Microsoft Word - Decision 144_2010_UBND_.doc

Tài liệu tương tự
Quy hoạch KDC phía Bắc xã Phong Phú, Huyện Bình Chánh

Quy hoạch KDC Đa Phước, Huyện Bình Chánh

UBND TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CÔNG BÁO/Số ngày BỘ XÂY DỰNG BỘ XÂY DỰNG Số: 10/2010/TT-BXD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nộ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 140/2012/QĐ-UBND Bắc Ninh, n

Quyết định về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông xa lộ Vành đai ngoài phường Trường Thạnh, quận 9

Quy hoạch KDC nhà vườn - du lịch sinh thái (khu 2), phường Long Phước, Quận 9

BỘ XÂY DỰNG

Microsoft Word - QD 02 HAN giao dat - thu hoi - chuyen muc dich dat 10 _thay QD 39_.doc

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI Số: 26/2012/QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Quyết định về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh -Long Thành - Dầu Giây, phường Phú

Quy hoạch KDC Bông Sao - phường 5, Quận 8

BỘ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 05/2015/TT-BXD Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015 THÔNG TƢ Quy định về q

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH THUẬN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BỘ XÂY DỰNG

LUẬT XÂY DỰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 301 /QĐ-UBND Quảng Nam, ngày 29 tháng 01 năm 2019 QU

Quy hoạch KDC liên phường 2, 3 ,4, 5, 6, 8, 9, 10, Quận 4

52 CÔNG BÁO/Số 57/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 6013/Qð-UBN

44 CÔNG BÁO/Số 18/Ngày ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 666/2015/QĐ-UBND Q

UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ ĐẤU THẦU VIỆT NAM Số: /CV-TVVN V/v Giáp đáp, tháo gỡ một số vướng mắc liên quan đến h

a

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1343 /QĐ-UBND Quảng Nam, ngày 09 tháng 5 năm 2019 QU

Luận văn tốt nghiệp

Quyết định Về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công viên Phước Thiện, phường Long Bình và phường Long Thạnh Mỹ, Qu

TRẢ LỜI KIẾN NGHỊ CỬ TRI TRƯỚC KỲ HỌP 7 - HĐND TỈNH KHÓA IX ĐƠN VỊ: THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT 1. Cử tri khu phố 5, phường Hiệp Thành phản ánh: Hiện nay Bệ

Microsoft Word - du thao doc.doc

CHÍNH PHỦ

Kế hoạch sử dụng đất quận Ba Đình năm 2016

Quy hoạch KDC giáp Quốc lộ 1K phường Linh Xuân, Quận Thủ Đức

QCVN

Quy hoạch KDC phường Tân Thới Nhất - Khu 1, Quận 12

1 CHÍNH PHỦ Số: /2017/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Dự thảo lần 7 16/3/2017 NGHỊ ĐỊ

Nghị định 85/2011/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 100/2006/NĐ-CP ngày 21/09/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:833 /QĐ-UBND.HC Đồng Tháp, ngày 24 tháng 7năm 2017 QU

UỶ BAN NHÂN DÂN

Quy hoạch KDC và công viên Phước Thiện, Quận 9

THÔNG TƯ VỀ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN Số: 38/2015/TT-BTNMT

ỦY BAN NHÂN DÂN

Microsoft Word TT DA DT NMCDTIMI docx

QUỐC HỘI

CÔNG BÁO/Số /Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ Số: 62/2012/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc l

(1)

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 639/QĐ-BNN-KH Hà Nội

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 42/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2013

CÔNG BÁO/Số 66/Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ N

Quy hoạch KDC phường 16, Quận Gò Vấp

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CÁN BỘ QUẢN LÝ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT I TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NÔNG NGHIỆP CHO CÔNG CHỨC ĐỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC Số: 28/2018/QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Vĩnh Phúc, ngày 13 tháng 11 năm 2018

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 428/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2019 QUYÉT ĐỊNH Phê duyệ

