LUAN VAN BSNT HỒ CHÂU ANH THƯ

Tài liệu tương tự
HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU MỤC TIÊU 1. Nắm vững kiến thức giải phẫu và sinh bệnh học. 2. Trình bày được đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng. 3. Vận dụng c

2015 International Critical Care Symposium Da Nang, VN

Ca lâm sàng: Thai kỳ và bệnh van tim Bs Huỳnh Thanh Kiều PSG.TS Phạm Nguyễn Vinh Bệnh nhân nữ 18 tuổi, PARA I, mang thai con lần 1, thai 37 tuần. Bệnh

BIẾN CHỨNG TẠI CHỔ SAU RÚT ỐNG THÔNG ĐỘNG MẠCH Ở BN CHỤP-CAN THIỆP MẠCH VÀNH QUA DA TẠI BV TIM MẠCH AN GIANG CNĐD Trần Quốc Dũng, CNĐD Nguyễn Hoài Nam

KHẢO SÁT SỰ BIẾN THIÊN CỦA NỒNG ĐỘ PHÂN SUẤT KHÍ NITRIC OXIDE TRONG HƠI THỞ RA (FENO) Ở BỆNH NHI HEN TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1

Bs. Nguyễn Lưu Giang VẾT THƢƠNG SỌ NÃO Mục tiêu 1. Nắm được sơ lược về vết thương sọ não. 2. Hiểu được sinh lý cũng như cơ chế chấn thương. 3. Thăm kh

PowerPoint Presentation

Ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế Logo QUY TRÌNH CHUYÊN MÔN KCB CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH MẠN (ĐAU THẮT NGỰC Ổ

PowerPoint Presentation

BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI DƢỚI MỤC TIÊU 1. Nêu được dịch tể học và yếu tố nguy cơ. 2. Nắm vững triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng. 3. Trình bày các biện ph

ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA NGƯÒI BỆNH TRƯỚC MỔ UNG THƯ DẠ DÀY Trịnh Hồng Sơn, Nguyễn Bá Anh, Lê Minh Hương, Nguyễn Thanh Long ĐặT VấN Đề Tình

Thiếu hụt 25-hydroxyvitamin D và gia tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân có nhiễm khuẩn huyết nặng và sốc nhiễm trùng

1-12.cdr

Rượu bia uống thả ga, rau quả ăn rụt rè: Đừng hỏi vì sao ung thư tăng phi mã!

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ KHẢO SÁT MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN ÁP LỰC NỘI SỌ Ở BỆNH NHÂN CHẤN THƢƠNG SỌ NÃO NẶNG Phạm Thái Dũng 1 ; Nguyễ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN VỊ HLKN Độc lập - Tự do- Hạnh Phúc BẢNG THỐNG KÊ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1. N

Huyết khối tĩnh mạch não: điều trị và dự hậu (Cerebral venous thrombosis: Treatment and prognosis) Tài liệu lược dịch từ UpToDate 2018 Tác giả: José M

QUY TẮC, ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM BỔ TRỢ

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN LỚP QUẢN LÝ BỆNH VIỆN KHÓA 8 ( ) STT Tên đề tài Tên tác giả Giáo viên hướng dẫn 1 Đáp ứng nhu cầu chăm sóc

BÀI GIẢNG CHUYÊN ĐỀ: BỆNH HỌC: UNG THƯ THANH QUẢN 1

SIEÂU AÂM TIM TRONG CHAÅN ÑOAÙN VAØ ÑIEÀU TRÒ VIEÂM NOÄI TAÂM MAÏC NHIEÅM TRUØNG

KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH BS CKII Bùi Xuân Phúc Bộ môn Nội- ĐHYD TPHCM

PowerPoint Presentation

ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN RUNG NHĨ: CẬP NHẬT 2015

1 ĐẶT VẤN ĐỀ UTBM khoang miệng là bệnh phát sinh do sự biến đổi ác tính niêm mạc miệng phủ toàn bộ khoang miệng bao gồm: Ung thư môi (gồm môi trên, mô

