Sự điện phân là quá trình oxi hóa khử xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li. Trong quá trình điện phân, các cation (ion + ) chạy về cực âm (catot) và bị khử (M n+ + ne M) còn các anion( ion -) chạy về cực dương (anot) và bị oxi hóa (X n- X + ne) ĐIỆN PHÂN NÓNG CHẢY ĐIỆN PHÂN DUNG DỊCH Dùng điều chế kim loại có tính khử mạnh ( như Li, K, Na, Ba, Ca, Mg, Al) Dùng điều chế kim loại có tính khử trung bình yếu (sau Al) ĐIỆN PHÂN NÓNG CHẢY Trên catot: Cation ( ion dương) bị khử Trên anot : anion (ion âm) bị oxihóa M n+ + ne M Cl - Cl + e hay O - O + 4e Nhóm IA: Li, Na, K Nhóm IIA: Mg, Ca, Ba Nhóm IIIA: Al, Ga dpnc MCl M 1 dpnc Cl MCl M Cl dpnc VD: Đpnc MgCl MOH M 1 O H O VD1: Đpnc NaCl Catot ( ) NaCl Anot ( + ) Na + + e Na Cl - Cl + e Pt: NaCl Na + Cl VD: Đpnc NaOH Catot ( ) NaOH Anot ( + ) Na + + 1e Na 4OH - O + H O+4e Pt: 4NaOH 4Na + O + HO Qui tắc catốt 1-Nếu trên catot ion (+) từ Li Al : H O bị khử HO + e H + OH - -Nếu trên catot ion (+) sau Al: ion (+) bị khử M n+ + ne M 3- Nếu trên catot có nhiều ion(+) thứ tự bị khử ngược chiều dãy điện hóa:ag + >Fe 3+ >Cu + >H + Ag + + 1e Ag rồi đến Fe 3+ + 1e Fe + rồi đến Cu + + e Cu rồi đến H + + e H rồi đến Fe + + e Fe Catot ( ) MgCl Anot ( + ) Mg + + e Mg Cl - Cl + e Pt: MgCl Mg + Cl Catot ( ) AlO3 Anot ( + ) Al 3+ + 3e Al O - O + 4e Al O 3 4Al + 3O Criolit (Na 3AlF 6) có vai trò là giảm nhiệt độ nóng chảy của Al O 3, làm tăng độ dẫn điện của hệ và tạo lớp ngăn cách giữa các sản phẩm và môi trường ngoài. Anot làm bằng than chì thì điện cực bị ăn mòn dần do chúng cháy trong oxi mới sinh: C + O CO và C + O CO ĐIỆN PHÂN DUNG DỊCH Qui tắc anot 1-Nếu trên anot ion(-) không có oxi Cl -, Br - : ion(-) bị oxi hóa Cl - Cl + e -Nếu trên anot ion(-) có oxiso 4,NO 3 : HO bị oxi hóa HO O + 4H + + 4e 3- Nếu trên anot có nhiều ion (-) thứ tự bị oxi hóa như sau: S - > I - > Br - > Cl - > RCOO - > OH - > HO Nếu khi điện phân không dùng các anot trơ như graphit, platin (Pt) mà dùng các kim loại như Ni, Cu, Ag thì các kim loại này dễ bị oxi hóa hơn các anion vì thế oxi hóa khử của chúng thấp hơn, và do đó chúng tan vào dung dịch (anot tan) VD1: Điện phân dung dịch CuCl với anot trơ có thể biểu diễn bằng sơ đồ: Page 1 of 11
Catot ( ) CuCl Anot ( + ) Cu + + e Cu Cl - Cl + e Ptđp: CuCl Cu Cl VD: Điện phân dung dịch CuSO4 với anot trơ có thể biểu diễn bằng sơ đồ: Catot ( ) CuSO 4 Anot ( + ) Cu +, H O (H O) H O, - SO 4 Cu + + e Cu H O O + 4H + + 4e Ptđp: CuSO4 Cu H 1 SO4 O VD3: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa với điện cực trơ có màng ngăn có thể biểu diễn bằng sơ đồ: Catot ( ) NaCl Anot ( + ) H O, Na + (H O) Cl -, H O H O + e H + OH - Cl - Cl + e Ptđp: NaCl H 1 1 O NaOH H cmn Cl VD4: Điện phân dung dịch K SO 4 bão hòa với điện cực trơ có thể biểu diễn bằng sơ đồ: Catot ( ) K SO 4 Anot (+) H O, K + (H O) H O, SO 4 - H O + e H + OH - H O O + 4H + + 4e Phương trình điện phân là: H O H + O : K SO 4 ko bị đp mà HO bị đp VD5: Điện phân dung dịch NiSO 4 với anot bằng Cu có thể biểu diễn bằng sơ đồ: Catot ( ) NiSO 4 Cu ( + ) Ni +, H O (H O) H O, - SO 4 Ni + + e Ni Cu Cu + + e Phương trình điện phân là: NiSO 4 + Cu CuSO 4 + Ni VD6: Điện phân dung dịch CuSO 4 với anot bằng Cu Ở catot ( ): Cu + (dd) + e Cu làm giảm nồng độ ion Cu + trong dd CuSO 4 ban đầu Ở anot ( + ): Cu(r) Cu + (dd) + e Cu tan ra làm tăng nồng độ ion Cu + trong dung dịch Kết quả : anot bằng Cu dần dần bị hòa tan, nồng độ Cu + trong dung dịch không thay đổi Phương trình điện phân là: Cu(r) + Cu + (dd) Cu + (dd) + Cu(r) VD7: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeCl 3, CuCl và HCl với anot trơ có thể biểu diễn bằng sơ đồ: Catot ( ) FeCl 3, CuCl, HCl Anot ( + ) Fe 3+, Cu +, H + Fe 3+ + 1e Fe + Cu + + e Cu Cl - Cl + e Page of 11
