GEMADEPT CORPORATION 1 Báo Cáo Thường Niên Annual report 2011 GEMADEPT ANNUAL REPORT 2011

Tài liệu tương tự
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THIÊN LONG Lô , đường số 3, KCN Tân Tạo, Q.Bình Tân, Tp.HCM TẬP ĐOÀN VĂN PHÒNG PHẨM SỐ 1 VIỆT NAM BÁO CÁO THƯỜNG NIÊ

QUAN TRỌNG LÀ BỀN VỮNG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

MỤC LỤC 1. TỔNG QUAN Thông tin chung về BAC A BANK Quá trình hình thành - phát triển Ngành nghề và địa bàn kinh doanh...

Thứ Tư Số 363 (6.615) ra ngày 28/12/ CHỦ TỊCH NƯỚC TRẦN ĐẠI QUANG: XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 BỘ TRƯỞNG LÊ

HÀNH TRÌNH THIỆN NGUYỆN CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI & XÂY DỰNG ĐỊA ỐC KIM OANH 1

Nghiên Cứu & Trao Đổi Khơi thông nguồn lực vốn FDI ở Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị Nguyễn Đình Luận Nhận bài: 29/06/ Duyệt đăng: 31/07/201

CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ PHÚ YÊN HÙNG VƯƠNG, PHƯỜNG 5, TP TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN ĐIỆN THOẠI: (0257) FAX: (0257)

CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG AN GIANG 2018 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG AN GIANG 1

Microsoft Word - HP Port_Ban cong bo thong tin V3.doc

CÔNG TY CỔ PHẦN GIA LAI CTCC BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2018 (Ban hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hư

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ IDICO

CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN 2012 Thời gian: Thứ bảy (từ 08h30) ngày 27 tháng 04 năm 2013 Địa điểm: 252 Lạc Long Quân, Phường 10, Quậ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ GIAO NHẬN VẬN TẢI XẾP DỠ TÂN CẢNG BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cản

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 ĐẦU TƯ HIỆN TẠI HOẠCH ĐỊNH TƯƠNG LAI

Phụ lục số II

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN DU LỊCH NINH VÂN BAY Năm 2011 I. Lịch sử hoạt động của Công ty 1.1. Quá trình hình thành và phát triể

Báo cáo thường niên 2017

2 Diễn đàn Phong Phú Số 41 - tháng 9/ Số 41 tháng Kính bieáu BAN CỐ VẤN Ông Trần Quang Nghị Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Dệt May Việt Nam

TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BIDV Báo cáo thường niên 2015 MỘT THẬP KỶ VỮNG BƯỚC VƯƠN XA (28/12/ /12/2015) Huân chương Lao động hạng Ba của Chủ tịch nư

LỜI TỰA Sau khi cuốn sách Kinh nghiệm thành công của ông chủ nhỏ đầu tiên của tôi được phát hành, không ngờ chỉ trong vòng nửa năm đã có tới hơn một t

ENews_CustomerSo2_

Báo cáo thường niên năm 2016 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2016 Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2017 Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam 1

(Microsoft Word - Ph? k\375 t?c \320?A TH? PHONG2)

Microsoft Word - Noi dung tom tat

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI Chủ biên: TS. Nguyễn T

Số 196 (7.544) Thứ Hai ngày 15/7/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

Báo cáo Ngành Dịch vụ Logistics Quý III.2018 NGUYỄN KHÁNH HOÀNG Chuyên viên phân tích thị trường KHOA HỒNG ANH

NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Vietnam Bank for Industry and Trade BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN ANNUAL REPORT

Báo cáo thường niên năm 2018 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2018 Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2019 Công ty cổ phần Đại lý Hàng hải Việt Nam 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN NGỌC QUANG HẦU ĐỒNG TẠI PHỦ THƯỢNG ĐOẠN, PHƯỜNG ĐÔNG HẢI 1, QUẬN HẢI AN, TH

ẤN QUANG PHÁP SƯ VĂN SAO TỤC BIÊN ẤN QUANG PHÁP SƯ VĂN SAO TỤC BIÊN Giảng giải: Đại Sư Ấn Quang Việt dịch: Bửu Quang Tự đệ tử Như Hòa PHẦN MƯỜI TÁM 17

ẤN QUANG PHÁP SƯ VĂN SAO TỤC BIÊN ẤN QUANG PHÁP SƯ VĂN SAO TỤC BIÊN Giảng giải: Đại Sư Ấn Quang Việt dịch: Bửu Quang Tự đệ tử Như Hòa PHẦN MƯỜI HAI 19

Microsoft Word - BAI LAM HOAN CHINH.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN DOÃN ĐÀI QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA ĐÌNH HUỀ TRÌ, XÃ AN PHỤ, HUYỆN KIN

Microsoft Word - NAB - BAN CAO BACH final

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

(Microsoft Word - 4_Vuong NC-T\ doc)

CÔNG TY CỔ PHẦN BỘT GIẶT NET BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018

Microsoft Word - SCID_BaoCaoThuongNien2013_ _Vn_V4.docx

Thứ Số 14 (7.362) Hai, ngày 14/1/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TỔNG

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018 BÁO CÁO THƯƠNG NIÊN

Số 72 (tháng 7/2019) Bản tin bất động sản Cơ hội cuối sở hữu đất nền Mega City 2 Công ty cổ phần Địa ốc Kim Oanh vừa tung ra thị trường những sản phẩm

Số 106 (7.089) Thứ Hai, ngày 16/4/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TỔNG

Hỗ trợ ôn tập [ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC] Tiểu luận: Quản trị chiến lược Công ty du lịch Vietravel I. Tổng quan ngành du lịch Việt Nam: 1.Tiềm năn

C ách đây 43 năm cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 mà đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử đã giành thắng lợi hoàn toàn. Ngày 30

Microsoft Word - BÆO CÆO THƯỜNG NIÃ−N 2018( sá»�a).docx

LỜI GIỚI THIỆU Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage : C

Microsoft Word - ptdn1243.docx

CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018

Số 49 (7.397) Thứ Hai ngày 18/2/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

PGS - Tai lieu DHDCD v2

BỘ CÔNG THƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI CHO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮ

Số 172 (7.520) Thứ Sáu ngày 21/6/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

Microsoft Word - nguyenminhtriet-phugiadinh[1]

Layout 1

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG THÁNG 05/2017 BIẾN CHUYỂN THỜI CUỘC Khối Thị Trường Tài Chính

Báo cáo thường niên năm 2017 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2017 Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2018 Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam 1

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1565/QĐ-BNN-TCLN Hà Nội, ngày 08 tháng 07 nă

Bài thu hoạch chính trị hè Download.com.vn

Số 216 (6.834) Thứ Sáu, ngày 4/8/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 LIÊN QUAN ĐẾN VỤ VIỆC CỦA

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Kính thưa các quí vị cổ đông! Năm 2015 được xem là năm bản lề của kinh tế Việt Nam với sự tác động tích cực củ

Số 130 (7.113) Thứ Năm, ngày 10/5/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 ƯU T

1

Số 349 (6.967) Thứ Sáu, ngày 15/12/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Hội Cựu Chiến binh Việt

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU THIÊN NAM THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT GIỮA NIÊN ĐỘ (Tiếp theo) MẪU SỐ B 09a-DN THUYẾT MINH BÁO CÁ

Số 173 (7.521) Thứ Bảy ngày 22/6/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

Mấy Điệu Sen Thanh - Phần 4

BẢN THÔNG TIN TÓM TẮT CÔNG TY BDCC THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG - CTCP Giấy chứng nhận ĐKKD số 02001

02-03.Menu

TRUNG TÂM CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN NÔNG NGHIỆP TÂY BẮC: NHẬN DIỆN THÁCH THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Nhà xuất bản Tha

TỔNG HỢP, SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN BỞI NGUYỄN TRƯỜNG THÁI TỔNG HỢP 1090 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 12 THEO BÀI BÀI 2. VỊ T

Microsoft Word - ACL - BAO CAO THUONG NIEN 2012.DOC

BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA CỦA CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI BIỂN VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VÀ CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI BIỂN VÀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG KHUYẾN CÁO CÁC

cachetsaodangchuachet_2016MAY16

năm TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LONG TRƯỜNG

Từ theo cộng đến chống cộng (74): Vì sao tội ác lên ngôi? Suốt mấy tuần qua, báo chí trong nước đăng nhiều bài phân tích nguyên nhân của hai vụ giết n

1

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT PHÁT

CÔNG TY CỔ PHẦN XE KHÁCH SÀI GÒN Số 39 Hải Thượng Lãn Ông, P. 10, Q. 5, TP. HCM BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2018

Microsoft Word - NOI DUNG BAO CAO CHINH TRI.doc

HLG - Báo cáo cổ đông HOANG LONG GROUP AD: 68 Nguyen Trung Truc, District Ben Luc, Province Long An : 68 Nguyễn Trung Trực, Huyện Bến Lức, Tỉnh Long A

Microsoft Word - 8b. Tai lieu doc them ve Khai thac TS.doc

TÀI LIỆU ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2018 Ngày 26 tháng 04 năm 2019

Quản Lý Ơn riêng Thiên Chúa đã ban, mỗi người trong anh em phải dùng mà phục vụ kẻ khác. Như vậy, anh em mới là những người khéo quản lý ân huệ thiên

CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG THÀNH THÀNH CÔNG TÂY NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH Tây Ninh, ngày 02 tháng 09

Simplot Code of Conduct 0419R_VI

Thứ Hai Số 65 (6.683) ra ngày 6/3/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Gặp mặt các nữ đại biểu Quốc hội, nữ đại sứ t

Microsoft Word TÀI LI?U GIÁO D?C CHÍNH TR? TU TU?NG P2.doc

CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG - TIẾNG NÓI CỦA ĐẢNG BỘ, CHÍNH QUYỀN, NHÂN DÂN LÂM ĐỒNG Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điệ

Số 304 (6.922) Thứ Ba, ngày 31/10/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 TINH GIẢN BIÊN CHẾ: Khôn

BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP

Số 298 (6.916) Thứ Tư, ngày 25/10/ Phấn đấu đưa kim ngạch thương mại Việt Nam -

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CTCP THƯƠNG NGHIỆP TỔNG HỢP CẦN THƠ KHUYẾN C

Binh pháp Tôn Tử và hơn 200 trận đánh nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc Chia sẽ ebook : Tham gia cộng đồng chia sẽ sá

Dự thảo CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH MIỀN TRUNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN NĂM 2012

LỜI RU CHẠM MẶT TRỜI

Microsoft Word - Ēiễm báo

Bản ghi:

GEMADEPT CORPORATION 1 Báo Cáo Thường Niên Annual report 2011

GEMADEPT CORPORATION Nội dung / Content 3 Thông điệp của Chủ Tịch HĐQT 4 Giới thiệu về công ty 6 Tóm tắt kết quả kinh doanh 2011 8 Khai thác cảng Cảng Phước Long 10 Cảng Nam Hải 11 Cảng Dung Quất 12 Cảng nước sâu Gemalink 13 Cảng Nam Hải Đình Vũ 14 Logistics Vận tải container quốc tế và nội thuỷ 15 Vận tải siêu trường siêu trọng 16 Quản lý đội tàu Đại lý tàu biển 17 Trung tâm phân phối 18 Cảng hàng hóa hàng không SCSC 19 Bất động sản Cao ốc văn phòng 20 Trồng rừng Trồng rừng cao su tại Campuchia 21 Phát triển nguồn nhân lực 22 Hướng tới cộng đồng 23 Kế hoạch kinh doanh 2012 24 Báo cáo của ban Tổng giám đốc 26 Báo cáo kiểm toán viên 34 Bảng cân đối kế toán hợp nhất 36 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất 41 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất 42 Chairman s letter 46 About Gemadept Corporation 48 Financial highlights 2011 50 Port operation Phuoc Long Port 52 Nam Hai Port 53 Dung Quat Port 54 Gemalink Cai Mep deep sea container terminal 55 Nam Hai Dinh Vu container Port 56 Logistics Shipping - international and domestic services 57 Project cargo transport 58 Fleet investment and management Tramp shipping agency 59 Distribution center 60 Saigon cargo service corporation HCMC 61 Real estate Office building 62 Forestry Rubber plantation in Cambodia 63 Human resource development 64 Gemadept s social responsibility 65 Development plan in 2012 66 Report of the Directors 68 Auditor s report 76 Consolidated balance sheet 78 Consolidated income statement 83 Consolidated cash flow statement 84 Hướng về phía trước BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HĐQT Ban lãnh đạo 4 5 Kính gửi các quý vị cổ đông! Năm 2011, nền kinh tế toàn cầu tiếp tục suy thoái, kinh tế trong nước phải đối mặt với rất nhiều thách thức như lạm phát tăng phi mã; lãi suất ngân hàng ở mức cao vượt xa sức chịu đựng của doanh nghiệp; ngoại tệ USD tăng giá mạnh; thị trường chứng khoán suy giảm trầm trọng; giá dầu, giá vật tư, thiết bị tăng không ngừng những yếu tố tiêu cực này đã tác động rất mạnh đến các lĩnh vực hoạt động chính của Gemadept như vận tải hàng hóa, khai thác cảng, logistics và bất động sản. Trong bối cảnh đó, Gemadept đã cố gắng để duy trì được những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và đạt được những con số khả quan có thể chấp nhận được. Trong năm qua, Gemadept đã tập trung hoạt động trong ba lĩnh vực kinh doanh chính: Khai thác cảng; Vận tải - Logistics và Bất động sản. Hệ thống cảng hiện có của Gemadept đã hoạt động nhịp nhàng tạo được mức tăng trưởng cao về sản lượng ở khu vực phía Bắc, mở rộng được Cảng ICD ở khu vực phía Nam và bắt đầu có sự chuyển biến tích cực tại Cảng Dung quất miền Trung. Chính nhờ sự phối hợp đồng bộ giữa mảng khai thác Cảng với mảng Vận tải & Logistics mà hãng tàu Gemadept Shipping vẫn duy trì được hệ số sử dụng tàu cao và giảm thiểu được tối đa những tác động tiêu cực của thị trường trong bối cảnh hàng loạt hãng tàu trong và ngoài nước thua lỗ lớn. Con số doanh thu lợi nhuận 2011 cũng có phần đóng góp đáng kể từ lĩnh vực khai thác bất động sản cao ốc văn phòng. Do tình hình cung cầu, có những dự án phải kéo dãn tiến độ, nhưng năm qua cũng là thời gian để chúng ta hoàn tất thủ tục thỏa thuận kiến trúc để xin phép xây dựng cho khu phức hợp khách sạn năm sao, trung tâm thương mại và văn phòng tại khu trung tâm Quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh. Kết thúc năm 2011, Gemadept đã đi được gần một phần hai chặng đường của kế hoạch Tầm nhìn 2015. Chúng ta đã đi đúng hướng và đang hoàn thành các mục tiêu đề ra về phát triển ngành nghề kinh doanh cốt lõi và mở rộng có chọn lọc sang các lĩnh vực mới. Với mục tiêu phát triển hệ thống Cảng dọc chiều dài đất nước, chúng ta vừa ký kết với một đơn vị của Petrolimex để xây dựng thêm một Cảng container tại Hải phòng với quy mô lớn gấp ba lần cảng Nam Hải hiện tại. Về mục tiêu trở thành doanh nghiệp trong tốp đầu thị trường Logistics, trong năm 2011 chúng ta đã đưa vào khai thác trung tâm phân phối hàng hóa số 1 tại KCN Sóng Thần, Bình Dương và đang tiếp tục đặt mục tiêu đưa trung tâm số 2 vào khai thác trong quý II/2012 để nâng tổng diện tích kho khai thác lên gấp đôi. Với mục tiêu sở hữu và là chủ khai thác Cảng nước sâu lớn nhất Việt nam, Gemadept đã tăng được cổ phần lên mức cao nhất so với các các liên doanh cùng loại và đã thực hiện được gần 40 % tổng khối lượng xây dựng cảng. Về hướng mở rộng ngành nghề kinh doanh có chọn lọc, Gemadept đã đạt được bước tiến quan trọng trong lĩnh vực cao su với tổng diện tích đất được Chính phủ Campuchia cấp tô nhượng lên tới gần 30 ngàn héc-ta. Chỉ trong mấy tháng còn lại của vụ trồng 2011, chúng ta đã trồng mới thí điểm được trên 500ha cao su đạt kết quả phát triển tốt và tiếp tục đẩy nhanh tiến độ trồng mới trong vụ mùa 2012 để đạt được chỉ tiêu cam kết với các bộ ngành. Hội đồng quản trị gồm 11 thành viên và Ban kiểm soát gồm 5 thành viên HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Đỗ Văn Nhân Chu Đức Khang Đỗ Văn Minh Phạm Hồng Hải Tô Hải Nguyễn Quốc Huy Nguyễn Quốc Khánh Phan Thanh Lộc Nguyễn Minh Nguyệt Vũ Ninh Phạm Tiến Tịnh Chủ tịch Phó chủ tịch BAN KIỂM SOÁT Lưu Tường Giai Vũ Thị Hoàng Bắc Bùi Thị Thu Hương Nguyễn Viết Quảng Trần Đức Thuận BAN GIÁM ĐỐC Đỗ Văn Minh Chu Đức Khang Trưởng Ban Tổng giám đốc Phó tổng giám đốc Xác định được năm 2012 là giai đoạn bản lề trong kế hoạch 5 năm, Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ nhân viên Gemadept đã triển khai hàng loại biện pháp đồng bộ cắt giảm chi phí; đổi mới phương thức sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động; tăng cường công tác quản trị nhân sự Chúng ta tin tưởng rằng với những biện pháp này cùng với sự nỗ lực của tập thể cán bộ công nhân viên, sự ủng hộ quý báu của quý vị cổ đông, các khách hàng, đối tác và các cơ quan hữu quan, Gemadept sẽ vượt qua được những khó khăn trước mắt để thực hiện được các chỉ tiêu năm 2012 và tiếp tục thực hiện tốt các mục tiêu của kế hoạch 5 năm. Xin kính chúc Quý vị sức khỏe, hạnh phúc và thịnh vượng Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị Đỗ Văn Nhân BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