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA THÁI NGUYÊN BỘ MÔN GIẢI PHẪU HỌC BÀI GIẢNG GIẢI PHẪU HỌC TẬP 1 NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC HÀ NỘI

Microsoft Word - TOMTTL~1.DOC

QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM HỖN HỢP CHI TRẢ TIỀN MẶT ĐỊNH KỲ (Ban hành kèm theo Công văn số 16480/BTC-QLBH ngày 06/12/2017 của Bộ Tài chín

MINUET 2 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VI Issue 13 03/ with people in mind

HEÏP VAN ÑMC TS.BS PHAÏM NGUYEÃN VINH

Microsoft Word - TOMTT~1.DOC

SIÊU ÂM NƯỚC ỐI Ths. Bs. Trần Mộng Thúy Đối tượng : Lớp siêu âm phu sản MỤC TIÊU: Biết được nguồn gốc nước ối. Hiểu được chức năng nước ối, sự sản xuấ

Microsoft Word - Tom tat LA. Nguyen Canh Binh.Dia.doc

Tác giả: Giáo sư Andreas Thalassinos (Trưởng phòng Đào tạo của FXTM)

thu moi hoi thao khoa hoc_final_2

Slide 1

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM CỦA VI PHẪU THUẬT U TỦY NGỰC TÓM TẮT Nguyễn Quang Huy 1 ; Nguyễn Văn Hưng 1 ; Lê Khắc Tần

PowerPoint Presentation

CẬP NHẬT VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG ÁP PHỔI (Update in the diagnosis and treatment of pulmonary hypertension)

HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ: CẬP NHẬT 2018

AIA AN TÂM TỊNH DƯỠNG

Cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh Cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh Bởi: Đại học Tôn Đức Thắng Hệ thống kiến thức cơ bản về băng bó chuyên t

cachetsaodangchuachet_2016MAY16

Microsoft Word HC chuyen hoa_dot quy

Microsoft Word - An Tam Tinh Duong

Có phải bởi vì tôi là LGBT? Phân biệt đối xử dựa trên xu hướng tính dục và bản dạng giới tại Việt Nam Lương Thế Huy Phạm Quỳnh Phương Viện nghiên cứu

Microsoft Word - [vanbanphapluat.co] qcvn bgtvt

NHỮNG ĐIỂM NỔI BẬT TRONG HƯỚNG DẪN HỒI SINH TIM PHỔI VÀ CẤP CỨU TIM MẠCH 2015

Document

UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỞ Y TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc STT Tên cơ sở SGP ngày cấp Họ Tên 1 Pchẩn trị YHCT DANH

System 8 Bộ pin Hướng dẫn sử dụng Rev-

BUU SON KY ` H U ONG -D AI. PHONG THAN `ˆ U (N OC MAT ME. HIÈN) ˆ T AI BAN Yˆ eu C`au ˆ Phoˆ Bien ˆ Rong ˆ. Rãi In Lai. Theo An ˆ Ban 2011 BUU SON KY

NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH THAI TO VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở CÁC SẢN PHỤ TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM

Baûn Tin Theá Ñaïo Soá 59 ngaøy Lễ Khánh Thành Văn phòng Hiệp Thiên Ðài. Lễ Khánh Thành văn phòng Hiệp Thiên Ðài, ngày mồng 8 tháng chạp năm

Slide 1

Hợp tác vì sức khỏe phổi CHƯƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ VNRS 2019 Thời gian: Thứ 6 ngày 19 tháng 07 năm 2019 HỘI TRƯỜNG NGỌC VỪNG 7:00-9:30 ĐẠI HỘI HỘI HÔ HẤP

Kết uả điều t ị ti ha h t ê thất ở t ẻ hỏ ằ g t iệt đốt ua athete só g ao tầ tại Bệ h iệ Nhi T u g ươ g Nguy n Thanh Hải, Quách Tiến Bảng, Trần Quốc H

Người Đặt Nền Móng Cho Cây Phúc Bồn Tử ( Mâm Xôi ) Ở Việt Nam

Guidelines điều trị xuất huyết não tự phát (Tài liệu lược dịch từ: guidelines for the management of spontaneous intracerebral hemorrhage from the Amer

