Microsoft Word - 4. NQ The-RIA2-Uong nuoi au trung cua.doc

Tài liệu tương tự
Microsoft Word NDKieu et al-So huyet.doc

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

QUY TRÌNH THUẦN DƯỠNG CÁ THỦY TINH (Kryptopterus bicirrhis Valenciennes, 1840) I. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CÁ THỦY TINH 1. Đặc điểm phân loại Hình1: cá thủy

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

Thuyết minh về cây hoa đào – Văn mẫu lớp 8

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

Microsoft Word - Hmong_Cultural_Changes_Research_Report_2009_Final_Edit.doc

Kyyeu hoithao vung_bong 2_Layout 1.qxd

Microsoft Word PTDong et al-Nuoi sinh khoi artemia franciscana.doc

Microsoft Word - 09-NGO QUOC DUNG_MT(58-65)

TỔNG HỢP, SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN BỞI NGUYỄN TRƯỜNG THÁI TỔNG HỢP 1090 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 12 THEO BÀI BÀI 2. VỊ T

(Microsoft Word - PGS.TS. L\352 M?nh H\371ng)

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÙ HỢP CHO CẤP NƯỚC NÔNG THÔN TRONG ĐIỀU KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA TỈNH NAM ĐỊNH Lương Văn Anh 1, Phạm Thị Minh Thúy 1,

Microsoft Word TV Phuoc et al-DHNT-Hien trang khai thac NLHS ... Khanh Hoa.doc

Tả cánh đồng quê em văn 5

Kỷ yếu kỷ niệm 35 năm thành lập Trường ĐH ng nghiệp Th c ph m T h inh ) NGHIÊN CỨU DỰ BÁO TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN NĂNG SUẤT LÚA VÙNG

Kỹ thuật nuôi lươn Kỹ thuật nuôi lươn Bởi: Nguyễn Lân Hùng Chỗ nuôi Trong cuốn Kỹ thuật nuôi lươn (NXB nông nghiệp, 1992) chúng tôi đưa ra qui trình n

TÌM NƯỚC

Nguyen Thi Thanh Thuy_new

CẨM NANG LÀM VƯỜN RAU TẠI NHÀ Cho người mới bắt đầu Lời mở đầu Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm đang trở thành mối quan tâm, lo ngại hàng đầu của mọi

ĐỊA CHẤT ĐỘNG LỰC CÔNG TRÌNH Địa chất động lực công trình nghiên cứu và vạch ra: Qui luật phân bố các quá trình và hiện tượng địa chất khác nhau; chủ

Số 72 (tháng 7/2019) Bản tin bất động sản Cơ hội cuối sở hữu đất nền Mega City 2 Công ty cổ phần Địa ốc Kim Oanh vừa tung ra thị trường những sản phẩm

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

OpenStax-CNX module: m Kỹ thuật chế biến đồ hộp mứt quả ThS. Lê Mỹ Hồng This work is produced by OpenStax-CNX and licensed under the Creative C

Luận văn tốt nghiệp

Microsoft Word - BomthuyluanVw.doc

GVHD: NGUYỄN THỊ HIỀN CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN CÁ Luận văn Các phương pháp bảo quản cá 1

SỞ GDĐT BẮC NINH PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHXH - Môn: Địa lí Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian

Tự hào thanh niên xung phong Tây Nam bộ Trong những năm kháng chiến chống Mỹ cứu nước, cùng với cả nước, hàng ngàn thanh niên xung phong (TNXP) Tây Na

NHỮNG BIẾN ĐỔI XÃ HỘI Ở NÔNG THÔN VIỆT NAM DO QUÁ TRÌNH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP (QUA TÌM HIỂU Ở NINH BÌNH) Đặt vấn đề Ngô Thị Phượng *

MỞ ĐẦU

Thuyết minh về hoa đào – Văn mẫu lớp 8

Document

Microsoft Word - GIÆO XỨ BACH XA

META.vn Mua sắm trực tuyến HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG LÒ VI SÓNG SHARP R-201VN-W/ R202VN-S/R03VN-M/R-204VN-S/R-205VN-S/R-206VN-SK Sản phẩm tuân thủ theo yêu cầ

Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điện thoại: Fax: SỐ THỨ SÁU, NGÀY 16/11/2018 CƠ QUAN C

Kỷ yếu kỷ niệm 35 năm thành lập Trường ĐH ng nghiệp Th ph m T h inh -2017) NHẬN THỨC CỦA CỘNG ĐỒNG THÀNH PHỐ TÂY NINH VỀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ MINH HƯỜNG CÁI TÔI TRỮ TÌNH TRONG THƠ BẰNG VIỆT Chuyên ngành: Văn học Việt Nam Mã số: TÓ

dau Nanh

4 Hiệu đính nội dung bản tiếng việt TS. BS. Trần Quốc Hùng CN. Trần Sỹ Pha CN. Đỗ Thị Thúy Hồng Trưởng Ban Phòng ngừa và Ứng phó thảm họa, Trung ương

Phân tích nét hung bạo và vẻ đẹp trữ tình của hình tượng sông Đà trong tác phẩm Người lái đò sông Đà – Văn hay lớp 12

Hotline: Mai Châu - Hòa Bình 2 Ngày - 1 Đêm (T-D-VNMVHBVCI-36)

Microsoft Word _MOC Định hướng xây dựng.docx

NguyenThanhLong[1]

Kể về những đổi mới ở quê hương em – Văn mẫu lớp 6

VIỆN KHOA HỌC

Chuyên đề VII. Thu thập, xử lý, hiệu chỉnh số liệu xâm nhập mặn lưu vực song Kiến Giang-Quảng Bình Người thực hiện: 1. Đặc điểm địa lý tự nhiên a. Vị

Đề 11 – Giới thiệu về một loài cây hoặc loài hoa.(cây mai) – Phát triển kỹ năng làm bài văn chọn lọc 9

Microsoft Word - GT modun 03 - SX thuc an hon hop chan nuoi

Microsoft Word TÀI LI?U GIÁO D?C CHÍNH TR? TU TU?NG P2.doc

CATALOGUE HUS NEW.cdr

Bao cao dien hinh 5-6_Layout 1

Microsoft Word - PhuongThuy-Mang_van_hoc_tren_bao_Song.doc

Khoa hoc - Cong nghe - Thuy san.indd

Bộ Giáo dục và Đào tạo - Trường Đại học Duy Tân CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG THỦY ĐIỆN TẠI MIỀN TRUNG VÀ TÂY NGUYÊN ĐOÀN TRANH * ABSTRACT The Cen

LỜI TỰA Sau khi cuốn sách Kinh nghiệm thành công của ông chủ nhỏ đầu tiên của tôi được phát hành, không ngờ chỉ trong vòng nửa năm đã có tới hơn một t

Microsoft Word - 03-KTXH-NGUYEN QUOC NGHI( )027

CUỘC ĐẤU TRANH XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN BÀI 1 Lãnh đạo xây dựng và bảo vệ chính quyền, chuẩn bị kháng chiến trong cả

Microsoft Word - TCVN

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Câu hỏi trắc nghiệm Địa lý lớp 12: Phần địa lý tự nhiên Bài: Vị trí địa lý, phạm vi lãnh th

Phân tích truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê

Microsoft Word - Tu vi THUC HANH _ edited.doc

73 năm trôi qua, thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám đã cho thấy bài học đoàn kết, lấy dân làm gốc có ý nghĩa sâu sắc. Những ngày mùa Thu tháng Tám của

Microsoft Word - 06-CN-TRAN HUU DANH(43-51)

Microsoft Word - WDRMainMessagesTranslatedVChiedit.docx

Microsoft Word - mua xuan ve muon- Tran Dan Ha

Thứ Số 111 (7.094) Bảy, ngày 21/4/ XUẤT BẢN TỪ NĂM 1985 Khẩn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN NGỌC QUANG HẦU ĐỒNG TẠI PHỦ THƯỢNG ĐOẠN, PHƯỜNG ĐÔNG HẢI 1, QUẬN HẢI AN, TH

