HOSE: NT2 BÁO CÁO CẬP NHẬT Ngày 19 tháng 02 năm 2019 NT2 KHẢ QUAN Sàn giao dịch THÔNG TIN CỔ PHIẾU (ngày 19 /02/2019) HOSE Thị giá (đồng) 30.250 KLGD TB 10 ngày 309.423 Vốn hoá (tỷ đồng) 8.780,22 Số lượng CPLH 287.876.029 % sở hữu nước ngoài 22,77% NT2: Sản lƣợng huy động đƣợc kỳ vọng tích cực Tổng quan 2018: Lũy kế cả năm 2018, NT2 sản xuất được 4.775 triệu kwh (+10,1% yoy, 103,8% KH 2018), đạt doanh thu thuần 7.670 tỷ đồng (+13,4% yoy, 110% KH 2018) và lợi nhuận sau thuế ở mức 782,18 tỷ đồng (-3,48% yoy, 104% KH 2018). Triển vọng 2019: Chúng tôi kỳ vọng sản lượng điện của NT2 tăng trong năm 2019 dựa vào nhu cầu huy động nhiệt điện ở mức cao, đồng thời công ty không có kế hoạch đại tu, sửa chữa lớn trong năm nay. Bên cạnh đó, giá nhiên liệu khí đầu vào dự kiến không tăng mạnh giúp cải thiện biên lợi nhuận gộp. Năm 2019, sản lượng sản xuất dự kiến 5.212 triệu kwh (+9,2% yoy), DTT đạt 8.623 tỷ đồng (+12,4% yoy) và LNST ở mức 854 tỷ đồng (+9,15% yoy) EPS tương ứng 2.966 đồng/cổ phiếu. Rủi ro: Giá nhiên liệu đầu vào nếu tăng mạnh như trong năm 2018 mà giá bán điện không tăng tương ứng sẽ tác động xấu tới biên lợi nhuận. Đánh giá: Chúng tôi khuyến nghị KHẢ QUAN và kỳ vọng giá mục tiêu cho NT2 ở mức 34.827 đồng/cổ phiếu. CHUYÊN VIÊN PHÂN TÍCH Nguyễn Thành Hƣng nthung@vcbs.com.vn +84-24 3936 6990 (Ext: 7183) Hệ thống báo cáo phân tích của VCBS www.vcbs.com.vn/vn/services/analysisresearch VCBS Bloomberg Page: <VCBS><go> Chỉ tiêu tài chính 2017 2018 2019F DTT (tỷ đồng) 6.761 7.670 8.623 +/- yoy (%) -15,3% 13,4% 12,4% LNST (tỷ đồng) 810 782 854 +/- yoy (%) -25,3% -3,5% 9,1% TTS (tỷ đồng) 9.964 8.852 8.760 +/- yoy (%) -23,2% -11,2% -1,0% VCSH (tỷ đồng) 4.985 3.683 3.674 +/- yoy (%) 1,6% -26,1% -0,3% Nợ vay/tts (%) 37,1% 33,3% 28,9% TS LN gộp (%) 20,6% 13,2% 13,0% TS LN ròng (%) 12,0% 10,2% 9,9% ROA (%) 8,1% 8,8% 9,7% ROE (%) 16,3% 21,2% 23,2% EPS (đồng) 2.768 2.618 2.966 Nguồn: VCBS tổng hợp và dự phóng Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang 0
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH KQKD Q4.2018 và năm 2018: Các chỉ tiêu Q4,2017 Q4,2018 qoq Sản lượng điện (Triệu kwh) 1.300,71 1.230,34-5.41% Giá khí bình quân (USD/Tr,BTU) 6,19 7,18 16,04% Giá bán điện bình quân (VND) 1.602,07 1.646,37 2,76% Doanh thu (tỷ đồng) 2.073,84 2.018,96-2,65% Lợi nhuận gộp (tỷ đồng) 441,01 258,58-41,37% Q4.2018, giá khí đầu vào tăng mạnh 16% trong khi giá bán điện lại tăng không đáng kể nên dù sản lượng và doanh thu không biến động lớn so với cùng kỳ nhưng lợi nhuận gộp lại giảm mạnh 41,37% so với Q4.2017. Mặc dù vậy, chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ lần lượt giảm mạnh 62 tỷ đồng và 14 tỷ đồng cùng với 28 tỷ đồng lợi nhuận khác giúp cho lợi nhuận sau thuế Q4.2018 chỉ giảm 