CHƯƠNG I. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA HOÁ HỌC ÁP DỤNG CHO CÁC HỆ TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI I. TRẠNG THÁI CÁC CHẤT ĐIỆN LI TRONG DUNG DỊCH Bài tập có l

Tài liệu tương tự
Khóa học PRO S.A.T Hóa học Thầy Nguyễn Anh Tuấn Bài tập trắc nghiệm (Pro S.A.T Hóa) LUYỆN ĐỀ CHUẨN THI THPT QG MÔN HÓA ĐỀ

Chuyên đề 1. SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành ph

Bµi 1

Khóa học HÓA HỌC 11 Thầy Nguyễn Anh Tuấn Bài tập trắc nghiệm (Hóa học 11) KIỂM TRA VỀ DUNG DỊCH VÀ SỰ ĐIỆN LI Thầy Nguyễn

Thầy Nguyễn Đình Độ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2016 MÔN: HÓA HỌC Thời gian 90 phút Mã đề 190 Họ và tên thí sinh: Số báo danh: ĐỀ THI GỒM 50 CÂU ( TỪ CÂU

Microsoft Word - DeHoaACt_CD_M231.doc

Microsoft Word - Giai chi tiet de thi DH mon Hoa khoi A nam 2007.doc

PHÂN LOẠI BÀI TẬP HÓA HỌC THEO TỪNG DẠNG

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIÊN GIANG ÔN THI THPTQG 2019 MÃ ĐỀ 003 MÔN: HÓA HỌC Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; S=32; Cl=35,5

Bài tập nâng cao lớp 8 môn Hóa học - Dowwnload.com.vn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011 Môn: HOÁ HỌC; Khối A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể

Khóa học PRO S.A.T Hóa học Thầy Nguyễn Anh Tuấn ĐỀ LÝ THUYẾT HAY VÀ KHÓ SỐ 24 MÔN HÓA ID: LINK XEM LỜI GIẢI

NỘI DUNG ÔN TẬP HÓA 8

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC NĂM 2015, LẦN 1 - TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ, BẮC NINH -Tuyensinh247.com Thời gian làm bài thi: 90 phút không kể thời

pdf moon.vn - Đề thi thử THPT Quốc Ga 2019 môn Hóa học trường Chuyên ĐH Vinh lần 2

123_123_132

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ (LẦN 1)

GENERAL DEFINITIONS

- Website Đề Thi Thử THPT Quốc Gia tất cả các môn.cập nhật liên tục. Truy cập tải ngay!! SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC

Ôn thi môn Hóa thầy Phi &Lize.vn TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN ĐỀ THI THỬ (lần 3) KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM

BÀI 2 CÂN BẰNG HÓA HỌC CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LY Chữ ký của giáo viên Đánh giá kết quả Họ tên sv:... (dành cho giáo viên) Lớp:... Tổ:... 1

[PHIẾU BÀI TẬP HÓA HỌC] Thứ ngày tháng năm 2010 ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài 90 phút Phần chung cho tất cả thí sinh (44 câu, từ câu 1 đến câu 44) Câu 1.

SỞ GD&ĐT BẮC KẠN

TRUNG TÂM LUYỆN THI TLH - Đ/C: 14/3 Trần Hưng Đạo, Tp. BMT ĐT: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 5 ĐỀ CHÍNH THỨC THI

Truy cập Website : hoc360.net Tải tài liệu học tập miễn phí 1 ĐỀ TỔNG HỢP CHƯƠNG 2 SỐ 1 Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Có thể điều chế hiđro br

Chuyên đề 1: cấu tạo nguyên tử bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, liên kết hóa học

CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN PHÂN- GV : LÊ THỊ TUYỀN

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ĐÁP ÁN KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9 NĂM HỌC ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề Câu NỘ

ĐỀ ÔN HÓA VÔ CƠ

Chào mọi người! Mình tên là Phạm Quang Lâm. Mình là một 98er. Đây là tổng hợp các bài toán hóa lấy điểm 9-10 trong đề thi. Mình viết bài tập mong các

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2019 môn Hóa học THPT Thái Phiên - Hải Phòng - Lần 1

Đề thi minh họa lần 3 năm 2017 Môn: Hóa học HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Thực hiện bởi Ban chuyên môn tuyensinh247.com 41 D 42 B 43 D 44 B 45 B 46 A 47 B 4

ĐỀ ÔN HÓA VÔ CƠ

Tµi liÖu «n thi §H-C§ Chuyªn ®Ò:

