Báo cáo phân tích Cổ phiếu VNM (27/1/216) Báo cáo lần đầu CTCP Sữa Việt Nam Khuyến nghị: Mua Khuyến nghị: Giá kỳ vọng (VND): Giá thị trường (26/1/216): Lợi nhuận kỳ vọng: 14. 115. 22% Chúng tôi tiến hành định giá cổ phiếu VNM dựa trên phương pháp định giá thông dụng là phương pháp chiết khấu dòng tiền, chúng tôi cho rằng giá hợp lý cho VNM là 14. đồng/cp, cao hơn 22% so với giá thị trường. Khuyến nghị: Mua. Tầm nhìn đầu tư 1 năm. Thông tin cổ phần Điểm nổi bật: Sàn giao dịch: Khoảng giá 52 tuần (VND): EPS 4 quý gần nhất (VND): HOSE 79.6-14. 6.34 VNM là công ty sữa lớn nhất Việt Nam với thị phần là hơn 5% trong ngành sữa Việt Nam. Công ty có giá trị vốn hóa trên thị trường vào thời điểm 31/12/214 là hơn 95.6 tỷ đồng và lọt vào top 1 doanh nghiệp lớn nhất Asean về vốn hóa do Standard & Poors bình chọn. Năm 214, VNM được vinh danh là 1 trong 5 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam và lọt vào danh sách 122 công ty hàng đầu khu vực Đông Nam Á theo tạp chí Nikkei Asian Review. Giá trị sổ sách (VND): KLGD bình quân 1 ngày: 1.939 5. Hiện VNM sở hữu 5 trang trại lớn trên cả nước và sắp tới đầu tư thêm nhiều trang trại mới với quy mô hiện đại, đưa Vinamilk trở thành đơn vị tiên phong trong ngành chăn nuôi bò sữa. Tại Đông Nam Á, chỉ có duy nhất trang trại bò sữa Vinamilk đạt tiêu chuẩn Global GAP. % sở hữu nước ngoài: SL cổ phiếu niêm yết: Vốn hóa (Tỷ đồng): Biến động giá 49,% 1.2.662.193 138.76 Trong nước, VNM có 13 nhà máy sản xuất, 2 xí nghiệp kho vận, 3 văn phòng bán hàng... Nước ngoài, VNM có 1 công ty liên kết - Miraka Limited, sản xuất sữa bột và sữa tươi tại New Zealand và 3 công ty con - Diftwood Dairy Holding Corporation, sản xuất và kinh doanh các sản phẩm sữa tại Bang California, Hoa kỳ; Angkor Dairy Productions Co., Ltd sản xuất sản phẩm sữa. Công ty này đang trong quá trình xây dựng nhà máy và dự kiến đi vào hoạt động vào quý 3/215; Vinamilk Europe Spóstka Z Organiczona Odpowiedzialnoscia, buôn bán động vật sống, nguyên liệu sản xuất sữa, sữa, các chế phẩm từ sữa, thực phẩm và đồ uống. VNM có hệ thống phân phối mạnh, rộng khắp cả nước với 268 nhà phân phối độc quyền, bao phủ hơn 215. điểm bán lẻ và bán trực tiếp cho hơn 65 siêu thị trên cả nước. Các sản phẩm của công ty được chia thành các nhóm: sữa nước, sữa bột, sữa đặc, sữa chua ăn và uống, kem, phai, nước trái cây và cà phê. Trong giai đoạn 21-214, tốc độ tăng trưởng tổng doanh thu và lợi nhuận trước thuế bình quân của VNM lần lượt là 22% và 16%. Asean Securities Trang 1