H + + e H Fe + + e Fe Quá trình điện phân lần lượt xảy ra ở các điện cực là: FeCl 3 FeCl + Cl rồi đến CuCl Cu + Cl rồi đến HCl H + Cl rồi đến FeCl Fe + Cl ĐỊNH LUẬT FARADAY A.I.t m 96500.n - m: khối lượng chất giải phóng ở điện cực (gam) - A: khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực - n: số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận - I: cường độ dòng điện (A) - t: thời gian điện phân (s) Điện phân nóng chảy Thủy luyện, nhiệt luyện, Điện phân dung dịch MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ THUYẾT KHI LÀM BÀI ĐIỆN PHÂN - Khối lượng catot tăng chính là khối lượng kim loại tạo thành sau điện phân bám vào - m (dung dịch sau điện phân) = m (dung dịch trước điện phân) (m kết tủa + m khí) - Độ giảm khối lượng của dung dịch: Δm = (m kết tủa + m khí) - Khi điện phân dung dịch sau điện phân : Có môi trường bazơ nếu muối tạo bởi kim loại tan trong nước ( Na +, K +.. )và gốc axit không có oxi ( Cl -, Br -..) Có môi trường axit nếu muối tạo bởi kim loại không tan trong nước và gốc axit có oxi như NO3, SO4, ClO4, ) Có môi trường trung tính nếu muối tạo bởi kim loại tan và gốc axit có oxi như NaSO4, KNO3.hoặc ion dương sau Al và gốc axit không có oxi. Nồng độ dung dịch tăng sau phản ứng là muối tạo bởi kim loại tan và gốc axit có oxi như NaSO4, KNO3 Thực tế là điện phân HO để cho H (ở catot) và O (ở anot) nên mdd giảm - Khi điện phân dung dịch với anot là một kim loại không trơ (không phải Pt hay điện cực than chì) thì tại anot chỉ xảy ra quá trình oxi hóa điện cực - Có thể có các phản ứng phụ xảy ra giữa từng cặp: chất tạo thành ở điện cực, chất tan trong dung dịch, chất dùng làm điện cực. + Điện phân nóng chảy AlO3 (có Na3AlF6) với anot làm bằng than chì thì điện cực bị ăn mòn dần do chúng cháy trong oxi mới sinh + Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn tạo ra nước Gia ven và có khí H thoát ra ở catot NaCl H O NaClO H kmn + Phản ứng giữa axit trong dung dịch với kim loại bám trên catot - Viết phản ứng (thu hoặc nhường electron) xảy ra ở các điện cực theo đúng thứ tự, không cần viết phương trình điện phân tổng quát - Viết phương trình điện phân tổng quát (như những phương trình hóa học thông thường) để tính toán khi cần thiết: vd CuSO4 Cu H 1 SO4 O - Từ công thức Faraday số mol chất thu được ở điện cực Page 3 of 11
- Nếu đề bài cho I và t thì trước hết tính số mol electron trao đổi ở từng điện cực (ne) theo công thức: ne I.t = mol (với F = 96500 khi t = giây và F = 6,8 khi t = giờ). Sau đó dựa vào thứ tự điện phân, so F.n e sánh tổng số mol electron nhường hoặc nhận với ne để biết mức độ điện phân xảy ra. Ví dụ để dự đoán xem cation kim loại có bị khử hết không hay nước có bị điện phân không và HO có bị điện phân thì ở điện cực nào - Nếu đề bài cho lượng khí thoát ra ở điện cực hoặc sự thay đổi về khối lượng dung dịch, khối lượng điện cực, ph, thì dựa vào các bán phản ứng để tính số mol electron thu hoặc nhường ở mỗi điện cực rồi thay I.t vào công thức mol để tính I hoặc t F.n e - Nếu đề bài yêu cầu tính điên lượng cần cho quá trình điện phân thì áp dụng công thức: Q = I.t = ne.f - Có thể tính thời gian t cần điện phân hết một lượng ion mà đề bài đã cho rồi so sánh với thời gian t trong đề bài. Nếu t < t thì lượng ion đó đã bị điện phân hết còn nếu t > t thì lượng ion đó chưa bị điện phân hết - Khi điện phân các dung dịch trong các bình điện phân mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện và thời gian điện phân ở mỗi bình là như nhau sự thu hoặc nhường electron ở các điện cực cùng tên phải như nhau và các chất