Đáp án.d.c.a 4.C 5.B 6.A 7.C 8.A 9.B 0.A.A.D.D 4.C 5.C 6.B 7.A 8.A 9.A 0.C.B.C.D 4.B 5.C 6.B 7.B 8.C 9.C 0.C.B.D.D 4.A 5.B 6.A 7.C 8.D 9.D 40.A Nếu A và B nằm ở hai bên (về hai phía) của điện tích gây ra điện trường thì ta ra rb có rc. + Để có dòng điện cần có điều kiện: Có các hạt mang điện tự do và có một hiệu điện thế để duy trì sự chuyển động có hướng của các hạt mang điện. + Dòng điện không đổi là dòng điện có cả độ lớn (cường độ) và chiều không thay đổi. LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu : Đáp án D. Gọi O là vị trí đặt điện tích ; OA = r A ; OB = r B ; OC = r C Ta có: kq kq kq kq kq kq E r ; E r ; E r ; A A B B C C ra EA rb EB rc EC Vì C là trung điểm AB nên ta có ra r B rc EC 6 V / m. E C EA E B Câu : Đáp án C. Câu : Đáp án A. Eb ne Eb ne Khi n acquy (E, r) mắc nối tiếp: Int. rb nr Rt rb Rt nr Khi n acquy (E, r) mắc song song: Eb E Eb E ne r Iss. r r b Rt rb R nrt r n t n ne ne Điều kiện I nt I ss Rt r. R nr nr r Câu 4: Đáp án C. Câu 5: Đáp án B. t t Áp dụng công thức: 5 7 I Br, 4.0.0, 0.0, 6. 7 7 B I A r.0.0 Trang 7 Group : https://www.facebook.com/groups/kythithptqg/
Suất điện động của thanh kim loại chuyển động trong từ trường có công thức e Bvl.sin với cu là góc hợp bởi chiều chuyển động và chiều từ trường. - Chiếu xiên góc thì tia sáng bị lệch phương khi khúc xạ vào môi trường mới. - Chiếu vuông góc mặt phân cách thì tia sáng truyền thẳng. Lực nén cực đại của lò xo luôn xảy ra tại vị trí biên trên, lực này bằng với lực đàn hồi cực tiểu của lò xò và chỉ xảy ra khi A l. Câu 6: Đáp án A. Suất điện động của thanh kim loại chuyển động trong từ trường có công thức e Bvl V cu 4.sin 5.0. Câu 7: Đáp án C. Vì khúc xạ ánh sáng là hiện tượng các tia lệch phương khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau. Câu 8: Đáp án A. Ta có D i i A i D A i 0 0 0 0 0 60 50 0. Câu 9: Đáp án B. Trong dao động cưỡng bức, biên độ của dao động cơ cưỡng bức : + Đạt cực đại khi tần số lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ. + Phụ thuộc vào độ chênh lệch giữa tần số cưỡng bức và tần số riêng của hệ. Câu 0: Đáp án A. Ta có lực kéo đại được tính bởi công thức F k l A k max. Và nén cực đại được tính bởi công thức F k A l Thay số ta có 4 50 50 độ dao động A = 6 (cm) l A l A n max. độ biến dạng của lò xo l cm và biên Từ hệ quả của định luật Húc m. g k. l, ta có tần số của dao động: g l 500 rad / s Như vậy tần số góc của dao động v A cm max 60 5. Luôn nhớ rằng tại vị trí W W thì t A vmax x và v Câu : Đáp án A vmax A v Ta có Wt Wd Wd W v A 6. Trang 8 Group : https://www.facebook.com/groups/kythithptqg/
Câu : Đáp án D mg l 0, 0m cm. k Tại vị trí cân bằng lò xo nén cm. Do đó biên độ dao động là 4 cm. Dựa vào đường tròn lượng giác ta tính được khoảng thời gian lò xo giãn trong chu T kì là: t ms 9,7. Câu : Đáp án D Con lắc chịu thêm lực quản tính F ma nên trọng lực hiệu dụng P ' P F. Vị trí cân bằng mới lệch so với vị trí cân bằng cũ một góc β ( xem hình). Áp dụng định lý hàm số cosin: P P F FP ' cos0 o ' g P g a ga m s m ' cos0 0 /. Áp dụng định lý hàm sin. F P ' a 0 sin sin0 0,56 rad. 0 sin sin0 g ' Và đây cũng chính là biên độ góc. vmax g ' l cos..0,. cos 0,56 0,65 m / s Câu 4: Đáp án C Sơ đồ hóa bài toán: Quan trọng nhất của bài toán này là bảo toàn năng lượng: E W W W W W W d t d t d t Wt Ta có 9 Wt 9W t 0 W t Từ () 0, 09W 0,09 W 4 t t Giải () và (4) Wt 0, 009 J; Wt 0, 08J E 0,J Bây giờ để tính W d ta cần tìm Wt? Trang 9 Group : https://www.facebook.com/groups/kythithptqg/
