TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG TỔ LÝ HÓA - SINH ĐỀ KIỂM TRA TỰ HỌC, ÔN TẬP, KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG DÀNH CHO ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2019 2020 ĐÈ SỐ 1: Câu 1. (3,0 điểm) 1/ Xác định các chất A, B, C, D, E, G, X và hoàn thành các phương trình phản ứng sau: Fe + A FeCl 2 + B B + C A FeCl 2 + C D D + NaOH E + G G + H 2 O X + B + C 2/ Cho các chất: Al, Al(OH) 3, Al 2 O 3, AlCl 3, Al 2 (SO 4 ) 3, NaAlO 2. Hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học và viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển đổi đó. Câu 2.(2,5 điểm) 1/ Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình hóa học khi cho a/ Na vào dung dịch CuSO 4.
b/ Sục từ từ đến dư CO 2 vào dung dịch nước vôi trong. 2/ Có nên dùng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi, nước vôi tôi hoặc vữa xây dựng không? Hãy giải thích vì sao? Câu 3.(2,5 điểm): Chỉ được dùng nước và một hóa chất tự chọn, bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 5 chất bột chứa trong 5 lọ mất nhãn gồm: Mg(OH) 2, Al 2 O 3, Ca(NO 3 ) 2, Na 2 CO 3, KOH. Câu 4. (3,0 điểm) 1/ Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp A gồm Al và Mg, người ta làm 2 thí nghiệm sau : Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư thu được 1568ml khí (đktc). Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thấy còn lại 0,6 gam chất rắn. Tính thành phần phần trăm về khối lựơng mỗi kim loại trong A. 2/ Hòa tan hoàn toàn 1 gam oxit của kim loại R thì cần dùng 25 ml dung dịch gồm hỗn hợp axit H 2 SO 4 0,25M và axit HCl 1M. Tìm công thức hóa học của oxit trên. Câu 5. (2,0 điểm) : Cho 1,36 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe hòa tan trong dung dịch CuSO 4, sau phản ứng thu được dung dịch A và 1,84 gam chất rắn B gồm 2 kim loại. Thêm dung dịch NaOH dư vào A, rồi lọc kết tủa tách ra, đem nung nóng trong không khí đến khối lượng khống đổi thu được 1,2 chất rắn D gồm MgO và Fe 2 O 3. Tính khối lượng Mg và Fe ban đầu. Câu 6. (3,0 điểm) 1/ Có hai dung dịch : Dung dịch A chứa HNO 3 36%, dung dịch B chứa H 2 SO 4 chưa biết nồng độ.
a) Hỏi phải trộn hai dung dịch này theo tỉ lệ khối lượng là bao nhiêu để được một dung dịch mới trong đó HNO 3 có nồng độ là 21,6%, H 2 SO 4 có nồng độ là 9,8%? b) Tính nồng độ % của dung dịch H 2 SO 4 trong dung dịch ban đầu. 2/ Ở 12 0 C có 1335 gam dung dịch bão hòa CuSO 4. Đun nóng dung dịch lên đến 90 0 C thì phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam CuSO 4 để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ này? Biết độ tan CuSO 4 (ở 12 0 C) là 33,5 gam và độ tan CuSO 4 (ở 90 0 C) là 80 gam. Câu 7. (4,0 điểm) 1/ Nung m (g) hỗn hợp A gồm hai muối MgCO 3 và CaCO 3 cho đến khi không còn khí thoát ra, ta thu được 3,52 gam chất rắn B và khí C. Cho toàn bộ khí C hấp thụ hết với 2 lít dung dịch Ba(OH) 2 thu được 7,88 gam kết tủa. Đun nóng tiếp dung dịch lại thấy thêm 3,94 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m, C M của dung dịch Ba(OH) 2 đã dùng. 2/ Chia 7,22 gam hỗn hợp gồm Fe và R ( R là kim loại có hóa trị không đổi) thành 2 phần bằng nhau : Phần 1 : Phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,128 lít khí H 2 (đktc). Phần 2 : Phản ứng với HNO 3 dư, thu được 1,792 lít khí NO (đktc). Xác định kim loại R. (Biết Al = 27 ; Mg = 24 ; S = 32 ; Na = 23 ; Cl = 35,5 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; N = 14 ; Ca = 40 ; Mg = 24 ; Zn = 65 ; Ba = 137 ; C = 12 ; O = 16 ; H = 1)... Hết...