BẢO QUẢN NGHÊU BẰNG PHƢƠNG PHÁP SẤY THĂNG HOA VÀ LẠNH ĐÔNG 1

Tạp chí Khoa học Đại học Huế:Kinh tế và Phát triển; ISSN Tập 126, Số 5D, 2017, Tr ; DOI: /hueuni-jed.v126i5D.4578 GIẢI PHÁP

Phân tích bài thơ Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên

Thuyết minh về cây hoa mai hay

TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 3(81) năm 2016 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁIVÀ KHẢ NĂNG SẢN XUẤT THỊT CỦA GÀ SAO NUMIDA MELEAGRIS (LINNAEUS, 1758) TẠI

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Kim Văn Chinh TÍCH TỤ TẬP TRUNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI

Nghiên cứu Tôn giáo. Số PHẬT ĐÀI QUỐC THÁI DÂN AN THIỀN VIỆN TRÚC LÂM TÂY THIÊN Đại đức Thích Kiến Nguyệt, trụ trì Thiền viện Tây Thiên (Vĩ

Microsoft Word - 1a. Tiem nang PTTS _Theo Bo Thuy San _cu__.doc

55 NĂM VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI MÂU THUẪN SỬ DỤNG NƯỚC Ở HẠ LƯU HỒ CHƯ A TRÊN CÁC LƯU VỰC SÔNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC PGS.TS. Bùi Nam

19/12/2014 Do Georges Nguyễn Cao Đức JJR 65 chuyễn lại GIÁO DỤC MIỀN NAM

NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 6 NĂM HỌC A/ Lý thuyết: CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT BÀI 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT Vẽ cấu tạo tế b

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY RỬA BÁT BOSCH SMS69N48EU Cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn sản phẩm máy rửa bát mang thương hiệu nổi tiếng BOSCH, hi vọng sản ph

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH BÙI THANH TUẤN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở CÁC HUYỆN NGOẠI THÀNH HÀ NỘI TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: KIN

Gặp tác giả tập thơ Ngược sóng yêu biển đảo, mê Trường Sa Chân dung nhân vật Có tình yêu đặc biệt với biển đảo và người lính, cô gái Đoàn Thị Ngọc sin

Giải mã trọn bộ hình tượng Cửu Đỉnh nhà Nguyễn 1. Thuần đỉnh Nủi Tản Viên, sông Thạch Hãn, cửa biển Cần Giờ là những địa danh nổi tiếng Việt Nam xuất

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 639/QĐ-BNN-KH Hà Nội

ENews_CustomerSo2_

Preliminary data of the biodiversity in the area

"NHÂN-QUẢ" & ĐẠO ĐỨC

Phong thủy thực dụng

Microsoft Word - huythuc-miennam2mua[2]

HỒI I:

TRUNG TÂM NGHIÊN C?U XU?T B?N SÁCH VÀ T?P CHÍ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN : 2014/BNNPTNT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ NUÔI TÔM NƯỚC LỢ - ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM VỆ SINH THÚ Y,

HÀNH TRÌNH THIỆN NGUYỆN CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI & XÂY DỰNG ĐỊA ỐC KIM OANH 1

Thuyết minh về một loài hoa

Thuyết minh về hoa hồng – Văn mẫu lớp 8

Vietnamese Luồn Ống Thông Tiểu Của Quý Vị Inserting Your Own Urinary Catheter Hướng Dẫn Tự Luồn Ống Thông cho Nữ Giới Self-Catheterization Instruction

52631-KY THUAT NUOI TOM THE CHAN TRANG

Microsoft Word - M2 Huong dan hoi ghi khau phan ho gia dinh 2009 v2.doc

HƯỚNG ĐẠO, CHỈ THẾ THÔI! Lý thuyết và thực hành dành cho các Trưởng Hướng Đạo Nam và nữ. Hướng Đạo, đơn giản thế thôi! 1