ỨNG DỤNG ĐỒ THỊ VÀO VIỆC GIẢI CÁC BÀI TOÁN HÓA HỌC Trần Văn Thanh Hoài Khoa Sư phạm trường Đại học Đà Lạt I. Lời mở đầu: Hiện nay, trong các bài kiểm

Thầy LÊ PHẠM THÀNH ( KHÓA: TỔNG ÔN CẤP TỐC THPT QUỐC GIA 2019 MÔN: HÓA HỌC Thi Online: LUYỆN TỐC ĐỘ - PHẢN XẠ (Đ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC QUỐC GIA Hẻ NỘI

ĐỀ ÔN HÓA VÔ CƠ

Microsoft Word - De thi HSG hoa 9 co dap an.doc

Bài tập chương este-lipit Hóa học 12 nâng cao TRUY CẬP GROUP Để nhận tài liệu ôn thi THPTQG miễn phí BÀI

Câu 2. Giải: Chọn D Các phản ứng điều chế: Etyl brommua: CH 3 CH 2 Br + NaOH Chuyªn Ò lý thuyõt h u c 2 Dạng I:An ªhit - Xeton - Axit Cacboxylic CH 3

Microsoft Word - Dapan B-DH.doc

hoc360.net Truy cập Website: hoc360.net Tải tài liệu học tập miễn phí BÀI LUYỆN TẬP SỐ 2 Câu 1: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và

TRƯỜNG QUỐC TẾ Á CHÂU

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH MÔN THI: HÓA HỌC NGÀY THI: 21/04/2017 THỜI GIAN: 150

pdf moon.vn - Đề thi thử THPT Quốc Ga 2019 sở GD & ĐT Hà Nội

BÀI TẬP SO 2, H 2 S 1. SO 2 ( hoặc H 2 S) TÁC DỤNG DUNG DỊCH KIỀM Trường hợp : Khí SO 2 tác dụng dung dịch NaOH hoặc KOH SO 2 + NaOH NaHSO 3 (1); SO 2

BIÊN BẢN SINH HOẠT CHUYÊN MÔN NHÓM HÓA HỌC TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ Thời gian: Vào lúc 15h00 ngày 27/10/2016 Địa điểm: Phòng họp tổ chuyên môn Hóa học T

ĐÊ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

Dương Tiến Tài (Gv. THPT Sáng Sơn - Vĩnh Phúc) Sưu tầm và biên soạn HÓA HỌC - 14 NGÀY ĐÍCH 8 ĐIỂM Ngày

Câu 2: Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử X, Y lần lượt là 3s a, 3p b. Biết: phân lớp 3s của X, Y hơn kém nhau 1 eclectron và Y tọa được hợp c

Thiếu bài:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 04 trang) KỲ KIỂM TRA KHẢO SÁT LỚP 12 THPT NĂM 2019 Bài kiểm tra: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn kiểm tra th

Microsoft Word 四技二專-化工群專一試題

Microsoft Word - HOA HOC HUU CO 12

OpenStax-CNX module: m Công nghệ chế biến nước mắm ThS. Phan Thị Thanh Quế This work is produced by OpenStax-CNX and licensed under the Creativ

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN o0o QUẢN CẨM THÚY NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION PHOTPHAT CỦA BÙN ĐỎ

PHỤ LỤC

Microsoft Word - GIAO TRINH HOA DAI CUONG.doc

Trường THPT Thống Nhất A Nguyễn Đức Long BÀI 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện 1. Sự nhiễm điện

tang cuong nang luc day hoc THCS

 Mẫu trình bày đề thi trắc nghiệm: (Áp dụng cho các môn Lý, Hóa, Sinh)

NGUYỄN ANH PHONG ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA LẦN 10 NĂM 2015 MÔN : HÓA HỌC Ngày thi : 19/06/2015 Đề

5

BÀI VIẾT SỐ 2 LỚP 10 ĐỀ 1

BTTN ANDEHIT XETON TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT 1. Định nghĩa, phân loại và danh pháp : a) Định nghĩa : + Anđehit là những hợp chất hữu c

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HOÀN HẢO Địa chỉ: Số 25 ngõ 42 phố Đức Giang, P.Đức Giang, Q.Long Biên, TP Hà Nội Điện thoại: ;

BỘ NÔNG GHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN DỰ ÁN HỖ TRỢ NÔNG NGHIỆP CÁC BON THẤP-LCASP GÓI THẦU 42: THÍ ĐIỂM CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ KHOÁNG CHUYÊN D

Microsoft Word - GT Cong nghe moi truong.doc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ THỊ TUYẾT ANH TỐI ƢU HÓA QUY TRÌNH CHIẾT TÁCH, ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ THU NHẬN DỊCH CHIẾT AXIT HIDROXYC