20,71% qoq, đạt 253,55 tỷ đồng. 9,000 8,000 7,000 6,000 5,000 4,000 3,000 2,000 1,000 - Kết quả kinh doanh (tỷ đồng) 23% 24% 21% 17% 13% 2014 2015 2016 2017 2018 Doanh thu LNST Biên LN gộp 30.0% 25.0% 20.0% 15.0% 10.0% 5.0% 0.0% Lũy kế cả năm 2018, NT2 sản xuất được 4.775 triệu kwh (+10,1% yoy, 103,8% KH 2018), đạt doanh thu thuần 7.670 tỷ đồng (+13,4% yoy, 110% KH 2018) và lợi nhuận sau thuế ở mức 782,18 tỷ đồng (- 3,48% yoy, 104% KH 2018). Trong năm 2018, doanh thu của NT2 tăng nhưng biên lợi nhuận gộp giảm xuống 13% do giá khí tăng theo giá dầu, chi phí nguyên vật liệu cả năm xấp xỉ 5.400 tỷ đồng (+30% yoy) ảnh hưởng không nhỏ tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Năm nay công ty không phải ghi nhận lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện như năm 2017 nên chi phí tài chính giảm mạnh 300 tỷ đồng. Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang 1
SỨC KHỎE TÀI CHÍNH Đòn bẩy tài chính 8,000 7,000 6,000 5,000 4,000 3,000 2,000 1,000 - Cơ cấu nợ vay (tỷ đồng) 55.3% 50.4% 36.5% 37.1% 33.3% 2014 2015 2016 2017 2018 60 250.00 50 200.00 40 150.00 30 100.00 20 10 50.00 0.0 0.00 Chi phí lãi vay (tỷ đồng) 2014 2015 2016 2017 2018 Nợ vay ngắn hạn Nợ vay/tts Nợ vay dài hạn Dòng tiền ổn định từ hoạt động kinh doanh đang chủ yếu được dùng để thanh toán khoản nợ vay dài hạn. Nợ vay và chi phí lãi vay giảm dần qua các năm, tính đến hết năm 2018 tổng nợ vay của công ty chỉ còn 2.949 tỷ đồng, nợ vay dài hạn ở mức 1.558 tỷ đồng và dự kiến sẽ được trả hết trong năm 2020. Chi phí tài chính từ đó sẽ giảm mạnh và rủi ro biến động tỷ giá sẽ không còn ảnh hưởng tới doanh nghiệp. Khả năng thanh toán 1.60 1.40 1.20 1.00 0.80 0.60 0.40 0.20 - Chỉ tiêu thanh khoản 1.37 1.47 1.23 1.36 1.23 1.12 1.19 0.80 0.70 0.31 2014 2015 2016 2017 2018 TT hiện thời TT nhanh Năm 2018 các chỉ số thanh toán giảm nhẹ so với trung bình các năm trước do lượng tiền mặt và khoản tiền gửi ngắn hạn giảm mạnh. Tuy nhiên chúng tôi đánh giá những chỉ số này vẫn ở mức an toàn và doanh nghiệp không gặp vấn đề về thanh khoản. Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang 2
ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƢ Triển vọng 2019 Sản lượng huy động sẽ tăng trở lại 6000 4000 2000 Sản lƣợng điện (Triệu kwh) 5350 5222 4670 4764 4775 4337 5212 0 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019F Năm 2019, sản lượng điện của NT2 sẽ tăng trở lại mức cao như giai đoạn 2015 2016 do: (1) Nhu cầu tiêu thụ điện vẫn tăng trưởng đều ở mức cao 10,7% - 11%, đặc biệt là ở miền Nam trong khi dự kiến trong thời gian tới sẽ không có dự án nguồn điện lớn nào được đưa vào hoạt động ở khu vực này. (2) Hiện tượng La Nina xảy ra vào năm 2017 vẫn phần nào ảnh hưởng tới tình hình thủy văn của Việt Nam trong năm 2018, khiến