BÀI 4 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Hướng dẫn học Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khả các phương pháp học sau: Học đúng lịch trình của môn học the tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia thả luận trên diễn đàn. Có sự liên hệ thực tế tại các ngân hàng thương mại hiện nay ở Việt Nam. Đọc tài liệu: 1. Giá trình Kế tán ngân hàng của Học Viện Ngân hàng. 2. Giá trình Kế tán Ngân hàng của Trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh. 3. Các văn bản và quy định của Quốc hội và Ngân hàng nhà nước. 4. Các trang web: www.sbv.gv.vn; www.mj.gv.vn; www.mf.gv.vn Sinh viên làm việc the nhóm và tra đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hặc qua email. Tham khả các thông tin từ trang Web môn học. Nội dung Những vấn đề chung về nghiệp vụ ch vay của ngân hàng. Chứng từ và tài khản sử dụng trng kế tán nghiệp vụ ch vay. Quy trình kế tán. Mục tiêu Nắm được khái niệm, đặc điểm, phân lại hạt động ch vay của ngân hàng. Nắm được các quy định về hạt động ch vay. Hiểu và nắm bắt được quy trình kế tán. Hiểu và làm được các ví dụ về kế tán nghiệp vụ ch vay. 54 TXNHTM09_Bai4_v1.0015109208
Tình huống dẫn nhập Cách tính tán lãi trng hạt động ch vay Ngày 20/4/2015, đại diện Công ty trách nhiệm hữu hạn May Thắng Lợi đến ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á Chi nhánh Hà Nội để trả nợ vay và thanh lý hợp đồng. Hợp đồng tín dụng ghi ngày giải ngân là 12/2/2014, thời hạn vay 12 tháng, số tiền 300 triệu đồng, lãi suất 1,2%/tháng. Lãi trả và ngày 12 hàng tháng, gốc trả đều 6 lần trng kỳ (2 tháng trả 1 lần). Lãi suất phạt bằng 140% lãi suất trng hạn. Tuy nhiên, khi tính tán số tiền thu nợ thì giữa ngân hàng và khách hàng không khớp nhau. Để giải thích ch khách hàng về tiền lãi phải thu, kế tán phải nắm bắt được: 1. Đặc điểm của hạt động ch vay của ngân hàng. 2. Các hình thức ch vay. 3. Cách thu lãi, gốc và cách tính lãi trng hạt động ch vay của ngân hàng. TXNHTM09_Bai4_v1.0015109208 55
4.1. Những vấn đề chung về nghiệp vụ ch vay của ngân hàng 4.1.1. Nghiệp vụ ch vay Ch vay: là hình thức cấp tín dụng, the đó bên ch vay gia hặc cam kết gia ch khách hàng một khản tiền để sử dụng và mục đích xác định trng một thời gian nhất định the thỏa thuận với nguyên tắc có hàn trả cả gốc và lãi. Thời hạn ch vay: là khảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay được thỏa thuận trng hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng. Trả nợ gốc và lãi vốn vay Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về: Các kì hạn trả nợ gốc. Các kì hạn trả lãi vốn vay (có thể trùng hặc khác với kỳ hạn trả nợ gốc). Đồng tiền trả nợ và việc bả tàn giá trị nợ gốc bằng các hình thức thích hợp. Điều kiện, số lãi vốn vay, phí phải trả trng trường hợp khách hàng trả nợ trước hạn. Đối với các khản nợ vay không trả đúng hạn, tổ chức tín dụng đánh giá là không có khả năng trả nợ đúng hạn và không chấp