Cơ cấu sở hữu Cổ đông Sở hữu nhà nước: Sở hữu nước ngoài: Sở hữu khác: Cổ đông Cổ đông lớn TCT Đầu tư và Kinh doanh Vốn Nhà nước F&N Dairy Investments Pte Ltd Dragon Capital Markets Limited (DC) Deutsche Bank AG & Deutsche Asset Management (Asia) Ltd Deutsche Bank AG London Arisaig Asean Fund Limited Vietnam Enterprise Investments Limited Thông tin liên lạc Tỷ lệ 45,1% 49,% 5,9% Tỷ lệ 45,1% 11,4% 7,39% 5,95% 4,32% 1,5% 1,5% Lợi nhuận gộp biên năm 215 được dự báo sẽ cải thiện mạnh so với năm 214. Điều này là do giá sữa nguyên liệu sẽ có khả năng duy trì ở mức thấp. Bên cạnh đó, VNM vừa khánh thành 2 nhà máy lớn nên công suất gia tăng. 9T/215, doanh thu thuần của VNM đạt 29.765,5 tỷ đồng (+15,8% so với cùng kỳ), đạt 76,2% kế hoạch năm (39.77 tỷ đồng). Lợi nhuận trước thuế đạt 7.81,3 tỷ đồng (+3,3% so với cùng kỳ), đạt 86,1% kế hoạch năm (8.229 tỷ đồng). Lợi nhuận sau thuế của công ty đạt 5.869 tỷ đồng (+26,3% so với cùng kỳ), đạt 85,9% kế hoạch năm (6.83 tỷ đồng). EPS 9 tháng đạt 4.415 đồng/cổ phiếu. Năm 215, VNM đặt kế hoạch tổng doanh thu 39.77 tỷ đồng tăng 9,4% so với năm 214. Lợi nhuận sau thuế kế hoạch là 6.83 tỷ tăng 12,6%. Dựa vào KQKD 9 tháng đầu năm 215, chúng tôi cho rằng VNM hoàn toàn có thể đạt mục tiêu đề ra. Điểm hạn chế: Công ty phải đối mặt với rủi ro tỉ giá. Do 7% nguyên liệu đầu vào phải nhập khẩu nên giá nguyên liệu rất nhạy cảm với những biến động tỷ giá. Thị trường sữa bột chịu sự cạnh tranh gay gắt tới từ các hãng sữa ngoại, người Việt có xu hướng chuộng các sản phẩm nhập khẩu. Xuất khẩu giảm do tình hình chính trị bất ổn tại thị trường Trung Đông. Chính phủ có quyết định áp giá bán trần cho sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi từ tháng 6/214 đến tháng 6/215 làm ảnh hưởng đến kế hoạch doanh số và lợi nhuận. Tổng quan: Lịch sử thành lập Địa chỉ: Tòa nhà Vinamilk - Số 1 Tân Trào - P.Tân Phú - Q.7 - Tp.HCM Điện thoại: (84.8) 5415 5555 Fax: (84.8) 5416 1226 Email: vinamilk@vinamilk.com.vn Website: http://www.vinamilk.com.vn Năm 1976: Tiền thân của công ty là Công ty Sữa Cà Phê Miền Nam, trực thuộc Tổng Cục thực phẩm được thành lập. Năm 1989: Nhà máy sữa bột Dielac đi vào hoạt động. Tháng 3/1992: Xí Nghiệp liên hiệp Sữa Cafe và Bánh kẹo I chính thức đổi tên thành Công ty Sữa Việt Nam. Tháng 11/23: Công ty chuyển sang hình thức cổ phần, chính thức đổi tên là Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk). Tháng 4/24: Mua nhà máy sữa Sài Gòn (Saigon milk), tăng vốn điều lệ lên 1.59 tỷ đồng. Ngày 19/1/26: Cổ phiếu của Vinamilk chính thức giao dịch trển HOSE. Q3/215: Vốn điều lệ của công ty là 12.6,6 tỷ đồng. Asean Securities Trang 2
Tỷ đồng Tỷ đồng Ban lãnh đạo Họ và tên Bà Lê Thị Băng Tâm Ông Lê Anh Minh Ông Lê Song Lai Ông Ng Jui Sia Bà Mai Kiều Liên Ông Nguyễn Quốc Khánh Chức vụ CTHĐQT TVHĐQT TVHĐQT TVHĐQT TGĐ/TVHĐQT GĐ Điều hành T/G gắn bó 213 n/a 212 213 1976 n/a Bà Nguyễn Thị Thanh Hòa GĐ Điều hành 1983 Ông Trần Minh Văn Bà Bùi Thị Hương GĐ Điều hành GĐ Nhân sự 199 n/a Bà Ngô Thị Thu Trang TVHĐQT/GĐTC 1985 Hoạt động sản xuất kinh doanh: Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và kinh doanh bánh, sữa đậu nành, nước giải khát, sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng và các sản phẩm từ sữa khác; Sản xuất, mua bán rượu, bia, đồ uống, thực phẩm và nhiều loại cà phê; Chăn nuôi bò sữa, cung cấp giống vật nuôi và kỹ thuật nuôi; Các lĩnh vực khác theo giấy phép kinh doanh. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 215: Quy mô vốn của công ty: Tổng tài sản 27., 26., 25., 24., 23., 22., 21., 213 214 Q3/215 Tổng tài sản 22.875,4 25.77,1 25.958,9 14. 12. 1. 8. 6. 4. 2. - Quy mô vốn 12/23 4/27 12/211 12/212 9/214 Q3/215 Quy mô vốn 1.5 1.752,7 5.561,1 8.339,5 1.6 12.6 Kết quả kinh doanh 9T/215: Asean Securities Trang 3
Tỷ đồng Tỷ đồng Doanh thu thuần 9T/214 9T/215 Doanh thu thuần 25.713,6 29.765,5 8., 6., 4., 2.,, 32., 3., 28., 26., 24., 22., 9T/214 9T/215 LNTT 5.436,4 7.81,3 LNST 4.338,2 5.869 5,% 4,% 3,% 2,% 1,%,% Lợi nhuận Lợi nhuận gộp biên 214 9T/214 9T/215 LNGB 35,2% 31,6% 39,8% 9T/215, doanh thu thuần của VNM đạt 29.765,5 tỷ đồng (+15,8% so với cùng kỳ), đạt 76,2% kế hoạch năm (39.77 tỷ đồng). VNM nhận định doanh thu tăng trưởng đến từ việc cơ cấu các nhóm sản phẩm theo hướng tập trung vào nhóm có hiệu quả cao. Xét về cơ cấu doanh thu, doanh thu trong nước vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu. Lợi nhuận gộp biên ở mức 39,8%, tăng 26,1% so với cùng kỳ và 13,1% so với cả năm 214, nhờ giá sữa nguyên liệu giảm. Lợi nhuận trước thuế đạt 7.81,3 tỷ đồng (+3,3% so với cùng kỳ), đạt 86,1% kế hoạch năm (8.229 tỷ đồng). Lợi nhuận sau thuế của công ty đạt 5.869 tỷ đồng (+26,3% so với cùng kỳ), đạt 85,9% kế hoạch năm (6.83 tỷ đồng), do doanh thu và lợi nhuận gộp biên cải thiện. Trong đó, doanh thu hoạt động tài chính ở mức 493,8 tỷ đồng (+11,9% so với cùng kỳ); chi phí tài chính ở mức 137,5 tỷ đồng (+88,1% so với cùng kỳ); chi phí bán hàng ở mức 4.53,5 tỷ đồng (+77,1% so với cùng kỳ); chi phí quản lý doanh nghiệp ở mức 677,2 tỷ đồng (+17,5% so với cùng kỳ); lợi nhuận từ công ty liên kết ở mức 21,1 tỷ đồng (-52,6% so với cùng kỳ); lợi nhuận khác ở mức 38,7 tỷ đồng (+29,4% so với cùng kỳ). Có thể thấy trong thời gian qua, VNM đã phải đứng trước sự cạnh tranh rất lớn từ các đối thủ khác và công ty đã phải tăng chi phí cho quảng cáo, marketing để giữ vững thị phần. EPS 9 tháng đạt 4.415 đồng/cổ phiếu, tăng 35,5% so với cùng kỳ năm trước. Tổng doanh thu 9T/215 9T/214 Tăng trưởng - Bán thành phẩm 29.217,5 25.265, 15,6% - Bán hàng hóa 547,1 433,6 26,2% - Cho thuê BĐS đầu tư 1,3 11, -6,4% - Các dịch vụ khác 31,8 31,9 -,3% - Bán phế liệu 61,9 71,7-13,7% Tổng cộng 29.868,6 25.813,2 15,7% Chỉ tiêu Q3/214 Q3/215 Tăng trưởng Doanh thu thuần 8.755,7 1.549,3 2% Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận gộp biên EPS 1.723,1 1.376,2 32% 1.31, 2.553,8 2.135,3 41% 1.62, 48% 55% 3% 55% Đơn vị tính: tỷ VND Asean Securities Trang 4
Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu: Tỷ lệ tài chính Q3/215 214 213 212 211 Tài sản ngắn hạn/tổng tài sản Tài sản dài hạn/tổng tài sản Nợ phải trả/tổng nguồn vốn Nợ phải trả/vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu/tổng nguồn vốn Thanh toán hiện hành Thanh toán nhanh Vòng quay tổng tài sản Vòng quay tài sản ngắn hạn Vòng quay vốn chủ sở hữu Vòng quay hàng tồn kho Lợi nhuận trước thuế/doanh thu thuần Lợi nhuận sau thuế/doanh thu thuần Lợi nhuận trước thuế/tổng tài sản (ROA) Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ lệ tăng trưởng tài chính Lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROIC) Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu Lợi nhuận trên cổ phiếu (EPS) Vốn chủ sở hữu Tiền mặt Tỷ lệ thu nhập Cổ tức tiền mặt Tăng trưởng giá cổ phiếu 58% 6% 57% 56% 61% 42% 26% 35% 74% 4% 23% 3% 77% 43% 23% 3% 77% 44% 21% 27% 79% 39% 2% 25% 8% 243% 184% 42% 76% 285% 218% 144% 245% 263% 198% 145% 257% 268% 184% 151% 258% 321% 21% 164% 281% 56% 172% 187% 663% 187% 591% 19% 518% 212% 535% 24% 2% 9% 11% 34% 18% 7% 5% 11% 4% 34% 22% 17% 25% 32% 27% 13% -8% 13% -44% N/A -29% 26% 21% 31% 4% 33% 17% 12% 13% 119% 48% 53% 26% 22% 33% 42% 33% 23% 35% 24% -6% 58% 2% 23% 2% 32% 41% 28% 37% 19% 57% 1% 4% 1% Triển vọng ngành sữa: Theo nhiều chuyên gia kinh tế, sự phát triển của ngành sữa Việt Nam đang dần đi theo xu hướng thế giới, đó là đầu tư nghiêm túc vào phát triển nguồn nguyên liệu để phát triển ngành sữa bền vững. Thực tế cho thấy, chỉ sau 13 năm đầu tư vào công nghệ chăn nuôi bò sữa dưới sự quan tâm hỗ trợ của nhà nước, đến nay tổng đàn bò trong nước đã đạt khoảng 2. con với tổng sản lượng sữa hơn 45. tấn. Tuy nhiên với nhu cầu sữa tăng cao, nguồn nguyên liệu đầu vào vẫn chưa hoàn toàn đáp ứng được cho người tiêu dùng trong nước. Mỗi năm, Việt Nam phải nhập khẩu khoảng 1,2 triệu tấn sữa các loại, chủ yếu là sữa và kem cô đặc, pha chế. Với nỗ lực hạn chế phụ thuộc vào nguồn cung ngoại nhập, nhiều doanh nghiệp đã tập trung phát triển nguồn nguyên liệu trong nước. Những doanh nghiệp có tiềm lực như Vinamilk, Fiesland Campina... đã áp dụng công nghệ thông tin, sử dụng phần mềm trong việc chăn nuôi bò sữa. Asean Securities Trang 5
Mới đây, Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai cũng xây dựng kế hoạch thúc đẩy ngành sữa Việt Nam khi đặt mục tiêu đầu tư khoảng 1. con bò sữa trong giai đoạn 214-216. Doanh nghiệp này đã xây dựng chiến lược phối hợp với 3 doanh nghiệp lớn ở TPHCM để chuẩn bị đầu ra cho sữa. Ở khu vực Đông Nam bộ, một số doanh nghiệp cũng đã có kế hoạch chuyển đổi diện tích trồng cao su kém hiệu quả sang nuôi bò sữa Với đà phát triển như vậy, dự kiến đến năm 22 sẽ tăng đàn bò lên 4. con, tổng sản lượng sữa tươi tăng lên gần gấp 3 lần, từ 381. tấn hiện nay lên 1,1 triệu tấn vào 22; đáp ứng 35% nhu cầu tiêu dùng sữa tươi trong nước thay vì 28% như hiện nay, đạt trung bình 27 lít/người/năm. Dự kiến đến năm 225 cả nước sản xuất 3,4 triệu tấn quy ra sữa tươi, tiêu thụ đạt trung bình 34 lít/người/năm. Trong đó sữa tươi sản xuất trong nước đạt 1,6 triệu tấn, đáp ứng 41% nhu cầu. Asean Securities Trang 6