Bản ghi:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT NHẰM NÂNG CAO TỶ LỆ SỐNG CỦA ẤU TRÙNG CUA BIỂN Scylla paramamosain, Estampador 1949 SOME TECHNICAL SOLUTIONS FOR IMPROVEMENT OF MUD CRAB (SCYLLA PARAMAMOSAIN) LARVAE SURVIVAL RATE Nguyễn Quốc Thể 1 Phân Viện Nghiên Cứu Thuỷ Sản Minh Hải, 21 24 Phan Ngọc Hiển, Phường 6, Thành phố Cà Mau ABSTRACT Through experiments and experience in mud crab hatchery, some solutions have been found for improvement of S.paramamosain larvae survival rate. They were the combination of feed in the first stage and the reduce of larvae density alongs with the change of larvae storage tanks at Zoae 3 and Zoae 5 stages. In fact, the combination of rotifer and artemia in the Zoae 1 stage had increased the survival rate from 6.6% to 10.5% and reduced the production cost; therefore increased the economic effect. Besides, in order to develop into small crab, the larvae need to undergo five stages of larvae for 16-18 days. Reducing larvae density and changing them into new tanks at the development stage of Zoae 3 and Megalope have increased the survival rate of crab 1 and 2 to 14% compared to 10.5% when used previuos techniques which only changed larvae into the new tanks at the stage of Zoae 5. Key words: Density, larvae, food, Scylla paramamosain; survival rate TÓM TẮT Qua quá trình nghiên cứu và thực nghiệm chúng tôi nhận thấy có một số phương pháp sau đây làm tăng tỷ lệ sống của ấu trùng cua biển loài Scylla paramamosain. (1). Sử dụng kết hợp thức ăn trong giai đoạn đầu: Dùng kết hợp thức ăn rotifer và artemia ở giai đoạn ấu trùng zoea1 làm tăng tỷ lệ sống từ 6,6% lên 10,5%, bên cạnh đó việc kết hợp thức ăn như trên còn làm giảm được chi phí sản xuất, tăng hiệu quả kinh tế. (2). Thay đổi giai đoạn san thưa và chuyển bể: Sự phát triển của ấu trùng zoea cua biển trải qua 5 giai đoạn (Zoea 1 Zoea 5) trong vòng 15-18 ngày. Nghiên cứu này đã tiến hành giải pháp san thưa và chuyển bể vào giai đoạn Zoea 3 và Megalope. Kết quả thu được tỷ lệ sống của cua 1-2 là 14% cao hơn so với kỹ thuật trước đây là 10,5% (chỉ san thưa và chuyển bể vào giai đoạn Zoea 5). Từ khóa: Ấu trùng, mật độ, Scylla paramamosain, thức ăn, tỷ lệ sống MỞ ĐẦU Việt Nam là một trong những quốc gia có nguồn lợi cua biển phong phú. Các loài cua thuộc giống Scylla phân bố khắp vùng biển Ấn Độ - Thái Bình Dương. Trong đó loài S. paramamosain phân bố rất hẹp ở Việt Nam loài S. paramamosain phân bố chủ yếu ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Năm 1997 và 1998, tại khu vực cửa sông Trần Đề, huyện Long 1 Tác giả chịu trách nhiệm: Nguyễn Quốc Thể, Phân Viện Nghiên Cứu Thủy Sản Minh Hải, 21-24 Phan Ngọc Hiển, Phường 6, Tp. Cà Mau; email: nguyen.quocthe@yahoo.com 22