Thành lập năm 1990, GEMADEPT là một trong 3 doanh nghiệp đầu tiên được Chính phủ chọn thí điểm chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần. Giới thiệu về công ty Qua hơn 20 năm phát triển, ngày nay Gemadept trở thành một doanh nghiệp lớn, thuộc nhóm hàng đầu Việt Nam về khai thác cảng, vận tải hàng hóa, logistics, Trong chiến lược đa dạng hóa, Gemadept đã thành công về bất động sản, cao ốc văn phòng và một số lĩnh vực mới. Hiện nay, Gemadept có mạng lưới nhiều công ty con, công ty liên kết, đại lý tại nhiều tỉnh thành trong cả nước và 7 quốc gia trong khu vực. Lĩnh vực hoạt động 6 7 Những cột mốc quan trọng Tập đoàn kiên định với chiến lược phát triển các ngành nghề kinh doanh cốt lõi bên cạnh việc tiến hành đa dạng hóa ngành nghề một cách có chọn lọc. Các lĩnh vực kinh doanh của Tập đoàn bao gồm: KHAI THÁC CẢNG LOGISTICS BẤT ĐỘNG SẢN TRỒNG RỪNG Cảng Phước Long Cảng Nam Hải Cảng Dung Quất Cảng GML Cái Mép Cảng Nam Hải Đình Vũ Cảng GMD Hoa Sen Cảng Bình Dương Trung Tâm Phân Phối Vận Tải Biển Vận Tải Đường Bộ Đại Lý Giao Nhận Vận Tải Hàng Dự Án Hàng Hóa Hàng Không Cao ốc Gemadept Dự án Saigon GEM Dự án The Lavender Dự án KPH Viêng Chăn Công ty Pacific Pearl Công ty Pacific Pride Công ty Pacific Lotus Khai thác hệ thống cảng trải dọc từ Bắc chí Nam, tại các thành phố lớn và các vùng kinh tế trọng điểm: Cảng Phước Long, Cảng Nam Hải, Cảng Dung Quất, Cảng Bình Dương; Đầu tư vào dự án Cảng Container Nam Hải - Đình Vũ, Cảng nước sâu Gemalink Cái Mép và Cảng Gemadept Hoa Sen. Trung tâm phân phối; Vận tải container chuyên tuyến; Vận tải hàng siêu trường siêu trọng; Vận tải đa phương thức; Quản lý tàu và thuyền viên; Đại lý giao nhận; Hàng hóa hàng không, vv Xây dựng và khai thác các trung tâm thương mại, khách sạn, cao ốc văn phòng ở các thành phố lớn tại Việt Nam và khu vực Đông Dương bao gồm Cao ốc Gemadept, Cao ốc The Lavender, dự án Khu phức hợp Saigon Gem, dự án Khu phức hợp tại Viêng Chăn - Lào. Trồng, chăm sóc, khai thác, chế biến cây cao su và cây công nghiệp tại Campuchia. 1990 Thành lập công ty, trực thuộc Liên hiệp Hàng hải Việt Nam. 1993 Chuyển đổi thành công ty Cổ phần với vốn điều lệ 6,2 tỷ đồng. 1995 Thành lập ICD Phước Long, loại hình Cảng Cạn đầu tiên tại Việt Nam. 1997 Áp dụng công nghệ vận tải Midstream, vận tải container bằng đường thủy. 2000 Đứng vị trí thứ 2 trong cả nước về sản lượng xếp dỡ container. 2001 Nâng vốn điều lệ lên 200 tỷ đồng. 2002 Niêm yết cổ phiếu GMD trên TTCK. 2003 Khai trương các tuyến vận tải container chuyên tuyến. 2004 Thành lập 2 công ty 100% vốn Gemadept tại Singapore và Malaysia. 2006 Phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ lên 475 tỷ đồng. 2007 Đầu tư mua 3 tàu container viễn dương, mở 4 tuyến vận tải đường biển, thành lập 3 công ty liên doanh với đối tác quốc tế lớn. 2008 Đưa vào khai thác cao ốc Gemadept, cảng tại Dung Quất, Hải Phòng. 2009 Đạt được mức lợi nhuận mới. Khởi công nhà ga hàng hóa hàng không Tân Sơn Nhất SCSC. 2010 Nâng vốn điều lệ lên 1.000 tỷ đồng. Đưa vào khai thác nhà ga hàng hóa hàng không Tân Sơn Nhất. Nâng tỷ lệ sỡ hữu trong công ty Cảng Nam Hải lên 99,98 %. 2011 Khởi công dự án đầu tư trồng cây cao su tại Campuchia; Đưa vào khai thác Trung tâm Phân phối 1 tại KCN Sóng Thần, Bình Dương. BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

TÓM TẮT KẾT QUẢ KINH DOANH 2011 8 9 Gemadept đang phát triển thành một tập đoàn đa ngành nghề với quy mô 30 công ty con, công ty liên kết, trụ sở chính đặt tại thành phố Hồ Chí Minh cùng mạng lưới trải rộng tại các cảng chính, thành phố lớn của Việt Nam và một số quốc gia lân cận. 73/18 121/30 253/40 340/68 500/97 570/101 824/113 2149 /217 1913/32 47/14 196/45 196/45 288/66 419/86 1102/135 1212/156 1171/202 1774/333 2383 /15 2009 2010 2011 Doanh thu 1.774.449.482.248 2.148.850.890.455 2.383.438.027.978 Lợi nhuận gộp 255.868.826.855 391.917.797.752 389.170.236.111 Lợi nhuận trước thuế 360.399.950.762 233.114.559.589 29.615.457.886 Lợi nhuận sau thuế 333.923.996.703 217.668.591.668 14.703.645.289 Vốn chủ sở hữu 2.470.626.397.025 3.972.823.847.570 4.265.695.498.568 Tổng tài sản 4.511.256.068.185 6.543.008.632.001 6.868.899.549.538 16/3 93 94 95 96 97 98 99 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

SẢN LƯỢNG THÔNG QUA CẢNG NAM HẢI 2009 Khai Thác Cảng 2010 2011 0 50.000 100.000 150.000 200.000 250.000 Cảng phước long 10 11 Cảng nam hải Mặc dù tình hình chung về kinh doanh năm 2011 của các doanh nghiệp hết sức khó khăn, tuy nhiên được sự tín nhiệm và ủng hộ tích cực của Quý khách hàng, với quyết tâm cao nhất, Ban lãnh đạo cảng đã triển khai thực hiện có hiệu quả công tác điều hành quản lý sản xuất kinh doanh năm 2011, đặc biệt tập trung vào các mảng dịch vụ hiện hữu như vận tải thủy, vận tải bộ, dịch vụ hàng lạnh và dịch vụ depot. Quý III - IV/2011, nhiều hãng tàu lớn bỏ tuyến và rút tàu dẫn đến nhiều cảng tại khu vực Cái Mép Thị Vải và khu vực Tp Hồ Chí Minh dư thừa năng lực xếp dỡ. Linh hoạt để ứng phó với những diễn biến bất thường của thị trường, PIP đã thực hiện đa dạng hóa nguồn hàng thông qua nhằm khai thác tối đa công năng bãi cảng và hệ thống cẩu bờ tại ICD, đồng thời nâng tầm chất lượng dịch vụ để phục vụ khách hàng ngày càng hoàn thiện hơn. Năm 2011 tổng sản lượng thông qua Cảng Phước Long đạt trên 400.000 teus (tăng 5 % so với năm 2010), khai thác 276 lượt tàu cập phao, doanh thu tăng 15 % so với 2010. Trong năm 2011, với quyết tâm đẩy mạnh chất lượng dịch vụ, nâng cao năng lực khai thác và đáp ứng yêu cầu khắt khe của khách hàng, đảm bảo sự phát triển lâu dài và bền vững, cảng Nam Hải đã tăng cường đầu tư thêm trang thiết bị, lắp đặt và đưa vào khai thác thêm một cẩu bờ. Năm vừa qua, cảng Nam Hải đã hoàn thành sản lượng khai thác với 200.000 Teus thông qua, đạt hơn 130% công suất thiết kế. Nhìn nhận những khó khăn thách thức trong năm 2011, cảng Nam Hải tăng cường công tác chăm sóc khách hàng, phối hợp toàn diện, lắng nghe, chia sẻ và cùng các hãng tàu vượt qua khó khăn chung. Năm 2012, cảng Nam Hải quyết tâm hoàn thiện, nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu của các hãng tàu cũng như các khách hàng xuất nhập khẩu, sát cánh cùng khách hàng, đối tác vượt qua năm 2012 được cho là còn nhiều khó khăn, thách thức. Bên cạnh đó cảng tiếp tục phát triển các dịch vụ hậu cần cảng biển như dịch vụ kho bãi, dịch vụ vận tải...nhằm cung cấp một dịch vụ khép kín, mang lại ngày càng nhiều giá trị cộng thêm cho khách hàng. Là một trong các đơn vị đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc 2011 của Tập đoàn, Cảng Nam Hải quyết tâm tiếp tục phát triển và mở rộng thị phần tại khu vực Hải phòng, xây dựng hình ảnh thương hiệu ngày càng lớn mạnh theo đúng chiến lược phát triển Cảng tại khu vực Hải phòng và góp phần vào sự phát triển chung của Tập đoàn. BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

Khai Thác Cảng MỤC TIÊU TĂNG TRƯỞNG 25 % SO VỚI NĂM 2011 Cảng dung quất 12 13 Cảng nước sâu gemalink SẢN LƯỢNG ĐẠT 1,2 TRIỆU TẤN Trong năm 2011, cảng Gemadept Dung Quất đạt được doanh số cao gấp đôi so với năm 2010. Cũng trong năm qua, cảng Dung Quất đã xác lập các kỷ lục trong khai thác hàng rời, khẳng định vị thế và chất lượng dịch vụ tối ưu của cảng. Với việc hoàn thiện hệ thống luồng và hạ tầng cảng, Gemadept Dung Quất đã tiếp nhận và khai thác an toàn cho hơn 60 lượt tàu, trong đó 40 lượt tàu có trọng tải trên 40.000 DWT, đạt sản lượng 1,2 triệu tấn hàng rời (bằng 240 % công suất thiết kế của cảng). Với hệ thống cơ sở hạ tầng được đầu tư hiện đại, đội ngũ nhân viên kinh nghiệm và năng động, cảng Gemadept Dung Quất đã đáp ứng được những yêu cầu khắt khe của khách hàng như công ty CN nặng Doosan Vina, Trường Hải Auto Trong thời gian sắp tới, cảng Gemadept Dung Quất tiếp tục được Công ty CN nặng Doosan Vina chọn làm đối tác. Bên cạnh đó, cảng đã và đang tiếp tục hoàn thiện kỹ năng xếp dỡ hàng thiết bị nhằm đáp ứng những đòi hỏi ngày càng khắt khe của thị trường. Năm 2012, với mục tiêu tăng trưởng 25 % so với năm 2011, Cảng Gemadept Dung Quất tập trung phát triển mạnh hàng thiết bị, container và các dịch vụ bên ngoài... Bên cạnh đó, Gemadept Dung Quất sẽ cùng với Tập đoàn hoàn thiện chuỗi cung ứng dịch vụ logistics, liên kết khai thác cảng. GIAI ĐOẠN 2 ĐẠT 2,4 Tính đến tháng 01/2012, sau hơn 19 tháng triển khai thi công xây dựng cảng nước sâu Gemalink - Cái Mép, tổng tiến độ thực hiện toàn dự án ước tính đạt hơn 39 %. Cảng Gemalink là cảng lớn nhất trong cụm cảng nước sâu Cái Mép - Thị Vải. Sau khi hoàn thành giai đoạn 1, cảng sẽ có cầu bến chính dài 800m cho tàu mẹ và bến tàu feeder dài 260m trên diện tích kho bãi 33ha. Khả năng xếp dỡ của cảng trong giai đoạn 1 là 1.2 triệu teu/năm. Sau khi hoàn thành giai đoạn 2, diện tích kho bãi của cảng sẽ tăng lên 72ha với tổng chiều dài cầu bến chính là 1.150m và bến tàu feeder là 370m. Khả năng xếp dỡ cho giai đoạn 2 là 2.4 triệu teu/năm. Cảng Gemalink có lợi thế cạnh tranh quan trọng so với các cảng khác như: vị trí đắc địa (nằm ngay cửa sông với mớn nước sâu nhất, thuận tiện cho việc quay trở tàu), ngoài ra, Gemalink có cầu bến chính dài nhất; là cảng nước sâu duy nhất khu vực Cái Mép-Thị Vải có bến chuyên dụng cho tàu feeder kết nối khu vực TP.HCM và ĐBSCL; cảng có trang thiết bị hiện đại, cảng Gemalink cũng là cảng duy nhất được thiết kế để tiếp nhận tàu container lớn nhất thế giới có trọng tải 200.000DWT. Ngoài ra, cảng sẽ có một nguồn hàng nhất định ngay sau khi đi vào hoạt động nhờ vào cam kết sử dụng dịch vụ của các hãng tàu lớn như CMA-CGM, Gemadept và một số hãng tàu khác. TRIỆU TEU/NĂM BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

Khai Thác Cảng LOGISTICS Cảng nam hải đình vũ 14 15 Vận tải container quốc tế và nội thủy Nhằm mục tiêu phát triển và khai thác hệ thống cảng biển trải dài từ Bắc đến Nam, đáp ứng nhu cầu hàng hóa ngày càng gia tăng tại thị trường phía Bắc, trong năm qua, Tập đoàn đã quyết định liên doanh đầu tư xây dựng thêm Cảng container Nam Hải Đình Vũ, với quy mô lớn gấp ba lần cảng Nam Hải hiện nay, tại khu vực bán đảo Đình Vũ, Hải Phòng. Đây là một dự án mới do liên doanh giữa Gemadept và Công ty Cổ phần Vận tải Xăng dầu Vipco thực hiện. Dự án có tổng diện tích gần 15ha, chiều dài cầu tàu 450m, có thể tiếp nhận tàu 20.000DWT và công suất bốc xếp lên đến 500.000 Teus/năm. Với vị trí giao thương vô cùng thuận lợi cộng với tiềm năng nguồn hàng lớn và kinh nghiệm điều hành khai thác cảng hơn 20 năm của Tập đoàn, dự án này hứa hẹn sẽ mang lại hiệu quả cao cho Tập đoàn trong thời gian sắp tới. Hiện tại, cảng Nam Hải- Đình Vũ đang trong giai đoạn thi công và dự kiến sẽ đi vào hoạt động vào đầu năm 2013. Tổng quan thị trường năm 2011 Năm 2011, kinh tế thế giới sụt giảm nghiêm trọng; thiên tai xảy ra nhiều và nặng nề hơn. Giá nhiên liệu liên tục tăng nhanh lên 37 % so với giá trung bình năm 2010. Giá cước liên tục giảm mạnh trên các tuyến, dư thừa trọng tải và hệ số sử dụng tàu chung của các công ty vận tải biển Việt nam thấp chỉ đạt 65 % - 70 %. Hầu hết các hãng tàu vận tải biển trong nước và trên thế giới đều bị lỗ nặng. Gemadept Shipping (GMDS) cũng không nằm ngoài những khó khăn khách quan nói trên. Tuy nhiên, với sự quyết tâm, linh hoạt và sáng tạo của đơn vị, GMDS đã tập trung nhân lực, nguồn lực vào các tuyến có doanh thu cao, điều chuyển lịch tàu hợp lý, kết hợp với quản lý chi phí, khai thác đội tàu an toàn hiệu quả và tìm kiếm thêm nhiều đối tác lớn. Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2011 của GMDS mặc dù không đạt chỉ tiêu đề ra, nhưng so sánh với các hãng tàu cùng tầm cỡ thì GMDS là đơn vị đạt chỉ số kinh doanh cao nhất với sản lượng đạt 253.530 Teus, doanh thu đạt 60.036.800 USD, hệ số sử dụng tàu đạt 84 %. GMDS chiếm 57 % thị phần tuyến HCM-Campuchia và chiếm 19 % thị phần trên các tuyến nội địa. Chỉ tiêu GMDS năm 2012 Theo dự báo, thị trường vận tải năm 2012 sẽ tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn. Đứng trước tình hình đó, GMDS đã vạch ra kế hoạch sản xuất kinh doanh thận trọng và phù hợp với nhu cầu thị trường: Mục tiêu sản lượng năm 2012 là 255.500 Teus với doanh thu khoảng 58 triệu USD. Vận tải container nội thủy Vận tải nội thủy trên các tuyến Bắc Trung Nam và đồng bằng sông Cửu Long là một trong những thế mạnh của GMDS. Sản lượng trên tuyến nội thủy đạt 86.000 Teus, tăng 44 % so với năm 2010. Doanh thu đạt 18.847.000 USD, tăng 78 %. Tuyến Cần Thơ tiếp tục dẫn đầu về thị phần vận tải khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Chỉ tiêu đặt ra cho năm 2012 đối với mảng vận tải container nội thủy: sản lượng đạt 70 ngàn Teus (tăng 20 % ), doanh thu đạt 20 triệu USD (tăng 33 % ). MỤC TIÊU SẢN LƯỢNG NĂM 2012 255.500 Teus BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

LOGISTICS Vận tải hàng siêu trường siêu trọng 16 17 Quản lý đội tàu Năm 2011 là năm rất khó khăn đối với đội tàu Gemadept nói riêng và đội tàu biển Việt Nam nói chung. Tuy nhiên, với năng lực quản lý chuyên nghiệp và nắm bắt được nhu cầu của thị trường, trong năm qua, hoạt động khai thác đội tàu của Gemadept vẫn đạt được những kết quả khả quan: đội tàu biển khai thác an toàn trong tình hình thời tiết biến động phức tạp, thời gian tàu chờ thấp, chi phí quản lý đạt chỉ tiêu đề ra. Hiện tại, Gemadept đang sở hữu một đội tàu gồm 23 chiếc với 6 tàu biển và 17 tàu cấp S1, S2 đang được điều hành bởi đội ngũ chuyên gia giỏi của Tập đoàn, những thuyền trưởng, máy trưởng giàu kinh nghiệm. Công tác sửa chữa, cung cấp vật tư, quản lý thuyền viên đều được Gemadept giám sát chặt chẽ nhằm đảm bảo an toàn hàng hải và giảm chi phí vận hành tàu. Bên cạnh việc khai thác tối đa công suất tàu biển, đơn vị đã khai thác và vận hành tốt đội tàu sông, đáp ứng nhu cầu vận tải nội địa ngày càng cao. Đại lý tàu biển Tiếp nối thành công trong hoạt động vận tải hàng dự án, năm 2011 đã ghi dấu ấn của mảng hoạt động này trải dọc khắp Việt Nam kể cả sang các nước bạn Campuchia và Lào với các dự án tiêu biểu như: Dự án nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn 1, dự án truyền tải điện Phom Penh - Pursat - Battambang - Osoam Campuchia, dự án các trạm điện 220kv Thuận An, Long An, Phan Thiết..., dự án nhà máy nhiệt điện Vũng Áng, dự án nhà máy thủy điện Sông Bung 5, dự án xuất cột tháp gió đi Ấn Độ cho nhà máy UBI Hải Dương. Tác nghiệp trong điều kiện địa lý, hạ tầng giao thông không thuận lợi với những lô hàng thiết bị siêu trường, siêu trọng nhưng Gemadept Logistics đã có nhiều sáng tạo, cải tiến đảm bảo an toàn tuyệt đối cho việc vận chuyển, đảm bảo đúng tiến độ các công trình, được đối tác, khách hàng đánh giá cao và hoàn toàn tin tưởng. Đây là sự khích lệ và động viên đối với toàn thể CBCNV Gemadept Logistics, tạo tiền đề thuận lợi cho việc thu hút nhiều dự án quan trọng khác trong năm 2012. Để tạo sự khác biệt, gia tăng thị phần, khẳng định đẳng cấp hàng đầu của một hãng vận tải hàng siêu trường, siêu trọng, Gemadept Logistics luôn chú trọng đến việc cung cấp các giải pháp hiệu quả nhất cho từng dự án, đảm bảo an toàn, đúng tiến độ và tiết kiệm chi phí, xứng đáng là đối tác tin cậy cho các khách hàng. Là một dịch vụ truyền thống của công ty từ những ngày đầu khởi nghiệp, dịch vụ Đại lý tàu biển của Gemadept không ngừng phát triển và lớn mạnh với sự ủng hộ, hợp tác của ngày càng nhiều đối tác, khách hàng và hiện nay đang trong tốp dẫn đầu thị trường với số lượng tàu thưc hiện được trong năm 2011 là 907 chuyến (bao gồm 119 chuyến tàu rời và 788 chuyến tàu container), tăng 20.29 % so với kế hoạch đề ra. Bên cạnh kết quả khả quan kể trên, liên doanh ISS-Gemadept cũng đạt được kết quả như mong đợi trong năm 2011, cung cấp dịch vụ đại lý cho hơn 195 chuyến tàu, bao gồm tàu khách, hàng rời, quân sự và dầu thô. Dự báo thị trường tàu biển trong năm 2012 còn gặp nhiều khó khăn, công ty cố gắng phấn đấu đạt chỉ tiêu tăng trưởng 20 % về số lượng tàu thực hiện so với 2011. BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

