THỨ NĂM, ngày 09 tháng 4, 2020
N Ộ I D U N G 00. GIỚI THIỆU 01. KINH TẾ VĨ MÔ 02. BÁN LẺ 03. VĂN PHÒNG 04. CĂN HỘ BÁN 05. KHÁCH SẠN 06. HỎI ĐÁP
K I N H T Ế V Ĩ M Ô QUÝ 1 NĂM 2020
23/01 25/01 27/01 29/01 31/01 02/02 04/02 06/02 08/02 10/02 12/02 14/02 16/02 18/02 20/02 22/02 24/02 26/02 28/02 01/03 03/03 05/03 07/03 09/03 11/03 13/03 15/03 17/03 19/03 21/03 23/03 25/03 27/03 29/03 31/03 Số ca nhiễm ở Việt Nam S Ố C A N H I Ễ M C O V I D - 19 V i ệ t N a m v ẫ n c h ư a g h i n h ậ n t r ư ờ n g h ợ p t ử v o n g n à o 250 200 150 Ngưng chuyến bay giữa VN và Trung Quốc Ngưng chuyến bay giữa VN và Hàn Quốc Dừng nhập cảnh với người nước ngoài từ 27 quốc gia châu Âu Hà Nội & TP.HCM đóng cửa quán bar, karaoke Dừng nhập cảnh với toàn bộ người nước ngoài Cách ly toàn xã hội trong 15 ngày TP.HCM đóng cửa nhà hàng, gym, spa 100 50 Bệnh nhân #17 0 Nguồn: chinhphu.vn, BP. Nghiên cứu CBRE, Q1/2020. 4
N Ề N K I N H T Ế V I Ệ T N AM, B AO G Ồ M B ẤT Đ Ộ N G S ẢN C h ị u ả n h h ư ở n g t ừ C o v i d - 19 5
H À N Ộ I V À T P. H C M T R Ố N G V Ắ N G T R O N G M Ù A C O V I D Nguồn: vnexpress.net, zingnews.vn Nguồn: tuoitre.vn, vov.vn Nguồn: Kenh14.vn, vietnammoi.vn 6
T R I Ể N V Ọ N G K I N H T Ế T O À N C Ầ U S Ụ T G I Ả M G D P V i ệ t N a m c ó t h ể g i ả m c h ỉ c ò n 4, 8 % n ế u d ị c h b ệ n h k é o d à i Chỉ số kinh tế chính, Việt Nam Q1/2020 Dự báo tăng trưởng GDP dưới tác động của COVID-19 Tăng trưởng GDP 3,82% Chỉ số giá tiêu dùng Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoai Doanh thu dịch vụ bán lẻ Sản xuất công nghiệp + 5,56% y-o-y - 20,9% y-o-y + 4,7% y-o-y + 5,28% y-o-y 8% 6% 4% 2% 0% -2% 7.0% 6.8% 4.8% Trung Quốc Indonesia Malaysia Philippines Thái Lan Việt Nam Cán cân thương mại 2,8 tỷ USD -4% Lượt khách du lịch nước ngoài - 18,1% y-o-y -6% 2019 2020F 2021F Nguồn: Tổng cục thống kê, Asian Development Outlook 2020 Ngân hàng Phát triển Châu Á, Tháng 4/2020. 7
C Á C C H Í N H S Á C H H Ỗ T R Ợ T Ừ C H Í N H P H Ủ Chính sách tài khoá Chính sách tiền tệ Giãn, hoãn nộp thuế và tiền sử dụng đất 180.000 tỷ VNĐ Hỗ trợ người yếu thế và DN gặp khó khăn 62,000 tỷ VNĐ Gói hỗ trợ tín dụng ưu đãi 258.000 tỷ VNĐ Miễn, giảm tiền phí chuyển tiền liên ngân hàng Giảm lãi suất tái chiết khấu và tái cấp vốn Từ 0.5% đến 1.0% Giảm giá điện và chi phí viễn thông Giảm lãi suất cho vay Lên đến 2.5% Nguồn: Cổng thông tin Chính phủ Việt Nam, T3/2020. 8
BÁN LẺ QUÝ 1 NĂM 2020 9