sinh ra ở các điện cực cùng tên tỉ lệ mol với nhau - Trong nhiều trường hợp có thể dùng định luật bảo toàn mol electron (số mol electron thu được ở catot = số mol electron nhường ở anot) để giải cho nhanh ÁP DỤNG : ĐỀ THI TNQG CÁC NĂM Câu 75 ( 018- MĐ 01): Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3) và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I =,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H bằng 5,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 135 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Số mol ion Cu + trong Y là A. 0,01. B. 0,0. C. 0,03. D. 0,04. HD: ncu = 0,1 mol => ne = 0,4 mol => t = 964 s Cl (x mol) và O (y mol) => (71 51,5) x (3 51,5) y 0 x 0,04 x 4y 0,4 y 0,04 Với t = 135 s => ne = 0,3 mol = ncl + 4nO => no = 0,06 mol => nh = 0,01 mol ne catot =.ncu + nh => ncubđ = 0,15 mol => ncu(y) = 0,15 0,1 = 0,03 mol Câu 41. ( 018- MĐ 0): Điện phân dung dịch X gồm CuSO 4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = A. Sau 485 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và 0,04 mol hỗn hợp khí ở anot. Biết Y tác dụng tối đa với 0,06 mol KOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được 0,09 mol hỗn hợp khí ở hai điện cực. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là A. 5790. B. 8685. C. 9650. D. 6755. Page 4 of 11
HD : n.e = (.485)/96500 = 0,1 ncu = 0,05 ncl + 4(0,04 ncl ) = 0,1 ncl = 0,03 ncu + dư = [0,06.(0,05 0,03)]/ = 0,01 bảo toàn e lần.0,06 + nh = 0,03. + 4(0,09 0,03 nh) nh = 0,03 ne = 0,1 + 0,06 = 0,18 t = (0,18.96500)/ = 8685 Câu 4. ( 018- MĐ 03): Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO 3) và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I =,5A. Sau 964 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H bằng 5,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thoát ra ở điện cực này gấp 10 lần số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m là: A. 30,54. B. 7,4. C. 9,1. D. 3,88. ne = (,5.964)/96500 = 0,4 4nO + ncl = 0,4 3nO + 71nCl = 51,5 (no + ncl ) no = 0,04 và ncl = 0,04 Sau thời gian t : ncl = 0,04 ; no = 0,06 và nh = 0,01 ncu = (0,04. + 0,06.4 0,01.)/ = 0,15 m= 0,15.188 + 0,04..58,5 = 3,88 Câu 43. ( 018- MĐ 04): Điện phân dung dịch X gồm CuSO 4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 5) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm H và Cl (có tỉ khối so với H là 4). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì khối lượng dung dịch giảm,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là A. 3860. B. 5790. C. 485. D. 895. mcl = (AIt)/(nF) = (71..1930)/(.96500) = 1,4 ncl = 0,0 my = 1,4 + nh = (0,0 + nh ).48 nh = 0,01 Bảo toàn electron ncu = (0,0. 0,01.)/ = 0,01 ncl - = 0,05 Nếu điện phân hết Cl - thì ncl = 0,05; ncu = 0,01 và nh = 0,015 m giảm = 0,05.71 + 0,01.64 + 0,015. =,445 <,715 Trong thời gian t giây hết Cl - và H O bị điện phân ở hai điện cực Điện phân H O mh O =,715,445 = 0,7 no =(0,7/18)/ = 0,0075 n.e = 4.0,0075 + 0,05 = 0,08 t = (ne.f)/i = (0,08.96500)/ = 3860 ( 018- MINH HỌA) :Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là Page 5 of 11
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4. Gọi n(cuso 4) =x, => n(nacl) = 3x. CuSO 4 + NaCl Cu + Cl + Na SO 4 x x x x Do dung dịch sau pứ hòa tan được Al tạo khí, => có baz[ơ, có tiếp pứ NaCl + H O NaOH + H + Cl x x 0,5x 0,5x Do dung dịch sau chỉ chứa chất tan vậy đó là NaOH và Na SO 4 Al + NaOH + H O NaAlO + 1,5H 0,05 0,05 0,075 Gọi y là số mol H O điện phân => n(naoh) = x = 0,05 và m(dd giảm) = 64x + 71.1,5x +.0,5x + 18y = 10,375 => y = 0,1 mol => n(h ) do nước tạo ra = 0,5x + y = 0,15 mol Catot: Cu + + e Cu H O + e OH - + H 0,05 0,1 