LOGISTICS DOANH THU ĐẠT 150 % Trung tâm phân phối 18 19 Cảng hàng hóa hàng không - scsc Năm 2011, nắm bắt được xu thế phát triển của thị trường logistics Việt Nam và thế giới, Gemadept Logistic đã chú trọng đầu tư phát triển và thực hiện theo đúng kế hoạch đề ra với quyết tâm cao nhất. Phần mềm WMS hiện đại của INFOR (USA) đã được đưa vào sử dụng, đáp ứng được việc quản lý các hoạt động Logistics theo các chuẩn EDI tiên tiến. Không chỉ cung cấp các hoạt động xuất nhập thông thường, Gemadept Logistics Company (GLC) còn cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng cho hàng hóa (phân loại, sắp xếp, đóng gói, dán nhãn, quét mã vạch, VMI, Cross docking, v.v ). GLC có đội ngũ CBCNV chuyên nghiệp, có tâm huyết và giỏi chuyên môn. Hoạt động chuỗi cung ứng đã kết nối và phát huy tốt các tiềm năng, thế mạnh về cơ sở vật chất và mạng lưới hệ thống của cả Tập đoàn Gemadept cũng như của các đối tác của Tập đoàn. Các dịch vụ luôn được cải tiến liên tục, đáp ứng những yêu cầu ngày càng cao của khách hàng, cung cấp cho khách hàng dịch vụ trọn gói với chi phí tiết kiệm nhất. Trung tâm phân phối số 1 có diện tích 8.800 m 2 được đầu tư trang bị hệ thống racking 5 tầng với hơn 10.000 Pallet đã được đưa vào khai thác từ giữa năm 2011 với công suất luôn đạt 100 %. Hoạt động Logistics cho hàng café xuất khẩu đạt sản lượng cao nhất trong vòng 5 năm gần đây với sản lượng nhập xuất thông qua kho ngoại quan trên 120.000 tấn. Theo kế hoạch, trong năm 2012, Gemadept Logistics tiếp tục đẩy mạnh phát triển mở rộng thị trường và thị phần với kế hoạch tăng 160 % doanh thu so với năm 2011 và đưa vào khai thác Trung tâm phân phối thứ 2 với quy mô diện tích 24.000m 2. Ngoài ra, các hoạt động khác như khai thuê hải quan, dịch vụ door to door, vận tải tuyến nội địa và tuyến nước ngoài, dịch vụ hàng hóa hàng không và vận tải hàng siêu trường siêu trọng trong năm 2011 đều đạt mức tăng trưởng về sản lượng và doanh thu đạt 150 % so với năm 2010. Sau hơn một năm đi vào hoạt động, Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng hóa Sài Gòn (SCSC) đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Bắt đầu từ con số không tròn trĩnh khi tham gia vào thị trường phục vụ hàng hóa hàng không, chỉ trong một thời gian ngắn, SCSC đã có được 10 hãng hàng không là khách hàng trong tổng số 43 hãng hàng không có mặt tại Cảng hàng không Quốc tế Tân Sơn Nhất, trong đó có những hãng lớn, có uy tín trên thế giới như Lufthansa, Cargolux, Singapore Airlines Sản lượng hàng hóa thông qua Cảng Hàng hóa Hàng không Tân Sơn Nhất SCSC trong năm 2011 đạt 16.327 tấn, trong đó sản lượng hàng hóa tháng 12/2011 đã tăng gấp 9 lần so với sản lượng hàng hóa tháng 1/2011. Năm 2011 cũng ghi dấu những sự kiện quan trọng mang tính đột phá của SCSC trong lĩnh vực dịch vụ hàng hóa hàng không. Đó là nỗ lực trong việc thành lập Kho Thu Gom Hàng Lẻ xuất khẩu vào tháng 6/2011. Tháng 12/2011, SCSC lại tiếp tục đưa Kho Ngoại Quan vào khai thác. Với hai sự kiện này, SCSC là đơn vị tiên phong và duy nhất cung cấp dịch vụ Kho thu gom hàng lẻ xuất khẩu và Kho ngoại quan dành cho hàng hóa hàng không tại Cảng Hàng không Quốc tế Tân Sơn Nhất. Điều này thể hiện chiến lược đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các dịch vụ hàng hóa xuất nhập khẩu, đáp ứng nhu cầu từ khách hàng của SCSC. Với cơ sở hạ tầng tiên tiến, hiện đại và đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, vững vàng về nghiệp vụ cùng qui trình phục vụ hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn quốc tế của IATA, SCSC đang khẳng định vị thế của mình là một trong những Cảng Hàng hóa Hàng không dẫn đầu tại Việt nam và Khu vực. BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

Gemadept và mục tiêu trồng mới 30.000 ha cao su đến năm 2015 BẤT ĐỘNG SẢN Cao ốc văn phòng 20 21 TRỒNG RỪNG Trồng rừng cao su tại campuchia TỶ LỆ LẤP ĐẦY TRÊN 90 % Mặc dù xu thế chung của thị trường trong năm 2011 là cung cao hơn cầu cùng với sự ra đời của rất nhiều cao ốc văn phòng, tỷ lệ lấp đầy của cao ốc Gemadept vẫn đạt trên 90 % nhờ vào thương hiệu, mối quan hệ hợp tác trong lĩnh vực hoạt động của mình cùng với chất lượng dịch vụ luôn được Tập đoàn quan tâm hàng đầu. Bên cạnh việc đầu tư thêm các tiện ích để phục vụ tốt hơn yêu cầu của khách hàng, Cao ốc luôn chú trọng tạo dựng môi trường làm việc thân thiện và chuyên nghiệp. Ban quản lý Cao ốc ngoài chức năng quản lý, vận hành Cao ốc còn đóng vai trò là phòng tư vấn, cung cấp các dịch vụ cộng thêm cho khách hàng và là kênh kết nối các khách hàng trong Cao ốc, giúp khách hàng tìm kiếm cơ hội hợp tác, đầu tư. Ngoài các điểm thuận lợi về vị trí, trang thiết bị và nội thất tiện nghi, hiện đại, khách hàng đến với Cao ốc Gemadept còn có thể sử dụng nhiều tiện ích khách như: dịch vụ ngân hàng uy tín (VCB), Domino Pizza, Café và ATM của các ngân hàng trong và ngoài nước (ANZ, Citi Bank, ACB, Techcombank, MSB v.v ) Bên cạnh đó, Cao ốc Gemadept còn cung cấp dịch vụ Business Centre tại tầng 16 và 17 của tòa nhà dưới sự điều hành, khai thác của Công ty The Nomad - một trong những công ty hàng đầu về cung cấp dịch vụ business centre tại khu vực châu Á. 30.000 Ha Sau hơn 5 năm khảo sát nghiên cứu, đầu năm 2011, Gemadept đã chính thức khởi động dự án trồng 30.000 ha cao su tại Campuchia. Dự án trồng cao su tại Campuchia là dự án lớn thứ 2 của tập đoàn, chỉ sau dự án Cảng nước sâu Cái Mép Gemalink, với tổng vốn đầu tư hơn 150 triệu USD. Đây là một bước đi trong chiến lược đa dạng hóa đầu tư có chọn lọc vào lĩnh vực công nghiệp cao su của Tập đoàn nhằm có được nguồn cung ngoại tệ dồi dào khi vườn cao su bắt đầu đi vào khai thác kể từ năm 2016. Tuy là công ty sinh sau đẻ muộn trong lĩnh vực khai thác vàng trắng, nhưng thế mạnh của Gemadept là tìm được quỹ đất lớn liền thửa 30.000 ha có điều kiện tự nhiên thích hợp trồng cao su với chi phí thấp, sự hỗ trợ của các chuyên gia đầu ngành kết hợp với các công nghệ tiên tiến và áp dụng khoa học kỹ thuật vào ngành cao su. Chỉ sau một thời gian ngắn sau khi nhận được giấy phép khai hoang từ Chính phủ Campuchia, Gemadept đã hoàn thành công tác khai hoang 2,000 ha đất rừng, xây dựng vườn ươm và trồng mới thí điểm hơn 500 ha cao su phát triển tốt, hoàn thành việc xây dựng văn phòng chính; khu nhà ở phục vụ cho Cán bộ CNV sinh hoạt tại dự án. Cao su là loại cây mang lại giá trị kinh tế cao. Khi toàn bộ diện tích vườn cây đi vào khai thác, với giá bán mủ là 3.000-4.000USD/tấn thì mỗi năm có thể thu được lợi nhuận bình quân 100-150 triệu USD. Năm 2012 tiếp tục được dự báo là năm khó khăn cho nền kinh tế, tuy nhiên Gemadept sẽ nổ lực hết mình để đảm bảo hoàn thành kế hoạch trồng như đã đăng ký với chính phủ và các bộ ngành Campuchia. BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC HƯỚNG ĐẾN CỘNG ĐỒNG 22 23 Hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động xã hội là hai hoạt động không thể tách rời trong quá trình phát triển bền vững của một doanh nghiệp. Mặc dù tình hình kinh tế với khá nhiều biến động trong năm vừa qua đã tác động không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh, Tập đoàn vẫn ưu tiên chú trọng công tác xã hội. Năm 2011 là năm thứ 4 liên tiếp Tập đoàn thực hiện chương trình học bổng dành cho các sinh viên nghèo vượt khó và có thành tích xuất sắc trong học tập của các trường Đại học lớn tại thành phố Hồ Chí Minh. Bên cạnh đó, với tinh thần lá lành đùm lá rách và truyền thống tương thân tương ái, trong năm 2011, tập thể Ban Lãnh đạo và nhân viên Công ty Cổ phần Gemadept đã tổ chức những đoàn từ thiện đến thăm và tặng quà tại các trung tâm nuôi dưỡng, bảo trợ trẻ em và người tàn tật có hoàn cảnh khó khăn tại nhiều quận huyện trên địa bàn thành phố. Đặc biệt, nối tiếp thành công của chương trình Hiểu về trái tim năm 2011, Gemadept với tư cách là một trong hai nhà tài trợ chính của chương trình đã tham gia vào các hoạt động gây quỹ từ thiện phẫu thuật tim cho trẻ em nghèo cũng như giúp đỡ các trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trên khắp cả nước. Có thể nói, năm 2011 là một năm đầy ắp những hoạt động xã hội mang đậm tính nhân văn của Gemadept, góp phần chia sẻ gánh nặng xã hội và chung vai xây dựng một cuộc sống tốt đẹp hơn. Là 1 tập đoàn đa ngành với 17 công ty con và 13 công ty liên kết, Công ty Cổ phần Gemadept đang sở hữu 1 nguồn nhân lực lớn với hơn 1.400 CBCNV hoạt động trên các lĩnh vực Khai thác cảng, Logistics, Bất động sản, Trồng rừng trong đó hơn 90 % nhân viên văn phòng có trình độ đại học và cao học. Đây là 1 vốn quí của Tập đoàn và thực tế đã chứng minh đội ngũ này đã và đang nỗ lực cùng Tập đoàn vượt qua những thử thách trên từng chặn đường phát triển, đồng thời luôn tự hoàn thiện mình để đáp ứng các yêu cầu mới trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Cải tiến công tác quản trị nhân sự kết hợp với đẩy mạnh đào tạo là động lực thúc đẩy toàn hệ thống tiến lên phía trước vì mục tiêu tăng doanh thu và lợi nhuận, đáp ứng kỳ vọng của các cổ đông và nhà đầu tư. Các dự án Cảng, Logistics, Bất động sản, Trồng rừng... đang được từng bước triển khai và đi vào hoạt động đặt ra cho Tập đoàn những thách thức không nhỏ về nguồn nhân lực có chất lượng 1.400 CB/CNV cao về chuyên môn, giỏi về ngoại ngữ trong điều kiện hội nhập, đẩy mạnh quan hệ hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước. Tiếp tục thực hiện chiến lược nguồn nhân lực 2011 2013, lực lượng cán bộ trẻ, cán bộ nguồn luôn được công ty tạo mọi điều kiện để phát triển thông qua việc đào tạo và thử thách thực tiễn trong môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động. Nguồn nhân lực của công ty được bổ sung hàng năm chủ yếu từ lực lượng sinh viên được nhận học bổng của Tập đoàn ở 3 trường đại học: Giao thông vận tải, ĐH Kinh tế Tp Hồ Chí Minh và Đại học Ngoại thương. Nhằm xây dựng đội ngũ CBCNV luôn toàn tâm, toàn ý phấn đấu cho mục tiêu chung, Tập đoàn hết sức chú trọng chăm sóc đời sống và phúc lợi của anh chị em và gia đình mà quan trọng hơn hết chính là việc xây dựng môi trường làm việc thân thiện, mang tính chuyên nghiệp cao, khuyến khích cống hiến đi liền với cơ hội thăng tiến cá nhân. BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

NHIỆM VỤ CỦA CÁC KHỐI SẢN XUẤT CHÍNH KẾ HOẠCH KINH DOANH 2012 Khai thác Cảng: Các cảng phải đảm bảo chỉ tiêu sản lượng thông qua; tìm kiếm và triển khai các dịch vụ gia tăng khác; tăng cường phối hợp giữa các cảng để điều phối sử dụng tốt nhất nguồn lực, thiết bị xếp dỡ và nhân lực. 24 25 Kế hoạch sản xuất kinh doanh 2012 của Gemadept được xây dựng trong bối cảnh các yếu tố tạo nên doanh thu và cấu thành nên chi phí tiếp tục theo chiều hướng xấu, đặc biệt là giá dầu tiếp tục leo thang, lãi suất thực ngân hàng vẫn ở mức cao. Tuy vậy, Gemadept xác định năm 2012 là năm bản lề và sẽ thực thi những biện pháp và hành động quyết liệt để tăng cho được doanh thu và lợi nhuận từ các lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính. Logistics: Mảng vận tải hàng hóa, đảm bảo duy trì được hệ số sử dụng tàu cao hơn mức bình quân của đông nam Á, cao nhất so với các đơn vị trong nước; kiểm soát chặt chẽ công nợ, tìm mọi biện pháp để đạt hiệu quả cao nhất; Mảng trung tâm phân phối, phấn đấu đạt công suất tối đa cho Kho số 1 và triển khai đồng bộ để khai thác Kho số 2 đúng kế hoạch; giữ vững vị trí hàng đầu về kho ngoại quan café và vận tải hàng siêu trường siêu trọng; tiếp tục thực hiện chiến lược phát triển Logistics 3PL. Bất động sản: Áp dụng các biện pháp để thu hút khách hàng mới; cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chất lượng cao để duy trì các khách hàng hiện tại; đảm bảo tỷ lệ cho thuê cao tại cao ốc chính và các văn phòng khác tại các tỉnh. Trồng rừng: Từ kết quả tốt của vụ trồng cao su năm 2011, tiếp tục triển khai đồng bộ các khâu khai hoang, giống, phân bón để trồng đủ diện tích đã đăng ký với các bộ của Campuchia. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC DỰ ÁN Cảng Nam Hải - Đình vũ là ưu tiên số 1 cho việc triển khai xây dựng. Đây là dự án thuộc ngành nghề kinh doanh chính với quy mô về diện tích bãi, cầu tàu gấp 3 lần cảng Nam Hải hiện tại của GMD ở Hải phòng. Mục tiêu hoàn thành vào quý 2/2013. Dự án trồng cao su: Tiếp tục phát triển đảm bảo hoàn thành kế hoạch trồng như đã đăng ký với Chính phủ và các Bộ ngành Campuchia. Trong năm 2012 sẽ thực hiện khai hoang 7000-8000 ha, trồng mới 4000-5000 ha. Dự án Cảng Gemalink: đã hoàn thành 39 % tổng khối lượng, năm 2012 chấp thuận đề xuất của Royal Haskoning - hãng tư vấn xây dựng cảng biển hàng đầu thế giới về biện pháp gia tải tự nhiên kéo dài thời gian thi công nhưng giúp tiết kiệm chi phí xây dựng và đưa Cảng vào khai thác phù hợp với giai đoạn thị trường phục hồi sau khủng hoảng. Các dự án khác sẽ xem xét triển khai nếu tình hình vốn tín dụng và thị trường kinh doanh tốt lên. CÁC BIỆN PHÁP Cắt giảm chi phí: xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm, các đơn vị phải cắt giảm 5-10 % chi phí Đổi mới cách thức quản lý sản xuất kinh doanh: nâng cao năng suất lao động, tăng cường mở rộng quan hệ hợp tác, tìm kiếm đối tác Tăng cường công tác quản trị nhân sự: siết chặt kỷ luật, bổ sung, thay thế cán bộ quản lý; tăng cường trách nhiệm cá nhân, tuyển dụng nhân lực kỹ thuật cao cho các dự án mới. BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC Khái quát về tập đoàn 26 27 Hoạt động chính của công ty Ban Tổng Giám đốc Công ty trình bày báo cáo của mình cùng với Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 đã kiểm toán bao gồm Báo cáo tài chính tổng hợp của Công ty cổ phần Gemadept và Báo cáo tài chính của các công ty con (gọi chung là Tập đoàn). Công ty mẹ Công ty cổ phần đại lý liên hiệp vận chuyển (tên viết tắt là Công ty cổ phần Gemadept) hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0301116791 (số cũ là 059080) do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp lần đầu vào ngày 01 tháng 11 năm 1993. Trong quá trình hoạt động, Công ty đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp bổ sung các Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi kinh doanh về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh và tăng vốn điều lệ. Vốn điều lệ Số cổ phiếu Mệnh giá 1.000.000.000.000 VNĐ 100.000.000 cổ phiếu 10.000 VNĐ/cổ phiếu Hiện tại, Công ty đang làm thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh để tăng vốn điều lệ thành 1.094.473.090.000 VND. Cổ phiếu của Công ty đã được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh từ ngày 08 tháng 3 năm 2002 với mã chứng khoán là GMD. Trụ sở chính Số 6 đường Lê Thánh Tôn, P. Bến Nghé, Q. 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Tel: (848) 38 236 236 - Fax: (848) 38 235 236 E-mail: info@gemadept.com.vn Mã số thuế : 0 3 0 1 1 1 6 7 9 1 KHAI THÁC CẢNG Đầu tư, xây dựng, khai thác cảng biển, cảng sông và cảng hàng không. LOGISTICS Dịch vụ xếp dỡ hàng hóa các loại; Vận chuyển đa phương thức; vận tải hành khách và các loại hàng hóa, kể cả container và hàng siêu trường siêu trọng; xây dựng, khai thác, kinh doanh các loại kho, bãi; Dịch vụ đại lý tàu biển; đại lý vận tải container; đại lý giao nhận ; cung ứng tàu biển và các dịch vụ hàng hải khác; Quản lý, thuê và cho thuê thuyền viên; Quản lý, khai thác Cảng hàng hóa hàng không v.v BẤT ĐỘNG SẢN Đầu tư, xây dựng, quản lý, kinh doanh, khai thác bất động sản, cao ốc văn phòng, nhà hàng, khách sạn, căn hộ, chung cư, khu dân cư, trung tâm thương mại, khu công nghiệp, khu nghỉ mát. TRỒNG RỪNG Trồng, khai thác, chế biến cây cao su và cây công nghiệp tại Campuchia; sản xuất các sản phẩm khác từ cao su. Thực hiện các hoạt động kinh doanh khác mà Hội đồng Quản trị quyết định trong từng thời kỳ phù hợp với quy định của pháp luật và được đăng ký kinh doanh với các cơ quan hữu quan. Các đơn vị trực thuộc Tên đơn vị phụ thuộc Xí nghiệp vận tải tàu biển Hữu Nghị Xí nghiệp vận tải Thái Bình Dương Chi nhánh Hà Nội Chi nhánh Quảng Ninh Chi nhánh Đà Nẵng Chi nhánh Quy Nhơn Chi nhánh Cần Thơ Chi nhánh Campuchia Chi nhánh Vũng Tàu Địa Chỉ 2A - 4A Tôn Đức Thắng, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh Lầu 15, số 35 Nguyễn Huệ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh 108 Lò Đúc, Thành phố Hà Nội Số 1, đường Cái Lân, Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh 39 Quang Trung, quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng 98 Phạm Hùng, Thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định 47/11A Lê Hồng Phong, Thành phố Cần Thơ Số 193C đại lộ Mao Tse Toung, Chamcamon, Phnom Penh Phường 07, T.P Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu BÁO GEMADEPT CÁO THƯỜNG ANNUAL NIÊN REPORT 2011 2011 GEMADEPT BÁO CÁO ANNUAL THƯỜNG REPORT NIÊN 2011