TÁC Đ Ộ N G CỦA C O V I D - 1 9 T Ớ I T H Ị T R Ư Ờ N G B Á N L Ẻ TP.HCM: Không có dự án mới Q1/2020 Nguồn cung mới 2020 có thể chỉ bằng 20%-30% so với dự đoán trước COVID-19 70% so với năm trước Sụt giảm lượng khách mua sắm đến các TTTM Giảm doanh thu bán lẻ Doanh thu bán lẻ hàng hóa toàn Việt Nam tăng trưởng 4,7%, thấp hơn mức tăng 12% của cùng kỳ năm trước Thương mại Điện tử, Bán lẻ trực tuyến tăng mạnh Tăng trưởng doanh thu >100% Nguồn: Tổng cục thống kê, BP. Nghiên cứu CBRE. Khảo sát được thực hiện với một số khách thuê trong các khu TTTM lớn, Tháng 3/2020. 10-30% Giảm giá thuê từ Chủ Đầu tư cho đa số khách thuê* * Đối với một vài khách thuê thuộc ngành hàng buộc phải đóng cửa theo quy định, một số chủ đầu tư có thể hỗ trợ giá thuê lên đến 50%
B Á N L Ẻ T P. H C M : T I Ê U Đ I Ể M THỊ TRƯ Ờ N G Q U Ý 1 / 2 0 2 0 Trung tâm Ngoài trung tâm NGUỒN CUNG NLA (m2) GIÁ THUÊ* US$/m2/tháng 101.753 m2 NLA 3 TTTM và 8 khối đế diện tích nhỏ US$ 120,1 6,6% y-o-y 11,4% q-o-q Không có nguồn cung mới NGUỒN CUNG NLA (m2) GIÁ THUÊ* US$/m2/tháng 939.375 m2 NLA 47 dự án US$ 30,1 16,7% ppt y-o-y 15,9% ppt q-o-q TỶ LỆ TRỐNG (%) 1,59% 0,08 đpt y-o-y 0,0 đpt q-o-q TỶ LỆ TRỐNG (%) 8,17% 0,96 đpt y-o-y 0,09 đpt q-o-q Ghi chú: Giá thuê trung bình ghi nhận tại Tầng trệt và tầng 1, chưa bao gồm 10% VAT & Phí dịch vụ Nguồn: BP. Nghiên cứu CBRE, Quý 1/2020. 11
% Thay đổi so với cùng kỳ năm trước D O AN H THU N G À N H D Ị C H VỤ G I ẢM M ẠN H T R O N G THÁNG 3 Doanh thu Bán lẻ và Dịch vụ, Việt Nam, Quý 1/2020 ẢNH HƯỞNG CỦA COVID-19 4.7 4.7 7.7-0.8-9.6-26.8-27.8 Tổng doanh thu bán lẻ và dịch vụ -62.3 Bán lẻ hàng hóa Dịch vụ ăn uống, lưu trú Dịch vụ lữ hành Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, BP. Nghiên cứu CBRE, Quý 1/2020. Tháng 3/2020 Quý 1/2020 12
KHÁCH THUÊ T ẠI CÁC TTTM C H Ị U S Ụ T G I ẢM D O AN H THU 48% so với cùng kỳ Giảm Doanh Thu Ngành Thời Trang & Phụ Kiện 56-82% so với cùng kỳ Giảm Doanh Thu Ngành Ăn Uống 80% so với cùng kỳ Giảm Doanh Thu Ngành Giải Trí 70-100% so với cùng kỳ Giảm Doanh Thu Ngành Giáo Dục Nguồn: BP. Nghiên cứu CBRE. Khảo sát được thực hiện với một số khách thuê trong các khu TTTM lớn, Tháng 3/2020 13
Khác Thời trang và phụ kiện Ăn uống V ẮN G M ẶT CÁC THƯ Ơ N G H I Ệ U M Ớ I MỞ H O ẶC MỞ R Ộ N G TP.HCM - 2019 Quý 1/2020 Khai trương 2020 Ra mắt cửa hàng thứ 2 TẠI TP.HCM trong năm 2020 CBRE và logo của CBRE là thuộc sở hữu của CBRE, Inc. Tất cả những logo còn lại được trình bày trong tài liệu này là tài sản riêng của mỗi chủ thương hiệu, và việc sử dụng những nhãn hiệu này không mang ý nghĩa có sự liên kết hoặc chuyển nhượng đối với CBRE. Nguồn: BP. Nghiên cứu CBRE, Quý 1/2020. 14
Giá thuê (USD/m2/tháng) Tỷ lệ trống(%) T Ì N H H Ì N H H O ẠT Đ Ộ N G T R O N G Q 1 / 2 0 2 0 G i á t h u ê g i ả m, t ỷ lệ l ấ p đầy t ạ m t h ờ i ổn đ ị n h Thị trường Bán lẻ TP.HCM, Tỷ lệ trống và Giá chào thuê, Q1/2020 160 120 80 40 0 2017 2018 2019 Q1 2020 Current Giá hiệnrent tại 20% 15% 10% 5% 0% Giá chào thuê khu trung tâm Tỷ lệ trống khu trung tâm Giá chào thuê khu ngoài trung tâm Tỷ lệ trống khu ngoài trung tâm Chênh lệch giữa mức chào thuê và giá hiện tại Ghi chú: Giá chào thuê ghi nhận ở Tầng trệt & Tầng 1. Giá chưa bao gồm phí dịch vụ và thuế GTGT. Nguồn: BP. Nghiên cứu CBRE, Quý 1/2020. Số liệu được ghi nhận trước thời điểm các TTTM đóng cửa. 15