Table of Contents LỜI NÓI ĐẦU PHẦN MỞ ĐẦU I- NGUỒN GỐC CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT II- NHỮNG ĐẶC ĐIỂM GIỐNG NHAU VÀ KHÁC NHAU GIỮA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT P

BG CNheo full.doc

Microsoft PowerPoint - Phien 4- 3 Dan Luu Tui Mat - Bs NguyỖn ThÀnh Nhân [Compatibility Mode]

BỘ LUẬT DÂN SỰ CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 33/2005/QH11 NGÀY 14 THÁNG 6 NĂM 2005 Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội

U lành tính vùng miệng hàm mặt

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 ĐÀO ĐỨC TIẾN ĐÁNH GIÁ KẾT Q UẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN B

Microsoft Word - Bai giang giai phau hoc tap 1.doc

Slide 1

UL3 - APTDUV [Watermark]

BẢNG GIÁ VIỆN PHÍ ÁP DỤNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THỦY NGUYÊN (Ban hành kèm theo QĐ 243 và 873/QĐ-SYT, Thông tư 37 Bộ Y tế) STT MA_DVKT TÊN DỊCH VỤ KỸ T

Hôm nay liều mình, em mới dám nói lên những suy nghĩ của mình

26 CÔNG BÁO/Số /Ngày VĂN BẢN HỢP NHẤT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc NGHỊ ĐỊNH Quy định xử phạt vi

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 TRẦN THÁI PHÚC NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ UNG T

PowerPoint Presentation

Bảo Vệ Dòng Máu Việt

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

Ngày 27/09/2018 PHIÊN KHOA HỌC 14:00-15:30 Hội trường 1 Hội trường 2 Hội trường 3 Hội trường 4 14:00-14:30 14:30-15:00 15:00-15:30 BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN

Cà Mau sẽ biến mất? Các nhà khoa học cảnh báo nếu không có giải pháp quyết liệt, bá

14-17/11/ Trung tâm Hội nghị Quốc gia, Hà Nội, Việt Nam THƯ MỜI ANNUAL CONGRESS OF VIETNAM RESPIRATORY SOCIETY 2019 Hợp tác vì sức khỏe phổi - C

Print

THỂ DỤC KHÍ CÔNG HOÀNG HẠC I. Đại Cương A. Khí: Khí là một chất vô hình ở khắp mọi nơi, trong vũ trụ và cơ thể con người. Khí ở ngoài vũ trụ gọi là ng

GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN DẠ VÀ SINH CON Nguồn: US Pharm. 2014;29(3): HS11-HS14 Người dịch: Nguyễn Thị

Introducing high blood pressure VI.qxp:BPA

Microsoft Word - .I?N T.M .? TRONG VI.M M.NG NGO.I TIM V. TR.N D?CH M.NG NGO.I TIM.doc

ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT XÂM LẤN TỐI THIỂU ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Bộ pin Stryker SmartLife TM Hướng dẫn sử dụng RX

SUY HÔ HẤP CẤP I. ĐỊNH NGHĨA Suy hô hấp cấp là sự rối loạn nặng nề của sự trao đổi oxy máu; một cách tổng quát, suy hô hấp cấp là sự giảm thực sự áp l

Trong bầu không khí khói hương thiêng liêng, các Ông Lớn Mỹ kính cẩn sám hối về chiến lược phân chia đất nước Việt Nam thành hai miền Nam Bắc trong ch

CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM GÂY MÊ HỒI SỨC 1. Gây mê cho bệnh nhân mổ bướu tân dịch vùng cổ cần lưu ý a. Chảy máu b. Tụt nội khí quản c. Phù nề thanh quản

Date :

DANH SÁCH TỔNG HỢP KẾT QUẢ VÒNG CHUNG KHẢO GIẢI THƯỞNG SÁNG TẠO TP.HCM NĂM 2019 Tên công trình, đề tài, tác phẩm, giải pháp, mô hình sáng tạo STT (gọi