nhận cơ cấu lại thời hạn trả nợ, thì: Số dư nợ gốc của hợp đồng tín dụng đó là nợ quá hạn. Tổ chức tín dụng phải phân lại và tài khản ch vay thích hợp và tổ chức tín dụng thực hiện các biện pháp thu hồi nợ. Cơ cấu lại thời gian trả nợ Khách hàng không có khả năng trả nợ đúng kì hạn nợ gốc và/hặc lãi vốn vay trng phạm vi thời hạn ch vay đã thỏa thuận trng hợp đồng tín dụng và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng trả nợ trng các kì hạn tiếp the, thì tổ chức tín dụng xem xét điều chỉnh kì hạn trả nợ gốc và/hặc lãi vốn vay. Khách hàng không có khả năng trả nợ hết nợ gốc và/hặc lãi vốn vay trng phạm vi thời hạn ch vay đã thỏa thuận trng hợp đồng tín dụng và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng trả nợ trng một khảng thời gian nhất định sau thời hạn ch vay thì tổ chức tín dụng xem xét ch gia hạn nợ với thời hạn phù hợp với nguồn trả nợ của khách hàng. Tàn bộ số dư nợ gốc của khách hàng có khản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ được phân và nhóm nợ thích hợp. Lãi suất ch vay D tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận phù hợp với quy định của ngân hàng nhà nước Việt Nam. Mức lãi suất áp dụng với các khản nợ gốc quá hạn d tổ chức tín dụng ấn định và thỏa thuận với khách hàng trng hợp đồng tín dụng nhưng không vượt quá 150% 56 TXNHTM09_Bai4_v1.0015109208
lãi suất ch vay áp dụng trng thời hạn ch vay đã được ký kết hặc điều chỉnh trng hợp đồng tín dụng. Bả đảm tiền vay Căn cứ và năng lực tài chính của khách hàng vay, tính khả thi và hiệu quả của khản vay và tình hình thực tế. Ngân hàng có thể lựa chọn một hặc một số biện pháp đảm bả tiền vay: 4.1.2. Phân lại nợ Các biện pháp đảm bả tiền vay bằng tài sản: Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay. Bả lãnh bằng tài sản của bên thứ 3. Bả đảm bằng tài sản từ bên thứ 3. Các biện pháp đảm bả tiền vay trng trường hợp người đi vay không có đảm bả bằng tài sản: Ngân hàng chủ động lựa chọn khách hàng đủ điều kiện để ch vay không có tài sản đảm bả. Ch vay không có tài sản đảm bả the chỉ định của Chính Phủ, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Việc phân lại nợ hiện nay được thực hiện the Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định 18/2005/QĐ-NHNN sửa đổi bổ sung. The quyết định này nợ được phân thành 5 nhóm: Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn. Nhóm 2: Nợ cần chú ý. Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn. Nhóm 4: Nợ nghi ngờ. Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn. Nợ xấu là các khản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5. Các ngân hàng thương mại có thể tùy chọn phân lại nợ the phương pháp định tính hặc định lượng. Ít nhất mỗi quý một lần, trng thời hạn làm việc 15 ngày đầu tiên của tháng tiếp the, tổ chức tín dụng thực hiện phân lại nợ gốc và trích lập dự phòng rủi r đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của quý (tháng) trước. Riêng đối với quý 4, trng thời hạn 15 ngày làm việc đầu tiên của tháng 12, tổ chức tín dụng thực hiện phân lại nợ và trích lập dự phòng rủi r tính đến hết ngày 30/11. Với các khản nợ xấu thì phải được thực hiện phân lại và đánh giá khả năng trả nợ hàng tháng. 