TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHUYÊN ĐỀ LẮP RÁP & CÀI ĐẶT MÁY TÍNH Biên Soạn: Nguyễn Văn Tùng
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC Cấu trúc máy tính Các thành phần của máy tính Lắp ráp & Bảo trì máy tính Thiết lập CMOS Ổ cứng & Phân vùng Hướng dẫn cài Windows Cài driver & Một số Software
Phần I: CẤU TRÚC MÁY TÍNH Biên Soạn: Nguyễn Văn Tùng
CẤU TRÚC MÁY TÍNH I. Các khái niệm 1. Phần cứng (Hardware): là các thiết bị vật lý của máy tính. 2. Phần mềm (Software): là các chương trình được thiết kế chứa các mã lệnh giúp phần cứng làm việc phục vụ nhu cầu người sử dụng. Phần mềm chia làm 2 loại: Phần mềm hệ thống (System Software) Phần mềm ứng dụng (Application Software)
CẤU TRÚC MÁY TÍNH 3. Các loại máy tính thông dụng: Mainframe Một siêu máy tính của hãng IBM với tốc độ nhanh nhất thế giới hiện nay. PC- Persional Computer
CẤU TRÚC MÁY TÍNH 3. Các loại máy tính thông dụng: Laptop, Notebook, DeskNote PDA Persional Digital Assistant
CẤU TRÚC MÁY TÍNH II. Cấu trúc máy tính THIẾT BỊ XỬ LÝ THIẾT BỊ NHẬP THIẾT BỊ XUẤT THIẾT BỊ LƯU TRỮ 1. Thiết bị nhập (Input Devices) 2. Thiết bị xử lý (Processing Devices) 3. Thiết bị lưu trữ ( Stogare Devices) 4. Thiết bị xuất (Output Devices)
Phần II: Biên Soạn: Nguyễn Văn Tùng
I. THIẾT BỊ NỘI VI 1. Vỏ máy Case: là giá đỡ để gắn các bộ phận khác của máy và bảo vệ các thiết bị.
2. Bộ nguồn Power: là thiết bị chuyển điện xoay chiều thành điện 1 chiều để cung cấp cho các bộ phận phần cứng. 3. Bảng mạch chủ (Mainboard): là thiết bị trung gian để gắn kết tất cả các thiết bị phần cứng khác của máy
Bên trong Mainboard : 3.1 Chipset: điều kiển mọi hoạt động của mainboard. 3.2 Giao tiếp với CPU: Là bộ phận giúp bộ vi xử lý gắn kết với Mainboard. Có 2 dạng: Dạng khe cắm (Slot) nằm giữa mainboard dùng cho PII, PIII đời cũ. Dạng chân cấm (socket) là khối hình vuông gồm nhiều chân. Hiện nay sử dụng socket 370, 478, 755 tương ứng với số chân của CPU.
Socket 370 Socket 478 Socket 775 3.3 AGP Slot - Array Graphic Adapter : khe cắm card màn hình đồ họa. 3.4 RAM Slot : khe dùng để cấm RAM vào main.
3.5 PCI Slot : PCI- Peripheral Component Interconnect khe cấm mở rộng. Dùng để cấm card mạng, card âm thanh,.. 3.6 ISA Slot: ISA Industry Standard Arch khe cấm mở rộng. Dùng để cấm card mạng, card âm thanh,.. 3.7 IDE Header Intergrated Drive Electronics là đầu cấm 40 chân, có đinh trên Mainboard để cắm các loại ổ cứng và CD
3.8 FDD Header : Là chân cấm dây ổ đĩa mềm trên mainboard. 3.9 ROM BIOS : Đây là bộ nhớ sơ cấp của máy tính. ROM chức các tập lệnh nhập xuất cơ bản (BIOS - Basic Input Output System) để kiểm tra phần cứng. 3.10 PIN CMOS : Là viên pin 3V nuôi những thiết lập riêng của người dùng như ngày giờ hệ thống, mật khẩu bảo vệ
3.11 Power Connector : Khe cấm cung cấp nguồn cho Mainboard. Đối với main PIV trở lên có một đầu cáp vuông 4 dây cấm vào main 3.12 Dây nối với Case: Nút Power: Dùng khởi động máy. Nút Reset: Để khởi động nóng máy. Đèn nguồn: Màu xanh để báo máy đang hoạt động. Đèn ổ cứng: Màu đỏ báo ổ cứng đang hoạt động.