BÁT ĐOẠN CẨM

FISC K5 Chính sách của vùng ven biển Ostrobotnia về chăm sóc sức khỏe và xã hội FISC K5 NHỮNG BỆNH THƯỜNG GẶP NHẤT Ở TRẺ EM Vietnamesiska Tiếng Việt 1

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TP

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ H TH T NỘI SOI ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA CẤP TRONG CHẬU H NG NHỎ TÓM TẮT Nguy

Triê n khai quy trình Báo động đỏ Tối ưu hóa nguồn lực và thời gian vàng đê cứu sống người bệnh nguy kịch TS.BS Đỗ Quốc Huy

Đi Tìm Dấu Vết Cột Đồng Mã Viện Cao Nguyên Lộc Vào năm thứ 9 sau công nguyên ở Trung Hoa, quan đại triều Vương Mãn làm loạn cướp ngôi nhà H

Microsoft Word - giao an van 12 nam 2014.docx

CÔNG TY BẢO HIỂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bản ghi:

HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT LẦN THỨ 35 TỶ LỆ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU CHI DƯỚI Ở BỆNH NHÂN TẠI KHOA HỒI SỨC BỆNH VIỆN CHỢ RẪY BSCK1. Hồ Châu Anh Thư PGS. TS. BS. Lê Minh Khôi TP. HỒ CHÍ MINH THÁNG 3/2018 1

NỘI DUNG TRÌNH BÀY 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 3. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN 6. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ 2

1 ĐẶT VẤN ĐỀ Huyết khối tĩnh mạch sâu (HKTMS) là một biểu hiện của huyết khối thuyên tắc tĩnh mạch (HKTTTM). Vị trí được tập trung khảo sát trong các nghiên cứu là chi dưới (90% huyết khối xảy ra ơ chi dưới). Nhập khoa hồi sức (HS) nguy cơ HKTMS tăng ít nhất gấp ba lần những BN nội khoa khác. Yếu tố nguy cơ HKTMS ơ BN HS: các yếu tố ơ BN nội khoa và các yếu tố có trong các khoa HS. [1] Chan C. M. et al. (2010), Semin Respir Crit Care Med. 31 (1), pp. 39-46 3

Đặt Vấn Đề Hội tim mạch học VN (2016): BN tại khoa HS do có nhiều yếu tố nguy cơ TTHKTM nên được dự phòng một cách hệ thống bằng Heparin TLPT thấp hoặc Heparin không phân đoạn. Trường hợp nguy cơ chảy máu cao: dự phòng bằng máy bơm hơi áp lực ngắt quãng (IIC). ACCP (2012): For critically ill patients, we suggest using LMWH or LDUH thromboprophylaxis over no prophylaxis (Grade 2C). 4

Đặt Vấn Đề Nếu không có phòng ngừa huyết khối, tỷ lệ mắc HKTMS trong các khoa HS khoảng 15-60% [1]. Hiện nay ơ Việt Nam chưa có nghiên cứu nào về HKTMS ơ BN được điều trị tại khoa HS hỗn hợp nội - ngoại khoa. [1] Chan C. M. et al. (2010), Semin Respir Crit Care Med. 31 (1), pp. 39-46 5

2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Khảo sát tỷ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới ơ bệnh nhân tại khoa hồi sức bệnh viện Chợ Rẫy. 2. Đánh giá mối liên quan giữa huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới và các yếu tố nguy cơ thuộc đặc điểm bệnh nhân, đặc điểm bệnh lý và do tác động điều trị. 6

3 TỔNG QUAN TÀI LIỆU Đặc điểm sinh lý bệnh của huyết khối tĩnh mạch Anderson F. A., Jr. et al. (2003), Circulation. 107 (23 Suppl 1), pp. I9-16 7