Phú, tỉnh Sóc Trăng đã thu được 93,4% số lượng quần thể là đối tượng này (Trương Trọng Nghĩa và Trần Ngọc Hải, 2002) Trong những năm gần đây nhu cầu cua biển cho tiêu thụ trong nước và xuất khẩu không ngừng gia tăng đã thúc đẩy nghề cua phát triển. Nghề nuôi cua đã phát triển ở nhiều địa phương trong cả nước, các mô hình nuôi xen canh một vụ tôm một vụ cua, mô hình nuôi ghép tôm cua ở các đầm quảng canh, mô hình nuôi cua bán thâm canh ở những vùng nuôi tôm kém hiệu quả và gần đây mô hình nuôi cua thương phẩm trong rừng ngập mặn đã từng bước mang lại hiệu quả kinh tế, giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho ngư dân ở các vùng ven biển. Do vậy mấy thập niên gần đây nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế đã có mặt thi hành các biện pháp bảo vệ nguồn lợi một cách gắt gao, mặt khác tích cực nghiên cứu phát triển nghề nuôi cua nhân tạo và đạt được những kết quả khả quan (Hoàng Đức Đạt, 2000). Khó khăn của nghề nuôi cua hiện nay là vấn đề giải quyết con giống. Nguồn cua giống cung cấp cho các mô hình nuôi từ trước đến nay chủ yếu được khai thác từ tự nhiên tuy nhiên nguồn giống tự nhiên biến động theo mùa vụ, kích thước không đồng đều, trộn lẫn nhiều loài với nhau nên khó đáp ứng được yêu cầu về chất lượng cho các mô hình nuôi cua thương phẩm. Mặt khác, do bị khai thác quá mức nên nguồn lợi cua tự nhiên đang có chiều hướng suy giảm. từ đó có những nghiên cứu về sinh sản nhân tạo giống cua biển ( Nguyễn Cơ Thạch, 2000) bước đầu đưa vào sản xuất, thực nghiệm thành công và đưa ra quy trình sinh sản nhân tạo cua biển loài Scylla serrata var. paramamosain( Nguyễn Cơ Thạch, 2004) Trong những năm vừa qua Phân Viện Nghiên Cứu Thủy Sản Minh Hải tiếp nhận công nghệ sản xuất cua từ Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản III và đã triển khai sản xuất thành công. Trong quá trình sản xuất chúng tôi nhận thấy cần có những giải pháp kỹ thuật nâng cao tỷ lệ sống nhằm hạ giá thành sản phẩm và tăng hiệu quả kinh tế cho nghề sản xuất cua giống. Hiện nay, hầu hết các trại sản xuất cua giống ở Việt Nam chỉ sử dụng Artemia Vĩnh châu ở giai đoạn bung dù và giai đoạn nauplii để cung cấp thức ăn cho các giai đoạn phát triển của ấu trùng cua. Do nhu cầu cao nên trứng Artemia Vĩnh châu ngày càng khan hiếm, giá cả ngày càng cao nhưng chất lượng ngày càng kém. Điều này làm cho nghề sản xuất giống cua biển phụ thuộc nhiều vào nguồn cung trứng Artemia Vĩnh Châu và đạt hiệu quả kinh tế thấp. tính ăn của ấu trùng cua biển thay đổi theo giai đoạn phát triển. Theo Hoàng Đức Đạt (2000) thì ở giai đoạn ấu trùng zoea ăn các loại tảo đơn bào, luân trùng, ấu trùng không đốt, artemia. Khi chuyển qua ấu trùng Megalop chúng ăn ấu trùng artemia, các loại thức ăn chế biến: thịt cá, nghêu xay nhuyễn, còn giai đoạn cua con chúng ăn tạp, thức ăn gồm thực vật thủy sinh, động vật hai mảnh vỏ... Trong thực tế sản xuất, nhận thấy ấu trùng cua từ giai đoạn zoea 1 đến zoea 3 có kích thước khá đều nhau nhưng khi phát triển đến giai đoạn zoea 4, 5 thường có sự phân đàn rõ rệt nên tỷ lệ sống không cao do chúng ăn lẫn nhau. Với những thực trạng trên, chúng tôi thực hiện đề tài : Nghiên cứu Một số giải pháp kỹ thuật nhằm nâng cao tỷ lệ sống của ấu trùng cua biển loài Scylla paramamosain nhằm giảm thiểu sử dụng trứng Artemia Vĩnh Châu và nâng cao hiệu quả kinh tế cho nghề sản xuất giống cua biển. Mục tiêu nghiên cứu là: - Tìm ra được loại thức ăn phù hợp cho giai đoạn ấu trùng zoea1. - Tìm ra được thời điểm chuyển ấu trùng thích hợp nhất để nâng cao tỷ lệ sống của ấu trùng cua. 23

VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thời gian và địa điểm nghiên cứu + Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 04/2007 đến tháng 11/2008 tại Phân Viện Nghiên Cứu Thủy Sản Minh Hải Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản II. Nội dung nghiên cứu - Sử dụng kết hợp thức ăn Rotifer trong giai đoạn zoea 1. - San thưa và chuyển bể khi ấu trùng đạt đến zoea 3 và Megalope. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành trên đối tượng cua biển loài Scylla paramamosain Ấu trùng Zoea sử dụng cho các thí nghiệm do Trại Thực Nghiệm Thủy Sản Ngọc Hiển tiến hành sinh sản nhân tạo. Bố trí thí nghiệm Chuẩn bị ấu trùng zoea 1 Cua mẹ sau khi đẻ được ấp trong thùng xốp sau 12 14 ngày sẽ nở ra ấu trùng zoea 1, Thu ấu trùng zoea 1, định lượng rồi đưa vào các bể ương ở các nghiệm thức. Thí nghiệm 1: Sử dụng kết hợp thức ăn trong giai đoạn đầu. Các nghiệm thức bố trí trong các bể composite có thể tích như nhau, mật độ nuôi như nhau, môi trường giống nhau, nguồn nước cấp vào như nhau, các nghiệm thức bố trí theo sơ đồ sau: Tên nghiệm thức Mô tả thí nghiệm Số bể NT1 Thức ăn là rotifer làm giàu 3 NT2 Thức ăn là 50% rotifer làm giàu và 50% artermia. 3 NT3 Thức ăn là artermia bung dù ( lô đối chứng) 3 Rotifer được nuôi trước khi cua mẹ nở 3 ngày, tảo chlorella nuôi cấy trước 2 ngày. Trước khi đưa rotifer vào trong bể ương cần làm giàu và xác định mật độ để đảm bảo mật độ rotifer là 10 cá thể/ml. 24

Thí nghiệm 2: San thưa và chuyển bể khi ấu trùng đạt đến Zoea 3 và Megalope. Sự phát triển của ấu trùng Zoea cua biển trải qua 5 giai đoạn (Zoea 1 Zoea 5) trong vòng 15-18 ngày. Theo kỹ thuật trước đây chỉ tiến hành san thưa và chuyển bể khi ấu trùng đạt giai đoạn Zoea 5. Thí nghiệm này tiến hành san thưa và chuyển bể khi ấu trùng đạt giai đoạn Zoea 3 và Megalope, các nghiệm thức bố trí theo sơ đồ: Tên nghiệm thức Mô tả thí nghiệm Số lần lặp NT1 Chuyển ấu trùng ở giai đoạn Z5 3 NT2 Chuyển ấu trùng ở giai đoạn Zoea 3 và Megalope 3 Nguồn nước cấp cho các thí nghiệm: Nguồn nước mặn bơm lên bể chứa có thể tích 30m 3, xử lý bằng KMnO 4 với nồng độ 1,5 2ppm, sau khi hết thuốc tím nước được lọc qua lọc thô vào bể chứa và xử lý chlorine với nồng độ 30ppm. Sục khí cho chlorine tan đều trong bể sau đó tắt sục khí cho chlorine phát huy tác dụng. Trước khi đưa vào sử dụng phải kiểm tra dư lượng chlorine và trung hòa chlorine dư bằng Thiosulfat Natri ( Na 2 S 2 O 3-5H 2 O ) nếu cần thiết. Nước đã xử lý bơm qua bể lọc tinh trước khi đưa vào bể ương nuôi. Theo dõi các yếu tố môi trừng trong bể ương nuôi ấu trùng. Các thông số môi trường được kiểm tra định kỳ. - Nhiệt độ, ph được đo 2 lần/ngày vào 6 giờ và 14 giờ. - Các chỉ tiêu, NH 3 -N, BOD, COD, được kiểm tra 3 5 ngày/lần tuỳ theo từng giai đoạn phát triển của ấu trùng. - Nhiệt độ: Đo bằng nhiệt kê - Xác định ammonia tổng số bằng phương pháp Indophenol-F.Koroleff - Xác định COD bằng phương pháp Permanganat giọt Thiosunfat. - Xác định BOD bằng phương pháp BOD 5 đã được mô tả bởi Young, Dermott và D.Jenkins, 1981. Phương pháp định lượng ấu trùng zoea - Định lượng ấu trùng Zoea 1: Lợi dụng tính hướng quang của ấu trùng zoea để thu bằng cách siphon ra thùng nhựa, dùng bạt đen che kín miệng thùng và dùng tay khuấy vòng tròn trong thùng sau đó khuấy theo chiều ngược lại. Dùng cốc đong 100 ml múc ấu trùng trong thùng ra đếm, đếm 3 lần lấy kết quả trung bình để tính mật độ ấu trùng trong thùng và tổng số ấu trùng thu được. - Định lượng ấu trùng từ zoea2, zoea 3 đến zoea5: Sau khi ấu trùng chuyển qua zoea 2 ta tiến hành định lượng ấu trùng bằng cách lấy mẫu ở 5 điểm khác nhau trong một bể (dùng ống hút nước thể tích 200ml), đếm từng ống một và lấy giá trị trung bình. Số lượng ấu trùng có trong bể = số con/lít x số lít nước có trong bể. - Đối với Megalop đếm mẫu 1000 con, cân tính trọng lượng (gr), lập lại 3 lần để lấy kết quả trung bình. Thu toàn bộ ấu trùng và cân trọng lượng (gr). 25