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

ỦY BAN NHÂN TỈNH LONG AN

Microsoft Word - thongtu doc

Lời giới thiệu Vùng Đông Nam của tỉnh là không gian phát triển của Khu kinh tế mở Chu Lai, là khu vực nằm phía Đông quốc lộ 1A, phía Nam của sông Thu

Quyết định về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 cư đô thị tại phường Long Trường và Trường Thạnh, Quận 9

ch­ng1

Microsoft Word - Bai giang ve quan ly DADTXD doc

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 950/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /NQ-HĐND Tuyên Quang, ngày tháng 8 năm 2019 NGHỊ

Số 130 (7.478) Thứ Sáu ngày 10/5/2019 XUẤT BẢN TỪ NĂM http:

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

BỘ ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC NĂM 2017 MÔN THI: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH KẾ TOÁN (Mã: TACH_ 400 câu) Câu 1: Theo Điều 55 của Luật Kế t

ỦY BAN NHÂN TỈNH LONG AN

CÔNG BÁO/Số 10/Ngày PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NG

BỘ CÔNG AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 08/2018/TT-BCA Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2018

Quyết định số 218/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000

UỶ BAN NHÂN DÂN

Kính gửi: Các chủ biệt thự Flamingo Công ty LUẬT TÂM ANH xin cảm ơn Quí khách đã tham vấn và sử dụng dịch vụ của chúng tôi, căn cứ theo Hợp đồng số 15

Microsoft Word - Bao ve moi truong khu CN khu CNC TT-BTNMT.doc

Microsoft Word - quyet-dinh qd-ubnd-hcm-quy-dinh-ve-phan-loai-chat-thai-ran-sinh-hoat.doc

TCVN TIÊU CHUẨN Q UỐC GIA TCVN 9411 : 2012 Xuất bản lần 1 NHÀ Ở LIÊN KẾ - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ Row houses - Design standards HÀ NỘI

Thông tư 27/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện

TRẢ LỜI KIẾN NGHỊ CỬ TRI SAU KỲ HỌP THỨ 3 HĐND TỈNH KHÓA IX ĐƠN VỊ: THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT 1. Cử tri phường Định Hòa phản ánh: Quỹ quốc phòng an ninh k

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHÔ HỒ CHÍ MINH ' Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: AO /2017/QĐ-UBND Thành phổ Hồ Chỉ Minh, ngà

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 3238/QĐ-UBND Quảng Ninh, ng

Quy hoạch KDC Phường 4, Quận Tân Bình

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN THỊ THU HIỀN XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA CƠ SỞ Ở PHƯỜNG NINH PHONG, THÀNH PHỐ

Quy hoạch KDC phường 24, Quận Bình Thạnh

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 28/2018/TT-BTC Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2018 THÔNG TƯ Hướng dẫn lậ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG NGUYỄN NGỌC QUANG HẦU ĐỒNG TẠI PHỦ THƯỢNG ĐOẠN, PHƯỜNG ĐÔNG HẢI 1, QUẬN HẢI AN, TH

quy phạm trang bị điện chương ii.4

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SỐ:/W-/NQ-CP Hà Nội, ngàys thảng 02 năm 2019 NGHỊ QUYẾT về tăng cường bảo đảm

54 CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 42/2015/TT-BTNMT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

Microsoft Word - TCVN

CÔNG BÁO/Số /Ngày BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 14/2018/TT-BGDĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 86/2014/NĐ-CP Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2014 N

Thông tư 43/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng dự án thủy điện và vận hành khai thác công trình thủy điện

CHÍNH PHỦ

môc lôc

CÔNG TY CỔ PHẦN NICOTEX Số 114 phố Vũ Xuân Thiều, quận Long Biên, thành phố Hà Nội Báo cáo của Ban Giám đốc BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC Ban Giám đốc Công

Dự báo hiệu quả của các đặc khu tại Việt Nam nhìn từ kinh nghiệm của Trung Quốc, Hàn Quốc và Việt Nam