BÁN LẺ T R Ự C T U Y Ế N CƠ H Ộ I T H AY Đ Ổ I T H Ó I Q U E N T I Ê U DÙNG Sự thay đổi hành vi tiêu dùng trong mùa dịch COVID-19 tại khu vực thành thị của Việt Nam, 2020 Sự mở rộng và tăng trưởng doanh số của một số nền tảng thương mại điện tử và mua sắn trực tuyến của siêu thị % Người tham gia Khảo sát 50% Giảm lần mua sắm tại siêu thị & chợ 45% 25% 25% Dự trữ lương thực tại nhà Giảm chi tiêu cho các hoạt động ở ngoài Tăng hoạt động mua sắm trực tiếp Gần 4.000 đơn hàng/phút trong thời gian cao điểm Số lượng đơn hàng tăng 100-200% Cho ra mắt GrabMart Giao dịch trực tuyến/qua điện thoại tăng gấp 4-5 lần Nguồn: Infocus Mekong, Nielsen, Website (brandsvietnam.com); ID 1102863 16
Nguồn cung mới (m2) T R I Ể N V Ọ N G THỊ TRƯ Ờ N G BÁN LẺ T P. H C M Nguồn cung t ương lai dự đoán có thể giảm còn 20% so với kế hoạch ban đầu (35.000 m 2) Thị trường Bán lẻ TP.HCM, Nguồn Cung Tương Lai 180,000 Ảnh hưởng từ COVID-19 160,000 140,000 120,000 2021 Vincom Grand Park, Q9 48.000 m2 Elite Mall, Q8 42.000 m2 100,000 80,000 60,000 40,000 20,000 Sense City, Q9 32.000 m2-2019 2020F Trước COVID -19 2020F Kịch bản 1 2020F Kịch bản 2 Nguồn cung mới - TP.HCM Kịch bản 1: Dịch Covid-19 được kiểm soát vào tháng 6/2020. Kịch bản 2: Dịch Covid-19 được kiểm soát vào tháng 9/2020. Nguồn: : BP. Nghiên cứu CBRE, Quý 1/2020. Nguồn cung mới - Hà Nội 2020 Socar Mall, Q2 35.000 m2 Central Premium Mall, Q8 24.000 m2 17
Giá thuê (USD/m2/tháng) Tye lệ trống T R I Ể N V Ọ N G THỊ TRƯ Ờ N G BÁN LẺ T P. H C M Thị trường Bán lẻ TP.HCM, Dự đoán Giá thuê và Tỷ lệ trống 150 120 90 60 30 Ảnh hưởng từ COVID-19 20% 16% 12% 8% 4% 0 2019 2020F Trước COVID -19 2020F Kịch bản 1 2020F Kịch bản 2 0% Giá thuê - Trung Tâm Tỷ lệ trống - Trung Tâm Giá thuê - Ngoài Trung Tâm Tỷ lệ trống - Ngoài Trung Tâm Kịch bản 1: Dịch Covid-19 được kiểm soát vào tháng 6/2020. Kịch bản 2: Dịch Covid-19 được kiểm soát vào tháng 9/2020. Nguồn: : BP. Nghiên cứu CBRE, Quý 1/2020. 18
D Ự B Á O T H Ị T R Ư Ờ N G B Á N L Ẻ T P. H C M 1DỰ BÁO KỊCH BẢN 1 2DỰ Dịch bệnh được kiểm soát vào T6/2020 BÁO KỊCH BẢN 2 Dịch bệnh kéo dài đến T9/2020 NGUỒN CUNG 57% y-o-y NGUỒN CUNG 76% y-o-y Trung tâm: phục hồi Trung tâm: phục hồi GIÁ THUÊ* Ngoài trung tâm: 5% y-o-y Tầng khác: 30% y-o-y GIÁ THUÊ* Ngoài trung tâm : 10% y-o-y Tầng khác: 30% y-o-y TỶ LỆ TRỐNG Trung tâm: phục hồi Ngoài trung tâm : 9-11% TỶ LỆ TRỐNG Trung tâm: phục hồi Ngoài trung tâm : 13-16% * Tầng Trệt và Tầng Một, chưa bao gồm VAT và Phí dịch vụ Nguồn: : BP. Nghiên cứu CBRE, Quý 1/2020. 19