0,5 0,15 => n(e trao đổi) = 0,35 = It/F => t = 0,35.96500/1,34 = 505 (s) = 7 h Giả cách khác: - Tỉ lệ Cu + : Cl = 1 : 3 hết Cu +, môi trường sau điện phân là môi trường kiềm. - Dung dịch Y chứa chất tan là NaOH và NaSO4 Cl bị điện phân hết. - Tìm số mol OH : Al + OH + HO AlO + 3H (mol) 0,05 <----------------------- 0,075 Cách 1: Tính theo các phản ứng xảy ra tại các điện cực, số gam dung dịch giảm tương ứng. Tại catot (-) Tại anot (+) Khối lượng dd giảm Cu + + e Cu x x x HO + e OH + H 0,05 0,05 0,05 4a ----------> a Cl Cl + e x x x = 0,1 x = 0,05 0,05 0,05 4OH O + HO + 4e a ------------> 4a mdd giảm=135x=135 0,05 = 6,75 g mdd giảm= 73 0,05 = 1,85 g 6,75 + 1,85 = 8,575 < 10,375 mdd giảm= 4a + 3a = 1,8 g a = 0,05 - Số mol electron chuyển dời qua dung dịch = 0,1 + 0,05 + 4 0,05 = 0,35 mol. - Tính thời gian điện phân t. Áp dụng: n e = Q F = It (h) 1,34t, thay số, = 0,35 t = 7 (h). 6,8 6,8 Cách : Tính theo các phương trình điện phân. Cu + + Cl đpdd Cu + Cl (mol) x x x x ; mdd giảm=135x=135 0,05 = 6,75 gam Cl đpdd + HO OH + H + Cl x = 0,05 mol. (mol) x = 0,05 0,05 0,05 0,05 ; mdd giảm= ( + 71) 0,05 = 1,85 gam 6,75 + 1,85 = 8,575 < 10,375 nước bị điện phân đpdd HO H + O ; NaOH (mol) a a a = 0,05 mol. Page 6 of 11
mdd giảm= 4a + 3a = 10,375-8,575 = 1,8 gam Câu 1: (017-04)Điện phân 00 ml dung dịch hỗn hợp CuSO 4 0,3M và NaCl 1M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100% bỏ qua sự hoà tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,56 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là A. 700. B. 30880. C. 37740. D. 8950. Câu 41: ( 017- MĐ 03) : Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO 4 0,5M và NaCl 0,6M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5 A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 4,85 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là A. 17370. B. 14475. C. 13510. D. 15440. - Nếu cả bị điện phân hết thì m giảm = 0,05*64 + 0,03*71 > 4,85 Vậy: + TH 1: Cu + chưa hết Catot 0,05 mol CuSO 4+ 0,06 mol NaCl.anot Na + - SO 4 Cu + + e = Cu Cl - = Cl + e x x x 0,06...0,03...0,06 H O = O + 4H + 4e y...4y...4y - m giam= 64x + 71*0,03 + 3y = 4,85 - BT e: 0,06 + 4y = x - Giải x = 0,04 và y = 0,005 - t = (n e*f):i = 0,08*96500/0,5 = 15440 Câu 44. ( 017-MĐ 0): Điện phân 100 ml dung dịch gồm CuSO 4 am và NaCl M (điện cực trơ, màn ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 1,5A trong thời gian 193 phút. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 9,195 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là A. 0,40. B. 0,50. C. 0,45 D. 0,60. Nếu Cl - dư CuSO 4 + NaCl (điện phân) Cu + Cl + Na SO 4 0,1a 0,a 0,1a 0,1a NaCl + H O (điện phân) NaOH + H + Cl x x x mcl = (35,5.1,5.193.60)/96500 = 5,35 ncl = 0,075 0,1a + x = 0,075 6,4a + x = 9,195 5,35 a = 0,6 Page 7 of 11
Câu 45. ( 017- MĐ 01)Điện phân 00 ml dung dịch gồm CuSO4 1,5M và NaCl a mol/lít (điện cực trơ, màn ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi A trong thời gian 19300 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 4,5 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là A. 0,75. B. 0,50. C. 1,00 D. 1,50. Khối lượng Cu = (64..19300)/(.96500) = 1,8 (hay 0, mol) <0,5 dư Cu + Catot Anot Cu + + e Cu Cl - Cl + e 0, 0,4 0, x x/ x HO O + 4H + + 4e y 4y x + 4y = 0,4 35,5x + 3y = 4,5 1,8 x = 0,3 và y = 0,05 Câu (017- MH L1) : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào HO, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi HO bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là: A. 61,70%. B. 44,61%. C. 34,93%. D. 50,63%. Câu 37: (016- MĐ 357) Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO 4 bằng dòng