Triệu chứng lâm sàng, diễn tiến tự nhiên của HKTMS chi dưới Triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng thường không đặc trưng, chỉ khoảng 19% HKTMS có triệu chứng điển hình [1]. Diễn tiến: TTP: hơn 50% huyết khối đoạn gần của chi dưới nếu không được điều trị sẽ đưa đến TTP [2]. Hội chứng hậu huyết khối: 23-60% BN HKTMS có triệu chứng bị ảnh hươ ng bơ i hội chứng hậu huyết khối [3]. [1] Rogers et al. (2002), Journal of Trauma [2] Anderson F. A., Jr. et al. (2003), Circulation. 107 (23 Suppl 1), pp. I9-16 [3] Ashrani A. A. et al. (2009), J Thromb Thrombolysis. 28 (4), pp. 465-476 8

Siêu âm trong chẩn đoán HKTMS chi dưới Chẩn đoán HKTMS chi dưới đòi hỏi cả lâm sàng và xét nghiệm khách quan. Các phương pháp khảo sát có thể xâm lấn hoặc không xâm lấn. Chụp TM cản quang là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán. Siêu âm TM trơ thành phương thức sử dụng rộng rãi nhất để chẩn đoán và loại trừ các HKTMS cấp tính, có độ nhạy 96% và độ đặc hiệu 96% [1]. [1] Rios M. D. et al. (2009), ACEP News 9

Dịch tễ học của HKTMS ơ bệnh nhân hồi sức Khoa HS nội-ngoại khoa: tỷ lệ mắc HKTMS từ 10% đến 100% [1]. Tại Việt Nam: Tỷ lệ HKTMS ơ BN nội khoa cấp tính là từ 22-28% [2], [3]. Tỷ lệ HKTMS ơ BN khoa HS nội là 46% [4]. [1] Knudson M. M. et al. (2004), Ann Surg. 240 (3), pp. 490-498 [2] Đặng Vạn Phước và cs. (2010), Tạp chí Tim mạch học Việt Nam (56), tr. 24-36 [3] Đặng Vạn Phước và cs. (2010), Y học TP. Hồ Chí Minh. 14 (2), tr. 170-178 [1] Huỳnh Văn Ân và cs. (2009), Y học TP. Hồ Chí Minh, Chuyên đề Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định. 13 (6), tr. 127-133 10

Nguy cơ của HKTMS ơ BN hồi sức Đặc điểm bệnh nhân: tuổi cao, béo phì, giãn TM, thai kỳ,... Bệnh cấp tính: phẫu thuật, gãy xương chậu, khớp háng hay xương dài, đa chấn thương, bệnh lý nội khoa cấp tính (NMCT, SHHC, nhiễm trùng cấp, đột quỵ cấp,...). Đặc điểm hồi sức: thơ máy, an thần, bất động, catheter TM trung tâm (TM đùi), vận mạch, truyền tiểu cầu,... 11

4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: BN từ 18 tuổi trơ lên, đã nhập khoa HS bệnh viện Chợ Rẫy 72 giờ. Thiết kế nghiên cứu: cắt ngang, mô tả. Phương pháp lấy mẫu: lấy mẫu liên tiếp. 12

Cỡ mẫu Dựa vào mục tiêu tỷ lệ HKTMS để xây dựng cỡ mẫu. Công thức tính cỡ mẫu: n = 131 bệnh nhân α = 0,05; Z 2 0,975 = 1,96; P = 0,094 [1]; d = 0,05 [1] Adimi P. (2013), Acta Medica Iranica. 51 (3), pp. 168-171 13

Đối tượng nghiên cứu TIÊU CHUẨN CHỌN: Tuổi từ 18 trơ lên. Nằm tại khoa HS 72 giờ. BN hoặc thân nhân đồng ý tham gia nghiên cứu. TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ: Được chẩn đoán HKTMS, TTP trước khi nhập vào khoa HS. 14

Sơ đồ nghiên cứu Bệnh nhân nằm tại khoa hồi sức 72 giờ Siêu âm Duplex TM chi dưới tại thời điểm 72 giờ sau nhập khoa HS Chẩn đoán HKTMS (-) Chẩn đoán HKTMS (+) * Xử lý số liệu Mô tả và nhận xét kết quả Điều trị HKTMS 15