Sử dụng các phương pháp hóa học để khống chế vi sinh vật Sử dụng các phương pháp hóa học để khống chế vi sinh vật Bởi: Nguyễn Lân Dũng SỬ DỤNG CÁC PHƯ

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG HUỲNH MINH HIỀN NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THU HỒI NGUỒN NĂNG LƯỢNG KHÍ SINH HỌC TỪ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BI

bia tom tat.doc

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CÁC PHẦN THI BẮT BUỘC PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG (80 PHÚT) Câu 1. Cho số phức z = (2 + i)(1 i)

So¹n ngµy:

1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của luận án Tất cả các hoạt động trong sinh hoạt và sản xuất của con người đều tạo ra chất thải. Các chất thải tồn tại ở dạ

Microsoft Word - QCVN _BTNMT.DOC

OpenStax-CNX module: m Kỹ thuật chế biến đồ hộp mứt quả ThS. Lê Mỹ Hồng This work is produced by OpenStax-CNX and licensed under the Creative C

HSX - Vietnam TĂNG TỶ TRỌNG Giá mục tiêu Giá đóng cửa 25/08/2016 Nguyễn Văn Sơn 46,600 VNĐ 29,400 VNĐ (+84-4) Ext: 55

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Nguyễn Sáng NGHIÊN CỨU XỬ LÝ NƢỚC THẢI CHĂN NUÔI BẰNG PHƢƠNG PHÁP

Microsoft Word - BCSX QII Hoa Chat Viet Tri AVA.doc

Microsoft Word - giao an hoc ki I.doc

1

Truy cập Website hoc360.net Tải tài liệu học tập miễn phí Bài toán 1. tốc bằng GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PT, HPT Một Ô tô đi từ A đến B cùng một lúc

Microsoft Word - Demauso2monHoaDHCD.doc

ĐỀ THI SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA NĂM 2019 LẦN Vật lí 12 Câu 1: Phản ứng hạt nhân nào sau đây là quá trình phóng xạ? A. C. n U Ba Kr 3 n B. 3 H 2 H 4

G UY ẺN CLIỆU PA HQC OVD C ö NHÁ XUÂT BÁN GIAO DỤC VIỆT NAM

ÑEÀ CÖÔNG OÂN TAÄP HOÏC KÌ I

CÁC HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI Tác giả: Lê Hoàng Việt Trong bài này chúng tôi muốn giới thiệu với các bạn các trang web của Đại Học Catolica, Bồ Đào Nha

Truy cập Website : hoc360.net Tải tài liệu học tập miễn phí Đáp án 1-B 2-A 3-C 4-C 5-C 6-A 7-B 8-C 9-C 10-C 11-D 12-B 13-D 14-D 15-A 16-C 17-D 18-B 19

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN NGÔ THỊ THO PHƯƠNG PHÁP CHIẾU GIẢI BÀI TOÁN BẤT ĐẲNG THỨC BIẾN PHÂN GIẢ ĐƠN ĐIỆU MẠNH LUẬN VĂ

Baét Ñaàu Töø Cô Baûn (25)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHẠM THU TRANG NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG PHÂ

(Microsoft Word Nguy?n Van Ph\372-ok.doc)

52631-KY THUAT NUOI TOM THE CHAN TRANG

Bản ghi:

CHƯƠNG I. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA HOÁ HỌC ÁP DỤNG CHO CÁC HỆ TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI I. TRẠNG THÁI CÁC CHẤT ĐIỆN LI TRONG DUNG DỊCH Bài tập có lời giải hướng dẫn I.1.1. Mô tả trạng thái ban đầu của các chất sau đây có trong dung dịch nước: CH COONa; NH HSO ; FeCl [Ag(NH ) ]Cl. : - CH COO -.Na + ; H O - NH +, HSO -, H O - Fe +, Cl -, H O - Ag(NH ) +, Cl -, H O I.1.. Mô tả trạng thái ban đầu và trạng thái cân bằng trong dung dịch nước của BaCl và Na SO cùng nồng độ. Trạng thái ban đầu: Ba +, Cl -, Na +, SO -, H O Ba + + SO - BaSO Trạng thái cân bằng BaSO Ba + - + SO H O H + + OH - I.1.. Sự có mặt của các chất sau đây ảnh hưởng như thế nào đến độ điện li của HCOOH (nồng độ C 1 M): a, HCl; b, NH Cl(K al [NH ] << K a [HCOOH]); c, CH COONa; d, NaCl a, HCl H + + Cl - (1) HCOOH H + + HCOO - HCOOH HCOO Khi có mặt của H + dư (từ HCl) cân bằng chuyển dịch () C 1 sang trái, nồng độ HCOO - giảm, vì vậy giảm. b, HCOOH HCOO - + H +