sản lượng điện được huy động của NT2 dù cải thiện so với năm trước nhưng vẫn không ở mức cao. Những dấu hiệu đầu tiên của El Nino đã xuất hiện vào thời điểm cuối năm 2018, lượng mưa dự kiến giảm mạnh trong năm 2019 và các nhà máy nhiệt điện sẽ được huy động chạy với công suất cao hơn. (3) Sau đại tu lần đầu năm 2017, công suất các tổ máy được hồi phục. Năm 2019, công ty sẽ chỉ thực hiện tiểu tu và bảo dưỡng định kỳ, không có sửa chữa lớn. Theo lịch dự kiến, NT2 sẽ thực hiện trung tu các tổ máy vào năm 2020 và lần đại tu tiếp theo sẽ vào năm 2022. Biên lợi nhuận gộp cải thiện trong nửa đầu năm Giá khí đầu vào và giá điện đầu ra thường biến động cùng chiều: 60.00% 40.00% 20.00% 0.00% -20.00% -40.00% -60.00% Thay đổi giá khí Thay đổi giá điện Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang 3
Năm 2018, giá khí đầu vào bình quân biến động mạnh theo giá dầu thế giới, chi phí nguyên liệu/kwh tăng mạnh 18% trong khi giá bán điện bình quân cả năm của NT2 (doanh thu/sản lượng) chỉ tăng 3% khiến biên lợi nhuận gộp giảm đáng kể. 1900.00 1400.00 900.00 Chi phí nguyên liệu và giá bán điện (đồng/kwh) 1,259 770 1,483 848 1,258 724 1,529 1,559 1,606 1,038 957 1,128 400.00 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Chi phí nguyên liệu bình quân Giá bán điện bình quân Chúng tôi kỳ vọng mức tăng giá khí sẽ được chuyển tiếp và phản ánh vào giá bán điện trong năm 2019, ngoài ra giá khí đầu vào nhiều khả năng vẫn tiếp tục tăng tuy nhiên sẽ ở mức thấp hơn so với năm 2018. Biên lợi nhuận sẽ được cải thiện đặc biệt là ở giai đoạn nửa đầu năm khi giá dầu khí thường ở mức thấp hơn nửa cuối năm. Lợi nhuận gộp (tỷ đồng) Biên lợi nhuận gộp 1,600 1,400 1,200 1,000 800 600 400 200 0 2016 2017 2018 40.00% 35.00% 30.00% 25.00% 20.00% 15.00% 10.00% 5.00% 0.00% 33% 24% 17% 7% 22% 23% 14% 21% 18% 13% 13% 8% 6 tháng đầu năm 6 tháng cuối năm Nguồn cung khí được đảm bảo trong năm 2019-2022 Nguồn nhiên liệu của NT2 được cung cấp từ bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn. Dù nhiều lo ngại cho rằng nguồn khí của Việt Nam hàng năm đang cạn kiệt nhanh chóng, tuy nhiên trong 2 3 năm tới nguồn khí cho các nhà máy của NT2 dự kiến vẫn sẽ được đảm bảo: (1) Sản lượng từ bể Cửu Long dự kiến từ năm 2022 mới bước vào giai đoạn sụt giảm mạnh, bên cạnh đó, dự án Sư tử trắng (sản lượng khai thác 1,5 tỷ m 3 /năm) có thể bắt đầu khai thác từ năm 2020, tăng sản lượng cho các cụm mỏ tại bể Cửu Long. (2) Sản lượng tại bể Nam Côn Sơn cũng sẽ có sự bổ sung kịp thời từ mỏ Phong Lan Dại (sản lượng khai thác 500 triệu m 3 /năm) từ năm 2018 và mỏ Sao Vàng Đại Nguyệt (sản lượng khai Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang 4