5 KẾT QUẢ - BÀN LUẬN Từ 10/2016 4/2017: 152 BN 30 25 26 28 Nữ 53% Nam 47% Nam Nữ 20 15 10 5 5 6 7 8 16 19 7 11 6 7 Nam Nữ 4 2 Phân bố theo giới 0 40 tuổi 41-50 tuổi 51-60 tuổi 61-70 tuổi 71-80 tuổi 81-90 tuổi 91 tuổi Phân bố theo nhóm tuổi và giới Tuổi trung bình: 61,68 ± 14,85 > 75 tuổi: 19,1% 16

Đặc điểm chung dân số nghiên cứu Đặc điểm Tuổi Số ngày bất động Điểm APACHE II BMI (kg/m 2 ) INCIMEDI [1] 66 ± 15,3 7-21,0 ± 3,3 MEDENOX [2] 73,1 ± 10,8 10 ± 4-24,9 ± 5,9 Cook [3] 66,9 ± 15,1 3 25,5 ± 8,4 27,1 ± 7,3 Joynt [4] 60,75 2 20 22,4 Hong [5] 61,3 ± 16,9 1-21,9 ± 4,2 Chúng tôi 61,68 ± 14,85 3 26,07 ± 6,65 23,74 ± 3,24 [1] Đặng Vạn Phước và cs. (2010), Tạp chí Tim mạch học Việt Nam (56), tr. 24-36 [2] Samama M. M. et al. (1999), N Engl J Med. 341 (11), pp. 793-800 [3] Cook D. et al. (2003), Critical Care. 7 (Suppl 2), pp. P111-P111 [4] Joynt G. M. et al. (2009), Hong Kong Med J. 15 (1), pp. 24-30 [5] Hong K. C. et al. (2012), (1365-2702 (Electronic)) 17

Tỷ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới Tác giả Thời điểm Tỷ lệ Tỷ lệ Cỡ Phương tiện siêu âm phòng ngừa HKTMS mẫu chẩn đoán (ngày) HKTMS (%) (%) H. V. Ân [1] 54 Siêu âm 7 0 46 P. A. Tuấn [2] 58 Siêu âm 6 0 17,5 Cook [3] 261 Siêu âm 3 92,8 2,7 Hong [4] 90 Siêu âm 2 0 10,3 Chúng tôi 152 Siêu âm 3 50 12,5 [1] Huỳnh Văn Ân và cs. (2009), Y học TP. Hồ Chí Minh, Chuyên đề Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định. 13 (6), tr. 127-133 [2] Phạm Anh Tuấn [3] Cook D. et al. (2005), Critical Care. 7 (Suppl 2), pp. P111-P111 [4] Hong K. C. et al. (2012), (1365-2702 (Electronic)) 18

Đặc điểm huyết khối tĩnh mạch sâu chi Đặc điểm lâm sàng HKTMS chi dưới dưới Vị trí HKTMS Tần số (n=19) Tần suất (%) Chân phải 7 36,8 Chân trái 9 47,4 Đoạn gần (trên gối) 15 78,9 Đoạn xa (dưới gối) 4 21,1 Tắc hoàn toàn 79% Tắc không hoàn toàn 21% Vị trí HKTMS P. A. Tuấn [1]: phần lớn tại vị trí TM đùi 75% Cook [3]: chân phải 36%, chân trái 40%, cả hai chân 24% [1] Phạm Anh Tuấn [2] Lưu Tuyết Minh và cs. (2014), Y học thực hành [3] Cook D. et al. (2005), Critical Care. 7 (Suppl 2), pp. P111-P111 Tính chất tắc mạch P. A. Tuấn [1]:15% tắc hoàn toàn L. T. Minh [2]: 4,8% 19

Đặc điểm lâm sàng HKTMS chi dưới Đặc điểm Nhóm không Nhóm có HKTMS HKTMS Đỏ da Có (n=4) 4 (100) 0 Không (n=148) 129 (87,2) 19 (12,8) Đau dọc theo Có (n=0) 0 0 phân bố TM Không (n=152) 133 (87,5) 19 (12,5) Giá trị p 0,444 - Vòng chân to hơn chân kia 3 cm Phù chân TM nông bàng hệ Có (n=24) 17 (70,8) 7 (29,2) Không (n=128) 116 (90,6) 12 (9,4) Có (n=91) 77 (84,6) 14 (15,4) Không (n=61) 56 (91,8) 5 (8,2) Có (n=5) 5 (100) 0 Không (n=147) 128 (87,1) 19 (12,9) 0,007 0,189 0,390 20