NH NH + H + Do K al [NH ] << K a [HCOOH] nên cân bằng ( không ảnh hưởng đến (1) -> không thay đổi. c, CH COONa CH COO + Na (1) HCOOH H + + HCOO - () CH COO - + H + CH COOH () Do đó cân bằng () tạo ra axit yếu CH COOH nên nồng độ ion H + giảm, nồng độ HCOO - tăng (cân bằng () chuyển xdịch sang phải). Do đó HCOOH HCOO sẽ tăng C 1 d, NaCl không ảnh hưởng đến cân bằng (1) nên H C O O H không thay đổi. I.1.. Viết biểu thức độ điện li của NH trong các dung dịch: a, NH C 1 M b, NH C 1 M và NH Cl C M (C <<C 1 ) c, NH C 1 M và HCl C M (C << C 1 ) d, NH C 1 M và NaOH C M (C <<C 1 ) (coi sự điện li của nước là không đáng kể). a, NH + H O NH + OH - K c b NH OH (coi sự điện li của nước là không đáng kể). -> NH NH OH -> C C 1 1 c K b 1 C 1 b, NH + H O NH + OH - K c b C 1 C -> NH OH NH C C C 1 1 c, NH + HCl NH + Cl - C 1 C C 1 C - C NH + H O NH + OH - K c b C 1 C C

NH C OH C 1 d, NH + H O NH + OH - K c b C 1 C -> NH NH OH C C C 1 1 I.1.5. Tính độ điện li của HCOOH trong dung dịch HCOOH 0.0100 M Cân bằng trong dung dịch: HCOOH H + + HCOO - K c = b 10-,75 10 1 10,75,0 10 1,75 1,75 1,75 10 10 0 0,17 1,5% Bài tập vận dụng I.1.6. a) Trong dung dịch nước, chất nào là chất điện li mạnh, chất nào là chất điện li yếu trong số các chất sau đây. HClO ; (CH COO) Ca; HCN; Sr(OH) b) Mô tả trạng thái ban đầu và trạng thái cân bằng của mỗi chất. I.1.7. Mô tả trạng thái ban đầu và trạng thái cân bằng của các dung dịch gồm NH 0,01M và H SO 0,01M. I.1.8. Mô tả trạng thái ban đầu và trạng thái cân bằng của các dung dịch gồm AgNO 0,01M và NH 0,M I.1.9. Thêm dần dung dịch NaOH loãng vào dung dịch MgCl. Có kết tủa trắng Mg(OH) xuất hiện. Thêm dần NH Cl đặc vào hỗn hợp và đun nóng. Kết tủa tan và khí mùi khai bay ra. Viết phương trình ion để giải thích các hiện tượng xảy ra. I.1.10. Viết phương trình ion xảy ra trong các trường hợp sau (nếu có): a, K SO + MgCl b, Fe (SO ) + KOH

c, Cr(OH) + HNO d, K CO + CH COOH e, FeCl + Cu I.1.11. Thêm từng giọt HCl vào dung dịch AgNO có kết tủa trắng xuất hiện. Thêm từng giọt NH đặc vào hỗn hợp cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn. Thêm tiếp HNO vào dung dịch thu được thì lại thấy kết tủa xuất hiện trở lại. Viết phương trình ion để giải thích hiện tượng. I.1.1. Thêm dần NH vào dung dịch Al (SO ) có kết tủa xuất hiện. Thêm vài giọt NaOH đặc vào hỗn hợp thì được dung dịch trong suốt. Viết phương trình ion để giải thích hiện tượng. II.CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA HOÁ HỌC ÁP DỤNG CHO CÁC HỆ TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI Bài tập có lời giải hướng dẫn I..1. Dung dịch Ba(OH) 0,050M phản ứng với H SO 0,05M. Viết phương trình ion của các phản ứng xảy ra. tính x max và xác định TPGH. Ba(OH) Ba + + OH - 0.050-0.050 0.10 H SO H + + HSO 0.05-0.05 0.05 Phản ứng: H + + OH - -> H O C 0 0.05 0.01 x max 0.05 C -0.05-0.05 C 0 0.075 Phản ứng: HSO + OH - + Ba + -> BaSO + H O C 0 0.05 0.075 0.050 x max 0.05

