CÔNG THỨC HÓA HỌC LỚP 12 CƠ BẢN ĐẦY ĐỦ NHẤT CHƯƠNG I: ESTE LIPIT 1. Công thức tổng quát của este no, đơn chức, hở: C n H 2n O 2 (n 2) 2. Tính số đồng phân este đơn chức no: Số đồng phân este C n H 2n O 2 = 2 n2 (điều kiện: 1 < n < 5) 3. Tính số triglixerit tạo bởi gilxerol với các axit cacboxylic béo: Số trieste = n2 (n + 1) 2 CHƯƠNG II: CACBOHIĐRAT 1. Công thức chung của cacbohiđrat: C n (H 2 O) m 2. Công thức cụ thể của một số cacbohiđrat: + Tinh bột (hoặc xenlulozơ): (C 6 H 10 O 5 ) n hay C 6n (H 2 O) 5n. + Glucozơ (hoặc fructozơ): C 6 H 12 O 6 hay C 6 (H 2 O) 6. + Saccarozơ (hoặc mantozơ): C 12 H 22 O 11 hay C 12 (H 2 O) 11. CHƯƠNG III: AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN 1. Công thức tổng quát amin no, đơn chức, hở: C n H 2n+1 NH 2 hay C n H 2n +3 N (n 1) 2. Tính số đồng phân amin đơn chức no: Số đồng phân amin C n H 2n +3 N =2 n 1 (điều kiện: n < 5). 3. Tính số đi, tri, tetra, n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau: Số n peptit max = x n 4. Tính khối luợng amino axit A (chứa n nhóm NH 2 và m nhóm COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH: m A = M A(b a) m (A): Amino axit (NH 2 ) n R(COOH) m. 5. Tính khối luợng amino axit A (chứa n nhóm NH 2 và m nhóm COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vứa đủ với b mol HCl: m A = M A( b a) n CHƯƠNG IV: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME Công thức tính hệ số trùng hợp polime Giả sử polime có dạng (A) n
Ta có: n = M ( A ) n M A CHƯƠNG V: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI 1. Dãy hoạt động hóa học của kim loại 2. Quy tắc anpha ( ) Giả sử có hai cặp oxi hóa khử: X x+ / X và Y y+ /Y (trong đó cặp X x+ / X đứng trước cặp Y y+ /Y trong dãy điện hóa). Áp dụng quy tắc alpha ( ) Phản ứng xảy ra theo chiều mũi tên như sau: 3. Công thức biểu diễn định luật Faraday AIt m = nf Trong đó: m: Khối lượng chất thu được ở điện cực, tính bằng gam. A: Khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực. n: Số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận. I: Cường độ dòng điện, tính bằng ampe (A). t: Thời gian điện phân, tính bằng giây (s). F: Hằng số Faraday (F = 96 500 Culong/mol) CHƯƠNG VI: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM 1. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO 2 vào dd Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2 :
n kết tủa = n OH n CO2 Điều kiện áp dụng công thức: n kết tủa < n CO2. 2. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO 2 vào dd chứa hỗn hợp NaOH và Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2 : Trước hết tính n CO3 2 = n OH n CO2 Sau đó so sánh với n Ba 2+ hoặc n Ca 2+ để xem chất nào phản ứng hết 2 Điều kiện áp dụng công thức: n CO3 < n CO2 3. Tính V CO2 cần hấp thụ hết vào dd Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2 thu được lượng kết tủa theo yêu cầu: Trường hợp 1: n CO2 = n Trường hợp 2: n CO2 = n OH n 4. Tính V dd NaOH cần cho vào dd Al 3+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu: Trường hợp 1: n OH = 3n Trường hợp 2: n OH = 4n Al 3+ n Hai kết quả trên tương ứng với hai trường hợp NaOH dùng thiếu và NaOH dùng dư. Trường hợp 1 ứng với kết tủa chưa đạt cực đại; Trường hợp 2 ứng với kết tủa đã đạt cực đại sau đó tan bớt một phần. 5. Tính V dd HCl cần cho vào dd Na[Al(OH)] 4 (hoặc NaAlO 2 ) để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu: + Trường hợp 1: n H = n + Trường hợp 2: n H = 4n Na[Al(OH)]4 3n CHƯƠNG VII: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG 1. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H 2 SO 4 loãng giải phóng H 2 : m muối sunfat = m hỗn hợp KL + 96.n H2 2. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl giải phóng H 2 : m muối clorua = m hỗn hợp KL +71.n H2 3. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H 2 SO 4 loãng: m muối sunfat = m hỗn hợp KL + 80.n H2SO4
4. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl: m muối clorua = m hỗn hợp KL + 27, 5.n HCl 5. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa đủ: m muối clorua = m hỗn hợp KL + 35,5.n HCl 6. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H 2 SO 4 đặc, nóng giải phóng khí SO 2: m muối = m KL +96.n SO2 7. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H 2 SO 4 đặc, nóng giải phóng khí SO 2, S, H 2 S: m muối = m KL + 96.(n SO2 + 3n S + 4n H2S ) 8. Tính số mol HNO 3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại: n HNO3 = 4n NO + 2n NO2 + 10n N2O +12n N2 +10n NH4NO3 +) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0. +) Giá trị n HNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp. +) Công thức này chỉ dùng khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO 3. +) Chú ý khi tác dụng với Fe 3+ vì Fe khử Fe 3+ về Fe 2+ nên số mol HNO 3 đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO 3 dư bao nhiêu %. 9. Tính số mol H 2 SO 4 đặc, nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo sản phẩm khử SO 2 duy nhất: n H2SO4 = 2n SO2 10. Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO 3 (không có sự tạo thành NH 4 NO 3 ): m muối = m KL + 62.(3n NO + n NO2 + 8n N2O +10n N2 ) +) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0. +) Nếu có sự tạo thành NH 4 NO 3 thì cộng thêm vào m NH4NO3 có trong dd sau phản ứng.
11. Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO 3 dư giải phóng khí NO: m muối = 242 80 (m hỗn hợp + 24.n NO ) 12. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3, Fe 3 O 4 bằng HNO 3 đặc, nóng, dư giải phóng khí NO 2 : m muối = 242 80 (m hỗn hợp + 8n NO2 ) + Hỗn hợp không nhất thiết phải đủ bốn chất vẫn có thể áp dụng được công thức. + Dạng toán này, HNO 3 phải dư để muối thu được là Fe (III). Không được nói HNO 3 vừa đủ vì có thể phát sinh Fe dư khử Fe 3+ về Fe 2+ : + Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO 2 thì công thức là: m muối = 242 80 (m hỗn hợp + 8n NO2 +24n NO ) 13. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3, Fe 3 O 4 bằng H 2 SO 4 đặc, nóng, dư giải phóng khí SO 2 : m muối = 400 160 (m hỗn hợp + 16n SO2 ) Hỗn hợp không nhất thiết phải đủ 4 chất vẫn có thể áp dụng được công thức. 14. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO 3 loãng dư được NO: m Fe = 56 80 (m hỗn hợp + 24n NO ) 15. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO 3 loãng dư được NO 2 : m Fe = 56 80 (m hh + 8n NO2 ) 16. Tính V NO (hoặc NO 2 ) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) tác dụng với HNO 3 :
n NO = 1 3 [3n Al + (3x 2y)n FexOy ] hoặc n NO2 = 3n Al + (3x 2y)n FexOy 17. Tính m gam Fe 3 O 4 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO 3 loãng dư được khí NO là duy nhất: m = 232 240 (m x + 24n NO ) Khối lượng Fe 2 O 3 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO 3 loãng dư được khí NO là duy nhất: m = 160 160 (m x + 24n NO ) 18. Tính m gam Fe 3 O 4 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H 2 SO 4 đặc, nóng, dư được khí SO 2 là duy nhất: m = 232 240 (m x + 16n SO2 ) Khối lượng Fe 2 O 3 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H 2 SO 4 đặc, nóng, dư được khí SO 2 là duy nhất: m = 160 160 (m x + 16n SO2 )