Bên ngoài Mainboard :
3.13 PS/2 Port : Cổng gắn chuột và bàn phím. 3.14 USB Port : USB Universal Serial Bus Cổng vạn năng. 3.15 COM Port : COM Communications Cổng tuần tự. 3.16 LPT Port : LPT - Line Printer Terminal Cổng song song, cổng cái, cổng máy in.
3.17 VGA Card : VGA - Video Graphic Adapter Card màn hình. Là thiết bị giao tiếp giữa màn hình và Mainboard. Dung lượng, biểu thị khả năng xử lý hình ảnh tính bằng MB (64MB, 128MB, 512MB, 1GB) Card màn hình có 2 dạng: Dạng card rời: AGP, hoặc PCI Express Dạng tích hợp trên mạch (onboard)
Lưu ý: Nếu mainboard có VGA onboard thì có thể có hay không có khe AGP. Nếu có thì có thể nâng cấp card màn hình bằng khe VGA khi cần. VGA cắm khe AGP VGA cắm khe PCI
3.18 HDD : HDD viết tắt từ Hard Disk Drive Cấu tạo gồm nhiều đĩa tròn xếp chồng lên nhau với một motor quay ở giữa và một đầu đọc quay quanh các lá đĩa để đọc và ghi dữ liệu. Đặc trưng của HDD: Dung lượng tính bằng MB, và tốc độ quay tính bằng số vòng trên một phút (rpm). Hiện nay trên thị trường có 2 tốc độ 5400rpm, 7200rpm.
3.19 RAM : RAM Random Access Memory Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên, lưu trữ những chỉ lệnh của CPU, những ứng dụng đang hoạt động Dung lượng tính bằng MB, tốc độ truyền dữ liệu (Bus) tính bằng Mhz Thông dụng hiện nay có 2 loại: SDRAM: Có 168 chân, 2 khe cắt ở phần chân cắm. Tốc độ Bus thường là: 100Mhz, 133Mhz, dung lượng 32MB, 64MB, 128MB (chỉ dùng cho mainboard socket 370 sử dụng CPU PII, Celeron, PIII). Phần Mềm Quản Lý Khách Sạn Lắp Ráp & Cài Đặt Máy Tính
3.19 RAM : RAM Random Access Memory DDRAM: Có 184 chân, chỉ có 1 khe cắt ở phần chân cắm. Tốc độ Bus thường là:266mhz, 333Mhz và 400Mhz. dung lượng 128MB, 256MB, 512MB, 1Ghz. DDRAM sử dụng thương thích với các mainboard socket 478, 775 (sử dụng cùng với CPU Celeron socket 478, PIV).
3.19 RAM : RAM Random Access Memory DDRAM2: Đây là thế hệ tiếp theo của DDRAM. Tốc độ gấp đôi DDRAM, cũng có 1 khe cắt giống DDRAM nhưng DDR2 cắt ở vị trí khác nên không dùng chung được khe DDRAM trên mainboard,ddr2 có 240 chân (Pin). Tốc độ Bus 533Mhz, 667Mhz, 800Mhz, 1066Mhz.
3.20 CPU : CPU Center Processor Unit. Bộ vi xử lý, đơn vị xử lý trung tâm. Tốc độ xử lý tính bằng MHz, GHz Tốc độ truyền dữ liệu với mainboard Bus: Mhz Bộ nhớ đệm L2 Cache. Hiện nay 2 hãng sản xuất CPU lớn nhất là AMD & Intel.
3.20 CPU : CPU Center Processor Unit. CPU có 2 dạng: Khe cắm Slot và chân cắm Socket. Dạng Khe cắm (Slot): Dùng cho những CPU PII, PIII có 242 chân dạng khe cắm của hãng Intel.
3.20 CPU : CPU Center Processor Unit. Dạng chân cắm (Socket): + Socket 370: Pentium II, Celeron, Pentium III. + Socket 478: Celeron, Pentium IV + Socket 775: Celeron, Pentium D,Intel Dua Core, Intel Core2 Duo, Intel Core2 Quad Socket 370 Socket 478 Socket 775
Socket 1156
Core i7 Socket 1366 Socket 1366 1156-775
GA-EX58A-UD9 (Chipset Intel X58, 4.8GT/s- 6.4GT/s, 6x DDRIII- 2200/1800/1600MHz, 7 x PCI 16x, Lan 1G, 2 x USB 3.0, 12 x USB 2.0, Dual Bios Giá: 14. 108.000 VNĐ DDR3 Bus 1066Mhz, 1333Mhz, 1600Mhz,