quả/cây là chỉ tiêu tương quan rất chặt với năng suất (r =0,8565) nên đây là chỉ tiêu hàng đầu trong chọn tạo giống lạc. Với đặc điểm thời tiết thuận lợi cho quá trình ra hoa, đâm tia nên tổng số quả/cây của các dòng, giống trong vụ xuân thường cao hơn so với vụ thu. Đối với vụ xuân, tổng số quả/cây của các dòng, giống biến động từ 9,28 quả/cây (MD7) - 14,42 quả/cây (TB25). Trong khi đó, giống L08 có số quả/cây cao nhất trong vụ thu chỉ đạt 9,86 quả/cây, đối chứng 75/23 có 6,82 quả/cây. Kết quả thí nghiệm cho thấy, khối lượng 100 hạt của các dòng, giống ở vụ xuân đều lớn hơn so với ở vụ thu. Trong vụ xuân, khối lượng 100 hạt của các dòng, giống biến động từ 41,23 g (MD7) - 58,83 g (CT1); một số dòng giống đạt tiêu chuẩn lạc nhân xuất khẩu như CT1, L08 (50,05g), TB25 (51,95 g). Đối với vụ thu, khối lượng 100 hạt của các dòng, giống biến động từ 30,77g - 42,69g. Một số dòng, giống có khối lượng 100 hạt thấp hơn đối chứng 75/23 (38,69g) như SD30, TB25, D40 và S12. Tỷ lệ hạt cao hay thấp biểu hiện độ dày của vỏ. Những giống có tỷ lệ hạt cao sẽ cho năng suất hạt cao hơn và dễ bóc hơn. Tỷ lệ nhân của các dòng, giống trên 70% trong vụ xuân, cao nhất là giống TB25 đạt 75,14%, giống đối chứng 75/23 đạt 74,10%. Trong khi đó, ở vụ thu giống đối chứng 75/23 lại có tỷ lệ nhân đạt cao nhất (74,09%). 3.8. Năng suất của các dòng, giống lạc Năng suất của cây do 3 yếu tố tạo thành: số cây trên đơn vị diện tích, số quả chắc trên cây, khối lượng quả. Muốn có năng suất cao cần chọn tạo các giống lạc có 3 yếu tố đó biến động sao cho ở mức tối thích. Kết quả theo dõi cho thấy, năng suất của các dòng, giống lạc có sự biến động lớn từ 22,60 đến 28,72 tạ/ha trong vụ xuân và từ 15,89 đến 21,94 tạ/ha ở vụ thu. Trong đó, các giống có năng suất thực thu cao ở cả hai vụ như S12, TB25, L08. 703

Đánh giá đặc điểm nông sinh học của một số dòng, giống lạc... trên đất Gia Lâm - Hà Nội Dòng, giống Hệ số kinh tế cá thể (g/cây) Bảng 8. Năng suất của các dòng, giống lạc Vụ xuân lý thuyết (tạ/ha) thực thu (tạ/ha) Hệ số kinh tế cá thể (g/cây) Vụ thu lý thuyết (tạ/ha) thực thu (tạ/ha) 75/23 0,43 7,88 31,52 25,00 0,43 4,84 19,36 15,89 D35A 0,46 8,35 33,40 28,72 0,38 4,72 18,87 18,52 D43 0,42 8,00 32,00 26,04 0,45 5,35 21,39 18,45 SD30 0,44 7,70 30,80 26,00 0,43 5,29 21,17 16,28 TB25 0,56 8,66 34,64 28,70 0,32 6,08 24,34 20,72 MD7 0,43 7,30 29,20 22,60 0,48 6,53 26,12 20,09 D40 0,48 8,10 31,40 27,00 0,40 6,93 27,73 21,33 L08 0,40 9,06 36,24 28,60 0,49 6,16 24,65 21,94 S12 0,50 8,22 32,88 27,10 0,39 6,46 25,83 20,87 CT1 0,51 7,65 30,60 25,40 0,41 6,38 25,53 19,64 CV(%) - - - 5,8 - - - 4,5 LSD 0.05 - - - 1,21 - - - 0,67 4. KẾT LUẬN Hầu hết các dòng, giống lạc tham gia thí nghiệm có chỉ số diện tích lá thích hợp cho sinh trưởng, phát triển của cây. Một số dòng, giống có chỉ số SPAD, số lượng bó mạch trong thân và tỷ lệ khối lượng rễ/khối lượng toàn cây cao thể hiện khả năng quang hợp và vận chuyển dinh dưỡng tốt tạo tiền đề cho năng suất cao như: TB25, L08, CT1, D35A, S12. Các dòng, giống lạc đều có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt trong cả hai thời vụ và đều thuộc nhóm ngắn ngày trừ giống S12 (125 ngày) và CT1 (122 ngày). Những dòng, giống có khối lượng chất khô, khối lượng nốt sần cao, thời gian ra hoa dài và nhiễm sâu bệnh nhẹ là D35A, TB25, CT1, L08 Các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng, giống trong vụ xuân đều cao hơn vụ thu. Trong đó các dòng, giống có tổng số quả trên cây, P100 quả lớn, tỷ lệ nhân cao, sinh trưởng phát triển tốt và cho năng suất cao ở cả vụ xuân và vụ thu là S12, TB25 và L08 với năng suất tương ứng trong hai thời vụ là S12 (27,10 tạ/ha - 20,87 tạ/ha), TB25 (28,70 tạ/ha - 20,72 tạ/ha), L08 (28,60 tạ/ha - 21,94 tạ/ha) ThI LIỆU THAM KHẢO Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2002). Tiêu chuẩn ngành quy phạm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống lạc, tr 4-6. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2003). Tiêu chuẩn ngành hạt giống lạc yêu cầu kỹ thuật, tr 1-2. Nguyễn Thế Côn (1996). Cây lạc - Giáo trình cây công nghiệp, tr 75. Bộ giáo dục và đào tạo, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Nhà xuất bản nông nghiệp. Nguyễn Thị Chinh (2006). Kỹ thuật thâm canh lạc năng suất cao. Nhà xuất bản Nông nghiệp, tr20. Bùi Xuân Sửu (2006). Khảo sát một số dòng, giống lạc trong điều kiện vụ thu trên đất Gia Lâm - Hà Nội và tìm hiểu mối quan hệ giữa năng suất quả và một số chỉ tiêu nông sinh học. Báo cáo khoa học hội thảo KHCN quản lý nông học vì sự phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam, tr 163-170. 704

Nguyễn Văn Song, Nguyễn Thị Ngọc Thương, Đào Thị Hồng Ngân, Phạm Thị Hương,... 705