điện một chiều có cường độ A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là,35 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hoà tan được tối đa,04 gam AlO3. Giả sử hiệu xuất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là A. 9408. B. 770. C. 9650. D. 8685. HD: gọi a là số mol NaCl Catot : Cu + + e Cu anot Cl - Cl + e 0,05 0,1 0,05 a a/ a HO + e OH - + H HO 4H + + O + 4e ( a + 4b 0,1) 4b b 4b Nếu a < 0,1 H + + OH - HO 4b 4b AlO3 + OH - AlO - + HO 0,0 0,04 noh - = 4b + 0,04 = a + 4b - 0,1 a = 0,14 a/ + b + a/ + b 0,05 = 0,105 b =0,005 ne = a + 4b = 0,14 + 4x0,005 = 0,16 t = n.96500/ = 0,16. 96500 / = 770 giây BÀI TƯƠNG TỰ Câu 1: (ĐHA08) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra A. sự khử ion Na+ B. sự khử ion Cl- C. sự oxi hoá ion Cl- D. sự oxi hoá ion Na+ Câu : (CĐ13) Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) Page 8 of 11
A. K và Cl B. K, H và Cl C. KOH, H và Cl D. KOH, O và HCl Câu 3: (ĐHA11) Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, màng ngăn xốp): A. ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl B. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl C. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá HO và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl D. ở cực âm xảy ra quá trình khử HO và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl Câu 4: Điện phân hoàn toàn 14,9g muối clorua nóng chảy của một kim loại kiềm người ta thu được,4 lít Cl(đktc).Kim loại đó là: A. Na B. K C. Rb D. Li Câu 5: Điện phân hoàn toàn 33,3g muối clorua nóng chảy của một kim loại nhóm IIA người ta thu được 6,7 lít Cl(đktc).Kim loại đó là: A. Mg B. Ba C. Ca D. Sr Câu 6: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M, ở catot thu được 6g kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là: A. NaCl B. KCl C. CaCl D. BaCl Câu 7: (CĐ11)Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3, gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot: A. 3,36 lít B. 1,1 lít C. 0,56 lít D.,4 lít Câu 8 : Điện phân (với điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hóa trị II với I= 3A. Sau 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,9g. Kim loại đó là: A. Cu B. Ba C. Ca D. Zn Câu 9: (CĐ1) Tiến hành điện phân (điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl 0,5M khi dừng điện phân thu được dúng dịch X và 1,68 lít khí Cl (đktc) duy nhất ở anot. Toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với 1,6g Fe. Giá trị của V: A. 0,45 B. 0,80 C. 0,60 D. 0,15 Câu 10: (ĐHA10) Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot: A. khí Cl và H. B. khí Cl và O. C. chỉ có khí Cl. D. khí H và O Câu 11: (ĐHB07) Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion SO4 - không bị điện phân trong dung dịch). A. b > a. B. b = a. C. b < a. D. b = a. Câu 1: (ĐHB09) Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là: A. 4,05. B.,70. C. 1,35. D. 5,40 Câu 13: (ĐHA10) Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0, mol CuSO4 và 0,1 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là Page 9 of 11
A. 1,344 lít. B.,40 lít. C. 1,79 lít. D.,91 lít. Câu 14:(ĐHA13) Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl 1M (điện cực trơ, màng ngăn xốp hiệu suất 100%) đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Xvà 6,7 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 0,4g AlO3. Giá trị của m là: A. 3,5 B. 5,6 C. 50,4 D. 51,1 Câu 15: (CĐ14) Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,05 mol và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là,4 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8g MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là: