BỆNH PHONG Đối tượng Y5 luân khoa Thời gian 3 tiết 1
Mục tiêu bài giảng Trình bày được căn nguyên, cách lây truyền và các triệu chứng của bệnh phong. Chẩn đoán xác định được bệnh phong. Chẩn đoán phân biệt được bệnh phong và một số bệnh da. Nêu được các cách phân loại bệnh phong theo Madrid; Ridley Jobling và theo WHO. Nêu được phác đồ đa hóa trị liệu (ĐHTL) 2
DỊCH TỄ HỌC Căn nguyên: TK phong TK Hansen/Mycobacterium leprae Đặc điểm: Chưa nuôi cấy được trên môi trường nhân tạo Trực khuẩn kháng cồn kháng toan Chu kỳ sinh sản 12-13 ngày Thời gian sống ở môi trường 1-2 ngày. Nhiệt độ phát triển thuận lợi: 30-32 0 C. Bị diệt nhanh bởi các thuốc: DDS đơn thuần: 3-6 tháng. Rifampicine: 5-7 ngày 3
DỊCH TỄ HỌC Cách lây truyền: Bệnh lây, không phải di truyền. Khó lây, tỷ lệ lây rất thấp. Lây trực tiếp từ người bệnh sang người lành qua da, niêm mạc bị xây xát. Yếu tố thuận lợi: tuổi, giới và điều kiện sinh hoạt. 4
DỊCH TỄ HỌC Tại sao bệnh phong khó lây: Chu kỳ sinh sản dài Thời gian ủ bệnh dài Thuốc đặc hiệu cắt đứt nguồn lây nhanh Chỉ có các thể phong chứa trực khuẩn phong (MB) mới có khả năng lây (50%). Sức đề kháng của trực khuẩn phong yếu. 5
Triệu chứng bệnh phong Thời kỳ ủ bệnh: 2-3 năm Thời kỳ sơ phát: Da: Dát thay đổi màu sắc (trắng, thâm, hồng) Kèm rối loạn cảm giác tại thương tổn Triệu chứng không điển hình: Sốt dai dảng. Sổ mũi hoặc chảy máu cam. Xuất hiện các vết bỏng 6
Triệu chứng bệnh phong Thời kỳ toàn phát: Tổn thương da Thương tổn TK ngoại biên Dát đơn thuần Củ, mảng củ U, mảng, dát thâm nhiễm Viêm dây TK Vận động Cảm giác Thực vật Thương tổn khác Viêm mũi, họng, thanh quản Viêm mống mắt, giác mạc, kết mạc Viêm tinh hoàn, chứng vú to ở nam giới 7
Triệu chứng bệnh phong Dát đơn thuần (I) 8
9
10
11
Triệu chứng bệnh phong Củ, mảng củ (T) 12
13
14
15
16
: Thương tổn vệ tinh (BT) 17
18
19
20
Củ, mảng củ, dát mảng thâm nhiễm (BB) 21
22
23
24
U, Dát, mảng thâm nhiễm không đối xứng (BL) 25
26
U, mảng, dát thâm nhiễm đối xứng (LL) 27
28
Viêm dây thần kinh 29
30
Xét nghiệm Rạch da tìm trực khuẩn: Chỉ số vi khuẩn học (BI: bacteriological Index) Trên 1.000 BH/1 vi trường: 6+ Từ 100 1.000 BH/1 vi trường: 5+ Từ 10 100 BH/1 vi trường: 4+ Từ 1 10 BH/1 vi trường: 3+ Từ 1 10 BH/10 vi trường: 2+ Từ 1 10 BH/100 vi trường: 1+ Không thấy VK BH trong 100 vi trường: âm tính. Chỉ số hình thái học (MI: Morphological Index) Xét nghiệm mô bệnh học PCR Phản ứng Mitsuda 31