C -0.05-0.05-0.05 C 0 0.050 0.5 TPGH: BaSO : Ba + 0.05M: OH - 0.050M Chú ý: Nước tạo thành không làm thay đỏi nồng độ chúng của nước với vai trò là dung môi, nên không cần kể đến. I... 0,5 mol BaF hòa tan trong 0.5 lít HNO 0.0M BaF + H + Ba + + HF Xác định TPGH của hỗn hợp: : BaF + H + Ba + + HF n 0 0,50 0,.0,5 x max 0,05 n -0,05-0,10 0,050 0,10 n 0,5 0 0,050 0,10 TPGH: BaF : Ba + 0, 050 0, 5 0,10 M ; HF 0,1 0 0, 0 M 0, 5 I.. Viết biểu thức định luật bảo toàn nồng độ ban đầu (BTNĐ) và định luật bảo toàn điện tích (BTĐT) đối với các cấu trong các hệ sau: a/ NH C 1 M. b/ NH C 1 M và NH Cl C M a/ H O H + + OH - NH + H + NH + Trong dung dịch NH tồn tại dưới dạng : NH và NH +. Biểu thức BTĐT: Có ion H + ; OH - ; NH + [ H ].1 [ NH ].1[ OH ].1 0 Hay [ H ] [ NH ] [ OH ] 0 b/ Biểu thức BTNĐ: C C NH ] [ NH ] NH C C NH ] [ NH ] 1 [ NH [ Biểu thức BTĐT: có các ion NH + ; Cl - ; H + ; OH - [ H ] [ NH ] [ Cl ] [ OH ] 0

I.. Viết biểu thức BTNĐ và BTĐT đối với hỗn hợp gồm Ca(NO ) 0,016 M và NaF 0,05 M. Ca(NO ) Ca + + - NO 0,016 0,016 0,0 NaF Na + + F - 0,05-0,05 0,05 Ca + + H O CaOH + + H + H + + F - HF Ca + + F - CaF H O H + + OH - BTNĐ: C C Ca F 0,016 [ Ca 0,05 [ F ] [ CaOH ] [ HF] m ] m m là số mol CaF có trong hỗn hợp phản ứng BTĐT: Ca [ CaOH ] [ Na ] [ H ] [ OH ] [ F ] [ NO ] 0 I..5 Cho biết nồng độ gốc, nồng độ ban đầu, nồng độ cân bằng của các chất trong các dung dịch sau: Trộn 0,00 ml HCl 0,15 M với 0,00 ml NaOH 0,060M. : - Nồng độ gốc C 0 : HCl 0,15M; NaOH 0,060 M - Nồng độ ban đầu C 0 : HCl = (0,15.0)/60 = 0,050 M NaOH = (0,06.0)/60 = 0,00 M Phản ứng: HCl + NaOH NaCl + H O C 0 0,050 0,00 C 0,010-0,00 TPGH: HCl 0,010 M; NaCl 0,0 M; H O HCl H + + Cl - 0,010

- 0,010 0,010 NaCl Na + + Cl - 0,00-0,00 0,00 Nồng độ cân bằng: [Na + ] = C Na = 0,00 M [H + ] = C = 0,010 M Na [Cl - ] = C Cl = 0,010 + 0,00 = 0,050 M I..6Viết biểu thức định luật tác dụng khối lượng (ĐLTDKL) cho các cân bằng sau (biểu diễn theo K (a) và K c ): a / Zn NH b / Cu O H 8NH O Zn( OH ) H ( NH ) ( Zn( OH ) ) a/ K ( a) ( Zn )( NH ) ( H O) NH O Cu( NH ) OH Coi Zn (OH) =1 (chất rắn, được coi là nguyên chất); (H O) = 1 (dung môi, trong dung dịch loãng). Vì vậy: ( Zn [ Zn ( NH ) )( NH [ NH ][ NH ) ]. f K NH ]. f Zn ( a). f NH Ở lực ion thấp, coi gần đúng f i = 1, lúc đó K ( a) [ NH ] [ Zn ][ NH ] K c K ( n) ( Cu( NH ) ) ( OH ) b/ K 8 ( n) ( Cu ) P ( NH ) ( H O) O [( Cu( NH ) P O ]. f [ NH Cu ( NH ) 8 8 ]. f NH [ OH ]. f OH K ( n) Coi (Cu) =1 (chất rắn); (H O) = 1 (dung môi) Nếu coi f i =1 thì