CƠ QUAN CỦA ĐẢNG BỘ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG - TIẾNG NÓI CỦA ĐẢNG BỘ, CHÍNH QUYỀN, NHÂN DÂN LÂM ĐỒNG Tòa soạn: 38 QUANG TRUNG - ĐÀ LẠT Điệ

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC NHƠN TRẠCH Địa chỉ: KCN Nhơn Trạch, Trần Phú, Hiệp Phước, Nhơn Trạch, Đồng Nai

CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 138/2006/NĐ-CP Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2006 NGHỊ ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG DỰ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ VIỆT NAM BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG & XÃ H

KẾ HOẠCH

Bản ghi:

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 144/QĐ-UBND Quy Nhơn, ngày 30 tháng 3 năm 2010 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy định về quản lý đầu tư xây dựng trong Khu kinh tế Nhơn Hội và các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế trực tiếp quản lý ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý đầu tư xây dựng trong Khu công nghiệp và Khu kinh tế; Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tại Tờ trình số 377/Tr-BQL ngày 10/3/2010, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý đầu tư xây dựng trong Khu kinh tế Nhơn Hội và các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế trực tiếp quản lý. Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế, Thủ trưởng các sở, ban, cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có Khu kinh tế, KCN và cụm công nghiệp (thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế trực tiếp quản lý) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH Nguyễn Văn Thiện CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY ĐỊNH Về quản lý đầu tư xây dựng trong Khu kinh tế Nhơn Hội và các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế trực tiếp quản lý (Ban hành kèm theo Quyết định số 144/QĐ-UBND ngày 30/3/2010 của UBND tỉnh) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi: Quy định này quy định một số nội dung quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng trong Khu kinh tế Nhơn Hội, các Khu công nghiệp và một số cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế trực tiếp quản lý. Những nội dung không quy định trong quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước. 2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với các đơn vị, tổ chức đầu tư xây dựng, hoạt động xây dựng trên địa bàn Khu kinh tế (KKT) Nhơn Hội, các Khu công nghiệp (KCN) và cụm công nghiệp (CCN) thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế (Ban Quản lý KKT) trực tiếp quản lý. Chương II QUẢN LÝ QUY HOẠCH TRONG KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP Điều 2. Công bố, công khai đồ án quy hoạch xây dựng Ban Quản lý KKT có trách nhiệm công bố, công khai quy hoạch xây dựng theo quy định tại các Điều 38 và 39 của Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng; theo đó: 1. Phối hợp với UBND cấp huyện, xã có liên quan tổ chức công bố, công khai đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đã phê duyệt đối với các dự án trong KKT, KCN, CCN do Ban Quản lý KKT làm chủ đầu tư. 2. Phối hợp với các chủ đầu tư hạ tầng các khu chức năng trong KKT, KCN, CCN tổ chức công bố, công khai đồ án quy hoạch chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 3. Cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa Căn cứ hồ sơ mốc giới được duyệt, Ban Quản lý KKT tổ chức cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa (đối với các dự án do Ban Quản lý KKT làm chủ đầu tư) hoặc kiểm tra nhà đầu tư triển khai việc cắm ranh mốc giới để phục vụ cho công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch. Các mốc giới phải đảm bảo độ bền vững, có kích thước theo tiêu chuẩn và được ghi các số liệu theo quy định. Điều 4. Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng Ban Quản lý KKT có trách nhiệm: 1. Cung cấp các thông tin về quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt để nhà đầu tư lập quy hoạch chi tiết xây dựng và thiết kế hạ tầng kỹ thuật KCN hoặc các khu chức năng trong KKT. Việc cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng được thực hiện theo Điều 33 của Luật Xây dựng và Điều 41 của Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính Phủ. 2. Cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng cho các nhà đầu tư khi có yêu cầu. Nội dung của chứng chỉ quy hoạch xây dựng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng bao gồm các thông tin về quy hoạch sử dụng đất, diện tích, tọa độ mốc giới của lô đất, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao tối đa, tối thiểu; các thông tin về kiến trúc, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường và các quy định khác có liên quan. Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ theo quy hoạch chi tiết được duyệt. 3. Đối với các dự án không có trong quy hoạch ngành được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì Ban Quản lý KKT phải báo cáo UBND tỉnh để xem xét, chấp thuận bổ sung quy hoạch theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch trước khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình. Vị trí, quy mô xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp dự án chưa có trong quy hoạch xây dựng thì vị trí, quy mô xây dựng phải được UBND tỉnh chấp thuận bằng văn bản đối với các dự án nhóm A, hoặc chấp thuận bằng văn bản của Ban Quản lý KKT đối với các dự án nhóm B, C. Điều 5. Lưu trữ hồ sơ quy hoạch Hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng trên địa bàn KKT, KCN, CCN được phê duyệt gồm thuyết minh tổng hợp, các bản vẽ đúng tỉ lệ theo quy định, đĩa CD lưu toàn bộ nội dung thuyết minh và bản vẽ được lưu trữ tại các cơ quan sau:

- Hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ được lưu trữ tại Bộ Xây dựng, UBND tỉnh, Sở Xây dựng, Ban Quản lý KKT. - Hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh được lưu trữ tại Sở Xây dựng, Ban Quản lý KKT, UBND huyện, thành phố và UBND xã, phường có liên quan trực tiếp. - Hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Trưởng ban Ban Quản lý KKT được lưu trữ tại Ban Quản lý KKT, Sở Xây dựng, UBND huyện, thành phố và UBND xã, phường có liên quan. Chương III QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH TRONG KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP Điều 6. Quản lý xây dựng theo quy hoạch Ban Quản lý KKT có trách nhiệm: 1. Quản lý việc xây dựng các công trình trong KKT, KCN, CCN theo quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt. 2. Phối hợp với các Sở ngành, đơn vị liên quan, xem xét, chấp thuận việc đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên trong KKT, KCN, CCN với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài. 3. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/500 (đối với trường hợp không lập 1/2000) các khu chức năng trong KKT Nhơn Hội, các KCN và một số CCN được UBND tỉnh giao quản lý trên cơ sở các khu chức năng nêu trên đã được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết và không làm thay đổi chức năng sử dụng khu đất và cơ cấu quy hoạch đã phê duyệt. 4. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 (hoặc tổng mặt bằng) các dự án đầu tư xây dựng vào các khu chức năng trong KKT, KCN, CCN trên cơ sở đảm bảo phù hợp theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 đã được cấp thẩm quyền phê duyệt. Điều 7. Quản lý thiết kế xây dựng 1. Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Ban Quản lý KKT tổ chức lấy ý kiến tham gia về thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành và các cơ quan liên quan trước khi thẩm định,