Bảng cân đối kế toán: Bảng cân đối kế toán Q4/214 Q1/215 Q2/215 Q3/215 TÀI SẢN A. Tài sản ngắn hạn 15,522,31 16,64,749 16,63,153 15,29,826 I. Tiền và tương đương tiền II. Giá trị thuần đầu tư ngắn hạn III. Các khoản phải thu IV. Hàng tồn kho, ròng 1,527,875 7,467,963 2,771,737 3,62,17 1,227,56 8,469,268 2,941,878 3,924,95 1,854,222 7,856,879 3,33,863 3,784,848 1,49,857 6,918,872 2,984,334 3,658,428 V. Tài sản lưu động khác 134,627 77,192 73,342 58,335 B. Tài sản dài hạn 1,247,829 1,362,316 1,62,59 1,929,143 I. Phải thu dài hạn 7,395 23,927 22,89 21,993 II. Tài sản cố định 8,89,84 8,45,671 8,11,367 7,84,655 III. Giá trị ròng tài sản đầu tư 147,726 146,446 145,84 143,721 IV. Đầu tư dài hạn 7,375 686,533 74,212 972,996 V. Tài sản dài hạn khác 341,541 371,344 665,843 638,22 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 25,77,138 27,3,64 27,223,662 25,958,969 NGUỒN VỐN A. Nợ phải trả 5,969,92 5,741,614 5,951,38 6,742,18 I. Nợ ngắn hạn 5,453,263 5,227,911 5,431,92 6,183,917 II. Nợ dài hạn 516,639 513,73 519,478 558,262 B. Vốn chủ sở hữu 19,68,283 21,261,45 21,272,282 19,216,79 I. Vốn và các quỹ 19,68,283 21,261,45 21,272,282 19,216,79 1. Vốn góp 1,6,414 1,6,414 1,6,414 12,6,622 2. Thặng dư vốn cổ phần 3. Vốn khác 4. Cổ phiếu quỹ -5,388-5,388-5,388-5,388 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 6. Chênh lệch tỷ giá -161 58 2,819 1,385 7. Quỹ đầu tư và phát triển 1,55,29 2,676,353 2,887,837 3,1,599 8. Quỹ dự phòng tài chính 971,69 9. Quỹ khác 1. Lãi chưa phân phối 7,157,699 8,45,286 8,167,252 3,876,354 II. Vốn ngân sách nhà nước và quỹ khác C. Lợi ích cổ đông thiểu số 119,954 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 25,77,138 27,3,64 27,223,662 25,958,969 Đơn vị tính: 1.. VND Asean Securities Trang 7
Kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh Q4/214 Q1/215 Q2/215 Q3/215 1. Doanh số 9,493,46 8,771,339 1,52,24 1,577,329 2. Các khoản giảm trừ -158,49-55,33 3. Doanh số thuần 9,334,997 8,716,36 4. Giá vốn hàng bán -5,784,94-5,67,64 5. Lãi gộp 3,55,93 3,18,972 6. Thu nhập tài chính 132,495 143,954 7. Chi phí tài chính -8,571-28,398 - Trong đó: Chi phí lãi vay -9,76-8,132 8.Chi phí bán hàng -1,436,752-1,15,436 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp -218,823-21,92 1 Lãi/(lỗ) từ hoạt động kinh doanh 2,18,442 1,866,599 11. Thu nhập khác 193,262 7,61 12. Chi phí khác -5,195-32,134 13. Thu nhập khác, ròng 143,67 38,467 13b. Lãi/(lỗ) từ công ty liên doanh 14. Lãi/(lỗ) ròng trước thuế 15,413 2,176,921 1,95,66 15. Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện thời -431,497-355,29 16. Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại -15,456 1,413 17. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp -446,953-344,878 18. Lãi/(lỗ) thuần sau thuế 1,729,968 1,56,188 19. Lợi ích cổ đông thiểu số 236 3,331 2. Cổ đông của Công ty mẹ 1,729,732 1,556,857 21. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 22. Lãi trên cổ phiếu pha loãng -19,913 1,5,111-6,113,115 4,386,996 173,799-22,21-6,784-1,687,22-254,796 2,621,119 18,676-17,31 1,366 2,622,485-517,885 81,623-436,263 2,186,222 1,51 2,185,171-28,2 1,549,326-6,199,267 4,35,6 176,57-87,75-7,824-1,665,99-22,531 2,554,911 19,94-21,37-1,133 2,553,778-393,537-37,675-431,212 2,122,566-12,741 2,135,38 Đơn vị tính: 1.. VND Asean Securities Trang 8
Diễn giải khuyến nghị Khuyến nghị Diễn giải Kỳ vọng 12 tháng Mua Nếu giá mục tiêu cao hơn giá thị trường trên 15% Nắm giữ Nếu giá mục tiêu so với giá thị trường từ -15% đến 15% Bán Nếu giá mục tiêu thấp hơn giá thị trường dưới -15% Khuyến cáo Chúng tôi chỉ sử dụng trong báo cáo này những thông tin và quan điểm được cho là đáng tin cậy nhất, tuy nhiên chúng tôi không bảo đảm tuyệt đối tính chính xác và đầy đủ của những thông tin trên. Những quan điểm cá nhân trong báo cáo này đã được cân nhấc cẩn thận dựa trên những nguồn thông tin chúng tôi cho là tốt nhất và hợp lý nhất trong thời điểm viết báo cáo. Tuy nhiên những quan điểm trên có thể thay đổi bất cứ lúc nào, do đó chúng tôi không chịu trách nhiệm phải thông báo cho nhà đầu tư. Tài liệu này sẽ không được coi là một hình thức chào bán hoặc lôi kéo khách hàng đầu tư vào bất kì cổ phiếu nào. ASEAN SECURITIES cũng như các công ty con và toàn thể cán bộ công nhân viên hoàn toàn có thể tham gia đầu tư hoặc thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng đầu tư đối với cổ phiếu được đề cập trong báo cáo này. ASEAN SECURITIES sẽ không chịu trách nhiệm với bất kì thông tin nào không nằm trong phạm vi báo cáo này. Nhà đầu tư phải cân nhắc kĩ lưỡng việc sử dụng thông tin cũng nhưng các dự báo tài chính trong tài liệu trên, và ASEAN SECURITIES hoàn toàn không chịu trách nhiệm với bất kì khoản lỗ trực tiếp hoặc gián tiếp nào do sử dụng những thông tin đó. Tài liệu này chỉ nhằm mục đích lưu hành trong phạm vi hẹp và sẽ không được công bố rộng rãi trên các phương tiện truyền thông, nghiêm cấm bất kì sự sao chép và phân phối lại đối với tài liệu này. Hội sở chính Trụ sở: 18 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Tp.Hà Nội Tel: (84-4)6 275 3844; Hotline: 196636 Fax: (84-4)6 275 3816 Tổng đài đặt lệnh: (84-4)6 275 8888 Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh Trụ sở: Tầng 2, Tòa nhà 31-33-35 Hàm nghi, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh Tel: (84-8)3 824 6468 Fax: (84-8)3 824 655 Tổng đài đặt lệnh: (84-8)3 829 99 Asean Securities Trang 9