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC Các công ty con TÊN CÔNG TY / TRỤ SỞ CHÍNH LĨNH VỰC KINH DOANH TỶ LỆ LỢI ÍCH 28 29 TÊN CÔNG TY / TRỤ SỞ CHÍNH LĨNH VỰC KINH DOANH TỶ LỆ LỢI ÍCH Gemadept (Singapore) Ltd 120 Lower Delta Road, #15-14/15 Cendex Centre, Singapore Gemadept (Malaysia) Ltd. No. 49B, Jalan Cungah, 42000 Port Klang, Selangor Darul Ehsan, Malaysia Công ty TNHH dịch vụ vận tải tổng hợp V.N.M Lầu 22 Tòa nhà Gemadept, số 2Bis-4-6, Lê Thánh Tôn, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Công ty cổ phần cảng Quốc tế Gemadept Dung Quất Bến số 1 - Cảng tổng Hợp Dung Quất, xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam Công ty TNHH cảng Phước Long Lầu 19 Tòa nhà Gemadept, số 2Bis-4-6, Lê Thánh Tôn, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Công ty TNHH ISS Gemadept 08 Nguyễn Huệ, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Ðại lý hàng hải, khai thác tàu; tiếp thị cho các sản phẩm dịch vụ của Gemadept tại Singapore; huy động vốn cho các dự án về cơ sở hạ tầng hàng hải; Môi giới, giới thiệu nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào các dự án hàng hải, khu công nghiệp, hạ tầng giao thông tại Việt Nam. Ðại lý hàng hải, tiếp thị cho các sản phẩm dịch vụ của Gemadept tại Malaysia; huy động vốn cho các dự án về cơ sở hạ tầng hàng hải; Môi giới, giới thiệu nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào các dự án hàng hải, khu công nghiệp, hạ tầng giao thông tại Việt Nam. Khai thác bên bãi container; Dịch vụ môi giới hàng hải; Dịch vụ giao nhận, vận chuyển, xếp dở hàng hóa, đại lý vận tải; Mua, bán, cho thuê tàu, container, máy móc, thiêt bị hàng hải; Xây dựng cầu cảng, bên bãi, công trình dân dụng, công nghiệp. Đầu tư và khai thác cảng biển; kinh doanh van tải đa phương thức; kinh doanh vận tải khai thác bên bãi container và các dịch vụ liên quan; thực hiện dịch vụ đại lý và môi giới hàng hải; kinh doanh dịch vụ đại lý vận tải giao thông nhận hàng hóa bằng đường biển và hàng không; dịch vụ xếp dở hàng hóa; dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng đường sông, đường biển, đường bộ; xây dựng cầu cống, bên bãi, công trình dân dụng công nghiệp và công trình giao thông đường bộ. Bổ sung: hoạt động dịch vụ lai dắt, hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy; dịch vụ cung ứng tàu biển; dịch vụ kê khai hải quan. Kinh doanh vận tải đa phương thức, khai thác bên bãi thực hiện nhiệm vụ đại lý và môi giới hàng hải, kinh doanh dịch vụ đại lý vận tải, giao nhận. Dịch vụ xếp dở hàng hóa. Mua bán cho thuê tàu - container - máy móc - thiêt bị hàng hải. Đầu tư xây dựng và khai thác cầu cảng, bến bãi. Đóng mũi, sửa chữa các phương tiện vận tải thủy biển. Cung cấp dịch vụ đại lý tàu biển bao gồm: thu xếp nơi neo đậu cho các tàu cập cảng tại Việt Nam; dịch vụ thông quan cho các tàu ra vào cảng; cung cấp dịch vụ đại lý cho vận tải đường biển bao gồm: dịch vụ giao nhận hàng hóa trên cơ sở hợp đồng vận chuyển bằng đường biển hoặc hợp đồng vận chuyển đa phương thức; khai thuế hải quan; chuẩn bị tài liệu liên quan đến chứng từ vận tải (doanh nghiệp không trực tiếp tham gia vận tải hàng hóa và thực hiện các hoạt động thương mại). 100 % 100 % 100 % 73,80 % 100 % 51 % Công ty cổ phần tiếp vận và cảng quốc tế Hoa Sen- Gemadept Đường số 2B, khu công nghiệp Phú Mỹ I, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Việt Nam Công ty TNHH một thành viên Tiếp vận Gemadept Lô J1, đường số 8, Khu công nghiệp Sóng Thần 1, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam Công ty CP Đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng Gemadept 142 Nguyễn Thông, P. 3, thị xã Tân An, tỉnh Long An, Việt Nam Công ty TNHH một thành viên Gemadept Hải Phòng Số 452 Lê Thánh Tông, P. Vạn Mỹ, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng, Việt Nam Công ty cổ phần dịch vụ vận tải Trường Thọ Khu phố 7, P. Trường Thọ, Q. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Công ty cổ phần cảng Nam Hải Số 201, phường Máy Chai, đường Ngô Quyền, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng, Việt Nam Công ty TNHH một thành viên vận tải hàng hải Thái Bình Dương Lầu 21, tòa nhà Gemadept, số 6 Lê Thánh Tôn, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Làm cảng cạn (ICD), hệ thống kho bãi, kho trung chuyển container, kho hàng lẻ (CFS), đầu mối trung chuyển và hàng chuyển phát nhanh. 51 % Xây dựng hệ thống kho Logistic và kho lạnh theo tiêu chuẩn châu Âu nhằm cung cấp các dịch vụ giao nhận, phân phối, lưu giữ, bảo quản, đóng gói hàng lạnh và hàng bách hóa. 100 % Khai thác bến bải container và các dịch vụ liên quan xây dựng cơ sở hạ tầng, công nghiệp, khu công nghiệp, dân cư, cầu cảng, bến bãi, dịch vụ vận chuyểnhàng hóa bằng đường sông, đường biển, hàng không, đóng mới sửa chữa các phương tiện vận tải thủy, biển. Tổ chức kinh doanh vận tải đa phương thức, kinh doanh vận tải khai thác bến bãi container và các dịch vụ liên quan, thực hiện nhiệm vụ đại lý và môi giới hàng hải, kinh doanh dịch vụ đại lý vận tải giao nhận hàng hóa bằng đường sông - đường biển - hàng không; mua bán, cho thuê tàu container - máy móc - thiết bị hàng hải. Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ôtô, môtô, xe máy và xe có động cơ; gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện tại trụ sở). Vận tải hàng hóa bằng đường bộ. Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa. Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương. Bốc xếp hàng hóa. Dịch vụ đại lý tàu biển. Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng, bến cảng, nhà các loại. Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải. Vận tải hàng hóa đường bộ, đường thủy. Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác. Xây dựng bến bãi, công trình công nghiệp.vận tải hàng hóa. Kho bãi, bốc xếp và lưu giữ hàng hóa. Vận tải hàng hóa bằng đường bộ. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy. Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ (trừ kinh doanh bến bãi). Bốc xếp hàng hóa. 50 % 100 % 46 % 99,98 % 100 % Công ty cổ phần đại lý liên hiệp vận chuyển - Vũng Tàu 1/1A Phạm Hồng Thái, P. 7, TP. Vũng Tàu, Việt Nam Công ty cổ phần Cảng Quốc tế Gemadept Nhơn Hội Số 98 Phạm Hùng, P. Lý Thường Kiệt, TP. Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng; Xây dựng bến cảng. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho vận tải; dịch vụ đại lý tàu biển; Dịch vụ cung ứng tàu biển; Dịch vụ môi giới hàng hải; Vận tải hàng hóa bằng đường bộ, đường thuỷ, ven biển và viễn dương; Kho bãi và lưu giữ hàng hóa. 70 % Ðầu tư và khai thác Cảng biển; khai thác vận tải đa phương thức. Ðại lý và môi giới hàng hải, hàng không; xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp. 55 % Công ty TNHH Dịch vụ Tin học Vĩ Tín Lầu 2, Tòa nhà Gemadept, số 6 Lê Thánh Tôn, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Công ty TNHH một thành viên Logistic Biển Sáng Lầu 20, Tòa nhà Gemadept, số 6 Lê Thánh Tôn, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Lập trình máy tính, cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin và các dịch vụ khác liên quan đến máy tính, tư vấn và quản trị hệ thống máy tính. 100 % Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương, hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt, đường bộ và đường thủy, vận tải và bốc xếp hàng hóa bằng đường bộ. 100 % BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC Công ty liên kết, liên doanh TÊN CÔNG TY / TRỤ SỞ CHÍNH LĨNH VỰC KINH DOANH TỶ LỆ LỢI ÍCH TÊN CÔNG TY / TRỤ SỞ CHÍNH LĨNH VỰC KINH DOANH TỶ LỆ LỢI ÍCH 30 31 Công ty TNHH thương mại Quả Cầu Vàng Số 117 Lê Lợi, quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Công ty MBN-GMD Việt Nam Số 6 Lê Thánh Tôn, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Công ty cổ phần thương cảng Vũng Tàu Số 973 đường 30/4, phường 11, TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Việt Nam Công ty cổ phần nước khoáng Vĩnh Hảo Số 72 đường 19/4, P. Xuân An, tỉnh Bình Thuận, Việt Nam Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực Số 112 đường Ngô Quyền, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng, Việt Nam Công ty TNHH Schenker Gemadept Logistics Việt Nam Lô J2, đường số 8, Khu công nghiệp Sóng Thần 1, huyện Dĩ An, Bình Dương, Việt Nam Công ty TNHH Huyndai Merchant Marine Việt Nam Tầng 12, Tòa nhà Fideco, 81-85 Hàm Nghi, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Kinh doanh nhà ở. Tổ chức hội nghị, hội thảo. Mua bán thiết bị văn phòng, máy vi tính và phụ kiện, văn phòng phẩm, đồ dùng cá nhân và gia đình (trừ súng, đạn thể thao). Kinh doanh vận chuyển hàng hóa bằng ôtô và đường thủy theo hợp đồng. 45 % Dịch vụ cho thuê kho cho các nhà xuất khẩu cà phê và hàng nông sản Việt Nam dưới hình thức kho bảo đảm thanh toán. 34 % Mua bán máy móc, thiết bị và phụ tùng thay thế, nguyên nhiên liệu phi nông nghiệp. Mua bán cá và thủy sản. Mua bán xe có động cơ (cũ và mới). Kinh doanh dịch vụ ăn uống đầy đủ. Mua bán đồ uống. Mua bán nông, lâm sản nguyên liệu, động vật sống. Dịch vụ kho vận, kho ngoại quan. Dịch vụ cung ứng tàu biển, đại lý tàu biển, bốc xếp hàng hóa, dịch vụ khai thuê hải quan. Đóng và sửa chữa tàu thuyền. Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, lắp đặt trang thiết bị cho các công trình xây dựng. 26,78 % Sản xuất nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai. 29 % Dịch vụ kho bãi, tiếp nhận hàng hóa. Vận tải đường thủy, đường bộ, vận chuyển, xếp dở hàng siêu trường, siêu trọng. Gia công cơ khí các thiết bị điện, các thiết bị dân dụng và công nghiệp. Kinh doanh cơ sở hạ tầng. Kinh doanh bất động sản, nhà ở. Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp. Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng. Dịch vụ khai thuê hải quan. Dịch vụ kho bãi. Dịch vụ kho bãi container. Dịch vụ thông quan. Thực hiện quyền phân phối bán buôn, bán lẻ (không thành lập cơ sở bán lẻ) các mặt hàng may mặc, giày da, điện tử. Dịch vụ đại lý vận tải đường biển, Dịch vụ giao nhận hàng hóa được vận tải bằng các phương thức vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, đường biển và đường hàng không. Dịch vụ môi giới hàng hải và các dịch vụ hỗ trợ cho các hoạt động trên. 38,02 % 49 % 49 % Công ty cổ phần du lịch Minh Đạm Khu phố Hải Tân, thị trấn Phước Hải, huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Việt Nam Công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa Sài Gòn A2 Trường Sơn, phường 2, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Công ty TNHH Sinokor Việt Nam 2A-4A Tôn Đức Thắng, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Falcon Hà Đông Số 418 đường Quang Trung, P. La Khê, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội, Việt Nam Công ty cổ phần liên hiệp thực phẩm Số 267 đường Quang Trung, P. Quang Trung, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội, Việt Nam Công ty TNHH OOCL Việt Nam Lầu 13 Trung tâm thương mại Sài Gòn, Số 37 Tôn Đức Thắng, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Công ty cổ phần cảng Cái Mép Gemadept - Terminal Link Xã Phước Hòa, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Việt Nam Công ty TNHH Golden Globe Bản Sibunhuong, quận Chanthabouly, Thủ đô Viengchan, Lào. Kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch. Kinh doanh dịch vụ ăn uống đầy đủ, kinh doanh vũ trường, phòng hát karaoke, bãi biển, dịch vụ xông hơi, xoa bóp. Mua bán quần áo may sẵn, quần áo thể thao, đồ dùng cá nhân, đồ trang sức. Vận tải hành khách theo hợp đồng, kinh doanh lữ hành, nội địa, quốc tế. Đại lý kinh doanh xăng dầu. Thi công xây dựng cầu cảng, công trình dân dụng - công nghiệp. Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ôtô. Dịch vụ giao nhận, bốc xếp hàng hóa. Hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan. 40 % 23 % Giao nhận hàng hóa. Đại lý container, vận tải biển. Dịch vụ kho bãi, cầu tàu và các thiết bị chuyên dùng hàng hải khác. 49 % Vận tải hàng hóa đường bộ, đường thủy nội địa, ven biển và viễn dương. Sản xuất, may, thuê trang phục, quần áo. Đầu tư, kinh doanh, cho thuê văn phòng, trung tâm dịch vụ thương mại, nhà ở. Kinh doanh dịch vụ lưu trú. Đầu tư, xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp. Công nghiệp bai, nước giải khát, rượu; bánh, mứt các loại. Chế biến kinh doanh thực phẩm chất lượng cao từ nông sản. Dịch vụ ăn uống, phục vụ hội nghị. Bán buôn, bán lẻ hàng hóa thực phẩm và công nghệ thực phẩm. Cung cấp các dịch vụ đại lý vận tải biển; giao nhận hàng hóa bằng đường bộ, đường thủy và đường hàng không; môi giới hàng hải; cho thuê kho bãi và cung cấp dịch vụ quản lý kho; cung cấp dịch vụ hậu cần, giao nhận vận tải, gom hàng, kho vận và vận tải hàng hóa bằng đường bộ để phục vụ cho hoạt động trên. 25 % 26,56 % 49 % Xây dựng, trang bị và vận hành một cảng container trên sông Cái Mép - Thị Vải. 65,12 % Xây dựng trung tâm thương mại; dịch vụ cho thuê văn phòng, căn hộ và khách sạn 5 sao. 40 % BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

Ban lãnh đạo BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC Những ảnh hưởng quan trọng Lợi nhuận năm nay của Tập đoàn giảm đáng kể so với năm trước chủ yếu là do hoạt động kinh doanh vận tải trong năm gặp nhiều khó khăn do giá nhiên liệu tăng mạnh. Ngoài ra, do thị trường chứng khoán giảm sút mạnh, khoản dự phòng giảm giá đầu tư tài chính trích lập trong năm khoảng 97,5 tỷ VND và chi phí lãi vay tăng cũng ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong năm. Trong năm, Công ty đã tăng vốn điều lệ từ việc phát hành trái phiếu chuyển đổi trong năm 2010 với tổng số vốn điều lệ tăng lên là 94.473.090.000 Tình hình tài chính Tình hình tài chính tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2011, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày của Tập đoàn được trình bày trong Báo cáo tài chính hợp nhất đính kèm báo cáo này. Trong năm, Công ty đã phân phối lợi nhuận năm 2010 theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông như sau: Trích quỹ dự phòng tài chính: Trích quỹ dự trữ để bổ sung vốn điều lệ: Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi: Trích quỹ Hội đồng Quản trị: Chia cổ tức: Cộng: VND và thặng dư vốn cổ phần phát sinh là 302.313.888.000 VND. Công ty cổ phần Gemadept cũng đã thành lập hai công ty con là Công ty cổ phần hòn ngọc Thái Bình Dương và Công ty cổ phần hoa sen Thái Bình Dương để triển khai dự án trồng cao su tại Campuchia. Công ty cổ phần Gemadept đang trong giai đoạn hoàn thiện các thủ tục pháp lý thành lập công ty con ở nước ngoài nên các chi phí đầu tư ban đầu cho dự án đang được theo dõi như một khoản phải thu lại từ hai Công ty này. 5.664.248.049 VND 5.664.248.049 VND 5.664.248.049 VND 3.398.548.829 VND 60.000.000.000 VND 80.391.292.976 VND Sự kiện kết thúc năm tài chính 32 33 Hội đồng quản trị và Ban điều hành, quản lý của Công ty cổ phần Gemadept trong năm và cho đến thời điểm lập báo cáo này bao gồm: HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Đỗ Văn Nhân Chu Đức Khang Đỗ Văn Minh Tô Hải Nguyễn Quốc Huy Phạm Hồng Hải Nguyễn Quốc Khánh Phan Thanh Lộc Vũ Ninh Nguyễn Minh Nguyệt Phạm Tiến Tịnh Kiểm toán viên Chủ tịch Phó chủ tịch Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C) đã được chỉ định kiểm toán Báo cáo tài chính hợp nhất của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Tập đoàn. A&C bày tỏ nguyện vọng tiếp tục được chỉ định kiểm toán Báo cáo tài chính hợp nhất của Tập đoàn. Xác nhận của tổng giám đốc Ban Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Gemadept chịu trách nhiệm lập Báo cáo tài chính hợp nhất phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của Tập đoàn trong từng năm tài chính. Trong việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất này, Ban Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Gemadept phải: Chọn lựa các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán Thực hiện các phán đoán và các ước tính một cách thận trọng Nêu rõ các Chuẩn mực kế toán áp dụng cho Công ty có được tuân thủ hay không và tất cả những sai lệch trọng yếu so với những Chuẩn mực này đã được trình bày và giải thích trong Báo cáo tài chính Lập Báo cáo tài chính trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể giả định rằng Công ty sẽ tiếp tục hoạt động liên tục BAN KIỂM SOÁT Lưu Tường Giai Bùi Thị Thu Hương Vũ Thị Hoàng Bắc Nguyễn Viết Quảng Trần Đức Thuận BAN GIÁM ĐỐC Đỗ Văn Minh Chu Đức Khang Trưởng Ban Tổng giám đốc Phó tổng giám đốc Ban Tổng Giám đốc đảm bảo rằng, Công ty cổ phần Gemadept đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất ; các sổ kế toán thích hợp được lưu giữ đầy đủ để phán ánh tại bất kỳ thời điểm nào, với mức độ chính xác hợp lý tình hình tài chính của Tập đoàn và Báo cáo tài chính hợp nhất được lập tuân thủ các Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính cũng như các Thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực và Chế độ kế toán của Bộ Tài chính. Ban Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Gemadept cũng chịu trách nhiệm bảo vệ an toàn tài sản của Tập Đoàn và do đó đã thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và các vi phạm khác. Thay mặt Ban Tổng Giám đốc, Ban Tổng Giám đốc Công ty khẳng định không có sự kiện nào phát sinh sau ngày 31 tháng 12 năm 2011 cho đến thời điểm lập báo cáo này mà chưa được xem xét điều chỉnh số liệu hoặc công bố trong Báo cáo tài chính. Đỗ Văn Minh Tổng Giám đốc Ngày 10 tháng 4 năm 2012 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