phê duyệt các dự án nhóm B, C sử dụng ngân sách Nhà nước do Ban Quản lý KKT làm chủ đầu tư. 2. Đối với các dự án đầu tư vào các Khu chức năng trong KKT, KCN, CCN bằng nguồn vốn khác: Nhà đầu tư tự tổ chức thẩm định dự án, trước khi phê duyệt phải xin ý kiến tham gia góp ý về thiết kế cơ sở của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan. Ban Quản lý KKT là đầu mối tiếp nhận hồ sơ dự án, lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước và trực tiếp có ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng nhóm B, C. Hướng dẫn, phối hợp nhà đầu tư hoàn chỉnh các hồ sơ thủ tục và gửi hồ sơ dự án đến các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để có ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng nhóm A. Trình tự, thủ tục, nội dung tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước. 3. Đối với dự án đầu tư xây dựng hạ tầng KCN, CCN, Ban Quản lý KKT phối hợp nhà đầu tư hoàn chỉnh các thủ tục và gửi hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật KCN đến Sở Xây dựng để tổ chức thẩm định theo quy định tại Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng. Điều 8. Cấp giấy phép xây dựng 1. Ban Quản lý KKT cấp Giấy phép xây dựng (GPXD) đối với các công trình xây dựng trong KKT, KCN, CCN do Ban Quản lý KKT quản lý theo quy định phải có GPXD và cấp GPXD tạm cho nhà ở riêng lẻ của các hộ dân trong vùng quy hoạch giải tỏa nhưng chưa thực hiện quy hoạch trong KKT, KCN, CCN trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi do mình quản lý. 2. UBND cấp huyện cấp GPXD các công trình cấp II trở xuống và nhà ở riêng lẻ tại đô thị nằm trong KKT thuộc địa giới hành chính do mình quản lý. 3. UBND xã cấp GPXD cho các khu dân cư ổn định, khu dân cư xen kẽ nằm trong KCN và các khu dân cư đã có quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt nằm trong KKT thuộc địa giới hành chính do mình quản lý hoặc tại các khu vực theo quy định của UBND cấp huyện khi xây dựng phải có giấy phép xây dựng. 4. Đối với các công trình được miễn GPXD theo quy định, trước khi khởi công xây dựng chủ đầu tư phải gửi văn bản thông báo ngày khởi công kèm theo các bản vẽ mặt bằng xây dựng, mặt bằng móng, mặt cắt móng, mặt đứng chính công trình cho Ban Quản lý KKT để theo dõi, quản lý và lưu trữ theo quy định.

Điều 9. Quản lý chất lượng xây dựng Việc xây dựng các công trình trên địa bàn KKT, KCN, CCN trong mọi trường hợp phải đảm bảo an toàn cho công trình và đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng tới môi trường, sức khoẻ cho cộng đồng; đảm bảo tuân thủ quy hoạch, kiến trúc cảnh quan đô thị đã được phê duyệt. Theo đó, Ban Quản lý KKT có trách nhiệm: 1. Tổ chức giám sát, nghiệm thu chất lượng xây dựng theo quy định đối với các công trình do mình làm chủ đầu tư và các công trình có chuyển giao cho Ban Quản lý KKT. Nội dung quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn KKT, KCN, CCN thực hiện theo quy định tại các Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008, số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành của Nhà nước. 2. Hướng dẫn và thực hiện công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn KKT, KCN, CCN do Ban Quản lý KKT quản lý. Kiểm tra sự tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng, giải pháp phòng cháy chữa cháy của các tổ chức, cá nhân khi cần thiết; xử lý các vi phạm về chất lượng theo quy định của pháp luật. 3. Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quản lý chất lượng xây dựng công trình của các dự án đầu tư xây dựng trong KKT, KCN, CCN do Ban Quản lý KKT quản lý. 4. Định kỳ 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất báo cáo UBND tỉnh và Sở Xây dựng về tình hình quản lý chất lượng xây dựng và các sự cố công trình xảy ra trong KKT, KCN, CCN do Ban Quản lý KKT quản lý. 5. Phối hợp với Sở Xây dựng hoặc Bộ Xây dựng tổ chức thực hiện việc giám định chất lượng công trình xây dựng, giám định sự cố công trình theo quy định. Điều 10. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng Việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, thực hiện theo quy định tại Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; theo đó Ban Quản lý KKT có trách nhiệm: 1. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với các dự án được giao làm chủ đầu tư. 2. Tổ chức giám sát, đánh giá đầu tư các dự án nhóm B, C sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Ban Quản lý KKT làm chủ đầu tư và là cấp quyết định