X U H Ư Ớ N G BÁN LẺ M Ớ I S AU C O V I D - 19 01 Mua sắm thực phẩm trực tuyến tăng mạnh 04 Quản lý tòa nhà/quản lý dự án 02 Cửa hàng truyền thống có công năng như điểm giao hàng cuối cùng 05 Bán lẻ trực tuyến được áp dụng với mọi ngành hàng 03 Mô hình bán lẻ phục vụ cộng đồng dân cư tại chỗ (community mall) bắt đầu tăng tốc 06 Sử dụng Robot trong việc vận chuyển 20
V Ă N P H Ò N G QUÝ 1 NĂM 2020
T Á C Đ Ộ N G C Ủ A C O V I D - 1 9 T Ớ I T H Ị T R Ư Ờ N G V ĂN P H Ò N G Q1 2020 Có 1 tòa nhà hạng B mới Hoạt động cho thuê bị gián đoạn Năm 2020 Tỷ lệ trống sẽ tăng đến 14% - 16% Giá thuê sẽ giảm từ 8% - 10% Xu hướng mới Ưu tiên sự linh hoạt Yếu tố sức khỏe trong toà nhà
V ĂN P H Ò N G T P. H C M : T I Ê U Đ I Ể M THỊ TRƯ Ờ N G Q U Ý 1 / 2 0 2 0 HẠNG A HẠNG B NGUỒN CUNG NLA (m2) 445.313 m2 NLA 17 dự án NGUỒN CUNG NLA (m2) 925.501 m2 NLA 67 dự án Friendship Tower GIÁ THUÊ* USD/m2/tháng 44,6 USD -3.6% y-o-y -1.2% q-o-q 1 DỰ ÁN HẠNG B MỚI GIÁ THUÊ* USD/m2/tháng 25,2 USD 7,4% y-o-y 1,8% y-o-y TỶ LỆ TRỐNG (%) 10,8% 8,1 đpt y-o-y 1,7 đpt q-o-q TỶ LỆ TRỐNG (%) 5,6% 2,1 đpt y-o-y 0,6 đpt y-o-y * Giá chào thuê dựa trên diện tích thực sử dụng (NLA), không bao gồm phí dịch vụ và thuế GTGT Nguồn: BP. Nghiên cứu CBRE, Quý 1/2020. 23
Giá chào thuê (USD/m2/tháng) Tỷ lệ trống (%) T Ì N H H Ì N H H O ẠT Đ Ộ N G T R O N G Q 1 / 2 0 2 0 C O V I D - 1 9 C h ư a Ả n h H ư ở n g M ạ n h Đ ế n T h ị T r ư ờ n g V ă n P h ò n g t r o n g Q 1 / 2 0 2 0 Văn phòng TP.HCM, Giá chào thuê và Tỷ lệ trống, Q1/2020 Tòa nhà Hạng B mới Q1/2020 $50 $40 $30 $20 $10 12% 10% 8% 6% 4% 2% $0 2017 2018 2019 Q1 2020 0% Giá thuê Hạng A Giá thuê Hạng B Tỷ lệ trống Hạng A Tỷ lệ trống Hạng B * Giá chào thuê dựa trên diện tích thực sử dụng (NLA), không bao gồm phí dịch vụ và thuế GTGT Nguồn: BP. Nghiên cứu CBRE, Quý 1/2020. Friendship Tower, Quận 1 NLA: 13.700 m2 24
C Á C C H Í N H S Á C H H Ỗ T R Ợ K H Á C H T H U Ê T Ừ C H Ủ N H À Các khách thuê yêu cầu chủ nhà giảm giá thuê Các bước hỗ trợ khách thuê đang được chủ nhà thực hiện Giãn thời gian thu tiền thuê cho những khách lớn và khách ký lâu dài đến cuối kỳ (3 tháng) hoặc chia nhỏ thời gian thuê trả tiền thuê theo tháng thay vì theo quý Giảm giá thuê ngắn hạn Cho các khách thuê hiện hữu Một số tòa nhà Hạng B tại Hà Nội đã đưa ra chính sách giảm giá từ 20 30% cho khách thuê trong vòng từ 3 tháng đến hết năm 2020 Nguồn: BP. Nghiên cứu CBRE, Quý 1/2020. 25
NLA (m2) H O ẠT Đ Ộ N G THUÊ BỊ G I Á N Đ O ẠN Văn phòng TP.HCM, Diện Tích Hấp Thụ Mới, Q1/2020 60,000 50,000 40,000 30,000 20,000 10,000 0-10,000-20,000 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 2017 2018 2019 2020 Nguồn: BP. Nghiên cứu CBRE, Quý 1/2020. Grade Hạng A Grade Hạng B 26