BÁO CÁO KIỂM TOÁN VIÊN Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính hợp nhất năm 2011 của công ty cổ phần gemadept Kính gửi: QUÝ CỔ ĐÔNG, HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN GEMADEPT Số: 0423/2012/BCTC-KTTV 34 35 Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2011 của Công ty cổ phần đại lý liên hiệp vận chuyển (viết tắt là Công ty cổ phần Gemadept) bao gồm Báo cáo tài chính tổng hợp của Công ty cổ phần Gemadept (Công ty mẹ) và Báo cáo tài chính của các công ty con (gọi chung là Tập đoàn) gồm: Bảng cân đối kế toán hợp nhất tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2010, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và Bản thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, được lập ngày 16 tháng 3 năm 2012. Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất này thuộc trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Gemadept. Trách nhiệm của Kiểm toán viên là đưa ra ý kiến về các báo cáo này dựa trên kết quả công việc kiểm toán. CƠ SỞ Ý KIẾN Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các Chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán phải lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng Báo cáo tài chính hợp nhất không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện kiểm toán theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, kiểm tra các bằng chứng xác minh những thông tin trong Báo cáo tài chính hợp nhất; đánh giá việc tuân thủ các Chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Ban Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Gemadept cũng như cách trình bày tổng thể Báo cáo tài chính hợp nhất. Chúng tôi tin rằng công việc kiểm toán đã cung cấp những cơ sở hợp lý cho ý kiến của chúng tôi. Ý KIẾN CỦA KIỂM TOÁN VIÊN Theo ý kiến chúng tôi, Báo cáo tài chính hợp nhất đề cập đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty cổ phần Gemadept và các công ty con tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2011, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và các luồng lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với các Chuẩn mực, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan. Báo cáo được lập bằng tiếng Việt và tiếng Anh có giá trị như nhau. Bản tiếng Việt là bản gốc khi cần đối chiếu. Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C) Lý Quốc Trung Phó Tổng Giám đốc Chứng chỉ kiểm toán viên số: Đ.0099/KTV TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 4 năm 2012 Nguyễn Thị Phước Tiên Kiểm toán viên Chứng chỉ kiểm toán viên số: 1199/KTV BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 TÀI SẢN Mã số T. Minh Số cuối năm Số đầu năm B TÀI SẢN DÀI HẠN 200 4,318,574,956,254 4,293,873,876,792 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 37,000,000,000 37,000,000,000 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 - - Bảng cân đối kế toán hợp nhất 36 37 2. Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 212 - - 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 - - 4. Phải thu dài hạn khác 218 V.12 37,000,000,000 37,000,000,000 A Đơn vị tính: VNĐ TÀI SẢN Mã số T. Minh Số cuối năm Số đầu năm TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 2,550,324,593,283 2,249,134,755,209 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 V.1 516,375,213,095 546,776,463,318 1. Tiền 111 380,430,405,102 340,315,646,953 2. Các khoản tương đương tiền 112 135,944,807,993 206,460,816,365 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 670,216,981,989 829,571,056,916 1. Đầu tư ngắn hạn 121 V.2 864,902,581,515 924,803,198,712 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 V.3 (194,685,599,526) (95,232,141,796) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1,073,326,479,328 630,151,872,814 1. Phải thu khách hàng 131 V.4 335,833,245,035 305,874,538,833 2. Trả trước cho người bán 132 V.5 209,664,290,726 170,624,562,709 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 - - 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 - - 5. Các khoản phải thu khác 135 V.6 533,448,645,815 155,484,696,989 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 V.7 (5,619,702,248) (1,831,925,717) IV. Hàng tồn kho 140 86,253,938,991 62,630,234,723 1. Hàng tồn kho 141 V.8 86,253,938,991 62,630,234,723 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 - - V. Tài sản ngắn hạn khác 150 204,151,979,881 180,005,127,439 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 V.9 26,222,133,214 14,802,582,694 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 16,651,990,374 7,586,001,544 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.10 23,172,863,016 26,379,380,486 4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 157 - - 5. Tài sản ngắn hạn khác 158 V.11 138,104,993,276 131,237,162,715 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 - - II. Tài sản cố định 220 1,996,434,126,941 2,006,318,858,665 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.13 1,822,529,900,234 1,875,230,345,428 Nguyên giá 222 2,797,717,624,829 2,647,058,508,445 Giá trị hao mòn lũy kế 223 (975,187,724,595) (771,828,163,017) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.14-7,266,838,830 Nguyên giá 225-23,890,768,666 Giá trị hao mòn lũy kế 226 - (16,623,929,836) 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.15 45,758,048,508 46,871,871,305 Nguyên giá 228 51,656,195,174 50,952,780,398 Giá trị hao mòn lũy kế 229 (5,898,146,666) (4,080,909,093) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.16 128,146,178,199 76,949,803,102 III. Bất động sản đầu tư 240 V.17 239,202,151,988 251,094,268,173 Nguyên giá 241 279,448,439,795 279,448,439,795 Giá trị hao mòn lũy kế 242 (40,246,287,807) (28,354,171,622) IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 1,733,691,273,485 1,654,484,902,143 1. Đầu tư vào công ty con 251-500,000,000 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 V.18 1,301,418,098,200 955,105,692,876 3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.19 470,202,571,094 738,677,844,885 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 259 V.20 (37,929,395,809) (39,798,635,618) V. Tài sản dài hạn khác 260 18,394,206,309 17,729,499,059 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.21 12,599,391,855 13,358,634,675 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.22 3,739,436,055 3,112,889,494 3. Tài sản dài hạn khác 268 V.23 2,055,378,399 1,257,974,890 V. Lợi thế thương mại 269 V.24 293,853,197,532 327,246,348,752 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 6,868,899,549,538 6,543,008,632,001 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 Bảng cân đối kế toán hợp nhất 38 39 Đơn vị tính: VNĐ Đơn vị tính: VNĐ NGUỒN VỐN Mã số T. Minh Số cuối năm Số đầu năm NGUỒN VỐN Mã số T. Minh Số đầu năm Số đầu năm A NỢ PHẢI TRẢ 300 2,374,266,512,950 2,398,409,582,872 B NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 4,265,695,498,568 3,972,823,847,570 I. Nợ ngắn hạn 310 1,373,783,572,080 1,026,562,513,821 I. Vốn chủ sở hữu 410 4,265,695,498,568 3,972,823,847,570 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.25 681,199,861,627 468,094,311,454 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 V.38 1,094,473,090,000 1,000,000,000,000 2. Phải trả người bán 312 V.26 265,486,612,018 186,849,714,448 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 V.38 2,471,474,474,400 2,169,160,586,400 3. Người mua trả tiền trước 313 V.27 2,493,573,335 11,054,170,252 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 V.38 71,797,775,902 71,797,775,902 4. Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước 314 V.28 20,102,581,281 15,522,053,389 4. Cổ phiếu quỹ 414 - - 5. Phải trả người lao động 315 V.29 27,281,667,393 25,187,984,086 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 - - 6. Chi phí phải trả 316 V.30 37,797,367,211 43,216,453,384 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 V.38 1,145,202,453 22,534,947,016 7. Phải trả nội bộ 317 - - 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 V.38 4,511,710,559 4,511,710,559 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch H. đồng X. dựng 318 - - 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 V.38 29,429,404,912 23,765,156,863 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.31 318,306,907,796 264,096,996,656 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 V.38 29,202,972,352 21,604,112,437 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 V.32 3,106,407,889-10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 V.38 563,660,867,991 659,449,558,394 11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 V.33 18,008,593,529 12,540,830,151 11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 421 - - 12. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính Phủ 327 - - 12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 422 - - II. Nợ dài hạn 330 1,000,482,940,870 1,371,847,069,051 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 - - 1. Phải trả dài hạn người bán 331 - - 1. Nguồn kinh phí 432 - - 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 - - 2. Nguồn kinh phí đã hình thành T. sản cố định 433 - - 3. Phải trả dài hạn khác 333 V.34 17,887,072,335 22,966,486,450 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.35 686,211,353,562 1,057,458,920,308 C LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 439 V.39 228,937,538,020 171,775,201,558 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.36 22,679,272,217 20,769,883,430 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 IV.19 189,474,000 621,554,400 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 6,868,899,549,538 6,543,008,632,001 7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 - - 8. Doanh thu chưa thực hiện 338 V.37 273,515,768,757 270,030,224,463 9. Quỹ phát triển KH và công nghệ 339 - - BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 Đơn vị tính : VNĐ Bảng cân đối kế toán hợp nhất 40 41 CHỈ TIÊU Mã số T. Minh Năm nay Năm trước 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.1 2,383,438,027,978 2,148,850,890,455 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.1 1,416,711,726 1,542,235,197 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT Đơn vị tính: VNĐ 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 VI.1 2,382,021,316,252 2,147,308,655,258 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.2 1,992,851,080,141 1,755,390,857,506 CHĨ TIÊU T. Minh Số cuối năm Số đầu năm 1. Tài sản thuê ngoài - - 2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công - - 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược - - 4. Nợ khó đòi đã xử lý 519,867,556 519,867,556 5. Ngoại tệ các loại: Dollar Mỹ (USD) 2,121,411.58 1,667,159.42 Euro (EUR) 5,515.46 31,597.00 Dollar Singapore (SGD) 216,880.00 189,064.42 Ringit (MYR) 358,600.00 731,929.99 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án - - 5. Lợi nhuận góp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 389,170,236,111 391,917,797,752 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.3 163,277,637,665 182,209,239,335 7. Chi phí tài chính 22 VI.4 327,550,109,867 276,480,560,462 Trong đó: chi phí lãi vay 23 162,371,530,478 135,975,850,898 8. Chi phí bán hàng 24 VI.5 10,130,664,702 10,141,282,670 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 VI.6 221,142,188,094 169,222,431,390 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 (6,375,088,886) 118,282,762,565 11. Thu nhập khác 31 VI.7 43,459,686,390 106,330,817,742 12. Chi phí khác 32 VI.8 20,303,915,332 15,098,083,856 13. Lợi nhuận khác 40 23,155,771,058 91,232,733,886 14. Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên kết, liên doanh 45 12,834,775,714 23,599,063,138 15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 29,615,457,886 233,114,559,589 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 16,121,743,190 19,071,451,372 TP.Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 3 năm 2012 17. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 52 VI.9 (1,209,930,593) (3,625,483,452) 18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 14,703,645,289 217,668,591,668 18.1 L ợi nhuận sau thuế của cổ đổng thiểu số 61 8,463,830,102 10,804,601,021 18.2. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của Công ty mẹ 62 6,239,815,187 206,863,990,648 19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 VI.10 62 3,324 Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 3 năm 2012 Trương Như Nguyên Người lập biểu Nguyễn Minh Nguyệt Kế toán trưởng Đỗ Văn Minh Tổng Giám Đốc Trương Như Nguyên Người lập biểu Nguyễn Minh Nguyệt Kế toán trưởng Đỗ Văn Minh Tổng Giám Đốc BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 (Theo phương pháp gián tiếp) Năm 2011 Đơn vị tính: VNĐ Đơn vị tính: VNĐ CHỈ TIÊU M. Số T. Minh Năm nay Năm trước CHỈ TIÊU Mã số T. Minh Năm nay Năm trước I. Lưu chuyển tiền tệ hoạt động kinh doanh 42 43 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1. Lợi nhuận trước thuế 01 29,615,457,886 233,114,559,589 2. Điều chỉnh cho các khoản: Khấu hao tài sản cố định 02 V.13; V.14; V.15; V.17 202,304,181,113 195,100,392,540 Các khoản dự phòng 03 V.3; V.7; V.20 101,371,994,452 72,024,885,539 Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04 VI.3; VI.4 (2,786,816,897) (36,272,132,977) VI.3; VI.4 Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05 VI.7 (54,366,746,850) (132,593,651,489) Chi phí lãi vay 06 VI.4 162,371,530,478 135,975,850,898 1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn của chủ sở hữu 2. Tiền chi trả góp vốn cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 31-1,365,730,512,294 32 - - 3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 V.25; V.35 1,297,880,818,573 1,236,921,442,218 4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 V.25; V.35 (1,081,799,536,452) (1,328,154,828,052) 5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 (6,011,673,604) (5,999,703,133) 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 - (10,345,095,719) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 210,069,608,517 1,258,152,327,608 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trướ c thay đổi vốn lưu động 08 438,509,600,182 467,349,904,101 Lưu chuyển tiền thuần trong năm 50 (31,855,366,235) 291,535,370,648 Tăng, giảm các khoản phải thu 09 (630,342,101,188) (102,512,516,501) Tăng, giảm hàng tồn kho 10 (23,991,608,094) (7,196,810,837) Tăng, giảm các khoản phải trả 11 353,274,671,111 148,897,919,346 Tăng, giảm chi phí trả trước 12 (9,673,384,909) (7,985,421,088) Tiên lãi vay đã trả 13 VI.4; VII (161,776,684,605) (143,494,246,962) Tiền và tương đương tiền đầu năm 60 V.1 546,776,463,318 224,033,300,557 Điều chỉnh tiền và tương đuơng tiền đầu năm của các công ty hợp nhất lần đầu và loại khỏi hợp nhất năm nay Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ - 29,043,490,246 61 1,454,116,012 2,164,301,867 Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 (12,967,337,153) (26,852,351,561) Tiền và tương đương tiền cuối năm 70 V.1 516,375,213,095 546,776,463,318 Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 190,453,501,572 191,993,936,417 Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 16 (240,166,131,811) (324,343,473,107) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 (96,679,474,894) 195,856,939,808 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác 2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác 3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 21 V.13, V.15; V.16; VII (142,997,741,812) (168,217,821,785) 22 VI.7,V II 35,200,514,124 16,704,227,766 23 (189,252,801,850) (278,786,391,123) 24 236,065,520,611 51,866,626,298 TP. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 3 năm 2012 5. Tiền chi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác 25 (177,731,505,000) (857,589,075,759) 6. Tiền thu hồi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác 26 20,132,190,132 21,913,512,142 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 V.6; VI.3 73,338,323,938 51,635,025,693 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (145,245,499,858) (1,162,473,896,768) Trương Như Nguyên Người lập biểu Nguyễn Minh Nguyệt Kế toán trưởng Đỗ Văn Minh Tổng Giám Đốc BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

Gemadept Corporation Annual Report 2011 44 45 Continue Moving Forward

CHAIRMAN S LETTER BOARD OF MANAGEMENT 46 47 Dear Shareholders, In 2011, the world economy was still in recession; Vietnam economy confronted lots of challenges such as rising inflation and high interest rates which far exceeded the affordability of businesses, the devaluation of VND against USD, seriously weakened stock market, escalating prices of fuel, materials and equipment, etc. These factors negatively affected Gemadept Corporation s core business sectors including transport, port operation, logistics and real estate. In such situation, the corporation made great effort in maintaining its core business activities and achieving acceptable positive results. Last year, the Corporation concentrated on three major sectors: Port operation, Transport Logistics and Real estate. The current port system of Gemadept has been operated well and achieved high growth in throughputs in the North. In the South, ICD Port was expanded. And there was a positive transformation at Dung Quat Port in central Vietnam. Thanks to the comprehensive coordination between port operation, transport & logistics, Gemadept Shipping successfully maintained high vessel utilization and minimized negative impacts of the market situation while many of other local and foreign shipping lines suffered huge losses. Real estate also had a remarkable contribution in the corporation s revenue and profit. The progress of some projects had to be extended due to market demand and supply; however, last year, Gemadept finished the architectural negotiation for the application of adjusted construction parameters for a complex of five star hotel, shopping center and office for rent in District 1, Hochiminh City. As the year 2011 went by, Gemadept has gone through nearly half of the 2015 vision plan. The corporation has been on the right track and heading the way to achieve its targets in developing core businesses and selected diversification. With the aim to develop a port system along our coastline, Gemadept has just signed an agreement with a subsidiary of Petrolimex to build another container port in Hai Phong with triple size of the current Nam Hai port. For the target to be among the leading logistics providers, in 2011 we put into operation Distribution Center No.1 in Song Than IZ, Binh Duong province, and we plan to put the second DC into operation in Quarter II/2012 to double the total warehouse area. With its aim to be the owner and operator of the largest deep-sea port in Vietnam, Gemadept increased its share capital to the highest compared to other similar joint ventures and completed nearly 40% of the total project construction progress. In selected business diversification, Gemadept achieved an important milestone in rubber plantation with 30,000 ha of forestry land granted by Cambodian government. Only in a few months end of 2011, we planted more than 500 ha of rubber trees. We are pushing plantation process in 2012 to meet the quota committed with relevant authorities. Acknowledging 2012 as a key year in the five year plan, Gemadept s Board of Management and staffs have carried out a series of measures including cost cutting, business renovation, productivity increase, human resource management, etc. We strongly believe that with these measures and great effort of Gemadept s staffs as well as the valuable support from shareholders, customers, partners and authorities, the corporation will overcome all difficulties to achieve 2012 targets and those of the five year plan. We wish you good health, happiness and success. Chairman Do Van Nhan Board of Management consists of 11 members and Control Board includes 5 members. BOARD OF MANAGEMENT Do Van Nhan Chu Duc Khang Do Van Minh Pham Hong Hai To Hai Nguyen Quoc Huy Nguyen Quoc Khanh Phan Thanh Loc Nguyen Minh Nguyet Vu Ninh Pham Tien Tinh Chairman Vice Chairman CONTROL BOARD Luu Tuong Giai Chief Vu Thi Hoang Bac Bui Thi Thu Huong Nguyen Viet Quang Tran Duc Thuan BOARD OF DIRECTORS Do Van Minh General Director Chu Duc Khang Deputy General Director