đầu tư. Nội dung giám sát, đánh giá đầu tư tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà nước. 3. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng hướng dẫn công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. 4. Xem xét, lấy ý kiến các sở, ngành liên quan về tổng mức đầu tư đối với các dự án có chuyển giao cho Nhà nước hoặc các dự án được hưởng ưu đãi của Nhà nước trong KKT, KCN, CCN do Ban Quản lý KKT quản lý. Chương IV QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT TRONG KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP Điều 11. Quy định về đầu tư xây dựng mới, nâng cấp cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong KKT, KCN, CCN do Ban Quản lý KKT quản lý 1. Các công trình hạ tầng kỹ thuật trong KKT, KCN, CCN khi xây dựng mới hoặc cải tạo nâng cấp, phải phù hợp với quy hoạch đã được duyệt, phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước. 2. Trước khi triển khai các bước tiếp theo, chủ đầu tư phải cung cấp hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công cho Ban Quản lý KKT để quản lý và theo dõi quản lý xây dựng theo quy hoạch. 3. Chủ đầu tư xây dựng, kinh doanh các công trình hạ tầng kỹ thuật các khu chức năng trong KKT, KCN, CCN muốn thực hiện việc đấu nối vào các công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung trong KKT, KCN, CCN phải xin phép đấu nối hoặc lấy ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền. Việc đấu nối phải có biện pháp đảm bảo các yêu cầu về an toàn kỹ thuật, quản lý vận hành, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường. 4. Khi thi công hoàn thành công trình hạ tầng kỹ thuật, Chủ đầu tư xây dựng, kinh doanh các công trình hạ tầng kỹ thuật các Khu chức năng trong KKT, KCN, CCN phải gửi hồ sơ hoàn công đến Ban Quản lý KKT để theo dõi và phục vụ cho công tác quản lý nhà nước. 5. Việc đào, tái lập mặt đường, lề đường, vỉa hè phải tuân thủ đúng theo các quy định hiện hành về bảo vệ hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật. Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân tùy tiện lắp đặt hệ thống cột đường dây, cáp đi nổi hoặc tự ý đào, đấu nối các hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Điều 12. Công tác quản lý, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật

1. Ban Quản lý KKT, Chủ đầu tư xây dựng, kinh doanh các công trình hạ tầng kỹ thuật các Khu chức năng trong KKT, KCN, CCN có trách nhiệm: a. Định kỳ lập kế hoạch đầu tư, cải tạo hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật thuộc quyền quản lý trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, đảm bảo phù hợp với quy hoạch và định hướng phát triển của KKT, KCN, CCN. b. Tổ chức thực hiện công tác bảo vệ và chế độ bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa công trình giao thông, các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm theo đúng thiết kế và các quy định hiện hành, đảm bảo công trình vận hành an toàn và đảm bảo vệ sinh môi trường. Các tuyến cống, mương, hố ga của hệ thống thoát nước mưa, nước thải phải được nạo vét, duy tu, bảo trì định kỳ, bảo đảm dòng chảy theo thiết kế, đặc biệt trước mùa mưa kiểm tra độ kín, lắng cặn tại các điểm đấu nối, hố ga và các tuyến cống, kiểm tra, đánh giá chất lượng các tuyến cống, các công trình thuộc mạng lưới để đề xuất phương án thay thế, sửa chữa. c. Khi thực hiện bảo trì, phải thông báo bằng văn bản trước 10 ngày cho Ban Quản lý KKT, các đơn vị quản lý đường dây, cáp ngầm thông tin, điện lực và các cơ quan, đơn vị có liên quan để phối hợp, không làm ảnh hưởng việc vận hành của các đơn vị. d. Thường xuyên kiểm tra, phát hiện sự cố kịp thời và phối hợp với các đơn vị sở hữu, quản lý và sử dụng cột, đường dây, cáp để xử lý, khắc phục đảm bảo an toàn công trình, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị. đ. Thường xuyên kiểm tra, phát hiện sự cố kịp thời và phối hợp với các đơn vị sở hữu, quản lý và sử dụng cột, đường dây, cáp để xử lý, khắc phục đảm bảo an toàn công trình, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị. 2. Các đơn vị sở hữu, quản lý, sử dụng hệ thống cột, đường dây, cáp có trách nhiệm: a. Định kỳ lập kế hoạch đầu tư, duy tu, phát triển hệ thống cột, hệ thống đường dây, cáp theo hướng nâng cao dung lượng, phù hợp với nhu cầu phát triển của KKT, KCN, CCN. b. Tổ chức thực hiện chế độ bảo trì, bảo dưỡng theo quy định của chuyên ngành; kịp thời sửa chữa, thay thế, bảo đảm an toàn cho toàn bộ cột, hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật và hệ thống dây, cáp. Khi thực hiện bảo trì, bảo dưỡng phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị quản lý có liên quan trước 15 ngày để có kế hoạch phối hợp, giám sát việc bảo trì, bảo dưỡng. Thường xuyên tổ chức kiểm tra, khi phát hiện sự cố phải thông báo ngay đến Ban Quản lý KKT và các đơn vị có liên quan để chủ động khắc phục kịp thời, đảm bảo an toàn tài sản và tính mạng con người.