M Ộ T S Ố K Ế H O ẠC H T H U Ê V ĂN P H Ò N G B Ị T R Ì H O Ã N Văn phòng TP.HCM, Các giao dịch thuê bị hoãn hoặc hủy, Q1/2020 Giáo dục 6% 6% 6% 22% 11% 17% 17% 17% Công nghệ thông tin Không gian linh hoạt Dược & Hóa sinh Sản xuất Ngân hàng/tài chính/bảo hiểm Bán lẻ/thương mại/thương mại điện tử 25% 25% 50% Mở rộng Di dời Thuê mới Khác Hạn chế về vốn và lệnh cấm di chuyển là các yếu tố chính làm trì hoãn hoạt động thuê văn phòng Nguồn: BP. Nghiên cứu CBRE, Quý 1/2020. 27
% USD/m2/tháng T R I Ể N V Ọ N G THỊ TRƯ Ờ N G V ĂN P H Ò N G T P. H C M Văn phòng TP.HCM, Dự báo giá chào thuê $60 $50 $40 $30 $20 Hạng A TP.HCM - Toàn Thị Trường Hạng B TP.HCM 2019 2020F Trước COVID- 19 Ảnh hưởng từ COVID-19 2020F Kịch bản 1 Có khả năng giảm: 3%-5% 2020F Kịch bản 2 Có khả năng giảm: 8%-10% Các toà văn phòng hoàn thành 2020 UOA Tower, Quận 7 NLA: 29.940 m2 Opal Tower, Bình Thạnh NLA: 21.732 m2 Văn phòng TP.HCM, Dự báo tỷ lệ trống 20% 16% 12% 8% 4% 0% 2019 2020F Trước COVID- 19 Kịch bản 1: Dịch Covid-19 được kiểm soát vào tháng 6/2020. Kịch bản 2: Dịch Covid-19 được kiểm soát vào tháng 9/2020. Nguồn: BP. Nghiên cứu CBRE, Quý 1/2020. Ảnh hưởng từ COVID-19 2020F Kịch bản 1 2020F Kịch bản 2 257 Điện Biên Phủ Quận 3 NLA: 15.348 m2 The 67 Tower, Quận 7 NLA: 9.736 m2 Hơn 70.000 m2 NLA dự kiến hoàn thành trong năm 2020, chủ yếu tập trung tại khu Đông và Nam. 28
PHÍA ĐÔNG TP.HCM SẼ CHUYỂN MÌNH MẠNH MẼ Sau Khi Khu Thủ Thiêm Hình Thành Và Tuyến Metro Số 1 Hoạt Động Cầu Thủ Thiêm 2 (đang xây dựng) Dự án văn phòng mới (Nguồn cung tương lai) Eco Smart City (Nguồn cung tương lai) Empire City (Nguồn cung tương lai) Sofic Building Giá chào thuê: ~$35/m2/tháng Nguồn: CafeF, Ecosmartcity-q2, Keppel Land, Vietnam Property Forum. 29
D Ự B Á O T H Ị T R Ư Ờ N G V ĂN P H Ò N G T P. H C M 1 2 DỰ BÁO KỊCH BẢN 1 Dịch bệnh được kiểm soát vào T6/2020 DỰ BÁO KỊCH BẢN 2 Dịch bệnh được kiểm soát vào T9/2020 Nguồn cung mới vẫn được xây dựng đúng tiến độ Một vài nguồn cung mới có thể bị trì hoãn ngắn hạn Giá chào thuê 0% y-o-y Giá chào thuê 8-10% y-o-y Tỷ lệ trống 7-14% y-o-y Tỷ lệ trống 14-16% y-o-y 30
NHỮNG XU HƯỚNG MỚI ĐỊNH HÌNH SAU COVID-19: Đánh Giá Lại Kế Hoạch Duy Trì Hoạt Động Doanh Nghiệp Giảm mật độ sử dụng sàn văn phòng 01 03 Làm việc linh hoạt ĐẢM BẢO YẾU TỐ LINH HOẠT để thích ứng với các thay đổi trong kinh doanh Không gian làm việc đảm bảo sức khỏe cho người lao động 02 SỨC KHỎE CỦA NHÂN VIÊN sẽ được ưu tiên hàng đầu 31
HẠNG SANG: CAO CẤP: TRUNG CẤP: BÌNH DÂN: 4.000 USD/m2 2,000 4.000 USD/m2 1.000 2.000 USD/m2 <1.000 USD/m2 CĂN HỘ BÁN QUÝ 1 NĂM 2020
TÁC Đ Ộ N G CỦA C O V I D - 1 9 T Ớ I T H Ị T R Ư Ờ N G C ĂN H Ộ T P. HCM 18% so với cùng kỳ Mức giảm nguồn cung chào bán tại TP.HCM trong Quý 1/2020 37% so với cùng kỳ Mức giảm số căn bán được tại TP.HCM trong Quý 1/2020 81% Tỷ lệ bán trung bình tại dự án mới chào bán trong Quý 1/2020 9% so với cùng kỳ Mức tăng giá bán trung bình tại TP.HCM trong Quý 1/2020 Nguồn: BP. Nghiên cứu CBRE, Q1/2020.