Mối liên quan của HKTMS chi dưới và đặc điểm bệnh nhân Đặc điểm Nhóm không HKTMS Nhóm có HKTMS Giá trị p (n=133) (n=19) Tuổi (tuổi=75) 60,13 ± 13,88 72,58 ± 17,16 <0,05 BMI (BMI=23) 22,2 ± 1,3 24,43 ± 2,52 <0,05 Điểm APACHE II 25,66 ± 6,94 28,95 ± 2,67 0,043 Linda [1]: điểm APACHE II có liên quan với HKTMS không triệu chứng Ageno [2]: béo phì (OR 2,33; KTC 95%: 1,68-3,24) [1] Harris L. M. et al. (1997), J Vasc Surg. 26 (5), pp. 764-769 [2] Ageno W. et al. (2008), Circulation. 117 (1), pp. 93-102 21

Mối liên quan của HKTMS chi dưới và bệnh cấp tính Yếu tố nguy cơ Tác giả Không HKTMS Có HKTMS OR (KTC 95%) Giá trị p Nhiễm trùng cấp MEDENOX - - 1,74 (1,47-2,14) p=0,05 Chúng tôi 98 (84,5) 18 (15,5) 6,43 (0,83-49,95) p=0,043 Suy hô hấp cấp MEDENOX - - 1,31 (0,74-2,34) p=0,47 Chúng tôi 67 (82,7) 14 (17,3) 2,76 (0,94-8,09) p=0,047 Đột quỵ cấp P. A. Tuấn 12 (70,6) 5 (29,4) 1,6 (0,6-2,5) p=0,6 Chúng tôi 1 (33,3) 2 (66,7) 15,53 (1,34-180,5) p=0,004 Phẫu thuật Cook 38 8 2,9 (1,1-7,8) (17,6) (32,0) p=0,04 Chúng tôi 72 5 3,31 (1,13-9,69) 22 (93,5) (6,5) p=0,023

Mối liên quan của HKTMS chi dưới và đặc điểm hồi sức Yếu tố nguy cơ Nhóm không Nhóm có OR (KTC 95%) HKTMS HKTMS Giá trị p Thơ máy 130 18 2,41 (0,24-24,41) (n=148) (87,8) (12,2) p=0,444 An thần 58 10 1,44 (0,55-3,77) (n=68) (85,3) (14,7) p=0,459 Sử dụng vận mạch 94 17 3,53 (0,78-16,01) (n=111) (84,7) (15,3) p=0,084 Đặt catheter TM 98 15 1,34 (0,42-4,31) trung tâm (n=113) (86,7) (13,3) p=0,623 Truyền tiểu cầu 8 3 2,93 (0,71-12,318 (n=11) (72,7) (27,3) 23 p=0,024

Yếu tố nguy cơ của HKTMS chi dưới trong phân tích đơn biến Các biến HKTMS chi dưới (n = 152) OR KTC 95% Giá trị p Tuổi >75 6,67 2,39-18,55 <0,001 BMI 23 kg/m 2 3,76 1,05-13,53 0,032 Phẫu thuật 3,31 1,13-9,69 0,023 Suy hô hấp cấp 2,76 0,94-8,09 0,047 Nhiễm trùng cấp 6,43 0,83-49,95 0,043 Đột quỵ cấp 15,53 1,34-180,5 0,004 Truyền tiểu cầu 2,93 0,71-12,31 0,024 Vòng chân to hơn chân kia 3 cm 3,98 1,38-11,51 0,007 24