4.1.3. Dự phòng rủi r tín dụng Trích lập dự phòng rủi r tín dụng Dự phòng rủi r là khản tiền được trích lập để dự phòng ch những tổn thất có thể xảy ra d khách hàng của tổ chức tín dụng không thực hiện nghĩa vụ the cam kết. Dự phòng rủi r được tính the dư nợ gốc ba gồm dự phòng chung và dự phòng cụ thể: TXNHTM09_Bai4_v1.0015109208 57
Dự phòng cụ thể: là khản tiền được trích lập trên cơ sở phân lại cụ thể các khản nợ để dự phòng ch những tổn thất có thể xảy ra. Số tiền dự phòng cụ thể phải trích the công thức sau: R = max {0, (A-C)} r Trng đó: R: số tiền dự phòng cụ thể cần trích; A: dư nợ gốc của khản vay; C: Giá trị khấu trừ của tài sản đảm bả; r : tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể ( Nhóm 1: 0%, Nhóm 2: 5%, Nhóm 3: 20%, Nhóm 4: 50%, Nhóm 5: 100%). Dự phòng chung: là khản tiền được trích lập để dự phòng ch những tổn thất chưa được xác định trng quá trình phân lại nợ và trích lập dự phòng cụ thể và trng các trường hợp khó khăn của tổ chức tín dụng khi chất lượng các khản nợ suy giảm. Ngân hàng thực hiện trích lập và duy trì dự phòng chung bằng 0,75% dư nợ từ nhóm 1 4 (kể cả các cam kết bả lãnh ngân hàng). Sử dụng dự phòng rủi r tín dụng Ngân hàng sử dụng dự phòng để xử lý rủi r tín dụng đối với các khản nợ trng trường hợp sau đây: Khách hàng là tổ chức, danh nghiệp bị giải thể, phá sản the quy định của pháp luật; cá nhân bị chết hặc mất tích. Các khản nợ nhóm 5. Việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi r the những nguyên tắc sau đây : Sử dụng dự phòng cụ thể của khản nợ đó. Phát mại tài sản đảm bả. 4.1.4. Nguyên tắc kế tán Trường hợp phát mại tài sản đảm bả không đủ bù đắp rủi r tín dụng thì được sử dụng dự phòng chung. Thận trọng trên cơ sở dồn tích (chỉ dự thu lãi đối với nợ nhóm 1). 4.2. Chứng từ và tài khản sử dụng 4.2.1. Chứng từ Các chứng từ trng bộ hồ sơ vay vốn. Các chứng từ thanh tán, chứng từ tiền mặt. Các chứng từ khác liên quan. 4.2.2. Tài khản Tài khản tiền mặt bằng đồng Việt Nam 1011 Nhóm các tài khản ch vay 21 58 TXNHTM09_Bai4_v1.0015109208
21X1: Nhóm 1 21X2: Nhóm 2 21X3: Nhóm 3 21X4: Nhóm 4 21X5: Nhóm 5 Với X = 1 Ngắn hạn, 2 Trung hạn, 3 Dài hạn Nội dung: phản ánh các hạt động ch vay. Kết cấu: Nợ: số tiền ngân hàng ch khách hàng vay. Có: Ghi số tiền khách hàng trả nợ ngân hàng, số nợ bị/được chuyển lại. Riêng 21X5: có thể là nợ đã xử lý, đưa ra ngại bảng để the dõi. Dư nợ: số tiền khách hàng đang vay ngân hàng. Lãi phải thu từ ch vay 394 Nội dung: phản ánh số lãi ngân hàng dự tính thu được khách hàng, nhưng khách hàng chưa thanh tán ch ngân hàng. Kết cấu: Nợ: Lãi dự thu. Có: Lãi khách hàng thanh tán ch ngân hàng; lãi đã dự thu nhưng chưa thu được phải