Lupus band test
Lịch sử Lịch sử -Kháiniệm 1963: Burnham Lupus band test (DLE SLE) 1964: Cormane (SLE) Khái niệm Kỹ thuậtmiễndịch huỳnh quang trựctiếp Bệnh phẩm: da củabệnh nhân lupus Dảibăng lắng đọng globulin miễndịch Màng đáy
Nội dung 1. Miễndịch huỳnh quang trực tiếp 2. Lupus band test 1. Tổng quan các nghiên cứu trênthếgiớivề LBT 2. Giá trị LBT 3. Cơ chế LBT 4. Chỉ định 5. Phương pháp tiếnhành 3. Ca lâm sàng
1. Kỹ thuật miễndịch huỳnh quang Tác dụng: phát hiện KN hoặc vị trí lắng đọng PHMD hoặc dạng lắng đọng của PHMD trong tổ chức. Có 2 phương pháp: Miễndịch huỳnh quang trựctiếp: dùng KT xác định KN tổ chức Miễn dịch huỳnh quang gián tiếp: Dùng tổ chức (mẫu) để phát hiện KT trong máu bn Chỉđịnh: Bệnh da (LE, bệnh da bọng nước, viêm mao mạch) Sinh thiếtthận Viêm mạch trong sinh thiếtthần kinh
Các dạng lắng đọng globulin miễn dịch Lắng đọng dạng dải ở màng đáy Linear basement membrane zone staining pattern Lắng đọng ở bề mặttế bào khoảng gian bào Cell surface/ intercellular space staining pattern Lắng đọng dạng hạt ở màng đáy Granular basement membrane zone staining pattern Lắng đọng hình cành cây ở màng đáy Shaggy basement membrane zone staining pattern Lắng đọng ở mạch máu Vascular staining pattern
Lắng đọng dạng dải ở màng đáy Bullous Pemphigoid Pemphigoid Gestationis (Herpes Gestationis) Lichen Planus Pemphigoides Mucous Membrane Pemphigoid Bullous Lupus Erythematosus Epidermolysis Bullosa Acquisita Linear IgA Bullous Dermatosis
VDLQG Lupus ban đỏ Mayo clinic Âm tính Dương tính
Pemphigoid Mayo clinic VDLQG
Lắng đọng ở bề mặt tế bào Pemphigus Vulgaris Pemphigus Vegetans Pemphigus Foliaceus Paraneoplastic Pemphigus Pemphigus Erythematosus IgA Pemphigus
Pemphigus Mayo clinic
Lắng đọng dạng hạt ở màng đáy Dermatitis Herpetiformis Lupus Erythematosus Systemic Lupus Erythematosus Discoid Lupus Erythematosus Subacute Cutaneous Lupus Erythematosus Mixed Connective Tissue Disease Systemic Scleroderma Dermatomyositis
Lupus ban đỏ Mayo clinic VDLQG
Lắng đọng hình cành cây ở màng đáy Lichenoid Tissue Reactions Lichen Planus Lupus Erythematosus and other Connective Tissue Disorders Drug Reactions Photodermatoses
Lupus ban đỏ -Fibrinogen Mayo clinic
Lắng đọng ở mạch máu Porphyria Henoch Schonlein Purpura Vasculitis Mayo clinic
2. Các nghiên cứu trênthế giới về LBT 1964: Cormane Lắng đọng Ig trên SLE Chưagiảithíchđược Ratman: 35 SLE chưa điều trị (Singapore) LBT + tạitổnthương = ANA + > 1/640 trong máu Có ý nghĩachẩn đoán SLE Chưaxácđịnh loại Iglắng đọng
Các nghiên cứu trên thế giớivề LBT Isfer: 126 (84 DLE, 13 SCLE, 29 SLE) vùng tổnthương Lắng đọng IgM Velthuis: 297 (66 SLE, 81 lupus, 150 CTD) SLE: lắng đọng mạnh IgA, IgG, IgM IgA, IgG đặc hiệu cho lupus LBT giúp chẩn đoán phân biệt 1969: Pohle LBT + vùngdalànhliênquanđến tổn thương thận 1971: Burnham vùng da kín Tổn thương thậngấp 3 lần/ LBT +