[ Cu( NH P O ) [ NH ] [ OH ] 8 ] K c K ( n) I..7. Cho các cân bằng: CuCl Cu + + Cl - lgk a = -6,7 CuCl + Cl - - CuCl lgk = -1,1 CuCl + Cl - - CuCl lgk = -1,7 Tính hằng số cân bằng của các phản ứng: a) Cu + + Cl - - CuCl b) Cu + + Cl - - CuCl a/ Cu + + Cl - CuCl lg K -1 s =6,7 CuCl + Cl - - CuCl lg K =-1,1 Cu + + Cl - - CuCl lg = lg K -1 s + lg K = 5,61 = 10 5,61 b/ Cu + + Cl - CuCl lg K -1 s =6,7 Cu + + Cl - - CuCl lg K =-1,7 Cu + + Cl - - CuCl lg = lg K -1 s + lg K = 5,6 = 10 5,6 I..8 ở 5 0 C có xảy ra phản ứng: PbO + Mn + + H + MnO - + 5 Pb + + H O ở trạng thái cân bằng trong 1 lít dung dịch có:.5g PbO ; 0,05 mol Mn + ; 0,5 mol H + ; 1,.10 - mol MnO - và,7. 10 - mol Pb +. Mô tả các ảnh hưởng tới nồng độ của ion MnO - nếu khi thêm các chất sau đây vào hỗn hợp phản ứng: a/ Thêm một lượng ít muối Pb(NO ) b/ Một lượng ít NaHCO c/ Vài giọt CH COOH đặc d/ Vài giọt HCl. a/ Pb + là chất tạo thành trong phản ứng, việc thêm Pb + làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch và nồng độ của MnO - giảm.

b/ Thêm NaOH sẽ có phản ứng HCO - + H + CO + H O làm giảm [H + ] và cân - bằng chuyển dịch sang trái gây ra sự giảm nồng độ MnO c/ CH COOH là một axit yếu, trong dung dịch lại có H + dư (0,5M) nên lượng H + phân li ra sẽ không lớn, do đó ít ảnh hưởng đến cân bằng, nồng độ MnO - tăng không đáng kể. d/ PbO đã có dư trong hỗn hợp phản ứng, hoạt độ của PbO luôn bằng 1, việc thêm PbO không ảnh hưởng đến cân bằng, do đó nồng độ MnO - không thay đổi. e/ Thêm HCl sẽ có phản ứng phụ: MnO - + 10 Cl - + 16 H + Mn + + 5 Cl + 8 H O làm giảm mạnh nồng độ MnO -. I..9 Cho biết hằng số cân bằng nhiệt động của phản ứng phân li của axit fomic K (a) = 10 -,75. Tính hằng số phân li nồng độ ở lực ion I = 0,10. Lời giải HCOOH H + HCOO - K (a) K ( H )( HCOO ( HCOOH ) ) H HCOO H HCOO,75 (a). 10 HCOOH f f. f HCOOH Coi f HCOOH =1,0 (phân tử không điện li, ở lực ion thấp) 0,10 lg f lg f 0,5 0,0.10 0,110 H HCOO 1 0,10 f f f 0,91 K c H K ( f a HCOO 1 ) 10 1,75.(0,91),15.10 Bài tập vận dụng I..10 Hỗn hợp Y gồm có AgNO 0,10M; KI 0,00M; K CrO 0,00M. Xác định TPGH hỗn hợp. Biết rằng ion Ag + tạo được kết tủa ít tan Agl và Ag CrO. Trả lời: TPGH: AgI và Ag CrO ; K + 0,10M; NO 0,10M. M I..11 Cho biết nồng độ ban đầu và nồng độ cân bằng của các cấu tử trong hỗn hợp sau: a./ trộn 0,000 ml NaOH 0,100 M với 0,00 ml HCl 0,080 M. b/ Hoà tan,00 g NaOH trong 100,00ml HCl 1,010 M.

I..1 Cho biết nồng độ ban đầu, nồng độ cân bằng của các cấu tử trong hỗn hợp thu được khi trộn 0,00 ml HCl 0,010 M với 60,00 ml AgNO 0,0050 M (coi AgCl tan không đán g kể). I..1 Viết biểu thức BTNĐ và BTĐT đối với các dung dịch: a/ H PO C M b/ Na PO C M c/ Na HPO C 1 M và KH PO C M. I..1 Viết biểu thức BTNĐ và BTĐT đối với dung dịch bão hoà HgS (có Hg + ; S - ; HgOH + ; Hg(OH) ; HS -, H S; Hg(HS) ; HgS - ; H + ; OH - ). I..15 Trộn,00 ml dung dịch CaCl 0,0100 M với,00 ml dung dịch Na HPO 0,010M. Có kết tủa Ca (PO ) xuất hiện. Viết biểu thức BTNĐ và BTĐT đối với các cấu tử trong hỗn hợp. I..16. Cho cân bằng : H O H + + OH - K w = 1,0.10-1 H C O H + - + HC O K n1 = 10-1.5 - HC O H + - + C O K a = 10.7 Tính hằng số cân bằng của các quá trình a) C O - + H O HC O - + OH - b) HC O - + H O H C O + OH - c) H C O H + - + C O I..17: Cho các cân bằng: BiS Bi + + S - K s = 10-97,0 H S H + + HS - K a1 = 10-7,0 HS - H + + S - K a = 10-1,9 Tính lgk của phản ứng BiS + 6H + Bi + + H S K I.18: Cho Logarit hằng số cân bằng của phản ứng: Ag(NH ) + + CH COOH Ag + + CH COO - + NH + K lgk = 1,7 Cho biết: Ag + + NH AgNH + lgk 1 =,