C ĂN H Ộ B Á N T P. H C M : T I Ê U Đ I Ể M THỊ TRƯ Ờ N G Q U Ý 1 / 2 0 2 0 Hạng sang Cao cấp Trung cấp Bình dân NGUỒN CUNG 0 căn 0 dự án 100% y-o-y 1.506 căn 5 dự án 2.100 căn 6 dự án 0 căn 0 dự án 17% y-o-y 14% y-o-y 100% y-o-y GIÁ BÁN* 6.322 USD 8% y-o-y 0% q-o-q 2.561 USD 6% y-o-y 0% q-o-q 1.463 USD 15% y-o-y 2% q-o-q 939 USD 9% y-o-y 5% q-o-q SỐ CĂN BÁN (%) 180 căn 25% y-o-y 69% q-o-q 1.109 căn 15% y-o-y 51% q-o-q 2.266 căn 25% y-o-y 9% q-o-q 202 căn 85% y-o-y 5% q-o-q (*) Giá bán: USD/m2 (không bao gồm VAT và tính trên diện tích thông thủy) Nguồn: BP. Nghiên cứu CBRE, Q1/2020. 34
Số căn chào bán N G U Ồ N C U N G M Ớ I T H E O Q U Ý T H ẤP N H ẤT T R O N G 3 N ĂM Do vấn đề chậm cấp phép và tác động của COVID-19 Thị trường căn hộ bán TP.HCM, Nguồn cung chào bán theo quý, Q1/2020 14,000 12,000 10,000 8,000 6,000 4,000 2,000 0 Trung bình mở bán theo quý (2017 Q1 2020): 7.000 căn Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 2017 2018 2019 2020 Hạng sang Cao cấp Trung cấp Bình dân 3.606 căn 18% y-o-y Nguồn: BP. Nghiên cứu CBRE, Q1/2020. 35
Số căn bán được D ẪN Đ Ế N SỐ C ĂN BÁN Đ Ư ỢC T H ẤP N H ẤT T R O N G 3 N ĂM Tỷ lệ bán vẫn cao Thị trường căn hộ bán TP.HCM, Số căn bán được, Q1/2020 15,000 10,000 5,000 0 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 2017 2018 2019 2020 Hạng sang Cao cấp Trung cấp Bình dân 3.757 căn 37% y-o-y Tỷ lệ bán tại các dự án mở bán trong Quý 1/2020 Trung cấp Cao cấp 74% 86% Nguồn: BP. Nghiên cứu CBRE, Q1/2020. 36
USD/m2 G I Á B Á N S Ơ C ẤP T R U N G B Ì N H Ổ N Đ Ị N H T H E O Q U Ý Thị trường căn hộ bán TP.HCM, Giá bán sơ cấp trung bình, Q1/2020 HẠNG SANG CAO CẤP TRUNG CẤP BÌNH DÂN 0% q-o-q 8% y-o-y 0% q-o-q 6% y-o-y 2% q-o-q 15% y-o-y 5% q-o-q 9% y-o-y 7,000 6,000 5,000 4,000 3,000 2,000 1,000 - Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 2017 2018 2019 2020 Hạng sang Cao cấp Trung cấp Bình dân (*) Giá bán: USD/m2 (không bao gồm VAT và tính trên diện tích thông thủy) Nguồn: BP. Nghiên cứu CBRE, Q1/2020. 37