A. 6755 B. 77 C. 8685 D. 485 Câu 16: (ĐHA14) Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0, mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi). Trong thời gian t giây, thu được,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,84 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là: A. 0,15 B. 0,4 C. 0,6 D. 0,18 Câu 17:(ĐHA11) Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 8, gam Cu(NO3) (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể) Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là A. KNO3 và KOH. B. KNO3, KCl và KOH. C. KNO3 và Cu(NO3) D. KNO3, HNO3 và Cu(NO3) Câu 18: (ĐHA07) Điện phân dung dịch CuCl với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,3 gam Cu ở catôt và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 00 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là: A. 0,15M. B. 0,M. C. 0,1M. D. 0,05M. Câu 19: (ĐHB10) Điện phân (với điện cực trơ) 00 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,4 gam kim loại. Giá trị của x là A. 1,50. B. 3,5. C.,5. D. 1,5. Câu 0:(ĐHA11) Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,145 mol. Giá trị của y là A. 4,788. B. 3,90. C. 1,680. D. 4,480 Câu 1:(ĐHA1) Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong thời gian t giờ, cường độ dòng điện không đổi,68a (hiệu suất điện phân là 100%) thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 1,6g Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5g hỗn hợp kim loại và khí NO (sản Page 10 of 11
phẩm khử duy nhất của N +5 ). Giá trị của t A. 0,8 B. 1, C. 1,0 D. 0,3 Câu : (ĐHB13) Điện phân nóng chảy AlO3 với các điện cực bằng than chì thu được m kg Al ở catot và 89,6 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với hiđro bằng 16,7. Cho 1,1 lít X (đktc) phản ứng với dung dịch Ca(OH) (dư) thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 115, B. 8,8 C. 114,0 D. 104,4 Câu 3 : Sau một thời gian điện phân 00 ml dd CuSO4 với điện cực graphit, khối lượng dung dịch giảm 8g. Để làm kết tủa hết ion Cu + còn lại trong dung dịch sau điện phân, cần dùng 100 ml dung dịch HS 0,5M. Nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu lần lượt là (biết khối lượng riêng của dd CuSO4 ban đầu là 1,5g/ml) A. 0,75M và 9,6% B. 0,75M và 6,4% C. 0,5M và 6,4% D. 0,5M và 9,6% Câu 4:(PTQG 15) Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là,5 a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tại thời điềm t giây có bột khí ở catot B. Tại thời điểm t giây, ion M + chưa bị điện phân hết C. Dung dịch sau điện phân có ph < 7 D. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bột khí ở catot Câu 5:(PTQG 16) Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện 1 chiều có cường độ A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là,35 lít( đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa,04g AlO3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là: A.9650 B. 8685 C. 770 D. 9408 Câu 6: (MHPTQGL17) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào HO thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi HO bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X. A. 61,70% B. 44,61% C. 34,93% D. 50,63% Câu 7: (Thi thử Sở GDĐT Hà Nội 017) Dung dịch X chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (a>b). Điện phân (có màng ngăn, điện cực trơ) dung dịch X đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân, thu được V lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Giá trị của V tính theo a,b là: A. 5,6(a+ b) B. 11,.(a-0,5b) C. 5,6.(a+ b) D. 5,6.(a-b) 1A- C- 3D-4B -5C 6C 7C 8A 9C- 10B 11A- 1B 13C- 14D- 15C- 16A-17D-18C-19D-0D- 1C-D-3A-4D-5C-6B-7A Page 11 of 11