AgNH + + + NH Ag(NH ) lgk =,9 NH + NH + H + pk a = 9, Tính pk a = -lgk a của CH COOH Trả lời:,76. I..19: Cho biết ion Ag + tạo được phức chất với ion CN - : Ag + + CN - - Ag(CN) lg = 1,1 Hãy dự đoán các ảnh hưởng tới nồng độ của phức chất Ag(CN) trong các trường hợp sau đây: a) Thêm ít AgNO vào hỗn hợp phản ứng b) Thêm vài giọt HNO vào dung dịch c) Thêm NH vào dung dịch. Trả lời: a) Nồng độ Ag(CN) - tăng; b) Nồng độ Ag(CN) - giảm rõ; c) Nồng độ Ag(CN) - giảm không đáng kể. III..ĐÁNH GIÁ GẦN ĐÚNG THÀNH PHẦN CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH I..1. Đánh giá khả năng hoà tan của CuS trong HCl 1,0M Các quá trình có thể xảy ra: Cân bằng tan của CuS: CuS Cu + + S - K = 10-5, (1) Cân bằng thu H + của S - : S + H + HS - K 1 a1 = 10 1,9 () và HS: HS - + H + H S K 1 a = 10 7,0 () So sánh các cân bằng ta thấy: K rất bé, nồng độ S - rất ít, phản ứng () xảy ra mạnh hơn () vì vậy có thể tổ hợp (1) và (): CuS + H + Cu + + HS - K = K a.k 1 a = 10 -, () K rất bé, có thể dự đoán phản ứng xảy ra rất khó khăn. Để đánh giá định lượng cần áp dụng biểu thức ĐLTDKL cho cân bằng () CuS + H + Cu + + HS - K = 10, C 1,0 x toạ độ phản ứng C -x x x [] 1,0.x x x

ĐLTDKL Cu HS H. x, K 1,0. x 10 K rất bé nên có thể coi x << 1,0. Do đó: x 10, 1,0.10 11,15 1,0 [Cu + ] = x = 7,1.10-1 M vô cùng bé. Vậy CuS hầu như không tan trong HCl 1,0M I... Đánh giá các quá trình chủ yếu xảy ra khi thêm 1,0ml NaOH 0,0M vào 1,0 ml hỗn hợp gồm HCl 0,050M và CH COOH 0,18M. Đánh giá TPGH và tính nồng độ cân bằng của ion H + Lời giải: 0 0,0 0 0,050 0 CNaOH 0,10M ; CHCl 0,05M ; CCH COOH 0, 090M Các phản ứng lần lượt xảy ra: HCl + NaOH NaCl + H O C 0 0,05 0,10 x max = 0,05 C - 0.075 0,05 CH COOH + NaOH CH COONa + H O C 0 0,090 0,075 x max = 0,075 C 0,015-0,075 TPGH: CH COOH 0,015M; CH COONa 0,075M; NaCl 0,05 M Mô tả cân bằng: CH COONa CH COO - + Na + 0,075 CH COOH CH COO - + H + K a = 10 -,76 (1) H O H + + OH - K w = 1,0.10-1 () So sánh cân bằng (1) và (): K a >> K w vậy (1) là chủ yếu Tính cân bằng theo (1) CH COOH CH COO - + H + K a = 10 -,76 C 0,015 0,075 C -x x x [] (0,015 x) (0,075 + x) x