CĂN HỘ BÁN TP.HCM MỘT SỐ DỰ ÁN CÓ GIÁ BÁN CAO HƠN KHU VỰC XUNG QUANH 17% so với giá trung bình khu vực 24% 10% Nguồn: CBRE Việt Nam, Tháng 3/2020. BINH CHANH Cao cấp 23% Nguồn: BP. Nghiên cứu CBRE Trung cấp 38
V A I T R Ò Q U Ả N L Ý D Ự Á N N G À Y C À N G Q U A N T R Ọ N G 30/03/2020 Từ dịch Covid-19 nhìn lại vấn đề quản lý tại các chung cư 20/02/2020 Chung cư tại TP.HCM tích cực áp dụng các biện pháp chống dịch COVID-19 *Bắt buộc phải đeo khẩu trang và đo nhiệt độ tại lối vào các chung cư. 39
Số căn Giá sơ cấp (USD/m2) C O V I D - 1 9 Í T T Á C Đ Ộ N G N Ế U D Ị C H Đ Ư Ợ C K I Ể M S O Á T V À O T H Á N G 6 Nguồn cung chào bán và số căn bán sẽ giảm mạnh nếu kéo dài Thị trường căn hộ bán TP.HCM, Dự báo cho năm 2020 40,000 35,000 30,000 25,000 20,000 15,000 10,000 5,000 0 2019 2020F Trước COVID-19 Nguồn cung chào bán ẢNH HƯỞNG TỪ COVID-19 2020F Kịch bản 1 2020F kịch bản 2 Số căn bán được 3,200 2,800 2,400 2,000 1,600 1,200 800 400 0 Ở kịch bản 2, giá bán sơ cấp sẽ giảm nhẹ vào cuối năm 2020 (- 6% so với cùng kỳ) do các dự án cao cấp và hạng sang nhiều khả năng sẽ chậm mở bán Kịch bản 1: Dịch Covid-19 được kiểm soát vào tháng 6/2020. Kịch bản 2: Dịch Covid-19 được kiểm soát vào tháng 9/2020. Giá bán sơ cấp Nguồn: BP. Nghiên cứu CBRE, Q1/2020. 40
D Ự B Á O T H Ị T R Ư Ờ N G C ĂN H Ộ B Á N T P. H C M 1DỰ BÁO KỊCH BẢN 1 2DỰ Dịch bệnh được kiểm soát vào T6/2020 BÁO KỊCH BẢN 2 Dịch bệnh được kiểm soát vào T9/2020 Nguồn cung chào bán 5% y-o-y (~ 28,000 căn ) Nguồn cung chào bán 40% y-o-y (15,000 căn ) Giá bán trung bình 5% y-o-y Giá bán trung bình 6% y-o-y Số căn bán được 5% y-o-y (29,000 căn) Số căn bán được 55% y-o-y (13,575 căn) 41
THỊ TRƯỜNG KHÁCH SẠN QUÝ 1 NĂM 2020
TÁC Đ Ộ N G CỦA C O V I D - 1 9 T Ớ I T H Ị T R Ư Ờ N G D U L Ị C H / K H Á C H S ẠN 18% so với cùng kỳ Mức giảm Lượt Khách quốc tế & Nội địa trong Q1/2020 40-60% so với cùng kỳ Mức giảm Công suất phòng của khối Khách sạn cao cấp trong Q1/2020 5,9-7tỷ USD Ước tính thiệt hại cho du lịch Việt Nam trong tháng 2-4 2,12 tỷ USD Ước tính thiệt hại doanh thu đối của Vietnam Airlines trong năm 2020 Nguồn: Tổng cục Du lịch, BP. Nghiên cứu CBRE, Q1/2020.