Số lượng ấu trùng Megalop = số con/gam x số gam/bể. - Định lượng cua giống: đếm trực tiếp. - Công thức xác định tỷ lệ sống. Tổng số ấu trùng ở giai đoạn xác định Tỷ lệ sống = ----------------------------------------------- x 100% Tổng số ấu trùng giai đoạn ban đầu - Thời gian biến thái: T = T 2 T 1 T 1 : thời gian có khoảng 50% ấu trùng bắt đầu xuất hiện các đặc điểm của giai đoạn trước (giờ). T 2 : là thời gian có khoảng 50% ấu trùng bắt đầu xuất hiện các đặc điểm của giai đoạn sau (giờ). Phương pháp thu thập và xử lý số liệu Sử dụng phương pháp thống kê sinh học phần mềm Excel version 2002 để tính các giá trị trung bình và độ lệch chuẩn. Ứng dụng chương trình Anova: Single Factor để đánh giá sự khác nhau giữa các nghiệm thức ở mức ý nghĩa P = 95%. Dùng tiêu chuẩn LSD để định ra sự khác nhau giữa các cặp nghiệm thức. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN Tỷ lệ sống của ấu trùng khi kết hợp thức ăn rotifer và artemia trong giai đoạn zoea 1. Kết quả của thí nghiệm 1 được thể hiện ở Đồ thị 1. Đồ thị cho thấy tỷ lệ sống có sự khác nhau giữa các nghiệm thức. Ở nghiệm thức 2 tỷ lệ sống cao nhất trong các nghiệm thức giao động từ 9,8 11,5%, Tỷ lệ sống ở nghiệm thức 1 là 6,8 6,9%, trong khi đó ở nghiệm thức 3 ( lô đối chứng) tỷ lệ sống đạt từ 6,3 6,9% (Qua phân tích phương sai với độ tin cậy 95%). Kết quả trên cho thấy thức ăn có ảnh hưởng đến tỷ lệ sống của ấu trùng. Nghiệm thức 2 có kết quả tốt nhất, tỷ lệ sống trung bình đạt 10,6% Trong khi đó tỷ lệ sống ở nghiệm thức đối chứng là 6,5%, đây là nghiệm thức có tỷ lệ sống thấp nhất trong các nghiệm thức thí nghiệm. Như vậy khi ta cho ăn thức ăn rotifer làm giàu kết hợp với artemia ở giai đoạn Zoea 1 cho kết quả tốt nhất. Nếu chỉ cho ăn rotifer tỷ lệ sống không sai khác nhiều so với nghiệm thức đối chứng. Như vậy, sử dụng kết hợp các loại thức ăn khác nhau cung cấp thức ăn cho ấu trùng cua (cụ thể là kết hợp giữa rotifer làm giàu và artemia) sẽ hiệu quả hơn sử dụng đơn thuần một loại thức ăn nào đó. 26