Established in 1990, GEMADEPT was selected as one of the first three deserving Vietnamese stateowned enterprises transforming into a joint-stock company in the pilot scheme of the Government. ABOUT GEMADEPT CORPORATION Business scopes 48 49 After more than 20 years of development, Gemadept has become a nationally powerful leading corporation in port operation, cargo transport, logistics With the successful strategy of diversifying business activities, Gemadept has achieved triumphs in real estate, office building, and some other new portfolios. Gemadept currently operates regionally with a system of subsidiaries, affiliates, agencies located in many provinces of Vietnam and in 07 Asian countries. Significant milestones The Corporation has been consistent with its strategy to develop core businesses and to selectively diversify business sectors. Gemadept s business scopes include: PORT OPERATION LOGISTICS REAL ESTATE FORESTRY Phuoc Long ICD Nam Hai Port Dung Quat Port GML Caimep Port Nam Hai - Dinh Vu Port GMD Hoa Sen Port Binh Duong Port Distribution Center Shipping Transport Agency & Forwarding Project Cargo Transport Air-Cargo Terminal Gemadept Tower Saigon GEM Complex The Lavender Tower Vientiane Complex Pacific Pearl Pacific Pridge Pacific Lotus Operating a port system stretching from the North to the South, at big cities and major industrial zones: Phuoc Long ICD Port, Nam Hai Port, Dung Quat Port and Binh Duong Port; Investing in the projects of Nam Hai- Dinh Vu Container Port and Gemalink Cai Mep deep-sea Port. Distribution centers; Container liner services; Project cargo transport; Multi-modal transport; Ship management and crew manning; Shipping agency and freight forwarding services; Aircargo terminal, etc. Building and operating commercial centers, hotels, office buildings in big cities of Vietnam and Indochina including Gemadept Tower, The Lavender Tower, Saigon Gem Complex project and Gemadept Complex project in Vientiane - Laos. Plant, exploit and process rubber and other industrial crops in Cambodia 1990 Company establishment under Vietnam Maritime Bureau. 1993 Transformation into a joint-stock company with VND 6.2 billion charter capital. 1995 Establishment of Phuoc Long ICD, the first inland port of Vietnam. 1997 Implementation of Midstream operation, river way transport. 2000 Achievement of 2 nd ranking in container handling volume nationwide. 2001 Obtaining the number of VND 200 billion in charter capital. 2002 Listing in the stock market. 2003 Deployment of container liner transport service. 2004 Establishment of 2 overseas subsidiaries in Singapore and Malaysia. 2006 Successful share issuance to add charter capital up to VND 475 billion. 2007 Purchase of 3 seagoing vessels, launch 4 service lanes, establishments of 3 joint ventures with reliable international partners. 2008 Putting Gemadept Tower, Dung Quat Port, and Nam Hai Port into operation. 2009 Accomplishment of a new level of profit. Initiation of Tan Son Nhat Air Cargo Terminal Construction. 2010 Increase of VND 525 billion in charter capital reaching the number of VND 1,000 billion. Putting Tan Son Nhat Air Cargo Terminal into operation. Owning 99.98% of proportion of Nam Hai Port Joint-Stock Company. 2011 Start construction of the investment project in rubber plantation in Cambodia; Putting Distribution Center 1 in Song Than IZ (Binh Duong Province) into operation.

FINANCIAL HIGHLIGHTS 2011 50 51 2009 2010 2011 Revenue 1.774.449.482.248 2.148.850.890.455 2.383.438.027.978 Gross Profit 255.868.826.855 391.917.797.752 389.170.236.111 Before-tax Profit 360.399.950.762 233.114.559.589 29.615.457.886 After-tax Profit 333.923.996.703 217.668.591.668 14.703.645.289 Owner s Equity 2.470.626.397.025 3.972.823.847.570 4.265.695.498.568 Total Assets 4.511.256.068.185 6.543.008.632.001 6.868.899.549.538 Gemadept is developing into a holding company with diversified business sectors. The company consists of 30 subsidiaries and affiliates with its head-quarter in Hochiminh City and its network at main ports and big cities of Vietnam as well as some regional countries. 16/3 73/18 121/30 253/40 340/68 500/97 570/101 824/113 1102/135 2149 /217 1913/32 47/14 196/45 196/45 1212/156 1171/202 288/66 1774/333 2383 /15 419/86 93 94 95 96 97 98 99 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11

OUTPUT THROUGH THE PORT OF NAM HAI 2009 PORT OPERATION 2010 2011 0 50.000 100.000 150.000 200.000 250.000 Phuoc long port 52 53 Nam hai port In 2011, there were a lot of difficulties to all enterprises; however, with the trust and support from esteemed customers, the Board of Management of PIP effectively carried out the port operation and management focusing on its major services such as Barging, Trucking, Reefer, and Depot. capacity surplus of ports in Hochiminh City. In a proactively response to the unpredictably changing market, PIP diversified its cargo throughput in order to optimally operate its container yard (CY) and quay crane system, as well as to improve service quality to better meet customers demands. In 2011, with its determination to improve service quality and handling capacity to meet customers demands aiming at ensuring its long term and stable development, Nam Hai Port invested in more equipment including the installation of a new quay crane. Last year, the port achieved 200,000 Teus throughput, equivalent to 130 % of its capacity. demands of shipping lines and import-exporters and to strive through a tough and challenging year with its customers and partners. In addition, the port continues to develop other services such as warehousing and transport, etc., to provide customers with one-stop service with more and more added values. During the 3 rd and the 4 th quarter of 2011, many shipping lines skipped Cai Mep - Thi Vai area and withdrew their vessels leading to the handling Last year, the total throughput via PIP was over 400,000 Teus (increased by 5 % compared with the previous year) with 276 vessel calls. The port s revenue increased by 15 % compared to 2010. Acknowledging challenges in 2011, Nam Hai Port concentrated on strengthening customer service and coordination with customers through listening and sharing difficulties of shipping lines for overcoming the recession together. In 2012, Nam Hai Port is putting great effort in improving service quality to better meet the With the achievement of Excellent Group Performance Award 2011 granted by Gemadept Coporation, Nam Hai Port has been securing its market share and reputation in Hai Phong, as well as enhancing its brand-name according to the company s strategy for port development in the area, contributing to the development of Gemadept Corporation.

PORT OPERATION TARGETING AT 25 % BUSINESS GROWTH IN 2012 Dung quat port 54 55 Gemalink cai mep deep sea terminal PRODUCTION REACHED 1,2 2,4 MILLION TONS FOR THE 2ND PHASE IS MILLION TEUS PER YEAR Last year, Gemadept Dung Quat achieved the revenue which doubled that of 2010. 2011 was also Gemadept Dung Quat s year of records in handling general cargo, affirming the port s reputation and optimal service quality. With the improvement of channel and infrastructure system, Dung Quat Port safely accommodated over 60 vessel calls including forty of the size of 40,000DWT and-above with the throughput of 1.2 million tons of general cargo (equivalent to 240 % its capacity). With its modern infrastructure and experienced staff, Gemadept Dung Quat Port has met stringent demands of customers such as Doosan Heavy Industries Vietnam (Doosan Vina), Truong Hai Auto Corporation, etc. In the coming time, Gemadept Dung Quat Port continues to be chosen as a prestigious partner of Doosan Vina. In addition, the Port has been developing its equipment handling capacity to meet market demands. Targeting at 25% business growth in 2012, Gemadept Dung Quat Port is concentrating on boosting equipment handling, container and value-added services, etc. Additionally, Gemadept Dung Quat, as a part in the logistics system of Gemadept Corporation, is contributing to the completion of the corporation s supply chain and port operation. Up to January 2012, after nineteen months of construction deployment of Gemalink-Cai Mep Deep Sea Container Terminal (Gemalink), the total project progress reached 39 %. Gemalink is the biggest container terminal in Cai Mep deep sea port group. After completing the 1 st phase, the terminal will have a main quay of 800 meters for mother vessels and a quay of 260 meters for feeder ships on the ground space of 33ha. The capacity of the terminal for the 1st phase is 1.2 million Teus per year. In the 2 nd phase, the total area of the port will be increased to 72ha with the main quay of 1,150 meters and the feeder quay of 370 meters. The capacity of the terminal for the 2 nd phase is 2.4 million Teus per year. Gemalink Terminal has some important competitive advantages over the others as follows: being located closest to the sea, at the deepest part of the river with free ship turning area; having the longest quays; being the unique deep sea port in Cai Mep area with dedicated quays for feeder ships connecting HCMC and the Mekong Delta; having modern equipment; being the unique port designed to accommodate the world biggest container vessels of 200,000 DWT. Moreover, the port will have a certain cargo source right after being put into operation thanks to the commitment for service using from big shipping lines such as CMA-CGM, Gemadept and others.

PORT OPERATION Nam hai - dinh vu container port LOGISTICs 56 57 Shipping and domestic services With its target to develop and operate a port system from the North to the South and to meet the increasing cargo transport demand in northern market, last year, the corporation decided to establish a joint venture to invest in building Nam Hai Dinh Vu container port with triple size of the current Nam Hai Port in Dinh Vu, Hai Phong area. This is a new project by Gemadept Corporation and Vietnam Petroleum Transport Joint Stock Company. The port has the area of 15 ha, 450m berth length (capable to accommodate vessels of 20,000 DWT) and the capacity of 500,000 Teus/year. With a very advantageous location together with large potential cargo sources and Gemadept s more 20 years of port operation experience, the project promises to bring high revenues to the corporation and its partner in the coming time. The port is now under-construction and will be put into operation by early 2013. Market Overview in 2011 In 2011, the world economy declined seriously; natural disasters happened constantly and heavily. Oil price sharply increased up to 37 % against the average one of 2010. Freight rates strongly decreased in all service lanes; tonnage was surplus and the average utilization ratio of some local carriers was only around 65 % - 70 %. Most of local and world carriers incurred heavy losses. Gemadept Shipping (GMDS) was not excluded from the above difficulties. However, with its determination, flexibility and creativity, GMDS has focused its human and other sources to such high revenue service routes, properly adjusted ship schedule, attentively reduced costs, effectively and safely operated the fleet and largely sought for potential partners. Although the business results of GMDS in 2011 could not catch up with its expected targets, GMDS remained the carrier with highest throughput (253,530 Teus), revenue (USD 60,036,800) and utilization ratio (84 % ) out of same sized shipping lines. GMDS occupies 57 % of HCM-Campodia market share and 19 % of domestic services. Outlook of 2012 and target for GMDS 2012 market is forecast facing continued difficulties. Before such situation, GMDS has carefully projected its business plan to match the market demand; on top of it is to achieve 255,000 Teus of lifting with 58 million US dollars of revenue. Domestic container transport Domestic transport in North - Central - South and Mekong Delta services is one of the strengths of GMDS. The lifting of domestic transport was 86,000 teus - 44 % increase compared to 2010. The revenue was USD 18,847,000-78 % increase. Can Tho service continues to lead the market in Mekong Delta area. The target for domestic transport in 2012 is set at 70,000 Teus lifting (20 % increase) and USD 20 million revenue (33 % increase). ACHIEVE 255,500 Teus

LOGISTICS Project cargo transport 58 59 Fleet investment and management 2011 was a tough year to Gemadept fleet in particular and Vietnam fleet in general. However, thanks to its professional management and market demand grasp, the operation of Gemadept fleet still achieved remarkable results: the fleet was operated safely in such a bad weather; berthing time was short; management fee was at targeted level. Gemadept is the owner of a fleet of 23 ships composed of 6 oceangoing vessels and 17 S1, S2 ships operated by excellent experts, experienced ship masters and chief mechanics. Maintenance and Repair (M&R), spare part provision, crew management, etc., are closely supervised for the safety of ship navigation and cost minimization as well. Beside the maximum utilization of ship capacity, Gemadept has operated and exploited the river fleet well to meet the increasing demand of domestic market. In continuity of Gemadept s successes in project cargo transport, the year 2011 was marked with the corporation s activities in this field throughout Vietnam and neighboring countries including Laos and Cambodia with many big projects including Nghi Son 1 Thermal Power plant, electric transmission lines of Phnom Penh - Pursat - Battambang - Osoam Cambodia, the project of 220 KV Transformer Stations in Thuan An, Long An, Phan Thiet City, Vung An Thermal Power Project, Song Bung 5 Hydro Power Project, wind turbine tower export to India from UBI factory in Hai Duong, etc. Transporting heavy-lift cargo in such unfavorable geographic conditions and infrastructure, Gemadept Logistics had much creativity and renovation to ensure the absolute safety of the cargo transported while strictly following schedules. The company is highly evaluated and trusted by its customers. This is an encouragement for the management and staff of Gemadept Logistics and a good basis for the attraction of other important projects in 2012. In order to distinguish the company, capture more market shares and confirm its leading position in the industry, Gemadept Logistics has paid much attention to providing customers with optimal solutions for each project to ensure the absolute safety, timely schedule and reasonable costs to deserve a trustworthy partner of all customers. Tram shipping agency Being a core business of Gemadept Corporation since its establishment, tramp shipping agency has been increasingly developing and expanding under full support of more and more partners, customers. At present, Gemadept shipping agency is among the top list with the achievement of 907 voyages in 2011 (composed of 119 voyages of break-bulk vessels and 788 voyages of container vessels), increasing 20.29 % against the quota. In addition to the above results, ISS-Gemadept Joint Venture has achieved the expected result in 2011 via providing shipping agency service for 196 voyages including cruise ships, break-bulk vessels and oil tankers. Shipping market is forecasted to keep on facing many difficulties in 2012; the company is targeting to increase 20 % against 2011 voyages.

LOGISTICS ACHIEVED THE GROWTH OF 150 % Distribution center 60 61 Saigon cargo service corp - hcmc In 2011, grasping the development trend of Vietnam and the world market, Gemadept Logistics Company (GLC) has emphasized relevant investments, development and operation to meet its business targets. The state-of-the-art WMS software of INFOR (USA) has been implemented to effectively manage logistics activities according to advanced EDI standards. In addition to the offer of normal import export services, GLC also provides value- added services (including cargo classification, arrangement, packaging, labeling, bar code scanning, VMI, Cross-docking, etc.). GLC s staffs are professional, dedicated and well-trained. Supply chain activities have linked and brought in the potentials and strengths of the infrastructure and the whole network of Gemadept Corporation as well as its partners. The company s services have been continuously improved to meet such higher customer demand, offering customers packaged services at reasonable costs. Gemadept s Distribution Center 1 with 8,800sqm, equipped with 5 level racking system and more than 10,000 pallets, has been in use from mid of 2011 at full capacity. Logistics for coffee export achieved the highest volume since the past 5 years with the volume throughput of 120,000 Tons via bonded warehouse. As planned, in 2012, Gemadept Logistics will pursue its goals of capturing more market shares with the target of 160 % increase in revenue compared to 2011 and putting the Distribution Center 2, with 24,000 sqm area, into operation. Additionally, the services of customs clearance, door to door, domestic and overseas transport, air cargo, project cargo transport in 2011 have achieved the growth of 150 % increase in the volume and revenue compared to that of 2010. After one year in operation, Saigon Cargo Services Corporation (SCSC) has achieved encouraging results. Starting from zero on participating in the air cargo service market, within a short time, SCSC has acquired 10 airlines as its customers in the total of 43 airlines operating at Tan Son Nhat International Airport, including large and prestigious airlines in the world such as Lufthansa, Cargolux, Singapore Airlines, etc. in 2011, the throughput via SCSC was 16,327 tons; especially, the cargo throughput in December 2011 was 9 times higher than that of January 2011. Last year also marked the important breakthrough events of SCSC in air cargo service sector. At first, it was the effort of establishing the Consolidation Center for export cargo in June 2011. Then, in December, SCSC put the Bonded Warehouse into operation. With these milestones, SCSC is the pioneer and sole Consolidation Center Service and Bonded Warehouse Service provider for air cargo at the Tan Son Nhat International Airport, which demonstrates the strategy in diversifying and improving service quality for import and export air cargo, meeting all SCSC customers needs. With the advanced, modern facilities and infrastructure, the well-trained, professional staffs and the cargo handling process in accordance with international standards of IATA, SCSC is affirming its position as one of the leading air cargo terminals in Vietnam and the region.

REAL ESTATE Office building 62 63 FORESTRY Rubber plantation in cambodia THE OCCUPANCY RATIO OF OVER 90 % In spite of the picture of real estate market in 2011, in which supply was higher than demand, with the appearance of many new buildings, Gemadept Tower still successfully maintained the occupancy ratio of over 90 % thanks to its prestige, cooperation relationships and good service quality - which is among the corporation s leading concerns. In parallel with the equipment investment to better meet customers needs, Gemadept Tower has paid much attention to create a friendly and professional working environment. The Building Management not only manages and operates the building but also acts as a consulting division providing value added services and connecting the buildings tenants while helping them seek for cooperation and investment opportunities. Beside the advantage of the tower s CBD location and the comfort of modern interior equipment, tenants can also enjoy other convenient facilities such as prestigious banking service (Vietcombank), Domino Pizza, coffee shop and ATMs of local and foreign banks (such as ANZ, Citi Bank, ACB, Techcombank, MSB, etc.) Moreover, Gemadept Tower also provides the service of Business center on the 16th and 17 th floors of the building under direct management of The Nomad one of the leading companies in business center services in Asia. 30,000 Ha After 5 years of investigation and research, in early 2011, Gemadept officially started the project of 30,000 ha rubber plantation in Cambodia. This project is the second largest investment of Gemadept, only after Gemadept Terminal Link Cai Mep deep-sea port project, with the capex of over 150 million USD. This is a remarkable step in Gemadept s selected business diversification into rubber industry in order to secure a strong inflow of foreign currency with latex harvest commencing 2016. Despite being a new comer in the field, Gemadept s competitive advantage is having possessed an uninterrupted land mass (30,000 ha) with suitable conditions for rubber plantation at low costs, along with the support of top experts in the field combined with modern technology, and scientific application into rubber industry. Shortly after getting the reclamation approval from the government of Cambodia, Gemadept has successfully reclaimed 2,000 ha of forest land, planted 500 ha of well growing rubber trees and completed building the main office and the staff residence. Rubber trees have a high economic value. When the whole plantation comes into production phase, with the estimated market price for latex of USD 3,000-4,000/ton, an average income of 100-150 million USD per year can be procured. 2012 is forecast to be a difficult year for the whole economy; however, Gemadept will work at full capacity to meet the quota committed with Cambodian government and authorities.