thác 1,5 tỷ m 3 /năm) từ năm 2020. Rủi ro Yếu tố bất thường của thời tiết có thể ảnh hưởng sản lượng điện được huy động. Sự cố đường ống dẫn khí thường xuyên xảy ra ảnh hưởng việc cung cấp khí cho sản xuất điện. Giá nhiên liệu đầu vào vẫn hoàn toàn có khả năng tăng mạnh như trong năm 2018, nếu giá bán điện của doanh nghiệp không tăng tương ứng sẽ tác động xấu tới biên lợi nhuận. ĐỊNH GIÁ Phƣơng pháp chiết khấu dòng tiền Giả định: Tỷ xuất chiết khấu trong giai đoạn 5 năm 2019 2023: - Lãi suất phi rủi ro: R f = 4,90% (lợi suất TPCP kỳ hạn 10 năm) - Phần bù rủi ro: R p = 10,96% (nguồn: Aswath Damodaran) - Beta = 0,77 - Tốc độ tăng trưởng vĩnh viễn: 1% Chiết khấu theo FCFF: Đơn vị: tỷ đồng 2019F 2020F 2021F 2022F 2023F EBIT 986 954 1.051 910 1.040 EBIT * Tỷ suất thuế (50) (48) (53) (46) (53) Khấu hao 694 694 694 694 694 Đầu tư TSCĐ (7) (5) (5) (6) (5) Thay đổi vốn lưu động (100) 5 (30) 80 (92) FCFF 1.523 1.599 1.658 1.632 1.584 Giá trị hiện tại năm 2019 5.783 Tổng giá trị hiện tại tăng trưởng vĩnh viễn 7.127 Chiết khấu về 2019 10.026 Số lượng CPLH 287.876.029 Giá cổ phiếu NT2 34.827 Mức giá hợp lý của cổ phiếu NT2 là: 34.827 đồng/cp. QUAN ĐIỂM ĐẦU TƢ KHẢ QUAN Chúng tôi đánh giá triển vọng của NT2 trong năm 2019 là khả quan dựa vào (1) sản lượng điện huy động dự kiến tăng, (2) Giá nhiên liệu khí đầu vào không còn tăng mạnh giúp cải thiện biên lợi nhuận gộp, (3) Cơ cấu tài chính lành mạnh dần và nguồn tiền trả cổ tức ổn định ở mức cao. Năm 2019, sản lượng sản xuất dự kiến 5.212 triệu kwh (+9,2% yoy), DTT đạt 8.623 tỷ đồng (+12,4% yoy) và LNST ở mức 854 tỷ đồng (+9,15% yoy) EPS tương ứng 2.966 đồng/cổ phiếu. Chúng tôi khuyến nghị KHẢ QUAN và kỳ vọng giá mục tiêu cho NT2 ở mức 34.827 đồng/cổ phiếu. Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang 5
CTCP ĐIỆN PHỤ LỰC LỤC DẦU DỰ KHÍ PHÓNG NHƠN TRẠCH 2 BÁO CÁO KQKD (triệu đồng) 2015 2016 2017 2018 2019F Doanh thu 6.729.438 7.983.298 6.761.130 7.669.729 8.623.127 Gía vốn hàng bán 5.087.665 6.631.836 5.368.442 6.654.452 7.502.120 Lợi nhuận gộp 1.641.773 1.351.462 1.392.688 1.015.277 1.121.006 Chi phí bán hàng 102 0 0 0 0 Chi phí quản lý doanh nghiệp 146.225 56.842 113.928 101.407 114.012 LNTT 1.201.810 1.148.181 853.439 823.839 899.204 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 60.182 62.673 43.026 41.660 45.471 LNST 1.141.628 1.085.508 810.413 782.179 853.733 Lợi ích của cổ đông thiểu số 0 0 0 0 0 LNST cổ đông công ty mẹ 1.141.628 1.085.508 810.413 782.179 853.733 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đồng) 3.937 3.740 2.768 2.618 2.966 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (triệu đồng) 2015 2016 2017 2018 2019F Tiền và các khoản tương đương tiền 1.108.501 1.398.468 145.969 65.114 73.208 Các khoản đầu tư ngắn hạn 0 0 900.000 491 491 Các khoản phải thu 1.386.152 3.447.446 1.682.184 2.418.135 2.728.887 