Yếu tố nguy cơ của HKTMS chi dưới trong phân tích đa biến Các biến (n = 152) HKTMS chi dưới OR hiệu chỉnh KTC 95% Giá trị p Tuổi >75 1,29 1,07-1,55 0,007 BMI 23 kg/m 2 1,17 0,95-1,45 0,141 Phẫu thuật 1,23 1,01-1,52 0,049 Suy hô hấp cấp 1,44 0,33-6,19 0,627 Nhiễm trùng cấp 13,83 0,92-208,93 0,058 Đột quỵ cấp 25,67 0,12-5467,63 0,235 Truyền tiểu cầu 3,38 0,71-12,31 0,314 Vòng chân to hơn chân kia 3 cm 5,68 0,32-20,53 0,008 25

6 HẠN CHẾ Siêu âm ơ thời điểm sớm là 72 giờ kể từ khi nhập vào khoa hồi sức và không lập lại. Kết quả tỷ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới của chúng tôi chưa phản ánh hết tỷ lệ HKTMS thực tế của BN hồi sức. 26

KẾT LUẬN 1. TỶ LỆ HKTMS CHI DƯỚI Ở BỆNH NHÂN TẠI KHOA HỒI SỨC BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Tỷ lệ HKTMS chi dưới 12,5%. HKTMS chi dưới ơ chân phải và chân trái có tỷ lệ tương đương nhau. Phần lớn BN có huyết khối TM đoạn gần (trên gối), chiếm 78,9%. Chỉ có 21,1% huyết khối gây tắc hoàn toàn TM. Có 29,2% BN có biểu hiện triệu chứng vòng chân bên có triệu chứng to hơn bên kia 3 cm được khẳng định có HKTMS chi dưới ơ chi tương ứng bằng siêu âm Duplex TM. 27

KẾT LUẬN 2. MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI HKTMS CHI DƯỚI Trong các đặc điểm của bệnh nhân: Tuổi >75 tuổi là yếu tố nguy cơ độc lập, có liên quan có ý nghĩa thống kê với HKTMS chi dưới (OR 1,29; KTC 95%: 1,07-1,55; p = 0,007). BMI 23 kg/m 2 có liên quan có ý nghĩa thống kê với HKTMS chi dưới (OR 3,76; KTC 95%: 1,05-13,53; p = 0,032). Điểm APACHE II có liên quan có ý nghĩa thống kê với HKTMS chi dưới (p = 0,043). 28

KẾT LUẬN 2. MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI HKTMS CHI DƯỚI Trong các bệnh lý cấp tính: SHHC liên quan có ý nghĩa thống kê với HKTMS chi dưới (OR 2,76; KTC 95%: 0,94-8,09; p = 0,047). Nhiễm trùng cấp liên quan có ý nghĩa thống kê với HKTMS chi dưới (OR 6,43; KTC 95%: 0,83-49,95; p = 0,043). Đột quỵ cấp liên quan có ý nghĩa thống kê với HKTMS chi dưới (OR 15,53; KTC 95%: 1,34-180,5; p = 0,004). Phẫu thuật trước đó là yếu tố nguy cơ độc lập của HKTMS chi dưới (OR 1,23; KTC 95%: 1,01-1,52; p = 0,049). 29

KẾT LUẬN 2. MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI HKTMS CHI DƯỚI Trong các đặc điểm hồi sức: Truyền tiểu cầu có liên quan có ý nghĩa thống kê với HKTMS chi dưới (OR 2,93; KTC 95%: 0,71-12,31; p = 0,024). 30

KIẾN NGHỊ Lâm sàng của HKTMS ơ BN hồi sức thường không điển hình, nên cần chủ động trong tầm soát bằng siêu âm Duplex hệ thống TM sâu chi dưới. Nếu không thể siêu âm Duplex TM thường quy tầm soát HKTMS chi dưới cho tất cả BN nhập khoa hồi sức, nên ưu tiên cho các BN có các yếu tố nguy cơ sau: tuổi >75 tuổi, BMI 23 kg/m 2, truyền tiểu cầu, triệu chứng một chân to hơn chân kia 3 cm, nhập viện vì suy hô hấp cấp, nhiễm trùng cấp, đột quỵ cấp và có phẫu thuật trước đó. 31

32