HUMAN RESOURCE DEVELOPMENT SOCIAL RESPONSIBILITY 64 65 Business and social activities are inseparable in the process of sustainable development of an enterprise. Although the unstable economic situation in recent years has strongly affected the corporation s business sectors, Gemadept still prioritized its social activities. Last year was the 4 th consecutive year that Gemadept sponsored scholarships for outstanding students at some big universities in Ho Chi Minh City. Moreover, with a compassionate and philanthropic spirit, in 2011, delegations of Gemadept management and staffs had charitable trips to the city social centers housing the unfortunates, and the disables. To continue the success of the Understanding the heart program in 2011, Gemadept as one of the two main sponsors - participated in special events to raise a charitable fund for heart operation and support of poor and unfortunate children in the country. Last year was filled with social and humanity activities of Gemadept Corporation, through which the company took part in sharing social burdens to build up a better life. Gemadept Corporation with its system of 17 subsidiaries and 13 affiliates has a large human resource of over 1,400 staffs working in Port operation, Logistics, Real estate, Forestry, etc., ninety percent of which are university-graduates and post graduates. This is a precious asset of the company. The staffs have accompanied Gemadept during its development process, through all difficulties and challenges. They also strive to perfect themselves to meet new business requirements. The company has been constantly improving HR management and promoting training activities to form a driving force to push the whole organization forward to achieve revenue, profit target, and to meet shareholders and investors expectation. The deployment of projects in Port operation, Logistics, Real estate, Forestry, etc. has raised a high demand for staffs with expertise and foreign language fluency 1,400 STAFFS while the corporation is increasing collaboration with international and local partners. On implementation of the corporation s human resource development for 2011-2013 period, the young and potential staffs have been given promotion opportunities while being trained and challenged in a dynamic working environment. The corporation s workforce is mainly supplied by its scholarship students at the University of Transport, Economy and Foreign Trade. In order that the staffs are fully dedicated with their greatest effort to the corporation s development, Gemadept has paid much attention to improving their own and family s living standard. Additionally, the corporation has created a friendly, professional and highly-promotable working environment.

DEVELOPMENT PLAN IN 2012 BRANCH TARGETS Port operation: All ports of the corporation should achieve targeted throughputs, seek for and deploy other value added services, enhance the coordination among Gemadept s port system to utilize resources and equipment. 66 67 The development plan in 2012 of Gemadept Corporation is built up while its components of revenue and costs remain in a negative trend; especially the escalating fuel prices and high interest rates. However, Gemadept considers 2012 the transitional year in which the company will carry out strong measures and actions to increase revenue and profit of its core business. Logistics: In cargo transport, secure the utilization ratio higher than average one in Southeast Asia and highest among local shipping lines; closely control debts; do all necessary measures to guarantee most effective business; Maximize the capacity of DC 1 while comprehensively deploy DC 2 according to the company s plan; maintain the corporation s leading position in coffee bonded warehouse and project cargo transport; continue to implement the strategy for 3PL logistics development. Real estate: Apply measures to attract new customers; provide customers with professional and high quality services to secure their valuable support; maintain high occupancy ratios of Gemadept Tower and other buildings in provinces. Forestry: From the good result of 2011 rubber plantation period, the company comprehensively proceeds the reclamation, fertilization, seeding, etc., to fulfill the plantation area as registered with Cambodian authorities. PROJECT DEPLOYMENT PLANS Nam Hai Dinh Vu Port: Construction of this project is the top priority. This is a core business project with the scales of CY area and berth length being triple the size of Gemadept s current port in Haiphong. The port construction is planned to finish by Q.II/2013. Rubber plantation project: Continue the project deployment to meet the quota committed with Cambodian government and authorities. In 2012, the corporation will carry out 7000-8000 ha reclamation and 4000-5000 ha new plantation. Gemalink: The total project progress reached 39 %. For 2012, the corporation accepted the proposal of Royal Haskoning - a world leading engineering consultant - on natural soil compress measure, with which the construction time will be longer while the costs will be lower and the port will be put into operation at a more suitable time, when the market is recovered after the economic recession. Other projects will be considered for further deployment when the credit fund and market situation are improved. MEASURES Cost cutting: This is a major mission; all departments and branches in the corporation must secure 5 % -10 % cost reduces. Business management renovation: Increase productivity; enhance cooperation activities; seek for new partners, etc. Human resource management: Tighten disciplinary measures; modify and replace management staff; improve personal responsibility; recruit high quality staff for new projects.

REPORT OF THE DIRECTORS Business highlights 68 69 Main operations of the company The Directors of Gemadept Corporation ( the company ) present this report together with the audited consolidated financial statements for the fiscal year ended 31 December 2011 including the consolidated financial statements of Gemadept Corporation and those of its subsidiaries (hereinafter referred to as the Group ). Parent company Gemadept Corporation has been operating under the business registration certificate No. 0301116791 (No. 059080 before) granted by the Service of Planning and Investment of Ho Chi Minh City, which was granted for the first time on 01 November 1993. During its operation course, the company has been additionally granted the amended business registration certificates approving the supplementations of business functions and the increases of charter capital by the Service of Planning and Investment of Ho Chi Minh City. Charter capital as in the business registration certificate: VND 1,000,000,000,000 Number of shares: 100,000,000 shares Face value: VND 10,000/share At present, the company has been proceeding the procedures to amend its business registration certificate to increase its charter capital up to VND 1,094,473,090,000. The company has been allowed to list its stocks on Ho Chi Minh City Stock Exchange (HOSE) since 08 March 2002 (code: GMD). Head office Address: No. 6 Le Thanh Ton Street, Ben Nghe Ward, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam. Tel : (848) 38 236 236 - Fax : (848) 38 235 236 E-mail : info@gemadept.com.vn Tax code : 0 3 0 1 1 1 6 7 9 1 Port operation: Investing, constructing and operating sea ports, river ports and air cargo terminal. Logistics: Stevedoring services; multi-modal transportation; transporting passengers and all kinds of cargo including containers, out of gauge cargo; constructing, operating and trading all kinds of warehouses and yards; liner agency, tramp shipping agency and forwarding services; ship chandler and other related shipping services; managing and manning crew members; managing and operating aircargo terminal, etc. Real Estate: Investing, constructing, managing, trading, operating real estates, office buildings, restaurants, hotels, apartments, apartment blocks, residential areas, business centers, industrial parks and resorts; Forestry: Plant, exploit and process rubber and other industrial crops in Cambodia; manufacturing other products from rubber. Undertaking other business activities which are decided by the Board of Management in each particular period in accordance with the regulations of the laws and as registered to the relevant authorities Affiliates Affiliates Addresses Huu Nghi Shipping Company (Hunship) Pacific Marine Company (PAMAR) Ha Noi Branch Quang Ninh Branch Da Nang Branch Quy Nhon Branch Can Tho Branch Branch of Gemadept in Cambodia Vung Tau Branch No. 2A - 4A, Ton Duc Thang, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam 15th Floor, No. 35 Nguyen Hue, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam No. 108, Lo Duc, Hai Ba Trung District, Hanoi City, Vietnam No. 1, Cai Lan, Ha Long City, Quang Ninh Province, Vietnam No. 39, Quang Trung, Hai Chau District, Da Nang City, Vietnam No. 98, Pham Hung, Quy Nhon City, Binh Dinh Province, Vietnam No. 47/11A, Le Hong Phong, Can Tho City, Vietnam No. 193C, Mao Tse Toung Avenue, Chamcamon, Phnom Penh, Cambodia Ward 7, Vung Tau City, Ba Ria - Vung Tau Province

REPORT OF THE DIRECTORS Subsidiaries SUBSIDIARIES OPERATING FIELDS BENEFIT RATE SUBSIDIARIES OPERATING FIELDS BENEFIT RATE 70 71 Gemadept (Singapore) Ltd 120 Lower Delta Road, #15-14/15 Cendex Centre, Singapore Gemadept (Malaysia) Ltd No. 49B, Jalan Cungah, 42000 Port Klang, Selangor Darul Ehsan, Malaysia V.N.M General Transportation Service Co., Ltd 22 nd floor, Gemadept Building, No. 6 Le Thanh Ton, Ben Nghe Ward, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam Gemadept Dung Quat International Port J.S.C Port No. 1 - Dung Quat Port, Binh Thuan Commune, Binh Son District, Quang Ngai Province, Vietnam Phuoc Long Port Co., Ltd 19 th floor, Gemadept Building, No. 6 Le Thanh Ton, Ben Nghe Ward, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam ISS - Gemadept Co., Ltd No. 8, Nguyen Hue, Ben Nghe Ward, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam Gemadept - Vung Tau Corporation No. 1/1A Pham Hong Thai, Ward 7, Vung Tau City, Ba Ria - Vung Tau Province, Vietnam Gemadept Nhon Hoi International Port J.S.C. No. 98 Pham Hung, Ly Thuong Kiet Ward, Quy Nhon City, Binh Dinh Province, Vietnam Shipping agencies, ship operation, performing marketing services for Gemadept in Singapore, mobilizing capital for projects of maritime infrastructure, introducing and inviting foreign investment in the projects of shipping, industrial zones, infrastructure of transportation in Vietnam. Shipping agencies, performing marketing services for Gemadept in Malaysia, mobilizing capital for the projects of maritime infrastructure, introducing and inviting foreign investment in the projects of shipping, industrial zones, infrastructure of transportation in Vietnam. Container yard and depot operation, shipping agency and brokerage, freight forwarding, cargo transport, stevedoring; sale, purchase, chartering of ship, container, marine equipment; construction of port, container yard, civil and industrial works. Sea port investment and operation; multi-modal transport; container port operation and other related services; shipping agency and brokerage; sea and air freight forwarding services; stevedoring services; cargo transportation services by waterway, by sea and by road; construction of ports, civil-industrial works and land transport infrastructure. Adding: towing services, giving direct support to sea transportation; ship s chandler services; customs clearance services. Multi-modal transport services; port operation; shipping agency and brokerage; stevedoring services, trading and chartering ships, containers, marine machinery and equipment; port construction and operation; building and repairing sea-going and river ships. Acting as a marine agent including arranging anchorage place for ships mooring in Vietnam; providing customs clearance service; acting as shipping agents including freight forwarding services on the basis of transportation contracts by sea or multi-modal transportation contracts; customs clearance service; preparing materials related to transporting documents (companies not directly transport goods and carry out commercial activities). Construction of civil works and ports; transportation support and shipping agency services; services of supplying vessels and shipping agency; Transporting coastal and ocean-going goods by road, by water ways; warehousing and storage services. 100 % 100 % 100 % 73,80 % 100 % 51 % 70 % Investing and operating sea ports; multi-modal transportation. Acting as shipping and air agents and brokers; building up civil and industrial construction works. 55 % Hoa Sen - Gemadept Logistics and International Port Corporation Road No. 2B, Phu My I Industrial Park, Phu My Town, Tan Thanh District, Ba Ria -Vung Tau Provice, Vietnam Gemadept Logistics One Co., Ltd. Lot J1, Road No. 8, Song Than 1 Industrial Park, Di An District, Binh Duong Province, Vietnam Gemadept Infrastructure Development and Investment Construction J.S.C. No. 142, Nguyen Thong, Ward 3, Tan An Town, Long An Province, Vietnam. Gemadept Hai Phong Co., Ltd No. 452 Le Thanh Tong, Van My Ward, Ngo Quyen District, Hai Phong City, Vietnam Truong Tho Tourism and Transportation J.S.C Quarter 7, Truong Tho Ward, Thu Duc District, Ho Chi Minh City, Vietnam. Nam Hai Port J.S.C No. 201, May Chai Ward, Ngo Quyen Street, Ngo Quyen District, Hai Phong City, Vietnam Pacific Marine Co., Ltd. 21 st floor, Gemadept Building, No. 6 Le Thanh Ton, Ben Nghe Ward, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam Vi Tin Service Computing Company Limited 2 nd floor, Gemadept Building, No. 6 Le Thanh Ton, Ben Nghe Ward, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam Building inland container depot (ICD), warehouse system, warehouses for container in transit, container freight station (CFS), clue for goods in transit and by expressage. 51 % Building Logistic and cold storage system with European standard to provide services of forwarding, distributing, storing, maintaining, and packaging cold and miscellaneous goods. 100 % Port operation and related services; construction of civil industrial works and ports; inland, waterway, sea and air cargo transportation services; building and repairing sea-going and river ships. 50 % Trading in multi-modal transport services, exploring container yards and related services, acting as shipping agents and brokers, providing waterway, sea and air freight forwarding services; trading and leasing containers marine machinery equipment. Repairing and maintaining means of transport (excluding cars, motors, motorbikes and engined vehicles as well as the activities of processing mechanical products, processing wastes and electronic plating at the head office). Transporting goods by road and by local water ways. Transporting goods along coastal lines and by sea. Loading and unloading goods. Acting as a marine agent. Constructing civil and technical works, ports and houses of all kinds; providing warehouse and yard services and providing activities supporting transportation; transporting cargos by road and waterways; providing other specific construction activities; constructing yards, depots and industrial works; transporting goods; providing warehouse and yard services, stevedoring services and storing services. Transporting goods by road; providing direct supporting services for transportation by waterways; transporting coastal and ocean-going goods; providing direct supporting services for transportation by railway and by road (except for providing yard and depot services); providing stevedoring services. 100 % 46 % 99,98 % 100 % Programming computers, providing IT services and other services related to computers, providing consultancy services on computers and computer system management. 100 % Bright Ocean Logistics Company Limited 20 th floor, Gemadept Building, No. 6 Le Thanh Ton, Ben Nghe Ward, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam Transporting goods along coastal lines and by sea, providing direct supporting services for transportation by railway, by road and by waterways, loading and unloading goods by road. 100 %

REPORT OF THE DIRECTORS Associates ASSOCIATES OPERATING FIELDS BENEFIT RATE 72 73 ASSOCIATES OPERATING FIELDS BENEFIT RATE Golden Globe Trading Co., Ltd. No. 117 Le Loi, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam Trading houses; providing services of organizing conferences and seminars; trading office equipment, computers and spare parts, stationeries, personal belongings and household appliances (excluding sport guns); transporting passengers and goods by cars and by waterway according to contracts. 45 % Minh Dam Tourism J.S.C Hai Tan Quarter, Phuoc Hai Town, Dat Do District, Ba Ria - Vung Tau Province, Vietnam Providing accommodation services to tourists. Providing services of catering, dancing club, karaoke, sea shore, sauna, massage. Trading garments, sport clothes, personal belongings and jewelry. Transporting passengers according to contracts, providing local and overseas tourism services. 40 % MBN - GMD Vietnam No. 6 Le Thanh Ton, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam Vung Tau Commercial Port J.S.C (VCP) No. 973, 30/4 Street, Ward 11, Vung Tau City, Ba Ria - Vung Tau Province, Vietnam Vinh Hao Mineral Water J.S.C No. 72, 19/4 Street, Xuan An Ward, Binh Thuan Province, Vietnam Power Transportation and Service J.S.C (Potraco) No. 112 Ngo Quyen, Ngo Quyen District, Hai Phong City, Vietnam Schenker Gemadept Logistics Vietnam Co., Ltd. Lot J2, Road No. 8, Song Than 1 Industrial Park, Di An District, Binh Duong, Vietnam Huyndai Merchant Marine Vietnam Co., Ltd. 12 th Floor, Fideco Building, 81-85 Ham Nghi, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam Leasing warehouses to exporters of Vietnamese coffee and agricultural products in form of del-credere warehouses. 34 % Trading machinery, equipment, spare parts and nonagricultural materials. Trading fish and aquatic products. Trading engine-driven vehicles (old and new). Proving catering services. Trading beverage. Trading agricultural and forestry products to serve as materials, live animals. Providing logistics and bonded warehouse services. Providing services of ships, ship broker, loading and unloading goods and customs clearance. Building and repairing ships. Building up civil and industrial construction works, installing equipment for construction works. 26,78 % Producing mineral water and bottled purified drinking water. 29 % Providing warehousing and goods receiving services. Providing water way and land transportation services. Providing services of transportation, loading and unloading goods of super length and weight. Providing mechanic and equipment processing services for civilindustrial electric devices. Trading infrastructures, real estates and houses. Building up civil and industrial construction works. Trading machinery, equipment and spare parts serving for mineral exploitation and construction works. Providing customs clearance services. Providing warehousing and container yard services, customs clearance service. Performing the distribution right of wholesaling and retailing (not setting up retailing stores) garments, leather shoes, electronic products. Acting as a marine agent, providing forwarding services by road, by railway, by local water way, by sea and by air. Acting as a marine broker and providing services supporting the activities mentioned above. 38,02 % 49 % 49 % Saigon Cargo Service Corporation (SCSC Corp.) A2 Truong Son, Ward 2, Tan Binh District, Ho Chi Minh City, Vietnam Sinokor Vietnam Co., Ltd. 2A-4A Ton Duc Thang, Ben Nghe Ward, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam Falcon Ha Dong Investment and Trading J.S.C No. 418 Quang Trung, La Khe Ward, Ha Dong District, Ha Noi City, Vietnam United Food J.S.C No. 267 Quang Trung Street, Quang Trung Ward, Ha Dong District, Ha Noi City, Vietnam OOCL Vietnam Co., Ltd. 13 th Floor, Saigon Center, No. 37 Ton Duc Thang, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam Gemadept - Terminal Link Cai Mep Terminal J.S.C Phuoc Hoa Commune, Tan Thanh District, Ba Ria - Vung Tau Province, Vietnam Golden Globe Co., Ltd. Sibunhuong Village, Chanthabouly District, Viengchan, Laos Acting as agents to trade fuel and oil. Constructing quays, civil-industrial construction works. Providing transportation service by car. Providing services of forwarding, loading and unloading goods. Providing customs clearance service. Providing services of forwarding of goods. Providing container and sea transportation services. Providing services of warehousing, quays and other specialized maritime equipment. Transporting goods by road, by local water ways, along coastal lines and by sea. Manufacturing, processing and leasing garments. Investing, trading, leasing offices, commercial centers and houses. Providing accommodation services to tourists. Investing and building up civil and industrial works. Trading in beer, refreshment, wine, cake and jam of all kinds; processing and trading high-quality foodstuffs from agricultural products; providing food and beverage services serving conferences; wholesaling and retailing foods and foodstuffs. Acting as a marine agent, providing forwarding services by road, by water ways, by sea and by air; acting as a marine broker; leasing warehouses and yards; providing warehouse management services; providing logistic services, forwarding and transportation services, good collection services, warehousing services and transporting goods by road to serve the activities mentioned above. 23 % 49 % 25 % 26,56 % 49 % Constructing, equipping and operating a container port in Cai Mep - Thi Vai River. 65,12 % Building commercial centers, leasing offices, apartments and 5-star hotels. 40 %