Dựa vào 4 phương án của bài ta nhận thấy W W 0,09 chất điểm đã ra biên và vòng trở lại. Ta có vị trí S biên A (A S) rồi từ A đến vị trí S(A S) sau cùng đi được thêm đoạn nửa. Gọi x là vị trí đi được quãng đường S cách vị trí cân bằng O Ta có: S ( A S) S x x A 4 S. d d Lại có E A 00 0S 0S 8S W t A x 4 S. S Cách tìm số điểm cực đại, cực tiểu trên đoạn thẳng nối hai nguồn. SS + Lập tỉ số m, n (m là phần nguyên, n là phần thập phân). + Số điểm cực đại bằng m +. + Số điểm cực tiểu: Phần thập phân n < 5 thì số điểm cực tiểu bằng m. Phần thập phân n 5 thì số điểm cực tiểu bằng m +. Wt Xét W x 64 Wt 0, 064 Wd 0, 06. 9 t x Câu 5: Đáp án C. Vận tốc của sóng là vận tốc lan truyền dao động trong môi trường. Với mỗi trường xác định thì vận tốc truyền sóng có một giá trị không đổi. Vận tốc dao động của các phân tử dao động là vận tốc chuyển động của một điểm (phân tử vật chất) của môi trường khi có sóng có truyền qua. Nó chính là đạo hàm của li độ theo thời gian, nên vận tốc dao động của các phân tử dao động có dạng là hàm điều hòa theo thời gian. Câu 6: Đáp án B. v 00 Bước sóng 6 cm. f 50 SS 0 Ta có:,. 6 Số điểm cực tiểu trên đoạn SS là. = 6 điểm. Câu 7: Đáp án A. Giả sử hai nguồn có phương trình dao động u Acos t. Gọi d là khoảng cách từ M tới nguồn, phương trình sóng tại M là: d um Acos t. AB Phương trình sóng tại O là: uo Acos t. Trang 0 Group : https://www.facebook.com/groups/kythithptqg/
Công thức tính nhanh - Nếu M nằm trên trung trực, đồng pha với trung điểm O của hai nguồn thì khoảng cách từ M đến hai nguồn phải thỏa mãn AB d k k,,.... - Nếu M nằm trên trung trực, ngược pha với trung điểm O của hai nguồn thì khoảng cách từ M đến hai nguồn phải thỏa mãn AB d k ( k 0,,,..). AB Độ lệch pha giữa chúng d. Để M và O cùng pha thì: AB AB d k d k k,,.... Vì M gần O nhất ứng với k AB AB d k OM cm 4 cm. 4 Tốc độ truyền sóng v f 00 cm / s m / s. Câu 8: Đáp án A. Gọi độ sâu của giếng là h. h Thời gian hòn đá rơi tự do: t. g h Thời gian âm thanh đi từ đáy lên miệng giếng: t v h h h h Thời gian tổng cộng t t t h 9 m. g v 0 40 Câu 9: Đáp án A. Độ lệch pha của điểm M với hai nguồn là d d Điều kiện để M lệch pha / so với nguồn: k d d k d d Vậy quỹ tích các điểm lệch pha / so với nguồn là đường elip thỏa mãn đều kiện () nhận S và S làm tiêu điểm. + Điều kiện để các đường elip này nằm trong (E) là: SS N N d d d d ON + Mặt khác tổng các cạnh trong một tam giác lớn hơn cạnh còn lại nên S S d d Trang Group : https://www.facebook.com/groups/kythithptqg/
Kết hợp (), () và () ta có: SS S S d d ON 7,6 7, 6 k,95 k 4, 07 k, 4 Vậy có đường elip nằm trong mà các điểm trên đó lệch pha / so với nguồn. + Số điểm giao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng nối hai nguồn: SS 7, 6.. 7 8 điểm. + Vì đường cực đại cắt elip tại điểm nên trên đường elip có 4 điểm dao động với biên độ cực đại. Vậy trên đường elip có 8 điểm dao động với biên độ cực đại và lệch pha / số với nguồn. Câu 0: Đáp án C. Dung kháng của tụ điện kí hiệu là Câu : Đáp án B. Z C. C Trong truyền tải điện năng công nghiệp ở Việt Nam, EVN quy ước: Nguồn điện lưới nhỏ hơn kv là hạ thế. Từ kv đến 66 kv là trung thế. Lớn hơn 66 kv là cao thế. Điện áp truyền tải ở Việt Nam có rất nhiều mức 0kV, kv, 5kV, 0kV, 0kV, 500kV. Trong đó mức điện áp hiệu dụng lớn nhất được sử dụng là 500kV. Đây là điện áp hiệu dụng trên đường dây tải điện Bắc Nam. Câu : Đáp án C. Độ lệch pha giữa điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện Z L ZC trong mạch là u i với tan R Do ZL ZC nên tan 0 0 u nhanh pha hơn i. Trang Group : https://www.facebook.com/groups/kythithptqg/