Chẩn đoán Chẩn đoán xác định: Tổn thương da kèm theo mất cảm giác. Tổn thương thần kinh ngoại biên. Tìm thấy trực khuẩn phong tại thương tổn da hoặc thần kinh Một người được coi là mắc bệnh phong khi được xác định là có ít nhất một trong ba dấu hiệu chính đã nêu ở trên 32
CHẨN ĐOÁN Khám cảm giác 33
CHẨN ĐOÁN 34
CHẨN ĐOÁN 35
CHẨN ĐOÁN Thử vận động 36
Chẩn đoán Chẩn đoán phân biệt Thể I: Lang ben. Bạch biến. Thể T: Nấm da. Lupus đỏ hình đĩa Lao da. U hạt hình nhẫn. Thể B, L: Giang mai III. U xơ thần kinh. Các bệnh máu. Trứng cá bọc 37
38
39
40
41
42
43
44
45
Chẩn đoán Chẩn đoán phân biệt tổn thương thần kinh Bệnh đái tháo đường. Viêm rễ thần kinh. Sau chấn thương. Histeria. 46
Chẩn đoán Chẩn đoán phân biệt Tổn thương da mà có các biểu hiện sau: Cảm giác bình thường. Xuất hiện từ khi sinh. Có ngứa. Có vẩy. Xuất hiện rồi biến mất theo giai đoạn. Xuất hiện nhanh 47
Chẩn đoán Chẩn đoán phân biệt Tổn thương chân/tay/mặt mà có các biểu hiện sau: Do lý do khác như bỏng, tai nạn, chấn thương, bẩm sinh. Do bệnh khác gây nên như viêm khớp. Do nguyên nhân khác gây liệt 48
Phân loại bệnh phong Theo hội nghị chống phong 1953 ở Madrid dựa vào lâm sàng, xét nghiệm Phong bất định (I: Indeterminate) Phong củ (T: Tuberculoid) Phong trung gian (B: Borderline) Phong u (L: Lepromatous) 49
Phân loại bệnh phong Theo Ridley và Jopling (1962): dựa vào CMI Lành TT Khỏi CMI BT BH Nhiễm BH tiền lâm sàng I BB BL LLp LLs LLp 50
Phân loại bệnh phong Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO) Thương tổn da có mất cảm giác Nghi ngờ bệnh phong Không có xét nghiệm Có xét nghiệm 1-5 thương tổn 1TK t 2 > 5 thương tổn > 1 Tk t 2 Âm tính Dương tính PB MB PB MB 51
Phản ứng phong Phản ứng đảo ngược (RR) Thể: BT, BB, BL Lâm sàng: Nhẹ: thương tổn da tấy nhẹ, không viêm TK, không ảnh hưởng toàn trạng Nặng: Thương tổn da rầm rộ Có viêm thần kinh Bàn tay, chân nề Ảnh hưởng toàn trạng 52
53
Phản ứng phong Xử trí phản ứng đảo ngược Vẫn điều trị ĐHTL Phản ứng nhẹ: tại nhà Thuốc giảm đau, NSAIDs. Theo dõi: 2 tuần không đỡ chuyển Phản ứng nặng: TTYT Prednisolon: Bệnh nhân nghỉ ngơi, bất động các chi có viêm dây thần kinh bằng dây đeo, nẹp bột 54
Phản ứng phong Phản ứng hồng ban nút (ENL) Thể: LL, BL, BB Lâm sàng Nhẹ: ít nốt, cục, không viêm TK, không ảnh hưởng toàn trạng Nặng: TTCB: Nốt cục nhiều, cấp tính, có thể loét Tiến triển: 3 7 ngày, nhưng dễ tái phát Viêm dây thần kinh Ảnh hưởng toàn trạng Triệu chứng khác: viêm tinh hoàn, viêm mống mắt 55
PHẢN ỨNG PHONG 56
57
Phản ứng phong Xử trí phản ứng hồng ban nút (ENL) Vẫn điều trị ĐHTL Phản ứng nhẹ: Thuốc giảm đau, NSAIDs Theo dõi: 2 tuần không đỡ chuyển Phản ứng nặng: Prednisolon: Lamprene, thalidomide, DDS Pentoxyphiline Bệnh nhân nghỉ ngơi, bất động các chi có viêm dây thần kinh bằng dây đeo, nẹp bột 58