REPORT OF THE DIRECTORS Material effects on the group s operations The Group s profit in the current year has considerably decreased in comparison with that in the previous year mainly because its transportation business has faced with many difficulties during the year and the fuel prices have highly increased. Besides, the strong recession of the stock market, the provision for devaluation of financial investments of VND 97.5 billion and the increase in loan interest expenses have caused certain effects on the Group s profit during the year. During the year, the company has increased its charter capital by VND 94,473,090,000 from the Financial position and business results The financial position as of 31 December 2011, the business results, and the cash flows for the fiscal year then ended of the Group have been expressed in the consolidated financial statements attached to this report. During the year, Gemadept Corporation has distributed the profit of the year 2010 according to the Resolution of the General Shareholders Meeting as follows: Appropriation for financial reserved fund Appropriation for the fund to supplement the charter capital Appropriation for bonus and welfare funds Appropriation for bonus of the Board of Management Dividends shared Total: Subsequent events issuance of convertible bonds in the year 2010 and the share premiums from this issuance have increased by VND 302,313,888,000. Gemadept Corporation has established 2 subsidiaries, Pacific Pearl J.S.C and Pacific Lotus J.S.C, to deploy the projects of planting rubber trees in Cambodia. Gemadept Corporation has now been in its process of completing legal formalities of establishment of overseas subsidiaries, so the initial investment expenses in this project have been considered as an accounts receivable from both companies. 5.664.248.049 VND 5.664.248.049 VND 5.664.248.049 VND 3.398.548.829 VND 60.000.000.000 VND 80.391.292.976 VND The Directors of the company hereby confirm that there have been no events from 31 December 2011 to the date of this report, which need any adjustments on the figures or the disclosures in the financial statements. 74 75 The board of management and the executive officers The Board members and the Directors of Gemadept Corporation during the year and as of the date of this report include: THE BOARD OF MANAGEMENT Mr. Do Van Nhan Mr. Chu Duc Khang Mr. Do Van Minh Mr. Pham Hong Hai Mr. To Hai Mr. Nguyen Quoc Huy Mr. Nguyen Quoc Khanh Mr. Phan Thanh Loc Ms. Nguyen Minh Nguyet Mr. Vu Ninh Mr. Pham Tien Tinh Auditors Chairman Vice Chairman Auditing and Consulting Company Limited (A&C) has performed the audit on the Group s consolidated financial statements for the fiscal year ended 31 December 2011 and expressed its willingness to be appointed the Group s external auditor in the coming year. Confirmation of the directors The Directors of Gemadept Corporation are responsible for the preparation of the consolidated financial statements to give a true and fair view of the financial position, the business results, and the cash flows of the Group for each of the Group s fiscal year. In order to prepare these consolidated financial statements, the Directors of Gemadept Corporation must: Select the appropriate accounting policies and apply them consistently Make judgment and estimates reasonably and prudently State clearly whether the accounting standards applied to the company are followed or not, and all the material differences from these standards are disclosed and explained in the financial statements Prepare the financial statements of the company on the basis of the going-concern assumption, except for the cases that the going-concern assumption is considered inappropriate. THE CONTROL BOARD Mr. Luu Tuong Giai Chief of the Board Ms. Vu Thi Hoang Bac Ms. Bui Thi Thu Huong Mr. Nguyen Viet Quang Mr. Tran Duc Thuan THE DIRECTORS Mr. Do Van Minh Mr. Chu Duc Khang Do Van Minh General Director Date 10 Month 4 Year 2012 General Director Deputy General Director The Directors of Gemadept Corporation hereby ensure that all the requirements mentioned above have been followed when the consolidated financial statements are prepared, that all the accounting books of the Group have been fully recorded and can fairly reflect the financial position of the Group at any time, and that all the consolidated financial statements have been prepared in compliance with the prevailing Vietnamese accounting system and standards, which were issued together with the Decision No. 15/2006/QĐ-BTC dated 20 March 2006 of the Minister of Finance and the Circulars guiding the implementation of the accounting system and standards of the Ministry of Finance. The Directors of Gemadept Corporation are also responsible to protect the assets of the Group, and consequently have taken appropriate measures to prevent and to detect frauds and other irregularities. For and on behalf of the Directors

AUDITOR S REPORT On the consolidated financial statements for the fiscal year 2011 of gemadept corporation Dear: THE SHAREHOLDERS, THE BOARD OF MANAGEMENT AND THE DIRECTORS OF GEMADEPT CORPORATION No: 0423/2012/BCTC-KTTV 76 77 We have audited the accompanying consolidated financial statements for the fiscal year ended 2011 of Gemadept Corporation (including the combined financial statements of Gemadept Corporation ( parent company ) and those of its subsidiaries (hereinafter referred to as the Group ), including the consolidated balance sheet as of 31 December 2011, the consolidated income statement, the consolidated cash flow statement and the notes to the consolidated financial statements for the fiscal year then ended, which were prepared on 16 March 2012. The preparation and the presentation of these consolidated financial statements are the responsibility of the Directors of Gemadept Corporation. Our responsibility is to express an opinion on these financial statements based on our audit. Audit background We have conducted our audit in accordance with the Vietnamese Auditing Standards. These standards require that we plan and perform the audit procedures to obtain a reasonable assurance that the consolidated financial statements are free from material mistakes. The audit is developed on the basis of our performing the sampling method as well as applying the necessary examinations and tests of evidences supporting the amounts and the disclosures in the consolidated financial statements. The audit also includes our assessing the company s compliance with the prevailing accounting standards and system, the accounting principles and methods applied, the material estimates and judgment of the Directors of Gemadept Corporation as well as our evaluating the overall presentation of the consolidated financial statements. We believe that our audit has provided reasonable bases for our opinion. Auditor s opinion In our opinion, the consolidated financial statements referred to above give a true and fair view, in all material respects, of the financial position as of 31 December 2011, the consolidated business results and the consolidated cash flows for the fiscal year then ended of Gemadept Corporation and its subsidiaries in conformity with the prevailing Vietnamese accounting system and standards as well as other related regulations. This report is made in two languages (Vietnamese and English), both of equal validity. The Vietnamese version will be the original for reference when needed. For and on behalf of Auditing and Consulting Co., Ltd. (A&C) Ly Quoc Trung Deputy General Director Audit Certificate No: Đ.0099/KTV Ho Chi Minh City, Day 10 Month 4 Year 2012 Nguyen Thi Phuoc Tien Auditor Audit Certificate No: 1199/KTV

For the fiscal year ended 31 December 2011 ASSETS Code Note Ending balance Beginning balance B LONG-TERM ASSETS 200 4,318,574,956,254 4,293,873,876,792 I. Long-term accounts receivable 210 37,000,000,000 37,000,000,000 1. Long-term accounts receivable from customers 211 - - Consolidated balance sheet 78 79 2. Working capital in affiliates 212 - - 3. Long-term inter-company receivable 213 - - 4. Other long-term receivable 218 V.12 37,000,000,000 37,000,000,000 A Unit: VND ASSETS Code Note Ending balance Beginning balance CURRENT ASSETS 100 2,550,324,593,283 2,249,134,755,209 I. Cash and cash equivalents 110 V.1 516,375,213,095 546,776,463,318 1. Cash 111 380,430,405,102 340,315,646,953 2. Cash equivalents 112 135,944,807,993 206,460,816,365 II. Short-term investments 120 670,216,981,989 829,571,056,916 1. Short-term investments 121 V.2 864,902,581,515 924,803,198,712 2. Provisions for devaluation of short-term investments 129 V.3 (194,685,599,526) (95,232,141,796) III. Short-term accounts receivable 130 1,073,326,479,328 630,151,872,814 1. Receivable from customers 131 V.4 335,833,245,035 305,874,538,833 2. Prepayments to suppliers 132 V.5 209,664,290,726 170,624,562,709 3. Short-term inter-company receivable 133 - - 4. Receivable according to the progress of construction contracts 134 - - 5. Other receivable 135 V.6 533,448,645,815 155,484,696,989 6. Provisions for bad debts 139 V.7 (5,619,702,248) (1,831,925,717) IV. Inventories 140 86,253,938,991 62,630,234,723 1. Inventories 141 V.8 86,253,938,991 62,630,234,723 2. Provisions for devaluation of inventories 149 - - V. Other current assets 150 204,151,979,881 180,005,127,439 1. Short-term prepaid expenses 151 V.9 26,222,133,214 14,802,582,694 2. VAT to be deducted 152 16,651,990,374 7,586,001,544 3. Taxes and other accounts receivable from the State 154 V.10 23,172,863,016 26,379,380,486 4. GTrading Government bonds 157 - - 5. Other current assets 158 V.11 138,104,993,276 131,237,162,715 5. Provisions for bad debts 219 - - II. Fixed assets 220 1,996,434,126,941 2,006,318,858,665 1. Tangible assets 221 V.13 1,822,529,900,234 1,875,230,345,428 Historical costs 222 2,797,717,624,829 2,647,058,508,445 Accumulated depreciation 223 (975,187,724,595) (771,828,163,017) 2. Financial leasehold assets 224 V.14-7,266,838,830 Historical costs 225-23,890,768,666 Accumulated depreciation 226 - (16,623,929,836) 3. Intangible assets 227 V.15 45,758,048,508 46,871,871,305 Initial costs 228 51,656,195,174 50,952,780,398 Accumulated amortization 229 (5,898,146,666) (4,080,909,093) 4. Construction-in-progress 230 V.16 128,146,178,199 76,949,803,102 III. Investment property 240 V.17 239,202,151,988 251,094,268,173 Historical costs 241 279,448,439,795 279,448,439,795 Accumulated depreciation 242 (40,246,287,807) (28,354,171,622) IV. Long-term investments 250 1,733,691,273,485 1,654,484,902,143 1. Investments in affiliates 251-500,000,000 2. Investments in business concerns and joint ventures 252 V.18 1,301,418,098,200 955,105,692,876 3. Other long-term investments 258 V.19 470,202,571,094 738,677,844,885 4. Provisions for devaluation of long-term investments 259 V.20 (37,929,395,809) (39,798,635,618) V. Other long-term assets 260 18,394,206,309 17,729,499,059 1. Long-term prepaid expenses 261 V.21 12,599,391,855 13,358,634,675 2. Deferred income tax assets 262 V.22 3,739,436,055 3,112,889,494 3. Other long-term assets 268 V.23 2,055,378,399 1,257,974,890 V. Goodwill 269 V.24 293,853,197,532 327,246,348,752 TOTAL ASSETS 270 6,868,899,549,538 6,543,008,632,001

For the fiscal year ended 31 December 2011 For the fiscal year ended 31 December 2011 Consolidated balance sheet 80 81 Unit: VND Unit: VND ASSETS Code Note Ending balance Beginning balance ASSETS Code Note Ending balance Beginning balance A LIABILITIES 300 2,374,266,512,950 2,398,409,582,872 B OWNER S EQUITY 400 4,265,695,498,568 3,972,823,847,570 I. Current liabilities 310 1,373,783,572,080 1,026,562,513,821 I. Owner s equity 410 4,265,695,498,568 3,972,823,847,570 1. Short-term debts and loans 311 V.25 681,199,861,627 468,094,311,454 1. Capital 411 V.38 1,094,473,090,000 1,000,000,000,000 2. Payable to suppliers 312 V.26 265,486,612,018 186,849,714,448 2. Share premiums 412 V.38 2,471,474,474,400 2,169,160,586,400 3. Advances from customers 313 V.27 2,493,573,335 11,054,170,252 3. Other sources of capital 413 V.38 71,797,775,902 71,797,775,902 4. Taxes and other obligations to the State Budget 314 V.28 20,102,581,281 15,522,053,389 4. Treasury stocks 414 - - 5. Payable to employees 315 V.29 27,281,667,393 25,187,984,086 5. Differences on asset revaluation 415 - - 6. Accrued expenses 316 V.30 37,797,367,211 43,216,453,384 6. Foreign exchange differences 416 V.38 1,145,202,453 22,534,947,016 7. Inter-company payable 317 - - 7. Business promotion fund 417 V.38 4,511,710,559 4,511,710,559 8. Payable according to the progress of construction contracts 318 - - 8. Financial reserved fund 418 V.38 29,429,404,912 23,765,156,863 9. Other payable 319 V.31 318,306,907,796 264,096,996,656 9. Other funds 419 V.38 29,202,972,352 21,604,112,437 10. Provisions for short-term accounts payable 320 V.32 3,106,407,889-10. Retained earnings 420 V.38 563,660,867,991 659,449,558,394 11. Bonus and welfare fund 323 V.33 18,008,593,529 12,540,830,151 11. Construction investment fund 421 - - 12. Trading Government bonds 327 - - 12. Business arrangement supporting fund 422 - - II. Long-term liabilities 330 1,000,482,940,870 1,371,847,069,051 II. Other sources and funds 430 - - 1. Long-term accounts payable to suppliers 331 - - 1. Sources of expenditure 432 - - 2. Long-term inter-company payable 332 - - 2. Fund to form fixed assets 433 - - 3. Other long-term payable 333 V.34 17,887,072,335 22,966,486,450 4. Long-term debts and loans 334 V.35 686,211,353,562 1,057,458,920,308 C INTEREST OF MINORITY SHAREHOLDERS 439 V.39 228,937,538,020 171,775,201,558 5. Deferred income tax payable 335 V.36 22,679,272,217 20,769,883,430 6. Provisions for unemployment allowances 336 IV.19 189,474,000 621,554,400 TOTAL LIABILITIES AND OWNER S EQUITY 440 6,868,899,549,538 6,543,008,632,001 7. Provisions for long-term accounts payable 337 - - 8. Unearned revenue 338 V.37 273,515,768,757 270,030,224,463 9. Science and technology promotion fund 339 - -

For the fiscal year ended 31 December 2011 Consolidated income statement For the fiscal year ended 31 December 2011 Unit: VND Consolidated balance sheet 82 83 ASSETS Code Note Ending balance Beginning balance 1. Sales 01 VI.1 2,383,438,027,978 2,148,850,890,455 2. Deductions 02 VI.1 1,416,711,726 1,542,235,197 3. Net sales 10 VI.1 2,382,021,316,252 2,147,308,655,258 OFF-BALANCE SHEET ITEMS Unit: VND 4. Costs of goods sold 11 VI.2 1,992,851,080,141 1,755,390,857,506 5. Gross profit 20 389,170,236,111 391,917,797,752 ASSETS Note Ending balance Beginning balance 1. Leasehold assets - - 2. Materials and goods kept or processed for others - - 3. Goods deposited by others - - 4. Bad debts already treated 519,867,556 519,867,556 5. Foreign currencies: (USD) 2,121,411.58 1,667,159.42 (EUR) 5,515.46 31,597.00 (SGD) 216,880.00 189,064.42 (MYR) 358,600.00 731,929.99 6. Estimates for non-business and project expenditure - - 6. Financial income 21 VI.3 163,277,637,665 182,209,239,335 7. Financial expenses 22 VI.4 327,550,109,867 276,480,560,462 In which: Loan interest expenses 23 162,371,530,478 135,975,850,898 8. Selling expenses 24 VI.5 10,130,664,702 10,141,282,670 9. Administrative overheads 25 VI.6 221,142,188,094 169,222,431,390 10. Net operating profit/(loss) 30 (6,375,088,886) 118,282,762,565 11. Other income 31 VI.7 43,459,686,390 106,330,817,742 12. Other expenses 32 VI.8 20,303,915,332 15,098,083,856 13. Other profit 40 23,155,771,058 91,232,733,886 14. Profit /(loss) in business concerns and joint ventures 45 12,834,775,714 23,599,063,138 15. Total accounting profit before tax 50 29,615,457,886 233,114,559,589 16. Current corporate income tax 51 16,121,743,190 19,071,451,372 17. Deferred corporate income tax 52 VI.9 (1,209,930,593) (3,625,483,452) Ho Chi Minh City, 16 March 2012 18. Profit after tax 60 14,703,645,289 217,668,591,668 18.1 Profit after tax of minority shareholders 61 8,463,830,102 10,804,601,021 18.2. Profit after tax of parent company s shareholders 62 6,239,815,187 206,863,990,648 19. Earning per share 70 VI.10 62 3,324 Ho Chi Minh City, 16 March 2012 Truong Nhu Nguyen Preparer Nguyen Minh Nguyet Chief Accountant Do Van Minh General Director Truong Nhu Nguyen Preparer Nguyen Minh Nguyet Chief Accountant Do Van Minh General Director

Consolidated cash flow statement For the fiscal year ended 31 December 2011 Unit: VND ASSETS Code Note Ending balance Beginning balance ASSETS Code Note Ending balance Beginning balance I. Cash flows from operating activities 84 85 III. Cash flows from financing activities 1. Profit/(loss) before tax 01 29,615,457,886 233,114,559,589 2. Adjustments Depreciation of fixed assets 02 V.13; V.14; V.15; V.17 202,304,181,113 195,100,392,540 Provisions 03 V.3; V.7; V.20 101,371,994,452 72,024,885,539 Gain/ (loss) from foreign exchange differences 04 VI.3; VI.4 (2,786,816,897) (36,272,132,977) VI.3; VI.4 Gain/ (loss) from investing activities 05 VI.7 (54,366,746,850) (132,593,651,489) 1. Gains from stock issuance and capital contributions from shareholders 2. Repayment for capital contributions and repurchases of stocks already issued 31-1,365,730,512,294 32 - - 3. Short-term and long-term loans received 33 V.25; V.35 1,297,880,818,573 1,236,921,442,218 4. Loan principal amounts repaid 34 V.25; V.35 (1,081,799,536,452) (1,328,154,828,052) 5.Payments for financial leasehold assets 35 (6,011,673,604) (5,999,703,133) 6. Dividends and profit already paid to the owners 36 - (10,345,095,719) Loan interest expenses 06 VI.4 162,371,530,478 135,975,850,898 Net cash flows from financing activities 40 210,069,608,517 1,258,152,327,608 3. Operating profit/(loss) before changes of working capital 08 438,509,600,182 467,349,904,101 Net cash flows during the year 50 (31,855,366,235) 291,535,370,648 Increase/ (decrease) of accounts receivable 09 (630,342,101,188) (102,512,516,501) Increase/ (decrease) of inventories 10 (23,991,608,094) (7,196,810,837) Increase/ (decrease) of accounts payable 11 353,274,671,111 148,897,919,346 Increase/ (decrease) of prepaid expenses 12 (9,673,384,909) (7,985,421,088) Loan interests already paid 13 VI.4; VII (161,776,684,605) (143,494,246,962) Corporate income tax already paid 14 (12,967,337,153) (26,852,351,561) Other gains 15 190,453,501,572 191,993,936,417 Beginning cash and cash equivalents 60 V.1 546,776,463,318 224,033,300,557 Adjustment of beginning cash and cash equivalents of subsidiaries consolidated for the first time and those to be excluded from consolidation in the current year - 29,043,490,246 Effects of fluctuations in foreign exchange rates 61 1,454,116,012 2,164,301,867 Ending cash and cash equivalents 70 V.1 516,375,213,095 546,776,463,318 Other disbursements 16 (240,166,131,811) (324,343,473,107) Net cash flows from operating activities 20 (96,679,474,894) 195,856,939,808 Cash flows from investing activities 1. Purchases and construction of fixed assets and other long-term assets 2. Gains from disposals and liquidation of fixed assets and other long-term assets 3. Loans given and purchases of debt instruments of other entities 4. Recovery of loans given and disposals of debt instruments of other entities 21 V.13, V.15; V.16; VII (142,997,741,812) (168,217,821,785) 22 VI.7,V II 35,200,514,124 16,704,227,766 23 (189,252,801,850) (278,786,391,123) 24 236,065,520,611 51,866,626,298 Ho Chi Minh City, 16 March 2012 5. Investments into other entities 25 (177,731,505,000) (857,589,075,759) 6. Withdrawals of investments in other entities 26 20,132,190,132 21,913,512,142 7. Receipts of loan interests, dividends and profit shared 27 V.6; VI.3 73,338,323,938 51,635,025,693 Truong Nhu Nguyen Preparer Nguyen Minh Nguyet Chief Accountant Do Van Minh General Director Net cash flows from operating activities 30 (145,245,499,858) (1,162,473,896,768)