ĐỀ SỐ 2: Câu 1 (2,0đ) : Viết 8 phương trình hóa học (với 8 cách khác nhau) điều chế trực tiếp khí cacbon đioxit (ghi rõ điều kiện nếu có) Câu 2 ( 2,5 đ) : Chọn các chất A, B, C, D, E, F thích hợp và viết PTHH minh họa cho sơ đồ chuyển hóa sau : (5) A (1) (4) B C (6) A (2) Fe (10) F (8) A (3) (7) D E (9) Biết rằng : A + HCl B + D + H 2 O Câu 3 (3,0đ) : Có 5 lọ đựng riêng biệt các kim loại sau : Al, Mg, Fe, Ag, Ba. Chỉ được phép dùng thêm một dung dịch là thuốc thử tự chọn, em hãy nhận biết các kim loại trên bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học xảy ra nếu có. Câu 4 (2,0đ) : a) Nồng độ phần trăm dung dịch bão hòa KCl ở 40 0 C là 28,57%. Hãy tính độ tan của KCl ở cùng nồng độ trên. b) Xác định lượng AgNO 3 tách ra khi làm lạnh 2500g dung dịch AgNO 3 bão hòa ở 60 0 C xuống 10 0 C. Biết độ tan của AgNO 3 ở 60 0 C là 525g và ở 10 0 C là 170g. Câu 5 (3,5đ) :
Hòa tan hoàn toàn 15,8g hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al, Fe bằng 200 gam dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch hỗn hợp muối A và 13,44 lít khí H 2 (đo ở đktc). a) Tính nồng độ % của dung dịch HCl cần dùng. b) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu biết thể tích khí H 2 do Mg sinh ra lớn gấp 2 lần thể tích khí H 2 do Fe sinh ra. c) Tính nồng độ % của các muối có trong dung dịch A. (Biết Mg = 24 ; Al = 27; Fe = 56; Cl = 35,5; H = 1) Câu 6 ( 3,0đ) Để gia tăng nồng độ của 50 gam dung dịch CuSO 4 5% lên gấp hai lần, có bốn học sinh đã thực hiện bằng bốn cách khác nhau: - Học sinh A : Đun nóng dung dịch để làm bay hơi phân nửa lượng nước. - Hoc sinh B : Thêm 2,78 gam CuSO 4 khan vào dung dịch. - Học sinh C : Thêm 4,63 gam tinh thể CuSO 4.5H 2 O vào dung dịch. - Học sinh D : Thêm 50 gam dung dịch CuSO 4 15% vào dung dịch. Hỏi học sinh nào làm đúng? Giải thích? (Biết Cu = 64; S = 32; O = 16) Câu 7 (4,0đ) Cho luồng khí CO dư đi qua 19,6 g hỗn hợp gồm MgO, CuO và oxit của kim loại M. Sau phản ứng ta thu được 15,6g chất rắn A. Cho chất rắn A tác dụng với với 250ml dung dịch HCl 2M thì thấy có 3,36 lít khí thoát ra (đo ở đktc) và còn lại 3,2g chất rắn B không tan. Tìm M và oxit của M. ( Biết Mg = 24 ; Cu = 64; O = 16) ------------------------HẾT--------------------------- CHÚC CÁC CON LUÔN VUI, KHỎE VÀ TỰ HỌC CHĂM CHỈ ĐỂ CÓ KẾT QUẢ THẬT TỐT TRONG KÌ THI SẮP TỚI NHÉ! Cô Thu Huyền