ĐLTDKL x 0,015 x) ( 0,075 x,76 10 K a bé, hệ số dư CH COO - có thể coi x << 0,015 vì vậy: x = 10 -,6 << 0,015 (thoả mãn). Vậy [H + ] = 10-5,6 =,8.10-6 M I... Trong 1lít dung dịch hỗn hợp K CrO 7 0,010M; KBr 0,060 M; H SO 1,0M và Cr (SO ) 0,0010M có xả ra phản ứng: Cr O + 7 + 6Br - + 1H + Cr + + Br + 7H O (1) Hằng số cân bằng của phản ứng bằng 10 6, Đánh giá TPCB của hỗn hợp: Lời giải; Các quá trình xảy ra: K CrO 7 K + + Cr O 7 0,010-0,010 KBr K + + Br - 0,060-0,060 H SO H + - + HSO 1,0-1,0 1,0 Cr (SO ) Cr + + - SO 0,0010-0,0000,000 Quá trình chủ yếu xảy ra là quá trình (1) với K rất lớn được coi là xảy ra hoàn toàn. Cần xác định TPGH trước khi xác định thành phần cân bằng: - Cr O 7 + 6Br - + 1H + Cr + Br + 7H O C 0 0,010 0,060 1,0 0,00 C -0,010-0,060-0,1 0,00 0,00 C 0 0 0,86 0,0 0,00 x max = 0,010 TPGH: Cr + 0,0M; Br 0,00M; H + 0,86M; HSO - 1,0M; SO - 0,000M Cân bằng thứ nhất: HSO H + + SO K a = 10-1,99 ()

C 1,0 0,86 0,000 C -x x x [] 1,0 x (0,86 + x) (0,000 + x) ĐLTDKL ( 0,86 x)(0,000 x) 1,99 (1,0 x) 10 1,99 10 0,86.0,000 0,86 Coi x << 0,86 ta tính được 8,9.10 0, 86 Vậy quá trình () không ảnh hưởng đến nồng độ H + có trong dung dịch nghĩa là C H = 0,86M Cân bằng thứ hai xảy ra theo chiều ngược với (1) Cr + + Br + 7H O = Cr O 7 + 6Br + 1H + K = 10 6,1 C 0,0 0,00 0,86 C -x -x x 6x 1x [] (0,0 x) (0,00 x) x 6x (0,86 + 1x) ĐLTDKL x (0,0 x) (0,00 x) 11 ( 6x) (0,86 1x) 6, 10 K rất bé có thể coi x << 0,0. x << 0,000 hay x << 0,010 (cũng vậy 1x << 0,86 hay x << 0,061. Tính ra x từ hệ thức đơn giản: 6 7 1 6. x.(0,86) 6,1 10 (0,0) (0,00) Vậy 6x =..10-5 M x =,7.10-6 << 0,010 TPCB: Cr O 7,7.10-6 M; Br -,.10-5 M; H + 0,86 M; Cr + 0,0 M Br 0,00 M; HSO 1,0M; SO 0,0119 M Bài tập vận dụng I... Đánh giá khả năng hoà tan cả Agl trong muối NH Cl. Cho Ag + - + NH AgNH lg 1 =, Agl Ag + + l - lg = -16,0 giải: Đánh giá hằng số cân bằng của phản ứng. Agl + NH AgNH - + I - Trả lời: lg K = -1,68

I..5. Sục CO vào dung dịch BaCl, có kết tủa BaCO xuất hiện hay không? giải: Tính K của phản ứng và kết luận: CO + H O BaCO + H + Trả lời: lgk = -8.8. I..6 Trong các dung dịch NH Cl 0.10 M có các cân bằng: H O H + + OH - K w =1,0.10-1 (1) NH + H + + NH K a =10-9. () Hãy tính nồng độ ion H + trong dung dịch Trả lời: 7,59.10-6 M I..7 Trong dung dịch NH 0.050 M có các cân bằng: H O H + + OH - K w =1,0.10-1 (1) + NH + H O NH + OH - K b =1,78.10-5 () Tính nồng độ cân bằng của ion OH - trong dung dịch. Trả lời: 9,.10 - M I..8 Khi cho bột Cu vào dung dịch AgNO 0,010 M và CuSO 0,0010 M thì xảy ra phản ứng: Cu + Ag + Cu + + Ag lgk = 15,6 Hãy tính nồng độ của các ion trong dung dịch. Trả lời: Ag + 1,. 10-9 M; Cu + 0,0060 M. I..9 Trong hỗn hợp KBr 0,050 M, KMnO 0,00 M và HClO 1,0 M có xảy ra phản ứng: MnO - + 10 Br - + 16H + Mn + + 5Br + 8H O K = 10 7, Tính nồng độ cân bằng của ion Br - trong dung dịch. Trả lời: 6,71.10-9 M. I..10 Trong hỗn hợp Fe + 0,0010 M; Sn + 0,010 M; Fe + 1,00 M và H + 1,00M có phản ứng: Fe + + Sn + Fe + + Sn + Tính nồng độ Fe + trong dung dịch