Nghìn lượt Triệu lượt T ẠM D Ừ N G C Á C C H U Y Ế N B AY Q U Ố C T Ế T Ừ THÁNG 3 D ẫ n đến sự s ụ t g i ả m n g u ồ n c ầ u K h á c h s ạ n 4-5 s a o Lượt khách quốc tế, Q1/2020 Hà Nội Lượt khách quốc tế 0,96 triệu Y-o-y (%) 43,9% Đà Nẵng Lượt khách quốc tế 0,66 triệu Y-o-y (%) 24,4% Nha Trang Lượt khách quốc tế 0,63 triệu Y-o-y (%) 51,6% Hồ Chí Minh Lượt khách quốc tế 1,3 triệu Y-o-y (%) 42,3% Nguồn: Các Sở Du lịch, BP. Nghiên cứu CBRE Lượt khách quốc tế, Q1/2020 1.6 1.2 32% 26% 0.8 0.4 0 14% 14% 7% TQ HQ NB Nga ĐL Q1 2019 Q1 2020 Lượt khách quốc tế, tính riêng T3/2020 0.4 0.3 0.2 92% 0.1 91% 55% 5% 66% 0 TQ HQ NB Nga ĐL T3/2019 T3/2020 44
01/19 02/19 03/19 04/19 05/19 06/19 07/19 08/19 09/19 10/19 11/19 12/19 01/20 02/20 03/20 Khách quốc tế (triệu lượt) RevPAR (USD/phòng/đêm) D O A N H T H U P H Ò N G B Ì N H Q U Â N G I Ả M Đ Á N G K Ể T h á n g 3 & 4 sẽ c h ị u ảnh h ư ởng nặng h ơ n T h á n g 2 Lượt khách quốc tế đến VN & Tình hình hoạt động ở TP.HCM, Hà Nội Tình hình hoạt động T2/2020 (thay đổi so với cùng kỳ) TP.HCM Hà Nội 2.5 ADR: $112 OCC: 44,6% RevPAR: $50 6.9% 27.8% 32.8% ADR: $118 OCC: 56,6% RevPAR: $67 8.0% 22.3% 28.6% 150 2.0 120 1.5 90 1.0 60 0.5 30 0.0 0 RevPAR-HCMC RevPAR-HN Khách quốc tế Nguồn: STR, Tổng cục Du lịch, BP. Nghiên cứu CBRE, Q1/2020. 45
D Ự B Á O T H Ị T R Ư Ờ N G K H Á C H S ẠN * 1DỰ BÁO KỊCH BẢN 1 2DỰ Dịch bệnh được kiểm soát vào T6/2020 BÁO KỊCH BẢN 2 Dịch bệnh được kiểm soát vào T9/2020 Nguồn cung phòng giảm do một số khách sạn phải đóng cửa tạm thời Nguồn cung phòng giảm do nhiều khách sạn phải đóng cửa tạm thời Giá phòng bình quân 10-12% so với 2019 Giá phòng bình quân 15-17% so với 2019 Tỷ lệ lấp đầy 20-25% (2019: 68.9%) Tỷ lệ lấp đầy 15-20% (2019: 68.9%) * Ghi chú: khối Khách sạn 4- và 5-sao 46
Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ: Công ty TNHH CBRE Việt Nam Bộ Phận Nghiên Cứu và Tư Vấn: T: +84 28 3824 6125 E: research.vietnam@cbre.com THANK YOU Miễn trừ trách nhiệm. Tất cả tư liệu trình bày trong báo cáo này, trừ khi có những ghi chú cụ thể, thuộc tác quyền và độc quyền sử dụng của CBRE. Thông tin sử dụng trong báo cáo, bao gồm những dự đoán, được thu thập từ các nguồn thông tin mà chúng tôi cho là đáng tin cậy tính đến thời điểm phát hành. Chúng tôi không nghi ngờ về tính chính xác của các thông tin nên sẽ không kiểm chứng nguồn tin và không bảo đảm, đoan chắc hay đại diện cho các thông tin này. Độc giả có trách nhiệm tự đánh giá sự tương quan, độ chính xác, tính toàn vẹn và độ cập nhật của những thông tin trong ấn phẩm này. Báo cáo này chỉ nhằm mục đích thông tin, dành riêng cho các khách hàng và đội ngũ chuyên gia của CBRE, và không được sử dụng hay xem như một lời chào mời hay ngỏ ý chào mời để mua hay bán hay đăng ký chứng khoán hoặc các công cụ tài chính khác. Tất cả tư liệu này đều được bảo lưu bản quyền và toàn bộ tài liệu hay nội dung trong đó hay bất kỳ bản sao nào của nó không được thay đổi dưới bất kỳ hình thức nào, chuyển tiếp, sao lưu hay phát tán đến bất kỳ bên nào khác mà không có sự cho phép trước bằng văn bản của CBRE. Nghiêm cấm mọi hành vi phát hành ấn phẩm không ghi rõ bản quyền hay chuyển tiếp báo cáo nghiên cứu của CBRE. CBRE sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ tổn thất, hư tổn, chi phí phát sinh hay phí tổn gây ra bởi bất kỳ đối tượng nào đã sử dụng hoặc dựa vào thông tin trong ấn phẩm này. 47