120 100 80 60 40 20 0 NT1 NT2 NT3 Z1 Z2 Z3 Z4 Z5 Megalopa Cua Đồ thị 1: Sự khác nhau về tỷ lệ sống của ấu trùng cua trong các nghiệm thức Ảnh hưởng của giải pháp thay đổi thời điểm chuyển bể và san thưa vào các giai đoạn Zoea 3 và Megalope đến tỷ lệ sống của cua 1-2. 120.0 100.0 80.0 60.0 40.0 NT1 NT2 20.0 0.0 Z1 Z2 Z3 Z4 Z5 ME CUA Đồ thị 2: Tỷ lệ sống của ấu trùng cua trong các nghiệm thức Đồ thị 2 cho thấy tỷ lệ sống của ấu trùng cua có sự khác nhau giữa các nghiệm thức. Ở nghiệm thức 1 tỷ lệ sống là 10,7 % trong khi đó nghiệm thức 2 cho tỷ lệ sống 14 %. Kết quả trên cho thấy thời điểm chuyển ấu trùng zoea có quan hệ mật thiết với tỷ lệ sống, ở nghiệm thức chuyển ấu trùng zoea 3 và Megalop cho tỷ lệ sống cao nhất đạt 14 %, điều đó cho thấy khi ấu trùng chuyển qua giai đoạn zoea 3 ta nên chuyển bể và san thưa là tốt nhất. Qua thực tế sản xuất chúng tôi nhận thấy ấu trùng cua biển từ zoea 1 đến zoea 3 phát triển tương đối đồng đề về kích thước nhưng đến zoea 4, zoea 5 thường có sự phân đàn, với kỹ thuật trước đây đến đến giai đoạn này ta mới tiến hành san thưa và chuyển bể sẽ cho kết quả không cao như khi san thưa và chuyển bể vào giai đoạn Zoea 3, sau đó tiếp tục chuyển bể vào giai đoạn Megalope. 27

KẾT LUẬN Tỷ lệ sống của ấu trùng từ giai đoạn zoea 1 đến cua có phụ thuộc vào loại thức ăn trong giai đoạn zoea1. Sử dụng kết hợp thức ăn rotifer làm giàu với artemia trong giai đoạn zoea 1 (nghiệm thức 2) cho ấu trùng cua biển là tốt nhất với tỷ lệ sống đạt cao nhất là 10,6%. Tỷ lệ sống của ấu trùng cua không những phụ thuộc vào thức ăn mà còn phụ thuộc vào thời điểm chuyển giai đoạn. Khi tiến hành san thưa và chuyển bể ở giai đoạn zoea 3 và Megalop tỷ lệ sống đạt 14% trong khi đó nếu san thưa và chuyển bể vào giai đoạn zoea 5 chỉ đạt 10,6%. TÀI LIỆU THAM KHẢO Hoàng Đức Đạt, 2000. Kỹ thuật nuôi cua biển, NXB Nông Nghiệp, 87 trang Nguyễn Cơ Thạch, 2000. báo cáo khoa học nghiên cứu sinh sản nhân tạo cua biển loài S. serata (Forskal, 1775) đề tài cấp nhà nước Bộ Thủy sản, Trung tâm nghiên cứu thủy sản Nguyễn Cơ Thạch, 2004a. Thử nghiệm sản xuất giống nhân tạo cua xanh loài S. serrata tại một số tỉnh phía bắc và Khánh Hòa (báo cáo tổng kết khoa học và công nghệ đề tài sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước) Nguyễn Cơ Thạch, 2004b. Đặc điểm sinh học sinh sản và quy trình kỹ thuật sản xuất cua giống loài Scylla serrata var. paramamosain Estampado, 1949. Báo cáo khoa học. Tuyển tập các công trình nghiên cứu khoa học công nghệ 1984-2004. Trung tâm Nghiên cứu Thuỷ sản III. Trương Trọng Nghĩa và Trần Ngọc Hải 2002. Kỹ thuật nuôi cua biển. Khoa Thủy sản trường Đại học Cần Thơ. 28