Phân loại tàn tật Các loại hình tàn tật. Tàn tật tiên phát: Do trực tiếp vi khuẩn phong gây nên. Tàn tật thứ phát: Xuất hiện trên cơ sở đã có tàn tật tiên phát. Bệnh nhân không biết chăm sóc các tàn tật tiên phát. 59
Phân loại tàn tật Phân loại tàn tật. Bàn tay, bàn chân: Mắt: Độ 1: Mất cảm giác, không có tàn tật nhìn thấy. Độ 2: Có tàn tật nhìn thấy (cò ngón, rụt ngón, teo cơ, loét, cụt...) Độ 1: Có thương tổn nhưng thị lực ảnh hưởng không nghiêm trọng (có thể đếm được ngón tay ở khỏng cách 6 m). Độ 2: Thị lực bị ảnh hưởng nghiêm trọng, không đếm được ngón tay ở khoảng cách 6 m, có mắt thỏ, đục giác mạc, viêm mống mắt thể mi. 60
Phân loại tàn tật Các loại tàn tật hay gặp: Mất cảm giác bàn tay, bàn chân. Cò các ngón tay. Teo cơ ở bàn tay. Cò ngón chân. Chân cất cần. Cụt, rụt các ngón tay, chân. Mắt thỏ (không nhắm kín). Mất cảm giác giác mạc. 61
62
Điều trị Trước khi điều trị: Phân loại bệnh theo WHO. Giải thích cho bệnh nhân về tình hình bệnh. Hướng dẫn sử dụng vỉ thuốc điều trị. Giải thích các tác dụng phụ của thuốc Yêu cầu bệnh nhân khám định kỳ Lập sổ theo dõi điều trị. 63
Tư vấn cho bệnh nhân Về bệnh: Không phải bệnh di truyền, là bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn Tổn thương ở da và thần kinh. Tiến triển bệnh chậm Dễ chẩn đoán và chữa khỏi hoàn toàn giúp bệnh nhân có cuộc sống bình thường và không ảnh hướng đến chất lượng cuộc sống. 64
Tư vấn cho bệnh nhân Về ĐHTL: ĐHTL sẽ chữa khỏi hoàn toàn bệnh. ĐHTL được cung cấp miễn phí. ĐHTL có thể có ở các cơ sơ da liễu địa phương. ĐHTL uống theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Nếu có vấn đề gì bệnh nhân có thể đến trung tâm y tế cơ sở để được tư vấn. 65
Tư vấn cho bệnh nhân Về các biểu hiện khác: Thâmm da do clofazimine Nước tiểu có màu đỏ do rifampicin Trong trường hợp có sốt, đau thần kinh, yếu cơ, đau khớp, xuất hiện tổn thương mới, bệnh nhân cần đến khám lại ngay. 66
Thuốc điều trị Các thuốc: Rifampicine Lamprène Dapson (DDS) Minocine Ofloxacine Azithromicine Các phác đồ: ĐHTL của TCYTTG ROM cho bn có 1 thương tổn ĐHTL + Ofloxacine Rifampicine + Ofloxacine Cho bn kháng thuốc 67
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ PB người lớn PB trẻ em MB người lớn MB trẻ em 68
Phác đồ điều trị ( HTL) Lamprene 100mg Uống trước mặt thầy thuốc Rifampicine 300mg Uống hàng ngày DDS 100mg Lamprene 50mg PB 6 tháng TD 2 năm MB 12 tháng TD 5 năm 69