c. Thực hiện việc thỏa thuận sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm với các đơn vị quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm hoặc thỏa thuận sử dụng cột để treo, mắc dây, cáp với các đơn vị quản lý hệ thống cột theo quy định. 3. Các đơn vị quản lý công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật, quản lý đường dây, cáp, cột phải chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan và Ban Quản lý KKT để bảo đảm sự thống nhất, an toàn trong quá trình vận hành của toàn bộ các hệ thống. Chương V TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 13. Sở Xây dựng có trách nhiệm 1. Chủ trì, phối hợp các sở, ngành có liên quan lập kế hoạch kiểm tra và tổ chức thực hiện kiểm tra theo kế hoạch đối với việc chấp hành các quy định của Nhà nước về công tác quản lý quy hoạch, chất lượng công trình tại các KKT, KCN, CCN; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh. 2. Hướng dẫn cụ thể chế độ, chính sách quản lý kinh tế - kỹ thuật có liên quan đối với công tác xây dựng cơ bản để các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng. Điều 14. Ban Quản lý KKT có trách nhiệm 1. Tham gia ý kiến với Bộ Xây dựng và UBND tỉnh trong việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến công tác quản lý xây dựng trong KKT, KCN, CCN do Ban Quản lý KKT trực tiếp quản lý. 2. Chịu sự quản lý nhà nước về chuyên môn của Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng. 3. Quản lý các hoạt động xây dựng trong KKT, KCN, CCN do Ban Quản lý KKT trực tiếp quản lý theo quy định hiện hành của pháp luật; xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo đề xuất UBND tỉnh xử lý các sai phạm của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động đầu tư xây dựng tại các KKT, KCN, CCN do Ban Quản lý KKT trực tiếp quản lý theo quy định hiện hành. 4. Phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ.

Điều 15. Các chủ đầu tư xây dựng, kinh doanh các công trình hạ tầng kỹ thuật các khu chức năng trong KKT, KCN, CCN do Ban Quản lý KKT trực tiếp quản lý có trách nhiệm 1. Chấp hành đầy đủ các nội dung quy định nêu trên và chịu sự quản lý về mặt nhà nước của Ban Quản lý KKT. Tuân thủ quy hoạch xây dựng đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong KKT, KCN, CCN. Khi có sự thay đổi, điều chỉnh so với quy hoạch phải báo cáo xin phép và được sự đồng ý của Ban Quản lý KKT. 2. Tuân thủ đầy đủ các quy định về đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật. Thiết kế và thi công xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật phải gắn kết đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật của các khu vực lân cận theo hướng hiện đại và bảo đảm mỹ quan đô thị. Điều 16. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh những vấn đề cần phải điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp, các tổ chức, cá nhân phản ánh trực tiếp cho Ban Quản lý KKT để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Thiện