Hàng tồn kho 287.993 239.011 259.378 260.944 293.302 Tài sản ngắn hạn khác 198.032 231.298 113.505 102.511 169.951 Tài sản ngắn hạn 2.980.678 5.316.223 3.101.036 2.847.195 3.265.839 Tài sản cố định 7.616.004 6.929.910 6.246.202 5.562.022 4.874.750 Các khoản đầu tư dài hạn 367.756 202.139 0 0 0 Tài sản dài hạn khác 680.235 531.641 616.871 443.040 619.706 Tài sản dài hạn 8.663.994 7.663.691 6.863.073 6.005.062 5.494.456 TỔNG TÀI SẢN 11.644.672 12.979.914 9.964.110 8.852.257 8.760.295 Các khoản phải trả 610.605 2.651.557 921.725 1.568.544 1.915.203 Vay nợ ngắn hạn 1.053.665 1.044.961 1.066.152 1.390.767 1.751.557 Nợ ngắn hạn khác 358.815 613.084 296.117 612.924 576.334 Nợ ngắn hạn 2.023.085 4.309.602 2.283.994 3.572.235 4.243.093 Vay nợ dài hạn 4.811.732 3.697.297 2.631.620 1.558.084 779.042 Nợ dài hạn khác 41.397 64.580 63.273 38.441 64.558 Nợ dài hạn 4.853.129 3.761.878 2.694.893 1.596.525 843.600 NỢ PHẢI TRẢ 6.876.214 8.071.480 4.978.888 5.168.760 5.086.693 Vốn cổ phần và thặng dư vốn cổ phần 3.262 3.262 3.274 3.274 3.274 Lợi nhuận chưa phân phối 2.739.085 2.848.550 2.878.303 2.878.303 2.878.303 VỐN CHỦ SỞ HỮU 4.768.458 4.908.434 4.985.222 3.683.497 3.673.601 TỔNG NGUỒN VỐN 11.644.672 12.979.914 9.964.110 8.852.257 8.760.295 BẢNG LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ (triệu đồng) 2015 2016 2017 2018 2019F Lưu chuyển tiền tệ từ HĐKD 2.129.208 2.149.778 1.844.650 1.565.228 1.296.745 Lưu chuyển tiền tệ từ HĐĐT (4.585) (10.638) (907.436) 897.873 (6.771) Lưu chuyển tiền tệ từ HĐTC (1.742.249) (1.849.173) (2.189.714) (2.543.956) (1.281.880) Lƣu chuyển tiền tệ thuần trong kỳ 382.374 289.967 (1.252.500) (80.855) 8.094 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 186.127 1.108.501 1.398.468 145.969 65.114 Tiền và tƣơng đƣơng tiền cuối kỳ 568.501 1.398.468 145.969 65.114 73.208 Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang 6
CTCP ĐIỆN ĐIỀU LỰC KHOẢN DẦU KHÍ SỬ NHƠN DỤNG TRẠCH 2 ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG Báo cáo này và/hoặc bất kỳ nhận định, thông tin nào trong báo cáo này không phải là các lời chào mua hay bán bất kỳ một sản phẩm tài chính, chứng khoán nào được phân tích trong báo cáo và cũng không là sản phẩm tư vấn đầu tư hay ý kiến tư vấn đầu tư nào của VCBS hay các đơn vị/thành viên liên quan đến VCBS. Do đó, nhà đầu tư chỉ nên coi báo cáo này là một nguồn tham khảo. VCBS không chịu bất kỳ trách nhiệm nào trước những kết quả ngoài ý muốn khi quý khách sử dụng các thông tin trên để kinh doanh chứng khoán. Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích đều đã được thu thập, đánh giá với mức cẩn trọng tối đa có thể. Tuy nhiên, do các nguyên nhân chủ quan và khách quan từ các nguồn thông tin công bố, VCBS không đảm bảo về tính xác thực của các thông tin được đề cập trong báo cáo phân tích cũng như không có nghĩa vụ phải cập nhật những thông tin trong báo cáo sau thời điểm báo cáo này được phát hành. Báo cáo này thuộc bản quyền của VCBS. Mọi hành động sao chép một phần hoặc toàn bộ nội dung báo cáo và/hoặc xuất bản mà không có sự cho phép bằng văn bản của VCBS đều bị nghiêm cấm. THÔNG TIN LIÊN HỆ Trần Minh Hoàng Mạc Đình Tuấn Nguyễn Thành Hƣng Trưởng phòng Phân tích-nghiên cứu tmhoang@vcbs.com.vn Trưởng nhóm Phân Tích Ngành và Doanh Nghiệp mdtuan@vcbs.com.vn CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VIETCOMBANK http://www.vcbs.com.vn Chuyên viên Phân tích nthung@vcbs.com.vn Trụ sở chính Hà Nội Chi nhánh Hồ Chí Minh Chi nhánh Đà Nẵng Phòng Giao dịch Nam Sài Gòn Phòng Giao dịch Giảng Võ Phòng Giao dịch Tây Hồ Phòng Giao dịch Hoàng Mai Văn phòng Đại diện Cần Thơ Văn phòng Đại diện An Giang Văn phòng Đại diện Đồng Nai Văn phòng đại diện Vũng Tàu Văn phòng đại diện Hải Phòng Văn phòng đại diện Bình Dƣơng Tầng 12 & 17, Toà nhà Vietcombank, số 198 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (84-24) 39366990- Số máy lẻ: 140/143/144/149/150/151 Lầu 1& 7, Tòa nhà Green Star, số 70 Phạm Ngọc Thạch, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh ĐT: (84-28)-3820 8116- Số máy lẻ: 104/106 Tầng 12, số 135 Nguyễn Văn Linh, Phường Vĩnh Trung, Quận Thanh Khê, Đà Nẵng ĐT: (+84-236) 3888 991- Số máy lẻ: 801/802 Tầng 3, Tòa nhà V6, Plot V, Khu đô thị mới Him Lam, Số 23 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Hưng, Q7, TP Hồ Chí Minh ĐT: (84-28)-54136573 Tầng 1, Tòa nhà C4 Giảng Võ, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Hà Nội. ĐT: (+84-24) 3726 5557 Tầng 1 và tầng 3, số 565 Đường Lạc Long Quân, Phường Xuân La, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội ĐT: (+84-24) 2191048 (ext: 100) Tầng 1, tòa nhà Hàn Việt, số 203 Minh Khai, phường Minh Khai, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội ĐT: (+84-24) 3220 2345 Tầng 1, Tòa nhà Vietcombank Cần Thơ, số 7 Hòa Bình, Quận Ninh Kiều, Cần Thơ ĐT: (+84-292) 3750 888 Tầng 7, Tòa nhà Vietcombank An Giang, 30 32 Đường Hai Bà Trưng, Phường Mỹ Long, TP. Long Xuyên, T. An Giang ĐT: (+84-296) 3949 843 F240-F241 Đường Võ Thị Sáu, Khu phố 7, Phường Thống Nhất, TP. Biên Hoà, Đồng Nai ĐT: (+84-251) 3918 815 Tầng trệt, số 27 Đường Lê Lợi, TP. Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu ĐT: (+84-254) 351 3978/75/76/77/74 Tầng 2, số 11 Hoàng Diệu, Phường Minh Khai, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng ĐT: (+84-225) 382 1630 Tầng 3, Số 516 Cách Mạng Tháng Tám, Phường Phú Cường, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương ĐT: (+84-274) 3855 771 Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang 7