Các nghiên cứu trên thế giớivề LBT 1974, 1975: Gilliam, Dantzig 42 da lành 84% tổn thương thận nặng, 23% tổn thương thận nhẹ/ LBT + 1979: Bresnihan - 30 bn Type Ig lắng đọng ở da giống với anti DNA lưu hànhtrongmáu IgG +: tổnthương thậnnặng hơn IgM + 1977, 1980: Gillian, Provost da lành Lắng đọng IgG tiên lượng tồihơn vớitổnthương thận 1984: Davis da lành của 51 SLE theo dõi trong 10 năm Tỷ lệ chếttăng cao/ LBT +
Giá trị của LBT Chẩn đoán Hỗ trợ chẩn đoán xác định Chẩn đoán phân biệtvới lupus ban đỏ hình đĩa, CTD Theo dõi điều trị Tiên lượng Lupus và bệnh thận Chẩn đoán sớm SLE: Có thể
Cơ chế của LBT 1979: Richard nghiên cứu trênchuộtbị SLE LBT liên quan đến sinhtổng hợp DNA: tế bào đáy sinh sảncàngnhiều, LBT lắng đọng càng mạnh LBT+ tăng khi tăng quá trình luân chuyển tế bào sừng (quá trình sừng hoá) Giả thuyết: các mảnh nhân của tế bào thượng bì trong quá trình sừng hoá bị đứt đoạn và được chuyển xuống lớp trung bì ngay phía dưới để tiêu đi nhờđường tuần hoàn.
Vùng bán niêm mạc Niêm mạcmôi
Vị trí lắng đọng kháng thể 1982: Ray Gammon 10 bn Phương pháp: Miễndịch huỳnh quang kép Soi dướikínhhiểnvi điệntử Kết luận: Pemphigoid : lắng đọng tại vùng lá trong củamàngđáy SLE, ly thượng bì bọng nước: lắng đọng ngay dưới vùng lá trong củamàngđáy
Pemphigoid Ly thượng bì SLE
Chỉđịnh của LBT Bn nghi ngờ SLE, DLE, SCLE (hỗ trợ xét nghiệm sinh thiết da nhuộm HE thông thường) Bn cần chẩn đoánphânbiệt CTD Các bệnh khác Tiên lượng SLE Chẩn đoán sớm SLE khi chưa cótổn thương da
Các vị trí lấybệnh phẩm trên bn LE Vùng da có tổn thương: 90% dương tính Vùng da hở không có tổn thương: 50% dương tính Mu tay 1/3 trên ngoài cẳng tay Vùng da kín không có tổn thương: 30% dương tính 1/3 trên trong cánh tay 1/3 trên trong cẳng tay Mông
Cách tiến hành Cắtbệnh phẩm: ít biếnchứng Lưubệnh phẩm ở -80 0 C (cắtlạnh) hoặc đúc nến Nhuộm MDHQTT: 3h Rửa bệnh phẩmbằng PBS: 45 phút Nhuộmbệnh phẩmbằng FITC-Ig: 30 phút Rửa bệnh phẩmbằng PBS (buồng tối): 45 phút Gắn lamen Đọckếtquả dướikínhhiểnvi huỳnh quang Tiêu bảngiữđược trong 2 tuần (buồng tối) Giá thành: 200000 VNĐ
3. Ca lâm sàng BN nữ - 29 tuổi Bệnh sử: 5 năm: dát đỏ, bong vảydađầu 2 năm: đau khớp, ban đỏ trên người, bong vảy 1 năm: sinh thiết2 vị trí Vùng khuỷu tay: Vảy nến Vùng tai: SLE 2 tháng: bệnh nặng lên
Sinh thiết danhuộm HE
Sinh thiết danhuộm HE
Nhuộm MDHQTT Dát đỏ Dày sừng Da lành
Các bằng chứng khác Tiêu chuẩn ACR: 5 Loét niêm mạc Đau khớp Biểuhiệnmáu(giảm 3 dòng) Anti ANA + Anti dsdna + Đáp ứng tốtvới corticoid
Xin chân thành cám ơn!