Hai đại lượng x, y biến đổi điều hòa theo thời gian cùng tần số và vuông pha với nhau thì phương trình liên hệ giữa x và y là x x y y max max y(x) là Elipse. đồ thì Câu : Đáp án D. Mạch chỉ chứa tụ điện thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch biến đổi điều hòa cùng tần số và vuông pha với nhau: u U.cost thì i I.cost u Ta có hệ thức liên hệ u và i: U i I. Câu 4: Đáp án B. Giả sử i I0.cos ur UoR.cos t; ul UoL.cos t ; uc UoC.cost u U.cost 0 Lập các tỉ số u i. Từ đó suy ra đáp án B. Câu 5: Đáp án C. Giản đồ véc tơ: Ta có tam giác ABN và AMN cân tại B và M. Ta có: NB = HB + NH 75.sin 5.cos 75 75 sin 5 sin sin 4 7 sin 49sin sin cos. 5 5 Vậy hệ số công suất của đoạn mạch bằng 7 5. Câu 6: Đáp án B. + Hiệu suất truyền tải điện năng P P P P 0,9P 90P0 0, 9P 90P0 H. P P P 0,8P 90 n P0 0,8P 90 n P0 Trang Group : https://www.facebook.com/groups/kythithptqg/
Trong đó P, P lần lượt là công suất truyền đi trước và sau khi nhập thêm n máy và P 0 là công suất tiêu thụ mỗi máy. + Mặt khác P R P U Tổng quát: Ở thời điểm t mạch dao động có điện tích là q thì tại thời điểm t t (lẻ) T/4 có dòng điện là i q. P P H P P 0, 9 P P H P P 0, Thay vào (), ta tìm được n = 70. Câu 7: Đáp án B. Khi luồn lõi thép vào trong cuộn dây thì hệ số tự cảm L của cuộn dây tăng tần số f Câu 8: Đáp án C. giảm. LC ' 0, sin 0 0, cos 0. Dòng điện i q t t A Câu 9: Đáp án C. Điện tích và dòng điện ở thời điểm t: q Qo cos t ; i Qo cos t. Ở thời điểm t + T/4: q Q cos t ; i Q cost Q cost q o o o q T s s i 6 0,5.0 0,5. Câu 0: Đáp án C. Vì truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì: + Tần số không đổi + Màu sắc không đổi Câu : Đáp án B. Trang 4 Group : https://www.facebook.com/groups/kythithptqg/
Câu : Đáp án D. D Vì khoảng vân: i như vậy khoảng vân tỉ lệ thuận với bước sóng a Mà bước sóng phụ thuộc vào màu sắc: á cam vµng lôc lam chµm. tým Do vậy khi bước sóng giảm thì khoảng vân giảm xuống. Câu : Đáp án D Tổng quát cách tìm số vân sáng trên vùng giao thoa MN là số giá trị của k thỏa mãn: Số vân sáng trên vùng giao thoa MN là số giá trị của k thỏa mãn x M x k N Số giá trị i i k là số vân sáng. D x x x x k ki x k a i i M N M k N Số giá trị k là số vân sáng. Áp dụng cho bài toán ta có D 0,6.,5 + Khoảng vân: i,8 mm. a 0,5 6,84 4, 64 + Theo bài: k,8 k, 58.,8,8 k,,, 0,,. Vậy có 6 giá trị của k nguyên tương ứng với 6 vân sáng. Câu 4: Đáp án A. Câu 5: Đáp án B. hc o 0, 407 m. A Câu 6: Đáp án A. N hc P. t P N 0,6.. 4. N hc P N 0, 45 P. t Trang 5 Group : https://www.facebook.com/groups/kythithptqg/
Câu 7: Đáp án C. Động năng của vật: Wd E E0 E0 E E0 m m0. Câu 8: Đáp án D. Câu 9: Đáp án D. T D He X suy ra X là nơtron. 4 0 Năng lượng của phản ứng: E m He md mt c E 0, 008 0,0049 0, 00906.9,5 7, 499MeV. Câu 40: Đáp án A. m0 m0 Khối lượng tương đối tính của hạt là m,5 m 0. v 0,6c c c Trang 6 Group : https://www.facebook.com/groups/kythithptqg/