xóa lãi. Dư nợ: tổng số lãi đã dự thu nhưng khách hàng chưa thanh tán. TK thu lãi ch vay 702 Nội dung: the dõi thu nhập từ lãi trng hạt động ch vay. Kết cấu: Có: số lãi thu được từ hạt động ch vay. Nợ: số tiền lãi được kết chuyển và tài khản lợi nhuận. Dư có: phản ánh số lãi ngân hàng thu được chưa kết chuyển để xác định kết quả kinh danh. TK dự phòng 219 (1/2) Nội dung: phản ánh số dự phòng rủi r với nợ gốc. Kết cấu: Có: số dự phòng rủi r trích lập. Nợ: số dự phòng rủi r được sử dụng hặc hàn nhập. Dư có: dự phòng rủi r chưa được sử dụng. Các tài khản khác TK Chi phí tín dụng khác 809. TK Thu nhập tín dụng khác 709. TK Chi phí dự phòng rủi r nợ phải thu khó đòi 8822. TXNHTM09_Bai4_v1.0015109208 59
Tài khản ngại bảng TK 994: Tài sản thế chấp cầm có của khách hàng. TK 941: Lãi ch vay chưa thu được. 4.3. Quy trình kế tán 4.3.1. Kế tán giải ngân, dự thu lãi, thu lãi và thu gốc Thu lãi ch vay 702 Lãi phải thu từ ch vay 394 Tiền mặt 1011/thanh tán/ Ch vay khách hàng 21 Tiền mặt 1011/thanh tán/ (3.a) (2) (3.b) (1) Tài sản cầm cố thế chấp 994 (4) (3.c (1 ) (4 ) 1. Giải ngân bằng tiền mặt/hặc qua các tài khản thanh tán và cầm cố thế chấp tài sản đảm bả (1 ) 2. Định kỳ dự thu lãi 3. Định kỳ thu lãi a. Lãi dự thu = lãi phải thu b. Lãi dự thu < lãi phải thu c. Thu lãi chưa dự thu 4. Thu gốc, và giải chấp (4 ) Giải ngân Nợ TK 21X1 Có TK 1011/4211/TK thanh tán Đồng thời Nhập TK 994 Định kỳ dự thu lãi Nợ TK 394 Có TK 702 Định kỳ thu lãi Lãi phải thu = Lãi dự thu Nợ TK 1011/4211... Có TK 394 Lãi dự thu < Lãi phải thu Nợ TK 1011/4211 Có TK 394 Có TK 702 Thu lãi chưa dự thu ( Lãi nợ nhóm 2-5) Nợ TK 1011/4211 Có TK 702 Thu gốc Nợ TK 1011/4211 Có TK 21X Giải chấp tài sản đảm bả Xuất TK 994 60 TXNHTM09_Bai4_v1.0015109208
4.3.2. Kế tán xử lý các phát sinh về lãi Lãi đã dự thu (nợ nhóm 1) nhưng không thu được Xóa lãi: Nợ TK 809 Có TK 394 Tre lãi: Nhập TK 941 Sau một thời gian khách hàng đến trả lãi Nợ TK 1011/4211 Có TK 709 Đồng thời Xuất TK 941 Lãi chưa dự thu (nợ nhóm 2-5) nhưng không thu được Nhập TK 941 Sau một thời gian khách hàng đến trả lãi: Nợ TK 1011/4211 Có TK 702 Đồng thời Xuất 941 4.3.3. Kế tán trích lập dự phòng rủi r The quy định của ngân hàng nhà nước Việt Nam, các ngân hàng thương mại tiến hành phân lại nợ và trích lập dự phòng 3 tháng/lần. Tuy nhiên, trên thực tế các ngân hàng thương mại thường hay phân lại nợ và trích lập dự phòng hàng tháng. Với quy định của ngân hàng nhà nước, các ngân hàng thương mại phải tính tán và trích lập dự phòng tương ứng với trạng thái nợ mà vừa phân lại ở kỳ đó. D vậy, khi tính tán số tiền dự phòng phải trích lập, các ngân hàng thương mại sẽ phải s sánh với dự phòng hiện có tại đơn vị mình để biết kỳ này ngân hàng mình trích lập thêm dự phòng (nếu dự phòng phải có > dự phòng hiện có), hặc hàn nhập dự phòng (nếu dự phòng phải có < dự phòng hiện có). Sau khi xác định được số dự phòng cụ thể và dự phòng chung cần phải trích lập thêm hay hàn nhập, kế tán hạch tán: Trích lập dự phòng Nợ TK 8822 Có TK 219 (1/2) Hàn nhập dự phòng Nợ TK 219(1/2) Có TK 8822 TXNHTM09_Bai4_v1.0015109208 61
Tóm lược cuối bài Nắm được khái niệm và đặc điểm của nghiệp vụ ch vay; các lại hình ch vay của ngân hàng thương mại. Chứng từ và tài khản sử dụng trng kế tán ch vay. Quy trình kế tán. 62 TXNHTM09_Bai4_v1.0015109208
Bài tập Ngày 23/10/N, tại ngân hàng công thương A có các nghiệp vụ: 1. Khách hàng A đến xin vay 50 triệu đồng để mua ôtô, thế chấp một sổ tiền gửi tiết kiệm 100 triệu đồng, thủ tục hợp lệ và ngân hàng giải quyết ngay, giải ngân bằng tiền mặt. 2. Khản ch vay của khách hàng B kỳ hạn 9 tháng, trả lãi the định kỳ 3 tháng đã đến hạn thanh tán lãi lần 2. Gốc: 50 triệu đồng; lãi suất: 1,2%/tháng. Khách hàng không trả lãi được, ngân hàng không ch phép điều chỉnh kỳ hạn trả lãi. Ngân hàng hạch tán lãi dự thu và ngày cuối tháng. 3. Ngân hàng giải ngân ch Công ty X 120 triệu đồng để thanh tán ch Công ty Y có tài khản tiền gửi tại chi nhánh ngân hàng công thương khác tỉnh. 4. Khách hàng D nộp tiền mặt để thanh tán nợ vay và lãi vay của 1 hợp đồng tín dụng đến hạn thanh tán. Số tiền vay là 80 triệu đồng, lãi suất ch vay là 1,7%/tháng, ngày vay 23/6/N. ngân hàng hạch tán lãi dự thu và ngày cuối tháng. Yêu cầu: Xử lý và hạch tán các nghiệp vụ phát sinh trên. Gợi ý: 1. Với yêu cầu của bài tập, chúng ta sẽ xử lý nghiệp vụ tại ngày 23/10/N Nghiệp vụ giải ngân Hạch tán: Nợ TK ch vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam (Nợ trng hạn) 2111 50 triệu đồng Có TK Tiền mặt 1011 50 triệu đồng Đồng thời Nhập TK Tài sản thế chấp cầm cố của khách hàng 994 100 triệu đồng 2. Nghiệp vụ xử lý lãi không thu được Ngày vay: 23/4/N Phương án trả nợ: Trả lãi 3 tháng/lần, gốc trả cuối kỳ Tại ngày 23/10/N là đến hạn thanh tán lãi lần 2 thời gian tính lãi kỳ 2 là từ 23/7/N đến 23/10/N. D vậy số ngày tính lãi là 92 ngày. Lãi phải thu = 50 1,2% 92/30 = 1,84 triệu đồng Vì ngân hàng hạch tán lãi dự thu và ngày cuối tháng nên: Lãi dự thu cộng dồn = 50 1,2% 89/30 = 1,78 triệu đồng Hạch tán: Nợ TK Chi phí tín dụng khác 809 Có TK Lãi phải thu 394 Đồng thời Nhập TK Lãi ch vay chưa thu được 941 3. Nghiệp vụ giải ngân để thanh tán Lập Lệnh thanh tán. Hạch tán: Nợ TK Ch vay ngắn hạn bằng VND (Nợ trng hạn) 2111 Có TK Điều chuyển vốn 5191 Gửi Lệnh thanh tán ch chi nhánh ngân hàng công thương tỉnh khác. 1,78 triệu đồng 1,78 triệu đồng 1,84 triệu đồng 120 triệu đồng 120 triệu đồng TXNHTM09_Bai4_v1.0015109208 63
4. Thu gốc và lãi đá hạn Thời gian vay: 23/6/N đến 23/10/N (122 ngày) Lãi phải thu = 80 1,7% 122/30 = 5,5307 triệu đồng Lãi dự thu cộng dồn = 80 1,7% 99/30 = 4,488 triệu đồng Trường hợp Lãi dự thu < Lãi phải thu Hạch tán: Nợ TK Tiền mặt 1011 Có TK ch vay ngắn hạn trng hạn 2111 Có TK Lãi phải thu 394 Có TK Thu lãi ch vay 702 85,5307 triệu đồng 85 triệu đồng 4,488 triệu đồng 1,0427 triệu đồng 64 TXNHTM09_Bai4_v1.0015109208